Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Tài liệu về trạng từ và so sánh (6)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.28 KB, 3 trang )

Khóa học Luyện thi PEN-C: Môn Tiếng Anh (Cô Nguyệt Ca)

Trạng từ và kiến thức liên quan (Phần 2)

TRẠNG TỪ VÀ KIẾN THỨC LIÊN QUAN (PHẦN 2)
(TÀI LIỆU BÀI GIẢNG)
Giáo viên: NGUYỆT CA
Đây là tài liệu đi kèm theo bài giảng Bài 2: Trạng từ và kiến thức liên quan (Phần 2) thuộc khóa học
Luyện thi Quốc gia PEN-C: môn Tiếng Anh – cô Nguyệt Ca tại Hocmai.vn. Để có thể nắm vững kiến thức
liên quan, Bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng bài giảng.

I. Trạng từ và tính từ có chung cách viết/ phát âm.
Nhiều tính từ và trạng từ trong tiếng Anh có chữ viết tương tự - tức là tính từ cũng là trạng từ và ngược lại, tuy
nhiên chúng ta phải dựa vào cấu trúc và vị trí của chúng để xác định xem đâu là tính từ và đâu là trạng từ.
E.g.: A hard worker works very hard. A late student arrived late.
Adjectives

Adverbs

Fast
Jack is a very fast runner.

Fast
Jack can run very fast.

Only
She's their only daughter.

Only
You only have to look at her to see she doesn't eat
enough.



Late
The train was late.

Late
I got up late this morning.

Pretty
You look so pretty in that dress!

Pretty
I'm pretty sure I'll be going.

Right
You were quite right to criticize him.

Right
Lee was standing right behind her.

Short
He had short curly hair.

Short
(if you go short of or run short of something, you do not
have enough of it)
I'd never let you go short of anything.

Sound = sensible, reliable
He gave me some very sound advice.


Sound
I was sound asleep (very deeply asleep).

Hard
Ann is a hard worker.

Hard
Ann works hard.

Fair
The punishment was very fair.

Fair
They'll respect you as long as you play fair.

Even = equal
Our scores are now even.

Even
It was cold there even in summer.

Cheap
Personal computers are cheap and getting cheaper.

Cheap
I got this dress cheap in a sale.

Early
Early booking is essential, as space is limited.


Early
We meet the hero quite early in the film.

Much
Take as much time as you like.

Much
Thank you very much for the flowers.

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Khóa học Luyện thi PEN-C: Môn Tiếng Anh (Cô Nguyệt Ca)

Trạng từ và kiến thức liên quan (Phần 2)

Little
She gave a little laugh.

Little
I slept very little last night.

ill
He was so ill that he couldn’t lift a small rock.

ill

Enrique rarely speaks ill of his friends. (Enrique hiếm khi
nói xấu bạn bè mình)



NOTES:
1/ Hardly (adv) = hầu như không
E.g.: I could hardly understand what she said = Tôi hầu như không thể hiểu những gì cô ấy nói.
Why was Tom so unfriendly at the party last night? He hardly spoke to me.
2/ Lately (adv) = recently = gần đây
E.g.: Have you seen your parents lately? – No, I haven’t seen them for over 6 months.
II. Vị trí của trạng từ: Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau
1. Adverbs of frequency: các trạng từ chỉ tần suất

Trước động từ thường (nhất là: often, always, usually, seldom....). E.g.: They often get up at 6am.

Sau “be”: E.g.: Wives are always right.
2. Giữa trợ động từ và động từ thường
E.g.: I have recently finished my homework.
3. Sau “be” và các động từ liên kết: seem, look, sound,…
E.g.: That sounds quite interesting.
4. Sau “too”: V (thường) + too + adv
E.g.: The teacher speaks too quickly.
5. Trước “enough”: V (thường) + adv + enough
E.g.: The guest speaker presented slowly enough for us to understand.
6. Trong cấu trúc “so....that…”: V (thường) + so + adv + that
E.g.: Thien drove so fast that he caused an accident.
7. Adverbs of manner (Trạng từ chỉ cách thức): Sau động từ thường
E.g.: The doctor told me to breathe in slowly.
III. Một số ít trạng từ tận cùng bằng –wise và ward

* Clockwise: moving around in the same direction as the hands of a clock. E.g.: Turn the key clockwise.
* Likewise: the same; in a similar way. E.g.: He voted for the change and he expected his colleagues to do likewise.
* Forward: towards a place or position that is in front. E.g.: She leaned forward and kissed him on the cheek.
* Upwards: towards a higher place or position. E.g.: A flight of steps led upwards to the front door.
* Afterwards: at a later time; after an event that has already been mentioned. E.g.: Afterwards she was sorry for
what she'd said.
IV. Good – well: khi chuyển từ tính từ sang trạng từ, dạng từ hoàn toàn thay đổi: good (adj) – well (adv)
Good/well (tốt): Good là tính từ có trạng từ là Well.
E.g. Your English is very good. (Tiếng Anh của bạn rất tốt)

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Khóa học Luyện thi PEN-C: Môn Tiếng Anh (Cô Nguyệt Ca)

Trạng từ và kiến thức liên quan (Phần 2)

Chúng ta thường dùng Well với các phân từ quá khứ để tạo thành một tính từ:
+ Well-dressed: ăn mặc đẹp (Those kids are well-dressed)
+ Well-known: nổi tiếng (MJ is the most well-known singer in the world)
+ Well-educated: có học vấn cao. (We need a well-educated girl for this position)
Note: Well cũng là tính từ với nghĩa là: mạnh giỏi, khỏe, và thường được dùng khi nói đến sức khỏe. E.g. I heard
you are in the hospital. Get well soon! (Tớ nghe nói cậu phải nhập viện. Chóng khỏe nhé!)
V. Đừng nhầm lẫn một số tính từ tận cùng bằng –ly với trạng từ
No Adjectives ending with -ly


Meaning

Example

1

Costly

Tốn kém

A costly piece of equipment (thiết bị đắt tiền)

2

Friendly

Thân thiện

A friendly teacher (một giáo viên thân thiện)

3

Likely

Có thể, triển vọng A likely candidate ( một ứng viên triển vọng)

4

Lively


Sống động, sôi nổi A lively debate (một cuộc tranh luận sôi nổi)

5

Manly

Nam tính

Manly shoulders (bờ vai nam tính)

6

Lovely

Đáng yêu

Lovely little boy (cậu bé nhỏ đáng yêu)

7

Early

Sớm

8

Lonely

Cô đơn


9

Daily

Hàng ngày

Daily newspapers (nhật báo)

10

Weekly

Hàng tuần

Weekly meetings (cuộc họp hàng tuần)

11

Monthly

Hàng tháng

A monthly magazine (nguyệt san)

12

Yearly

Hàng năm


A yearly festival (lễ hộ hàng năm)

13

Hourly

Hàng giờ

Hourly rate (lương tính theo giờ)

14

Nightly

Hàng đêm

A nightly news bulletin (bản tin tối)

15

Southerly

Thuộc hướng nam A warm southerly breeze (cơn gió nam ấm áp)

16

Westerly

Thuộc hướng tây


17

Northerly

Thuộc hướng bắc The Northerly point of the island: phía bắc hòn đảo

18

Easterly

You're a little early for the party (bạn đến hơi sớm)
A lonely childhood (tuổi thơ cô đơn)

Westerly direction: hướng tây

Thuộc hướng đông Easterly wind: gió đông

Cách viết lại câu: S + V + in a + adj + way
E.g.: He’s friendly => He usually behaves in a friendly way (NOT: friendly + LY)

Giáo viên: Nguyệt Ca
Nguồn:

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn

- Trang | 3 -




×