Chương 3
KẾ TỐN CHI PHÍ SXKD
&TÍNH GIÁ THÀNH SP,DV
* Kế tốn tập hợp, tổng hợp
chi phí SXKD
Theo phương pháp KKTX: kế tốn sử
dụng TK154 - Chi phí SXKD dở dang.
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
kế toán sử dụng TK631 - Giá thành
sản xuất.
* Quy định hạch toán trên TK 154
1. TK này dùng để phản ánh chi phí
sản xuất, kinh doanh phục vụ cho
việc tính giá thành SPDV ở đơn vị áp
dụng phương pháp KKTX trong hạch
toán hàng tồn kho.
* Quy định hạch tốn trên TK 154
2. Chi phí SXKD hạch toán trên TK154
phải được chi tiết theo từng địa điểm
phát sinh chi phí, theo loại, theo
nhóm sản phẩm, theo sản phẩm,
theo từng dịch vụ…
* Quy định hạch tốn trên TK 154
3. Chi phí SXKD phản ánh trên TK154 gồm
những chi phí sau:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp;
- Chi phí nhân cơng trực tiếp;
- Chi phí sản xuất chung.
4. Chi phí ngun liệu, vật liệu, chi phí nhân
cơng vượt trên mức bình thường khơng
được tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải
tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.
* Kế tốn tập hợp, tổng hợp chi phí SXKD
CP NLVL trực tiếp
CP NC trực tiếp
CP sản xuất chung
Tập
hợp
TK 154
* Chi phí NLVL trực tiếp
TK 154
TK 152
Giá trị VL xuất trực
tiếp, cung ứng dvụ,
SX sản phẩm
TK 152, 153
Giá trị VL sử dụng
không hết nhập lại
kho
TK 632
Giá trị VL sử dụng không
hết để tại phân xưởng,
Giá trị VL vượt định mức
phịng ban trực tiếp (ghi
đỏ)
TK 111,112,…
Giá trị VL
mua ngồi
dùng cung ứng
dvụ, SX sản
TK 133
* Chi phí nhân cơng trực tiếp
TK 154
TK 334
Tiền lương phải trả cho
NLĐ trực tiếp SX, cung
ứng dvụ
TK 338
Các khoản trích
theo lương
TK 335
Trích trước tiền lương
nghỉ phép của CNTT
TK 632
Chi phí nhân cơng trực
tiếp vượt định mức
* Chi phí sản xuất chung
TK 154
TK 334,338
CP nhân cơng
Các khoản giảm chi phí
TK 152,153
CP vật liệu
TK 214
CP khấu hao
TK242,335
Phân bổ CP trả
trước, trích trước
TK 111,112,…
CP bằng tiền
TK 111,112
TK 133
* Kết quả sản xuất:
TK 111,112,152
TK 154
Giá trị phế liệu thu hồi bán hoặc nhập kho
TK 138,334
Giá trị sản phẩm hỏng phải bồi thường
TK 155
Sản phẩm hoàn thành nhập kho
TK 157
Sản phẩm hoàn thành gửi bán
TK 632
Dịch vụ, SP hoàn thành được tiêu thụ
* Đánh giá sản phẩm dở dang
Khái niệm
Đánh giá sản phẩm dở dang là xác định giá trị
của khối lượng sản phẩm làm dở cuối kỳ
(phân bổ chi phí cho khối lượng sản phẩm dở
dang cuối kỳ).
* Đánh giá sản phẩm dở dang
Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang
cuối kỳ:
Đánh giá theo chi phí vật liệu chính;
Đánh giá theo sản lượng hồn thành tương
đương;
Đánh giá theo mức độ hoàn thành chung 50%;
Đánh giá theo định mức;
....
a) Đánh giá SPDD theo chi phí vật liệu chính
Vật liệu chính (bỏ vào
từ đầu quy trình SX)
Sản phẩm
dở dang:
CPSX
ddang c.kỳ
- Vật liệu khác;
- Chi phí nhân cơng
- Chi phí sản xuất chung
Sản phẩm
hoàn thành:
Giá thành
sản phẩm
Cơng thức 1:
CPSX
Chi phí
Giá trị
vl chính
phế liệu
dở dang
+
thực
tế
thu từ vl
đầu kỳ
chính
p/sinh
Chi
phí
Số lượng
sản
sản
xuất
phẩm dở
dở =
x
dang
Số lượng sản + Số lượng sản
dang
cuối kỳ
phẩm hồn
phẩm dở dang
cuối
Ngồithành
ra cịn phải loạicuối
trừ kỳ
giá trị VLC sử
kỳ
dụng khơng hết, VLC vượt mức bình thường
a) Đánh giá theo sản lượng HT tương đương
Tỷ trọng chi phí
Loại chi phí
Bỏ vào từ đầu quy trình
sản xuất (vật liệu chính)
Bỏ vào dần dần trong q
trình sản xuất (chi phí chế
biến)
SP hồn
thành
SP dở dang
100%
100%
100%
Theo % mức
độ hồn thành
của sản phẩm
Cơng thức
Đối với chi phí vật liệu chính (cơng thức
1)
Đối với chi phí chế biến (cơng thức 2)
CP chế biến + CP chế biến
DDĐK
PS
CP chế =
x Số lượng
Số lượng
biến
SP DD cuối
Số lượng SP
SP hoàn
DD
kỳ x % mức
DD cuối kỳ x %
thành
cuối
độ hồn
+
mức độ hồn
kỳ
thành
thành
CPSX DD cuối kỳ = CPVL chính DD cuối kỳ +
CP chế biến DD cuối kỳ
c) Đánh giá theo mức độ hoàn thành chung
50%
Nội dung tương tự như phương pháp
b, cho biết mức độ hoàn thành của tất
cả sản phẩm dở dang là 50%.
II. Tính giá thành sản phẩm
Phương pháp tính giá thành:
Phương pháp giản đơn;
Phương pháp hệ số;
Phương pháp tỷ lệ;
Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ;
Phương pháp liên hợp;
1. Phương pháp giản đơn (trực tiếp)
Điều kiện áp dụng: công nghệ sản xuất
giản đơn, chu kỳ sản xuất ngắn, đối tượng
tập hợp chi phí là sản phẩm.
Phương pháp tính:
Giá thành
sản phẩm
CPSX
CPSX phát
CPSX
= DDĐK + sinh trong kỳ - DDCK
2. Phương pháp hệ số
Điều kiện áp dụng: trên cùng quy trình sản
xuất, sử dụng cùng vật liệu, lao động, thiết
bị,...Kết quả thu được nhiều loại sản phẩm
khác nhau (phẩm cấp, quy cách,...).
Chi phí sản xuất khơng thể tập hợp riêng cho
từng loại sản phẩm.
2. Phương pháp hệ số
Trình tự thực hiện:
Tập hợp chi phí chung cho các loại sản phẩm;
Quy đổi các loại sản phẩm -> sản phẩm chuẩn:
n
Qc = ∑ Qi × Hi
i =1
Qc:
Qi:
Hi:
Tổng số lượng sản phẩm chuẩn;
Số lượng sản phẩm loại i;
Hệ số sản phẩm loại i.
2. Phương pháp hệ số
Tính tổng giá thành sản phẩm chuẩn: theo phương
pháp giản đơn;
Tính giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn:
Tổng giá thành sản phẩm chuẩn
Tổng số lượng sản phẩm chuẩn
Giá thành đơn
vị sản phẩm =
chuẩn
Tính giá thành đơn vị từng loại sản phẩm:
Giá thành đơn
=
vị sản phẩm i
Giá thành đơn vị sản
phẩm chuẩn
x
Hi
3. Phương pháp tỷ lệ
Điều kiện áp dụng: sản xuất nhiều loại sản
phẩm có quy cách, mẫu mã,.. khác nhau.
Trình tự thực hiện:
Tập hợp chi phí chung cho các loại sản phẩm;
Tính tổng giá thành thực tế các loại sản
phẩm;
Tính tổng giá thành kế hoạch (hoặc định
mức) các loại sản phẩm;
3. Phương pháp tỷ lệ
Tính tỷ lệ chi phí:
Tổng giá thành thực tế các loại sản phẩm
Tỷ lệ giá
= Tổng giá thành kế hoạch (hoặc định mức)
thành
các loại sản phẩm
Tính giá thành thực tế đơn vị sản phẩm loại i:
Giá thành kế hoạch (định
Giá thành thực tế
mức) đơn vị sản phẩm x
đơn vị sản phẩm =
loại i
loại i
Tỷ lệ
giá
thành
4. Phương pháp loại trừ giá trị SP phụ
Điều kiện áp dụng: sản xuất có thu được
sản phẩm phụ.
Cơng thức tính giá thành sản phẩm chính:
Tổng giá
CPSX
Giá trị
thành
CPSX
phát
CPSX
sản
=
+
sản
DDĐK
sinh
DDCK
phẩm
phẩm
trong kỳ
phụ