CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------
HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG
(Số:…………../HĐTN)
-
Căn cứ Bộ Luật Dân sự đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam Khóa XI– Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/6/2005;
-
Căn cứ Luật Thương mại đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam Khóa XI – Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/6/2005;
-
Căn cứ khả năng, nhu cầu giữa ………………. Và……………………
Hôm nay, ngày …… tháng …….. năm 20……….., chúng tôi ký tên dưới đây,
những người tự nhận thấy có đủ năng lực hành vi dân sự và tự chịu trách nhiệm trước
pháp luật về mọi hành vi của mình, gồm :
BÊN CHO THUÊ …………………………………………..(Gọi tắt là “BÊN A”):
−
−
−
−
−
−
−
−
−
−
−
−
Địa chỉ trụ sở
:
Điện thoại
: Fax:
Giấy ĐKKD số
:
Mã số thuế
:
Đại diện
:
Giấy ủy quyền số :
BÊN THUÊ ………………………………………………..(Gọi tắt là “BÊN B”):
Địa chỉ trụ sở
:
Điện thoại
: Fax:
Giấy ĐKKD số
:
Mã số thuế
:
Đại diện
:
Giấy ủy quyền số :
Hợp đồng thuê văn phòng
Page 1
Điều 1. Đối tượng hợp đồng.
1.1
Bên A đồng ý cho Bên B thuê một phần ngôi nhà ………….. tại địa chỉ
………………………………………… làm văn phòng phục vụ việc kinh doanh
theo chức năng của bên B và phải phù hợp với giấy đăng ký kinh doanh hoặc
giấy phép đầu tư của Bên B.
1.2
Bên B được phép cùng sử dụng lối đi, thang máy cũng như các trang thiết bị
dùng chung cho những người thuê khác trong tòa nhà.
1.3
Diện tích thuê được miêu tả trong phần 1 của Phụ lục hợp đồng.
1.4
Bên A và bên B đã cùng nhau xem xét thực địa diện tích thuê một cách kỹ lưỡn g
và không phát hiện bất cứ sơ sót, khiếm khuyết hay sai phạm nào ảnh hưởng đến
việc sử dụng làm văn phòng. Bên B đồng ý tiếp nhận diện tích thuê trong tình
trạng như đã xem trong thực tế. Hai bên có trách nhiệm lập biên bản giao nhận,
trong đó nêu rõ thực trạng của diện tích thuê với chữ ký xác nhận của người
được ủy quyền của mỗi bên. Biên bản này là phần không thể tách rời của hợp
đồng.
Điều 2. Mục đích của hợp đồng.
2.1
Bên A cho Bên B thuê diện tích theo Điều 1 để làm văn phòng. Bên B có trách
nhiệm sử dụ ng đúng như mục đích được thỏa thuận trong hợp đồng. Bất cứ sự
thay đổi mục đích sử dụng nào cũng phải được bên B báo ngay cho bên A.
2.2
Việc thay đổi mục đích sử dụng phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.
2.3
Trong trường hợp việc sử dụng diện tích thuê của Bên B phụ thuộc vào giấy
phép hoặc các điều kiện của cơ quan công quyền thì Bên B cần thỏa thuận với Bên
A. Bên B tự thực hiện các yêu cầu của cơ quan công quyền và chịu các chi phí
liên quan. Trong khả năng của mình, Bên A có trách nhiệm hỗ trợ Bên B.
2.4
Hai bên nhận thức rõ rằng các qui định có tính pháp lý của cơ quan công quyền
như qui định về bảo vệ môi trường, an toàn điện, nước v…v phải được chú ý trước
khi ký hợp đồng. Sau khi Bên B tiếp nhận diện tích thuê, các hạn chế hay trường
hợp bất khả kháng d o thay đổi qui định của pháp luật làm ảnh hưởng đến khả
năng sử dụng hay vô hiệu hóa khả năng sử dụng diện tích thuê của Bên B sẽ
không loại trừ các trách nhiệm theo hợp đồng của Bên B. Sau khi tiếp nhận diện
tích thuê Bên B có trách nhiệm hoàn thành các đ iều kiện (nếu có) của cơ quan
công quyền cho việc sử dụng nó theo mục đích hoạt động của Bên B và chịu
toàn bộ chi phí liên quan.
Điều 3. Thời gian thuê
Hợp đồng thuê văn phòng
Page 2
Thời gian thuê được mô tả trong phần 2 của Phụ lục hợp đồng.
Điều 4. Tiền thuê
4.1
Giá thuê được mô tả trong phần 3 của Phụ lục đồng.
4.2
Giá thuê sẽ được cố định trong 02 năm đầu. Kể từ năm thứ 3 , giá thuê có thể
thay đổi theo giá thị trường nhưng không vượt quá [ 15%/năm]. Trong trường
hợp có sự thay đổi thì hai bên sẽ tiến hành làm phụ lục điều chỉnh
4.3
Tiền thuê được trả theo quý (mỗi 03 tháng). Tiền thuê của quý đầu tiên và
quý cuối cùng được tính toán dựa trên số ngày thuê thực tế trong quý.
4.4
Trong hạn 07 (bảy) ngày làm việc đầu tiên của tháng đầu tiên của mỗi quý, Bên
B phải thanh
toán cho bên A tiền thuê của quý đó. Riêng tiền thuê của quý đầu tiên, bên B
phải thanh toán
cho bên A vào ngày thứ 30 tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực .
4.5
Bên A sẽ cung cấp hóa đơn giá trị gia tăng cho Bên B trong vòng 07 (bảy)
ngày làm việc ngay sau khi nhận được tiền của Bên B.
Điều 5. Phí dịch vụ
5.1.
Trong suốt thời gian thuê, Bên B đồng ý thanh toán cho Bên A phí dịch vụ
được nêu trong phần 4 Phụ lục hợp đồng. Tiền phí dịch vụ đã bao gồm thuế
GTGT.
5.2.
Phí dịch vụ bao gồm :
a) Bảo trì, lau chùi, sửa chữa, thay thế, và làm mới, sơn sửa, trang trí lại hay
các công việc
khác mà Bên A cho là cần thiết cho việc bảo trì tòa nhà.
b) Vận hành, kiểm tra, bảo trì, lau chùi, sửa chữa, thay thế và làm mới các
bóng đèn trong khu vực công cộng, thang máy, hệ thống điều hòa, đồng
hồ đo chỉ số điện, hệ thống phát hiện cháy, báo cháy, phòng cháy, chữa
cháy, biến thế và tất cả các thiết bị vận
hành tòa nhà khác.
c) Lắp đặt hệ thống máy lạnh theo tiêu chuẩn của tòa nhà.
d) Cung cấp và bảo tr ì (nếu cần) các vật dụng cần thiết trong toilet và dịch vụ
vệ sinh bồn
rửa tay tại các khu vực công cộng.
Hợp đồng thuê văn phòng
Page 3
e) Cung cấp bảo vệ an ninh trật tự và kiểm soát việc ra vào tòa nhà 24 giờ/24
giờ.
f) Giữ gìn khu công cộng sạch sẽ và quét dọn khu vực bên ngoài tòa nhà.
g) Lắp đặt hệ thống trần nhà hoàn thiện.
h) Cung cấp các dịch vụ khác mà Bên A cho là cần thiết để vận hành tòa nhà
và phục vụ
nhu cầu của Bên B cũng như khách của Bên B.
i) Nước sử dụng cho khu vực công cộng.
5.3.
Phí dịch vụ được thanh toán theo quý. Phí dịch vụ của quý đầu tiên và quý
cuối cùng được
tính toán dựa trên số ngày thuê thực tế trong quý.
5.4.
Phí dịch vụ được xem xét lại vào ngày 01 tháng 01 hàng năm hoặc có sự thay đổi
về giá cung
cấp của các cơ quan nhà nước.
5.5.
Phí dịch vụ đã bao gồm thuế GTGT trả cùng một lần với tiền thuê.
5.6.
Thời điểm tính phí dịch vụ được quy định trong phần 4 Phụ lục hợp đồng này.
Điều 6. Tiền ký quĩ
6.1
Ngoài tiền thuê và phí dịch vụ, người thuê phải ký quỹ số tiền được mô tả trong
phần 5 phụ
lục hợp đồng.
6.2
Tiền ký quỹ phải được thanh toán ngay sau khi ký hợp đồng.
6.3
Bên A chỉ trả lại tiền ký quỹ cho Bên B mà không phải chịu bất cứ khoản lãi nào
trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Bên B thực hiện xong nghĩa vụ: trả
lại diện tích thuê và đã hoàn chỉnh việc sửa chữa, phục hồi theo đúng các điề u
khoản trong hợp đồng, thanh toán hết các khoản chi phí mà Bên B đang nợ.
Khoản nợ bao gồm nhưng không giới hạn các khoản tiền thuê chưa thanh toán,
phí dịch vụ, phí dịch vụ cộng thêm và phí sử dụng tiện nghi, các loại thuế, hay
bất cứ một khoản tiền sữa chữa hay thay thế, bảo trì thiết bị mất/hư hỏng mà
được liệt kê trong biên bản kiểm kê cuối cùng và/hoặc đền bù cho Bên A trong
trường hợp vi phạm hợp đồng. Nếu số tiền nợ của Bên B nhiều hơn tiền ký quỹ,
Bên A có quyền yêu cầu Bên B phải trả thêm.
6.4
Bên A trả lại tiền ký quỹ cho Bên B theo cùng đơn vị tiền tệ lúc nhận tiền ký quỹ.
Hợp đồng thuê văn phòng
Page 4
6.5
Trong trường hợp Bên A khấu trừ tiền thuê theo các loại phí từ tiền ký quỹ thì
Bên B phải ngay lập tức bù lại số tiền tương ứng vào khoản tiền ký quỹ. Nếu Bên
B không thực hiện điều này có nghĩa là Bên B đã vi phạm điều kiện của hợp
đồng.
6.6
Bên B không có quyền dùng tiền ký quỹ để thanh toán tiền thuê, phí dịch vụ,
phí vệ sinh hoặc các khoản phí khác do Bên A quy định dưới đây.
Điều 7. Phí dịch vụ cộng thêm và phí sử dụng dịch vụ c ông cộng.
7.1
Bên B có thể sử dụng thêm dịch vụ và các tiện ích sau đây và sẽ phải thanh toán
chi phí cộng
với các khoản thuế dựa trên hóa đơn mà Bên A phát hành.
7.2
Chi phí điện quy định tại phần 4 phụ lục hợp đồng.
Nếu Bên B có nhu cầu sử dụng máy lạnh ngoài giờ quy định (tham chiếu phần 4
phụ lục hợp đồng) thì phải đăng ký với Ban Quản lý tòa nhà và trả một
khoản phí tương đương với 35USD/giờ sử dụng. Phí này được xem xét lại vào
ngày 01 tháng 01 hàng năm hoặc có sự thay đổi về giá cung cấp của các cơ
quan nhà nước.
7.3
Chi phí viễn thông và các chi phí phát sinh khác do Bên B sử dụng thì Bên B
phải tự thanh toán với nhà cung cấp.
7.4
Phí dịch vụ cộng thêm và phí sử dụng dịch vụ công cộng (nếu có) phải được
thanh toán trong
vòng 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận được giấy đề nghị thanh toán.
7.5
Bên A, tùy theo từng thời điểm, có quyền cung cấp, đưa vào, cải thiện, thay
đổi, thêm bớt hay bãi bỏ các loại hình dịch vụ cộng thêm nếu có được coi là cần
thiết cho việc vận hành và bảo trì tòa nhà. Bên A có quyền thay đổi phí dịch vụ,
nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Bên B.
Điều 8. Thanh toán
8.1
Tiền thuê nhà và phí dịch vụ, phí dịch vụ cộng thêm, phí dịch vụ công cộng, thuế
được thanh
toán bằng tiền mặt, séc hoặc chuyển khoản đến Ngân hàng của Bên A theo chi
tiết dưới đây:
Loại tài
Tên tài
Số tài khoản
Hợp đồng thuê văn phòng
Page 5
Ngân hàng
Swift Code
8.2
Bên B trả tiền thuê nhà, phí dịch vụ, phí dịch vụ cộng thêm, phí dịch vụ công
cộng và các khoản phải trả khác trong hợp đồng này bằng tiền đồng Việt nam
có giá trị tương đương số tiền bằng Đô la Mỹ theo qui định tại phần 3 & 4
phụ lục hợp đồng. Tỷ giá qui đổi thành VNĐ tính theo giá bán ra đồng Dollars
Mỹ của Ngân hàng Vietinbank tại thời điểm thanh toán.
8.3
Trường hợp Bên B không thực hiện đầy đủ việc thanh toán tiền cho Bên A theo
quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Hợp đồng này thì:
a) Sau 07 (bảy) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán mà Bên B không thanh
toán cho Bên A thì cứ một ngày chậm trả phải chịu một tỷ lệ lãi suất nợ
quá hạn do Ngân hàng Thương Mại CP Công Thương Việt Nam công bố
tính từ ngày đến hạn thanh toán với Bên A.
Sau 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày thanh toán mà Bên B vẫn không thanh toán
cho Bên A thì coi như Bên B đã vi phạm hợp đồng và hợp đồng này sẽ được
giải quyết theo quy định tại Điều 12 và Điều 13 dưới đây.
Điều 9. Trách nhiệm của các bên
9.1
Trách nhiệm của Bên A
a)
Bàn giao văn phòng cho Bên B với hệ thống máy lạnh, hệ thống chiếu sáng
(đèn trần),
hệ thống phòng cháy chữa cháy, trần nhà được lắp đặt theo tiêu chuẩn của tòa
nhà
b)
Bảo dưỡng định kỳ tòa nhà và các máy móc thiết bị trong tòa nhà.
c)
Đảm bảo các thiết bị máy móc của tòa nhà, nhưng không bao gồm thiết bị
máy móc của
Bên B, được lắp đặt theo đúng tiêu chuẩn của toà nhà mà Bên A đã đưa ra.
9.2
Trách nhiệm của Bên B
a) Thanh toán tiền thuê văn phòng, phí dịch vụ, phí dịch vụ cộng thêm và
các loại phí khác được ghi trong hợp đồng thuê đúng hạn.
Hợp đồng thuê văn phòng
Page 6
b) Bên B, nhân viên của Bên B, khách của Bên B phải tuân theo các quy
định của hợp đồng này cùng với các Phụ lục và Quy định nội bộ của tòa
nhà, và đặc biệt, khi muốn
thay đổi hay làm mới khu văn phòng của mình thì phải được Bên A đồng ý.
Hợp đồng thuê văn phòng
Page 7
c) Sử dụng khu vực thuê theo đúng mục đích mô tả trong điều 2 của hợp
đồng cho thuê.
Không sử dụng khu vực thuê cho mục đích ở hoặc sản xuất, không sang
nhượng hay
cho thuê lại với bất kỳ lý do nào hay dưới bất kỳ hình thức nào mà không
có sự đồng ý
của Bên A.
d) Hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với hư hỏng, mất mát gây ra bởi hành
động bất cẩn,
thiếu sót của Bên B hoặc khách hay nhân viên của Bên B gây ra.
e) Tuân thủ theo luật pháp Việt Nam và các yêu cầu hành chính liên quan
đến hoạt động của tòa nhà bao gồm giấy phép kinh doanh và các vấn đề liên
quan đến việc bảo vệ môi trường, vệ sinh và an toàn nơi công cộng.
f) Khi kết thúc hợp đồng phải trả lại khu vực cho thuê theo đúng hiện
trạng ban đầu, ngoại trừ các hao mòn tự nhiên và các sửa chữa, thay đổi
đã được Bên A đồng ý. Nếu khu vực thuê bị giảm sút so với tình trạng
khi nhận do lỗi của Bên B thì Bên A có quyền yêu cầu Bên B phải bồi
thường. Bên B phải chịu mọi rủi ro xảy ra đối với khu vực thuê trong thời
gian trả chậm
g) Duy trì hoặc thay đổi trong trường hợp cần thiết các giấy phép kinh doanh
cho phù hợp với điều kiện thuê văn phòng và kiểm soát các hoạt động kinh
doanh của mình ở Việt Nam
h) Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm khi gây ra mất mát, hư hỏng hoặc th
ương tích cho bất kỳ ai. Đền bù các thiệt hại và không để Bên A bị liên đới
đến pháp luât, bị phạt, bị bồi thường hay chịu thiệt hại bởi các lỗi mà Bên
B hoặc khách hàng hay nhân viên Bên B gây ra như gây thương tích cho
người khác, hư hại do sự thiếu hay quản lý kém.
i) Bên B không đựơc để cho Bên A phải liên đới đến việc bồi thường thương
tích, thua lỗ
trong kinh doanh hay các trách nhiệm pháp lý khác do Bên B hay người
của Bên B hoặc tài sản của Bên B gây ra.
j) Chịu trách nhiệm kiểm tra định kỳ độ an toàn của tất cả các trang thiết bị
trong khu vực
thuê. Bên B chịu trách nhiệm an toàn về PCCC trong quá trình sử dụng.
Hợp đồng thuê văn phòng
Page 8
k) Thanh toán đầy đủ các khoản thuế đối với việc kinh doanh của bên mình
và chịu trách
nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh.
l) Phải sử dụng các trang thiết bị do Bên A trang bị đúng với quy định sử
dụng. Phải thông báo bằng văn bản cho Bên A biết về mọi khuyết điểm
trong khu vực thuê, hoặc các tiện ích, hoặc các trang thiết bị nội thất do
Bên A lắp đặt hoặc việc mất mát trang thiết bị do Bên A lắp đặt.
m) Bên B phải tự sửa chữa những hư hại trong phạm vi khu vực thuê nếu
những hư hại đó gây ra do lỗi của Bên B. Điều này có nghĩa Bên B tự chịu
trách nhiệm cho bất cứ việc sửa chữa, bảo trì trong khu vực thuê của
mình. Bên A có quyền sửa chữa khu văn phòng cho thuê nếu trong vòng
07 (bảy) ngày kể từ khi Bên A gởi thông báo yêu cầu sửa chữa mà Bên B
không thực hiện và Bên A có quyền yêu cầu Bên B thanh toán chi phí cho
việc sửa chữa đó ngay sau khi nhận được hóa đơn tài chính.
n) Chấp hành các quy tắc giữ vệ sinh, bảo vệ môi trường và các quy định về trật
tự an ninh chung. Thực hiện các quy định về phòng cháy chữa cháy, không
được phép nấu ăn hay cho người khác ở lại qua đêm trong khu vực thuê,
không gây tiếng ồn làm ảnh hưởng đến các Bên B khác.
o) Bên A đồng ý cho Bên B bố trí 01 vị trí bảo vệ bên ngoài khu vực thuê
24/24 giờ. Bên B phải cung cấp các giấy tờ nhân thân của nhân viên bảo vệ
và chịu trách nhiệm về tính trung thực của nhân viên đó.
p) Hai bên sẽ thỏa thuận trọng lượng tối đa và vị trí an toàn cho việc đặt các
trang thiết bị
nặng của Bên B, tuy nhiên phải phù hợp với kết cấu tòa nhà .
q) Khi Bên B lắp đặt các thiết bị có thu, phát sóng vô tuyến, phóng xạ phải
được phép của cơ quan chức năng và phải được Bên A chấp thuận.
r) Bên B tự mua bảo hiểm các trang thiết bị, tài sản của mình đưa vào khu
vực thuê, tự chịu trách nhiệm đối với tài sản của mình trong khu vực thuê.
s) Bên B hoàn toàn chịu mọi trách nhiệm trước Pháp luật của Nhà nước Việt
Nam về mọi hành vi của nhân viên, người là m công của Bên B, và bồi
thường thiệt hại cho Bên A các tổn thất do sử dụng không đúng quy định
các trang thiết bị trong khu vực thuê, do lửa, do hút thuốc, do bất cẩn để
xảy ra cháy tại Tòa nhà, hoặc làm mất vệ sinh công cộng.
Hợp đồng thuê văn phòng
Page 9
t) Không được lắp đặt bảng hiệu, logo, hay các vật dụng nào khác ở bên
ngoài khu vực thuê khi chưa có sự chấp thuận bằng văn bản của Bên A.
Bên A có quyền tháo gỡ các vật dụng trên, phí tổn do Bên B chịu.
u) Trong trường hợp khẩn cấp (cháy, nổ, tai nạn…) nhân viên của Bên A
được phép vào khu vực thuê.Trong trường hợp khác phải có sự đồng ý của
bên B bằng văn bản. Nếu phải thực hiện công tác sửa chữa và bảo trì
thường lệ sẽ có sự thỏa thuận g iữa hai bên.
Điều 10. Kiểm kê và sửa chữa
10.1
Vào ngày ký hợp đồng, hai bên tiến hành kiểm kê các thi ết bị trong khu vực
cho thuê (sau đây gọi là kiểm kê ban đầu). Kiểm kê ban đầu được hai bên ký
nhận và là một phần không thể tách rời của hợp đồng này và được đính kèm
theo hợp đồng. Bên B nhận mặt bằng của khu vực mình thuê ngay sau khi ký
nhận vào bản ki ểm kê ban đầu.
10.2
Bên B không được xây dựng lại, sửa chữa hay thay đổi cấu trúc hoặc di dời
các tài sản cố định trong khu vực thuê khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản
của Bên A, và phải phục hồi lại nguyên trạng ban đầu đối với những thay đổi
đó khi kết thúc hợp đồng theo yêu cầu của Bên A. Chi phí phục hồi, do Bên B
chịu trách nhiệm thanh toán (ngoại trừ các hao mòn tự nhiên).
10.3
Tất cả các thay đổi, sửa chữa do Bên B thực hiện thuộc về Bên A khi Bên B dời
khỏi tòa nhà và Bên A không phải bồi thường bất cứ một khoản chi phí nào cho
Bên B.
10.4
Trong vòng một tuần kể từ sau ngày chấm dứt hợp đồng, Bên A phải hoàn
thành bản kiểm kê trong đó ghi rõ thiết bị thiếu, cần sửa chữa, thay thế, hoạt
động kém ngoại trừ các hao mòn tự nhiên (Sau đây gọi là bản kiểm kê cuối cùng
). Bên B phải thanh toán các chi phí sửa chữa trong vòng 10 (mười) ngày kể từ
ngày Bên A làm xong bản kiểm kê cuối cùng hoặc Bên A sẽ trừ vào tiền đặt cọc
của Bên B.
Điều 11. Gia hạn hợp đồng
Hợp đồng thuê văn phòng
Page 10
11.1
Trước ít nhất 03 (ba) tháng kể từ ngày hết hạn hợp đồng, Bên A, gửi hợp đồng
mới cho Bên B trong đó ghi rõ giá thuê mới (nếu có) và thời hạn hợp đồng.
11.2
Bên B phải thông báo cho Bên A về quyết định của mình trước ít nhất 02 (hai)
tháng trước
ngày hợp đồng chính thức hết hiệu lực về việc tiếp tục (hay không) gia hạn hợp
đồng.
11.3
Nếu trong thời hạn nêu trên, Bên B không thông báo quyết định của mình thì
coi như hợp đồng mới bị từ chối và/hoặc nếu Bên A không gửi hợp đồng mới
cho Bên B thì coi như hợp đồng sẽ được chấm dứt theo đúng điều khoản và điều
kiện trong hợp đồng.
11.4
Nếu hai bên đồng ý tiếp tục hợp đồng cho thuê theo các điều khoản và điều kiện
mới thì hai bên tiến hành ký hợp đồng mới trước ít nhất 02 (hai) tháng trước
ngày hợp đồng cũ hết hạn.
11.5
Trong trường hợp hợp đồng được gia hạn bằng một hợp đồng (hoặc bằng phụ lụ
c hợp đồng) mới thì hai bên sẽ cùng nhau thương lượng giá thuê mới trên cơ sở
mặt bằng giá thuê vănphòng của thị trường.
Điều 12. Vi phạm hợp đồng
Mọi hình thức không hoàn thành, không hoàn thành đầy đủ, nghĩa vụ và trách nhiệm
qui định trong hợp đồng; không tôn trọng hay vô hiệu hóa từng phần các thỏa thuận
trong hợp đồng đều là vi phạm hợp đồng. Trong đó đặc biệt là:
12.1
Đối với Bên B :
a)
Khi Bên B thanh toán tiền thuê và phí dịch vụ, phí dịch vụ cộng thêm, phí
dịch vụ công
cộng, thuế chậm quá 07 (bảy) ngày kể từ đến hạn thanh toán
b)
Nhân viên của Bên B, khách của Bên B vi phạm các quy định của hợp
đồng này cùng với phụ lục và quy định nội bộ của tòa nhà trong thời gian
thuê.
c)
Khi bên B làm mất trật tự công cộng nhiều lần, làm ảnh hưởng đến vệ sinh
môi trường , làm ảnh hưởng đến sinh hoạt bình thường của những người
xung quanh.
d)
Trong trường hợp vi phạm hợp đồng do không thanh toán tiền thuê, phí
dịch vụ, phí dịch vụ cộng thêm, tiền ký quỹ hay bất cứ khoản phải thanh
toán khác trong hợp đồng này, Bên B phải khắc phục lỗi vi phạm bằng
cách thanh toán đầy đủ các khoản nợ quá hạn trong vòng 03 (ba) ngày
Hợp đồng thuê văn phòng
Page 11
(không kể chủ nhật hoặc các ngày lễ theo quy định của nước Việt Nam)
kể từ ngày vi phạm.
e)
12.2
Trong trường hợp vi phạm hợp đồng không liên quan đến tà i chính, Bên
B phải khắc phục lỗi vi phạm trong vòng 10 (mười) ngày (không kể chủ
nhật hoặc các ngày lễ theo quy định của nhà nước Việt Nam) kể từ ngày vi
phạm .
Đối với Bên A:
Nếu bên A bàn giao mặt bằng chậm hơn thời hạn quy định tại phần 2 phụ lục
hợp đồng thì
sẽ phải chịu phạt 1% trên giá trị tiền thuê nhà một tháng cho mỗi ngày chậm
giao nhà , trừ trường hợp bên B chậm trễ trong việc nhận bàn giao hoặc không
nhận bàn giao mà không phát sinh vì lỗi của Bên A.
12.3
Hậu quả pháp lý của việc chấm dứt hợp đồng do vi phạm hợp đồng quy định
tại điều 13.3 của hợp đồng này.
12.4
Nếu Bên B không khắc phục lỗi vi phạm hợp đồng trong thời gian nói trên
hoặc nếu lỗi vi phạm hợp đồng không có khả năng khắc phục, hoặc nếu vi
phạm lần thứ hai thì Bên A có quyền ngay lập tức thực hiện một nhưng không
giới hạn các phương án sau:
a) Khắc phục vi phạm hợp đồng và Bên B phải thanh toán chi phí; và/ hoặc
b) Chấm dứt hợp đồng cho thuê văn phòng; và/hoặc
c) Yêu cầu sự can thiệp của các cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam:
i) Trục xuất Bên B cũng như nhân viên của Bên B ra khỏi khu vực cho thuê;
và/hoặc
ii) Đòi bồi thường, bao gồm (a) chi phí cần thiết để khắc phục hư hỏng; (b) c
ác loại phí khác mà Bên B bị yêu cầu trả cho Bên B; (c) án phí và các loại
phí liên quan đến việc yêu cầu bồi thường, Bên A có thể giảm bớt các chi
phí trên nếu khu vực cho thuê có người thuê lại; nhưng không có nghĩa là
Bên A có trách nhiệm tìm kiếm đối tác thuê mới hay chấp nhận một đối
tác mà, theo cách nhìn nhận của Bên A, là không phù hợp; và Bên B phải
ngay lập tức thanh toán tất cả các khoản tiền thuê, phí dịch vụ theo điều
khoản của hợp đồng này mà không được phép “chờ đợi” xem khu vực đó
có được thuê lại hay không; và Bên B sẽ chỉ nhận được khoản giảm bớt
này khi Bên A có đối tác thuê mới; và/hoặc1
1
GHI CHÚ: Đề nghị không tính vào giá trị bồi thường thiệt hại (i) tiền thuê và phí dịch vụ cho
khoảng thời gian hiệu lực còn lại của hợp đồng , và (ii) phí dịch vụ cộng thêm và phí sử dụng các thiết bị công
Hợp đồng thuê văn phòng
Page 12
iii) Các phương án khắc phục theo quy định của pháp luật Việt Nam
Điều 13. Chấm dứt Hợp đồng
13.1
Chấm dứt hợp đồng thuê khi hết thời hạn hợp đồng:
Khi hợp đồng hết thời hạn thuê, hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng và quyết
toán các khoản bồi thường (nếu có). Bên A hoàn trả tiền ký quỹ cho Bên B.
Việc thanh lý hợp đồng không phải là điều kiện hay thủ tục pháp lý cần thiết
cho việc chấm dứt hợp đồng.
13.2
Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn :
a)
i)
Hợp đồng chấm dứt trước thời hạn khi nó được cả hai bên tự nguyện đồng ý
chấm dứt:
Trong thời hạn thuê 36 (ba mươi sáu) tháng đầu hai bên không được
chấm dứt hợp đồng trước thời hạn. Trừ trường hợp hai bên có thỏa
thuận bằng văn bản hoặc trường hợp chấm dứt hợp đồng theo quy
định tại điểm b hoặc điểm c khoản 13.2,
Điều 13 của hợp đồng này
ii)
b)
Kể từ tháng thứ 37 (ba mươi bảy), Hai bên phải báo trước bằng văn bản
cho Bên kia biết trước 02 (hai) tháng nếu muốn chấm dứt hợp đồng trước
thời hạn.
Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải bồi
thường thiệt hại
cho bên B nếu:
i)
c)
Do bên A phải tái cấu trúc khu vực cho thuê theo yêu cầu củ a cơ quan
công quyề n.
Đơn phương chấm dứt hợp đồng do vi phạm hợp đồng:
Mỗi bên đều có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường
thiệt hại khi bên kia không hoàn thành các nghĩa vụ quan trọng hay vi phạm
các qui định khác của Hợp đồng gây thiệt hại cho mình, m à đặc biệt là khi:
i)
Bên B sử dụng văn phòng không đúng theo mục đích thuê ,
ii)
Bên B không thanh toán đúng thời hạn,
cộng, vì đây không phải là thiệt hại thực tế phát sinh như được quy định tại Điều 303.2, Luật Thương Mại
2005.
Hợp đồng thuê văn phòng
Page 13
iii)
Bên vi phạm hợp đồng, gây thiệt hại cho bên còn lại mà không khắc
phục hay không
thể khắc phục theo quy định của hợp đồng.
13.3
Hậu quả chấm dứt hợp đồng do vi phạm hợp đồng:
a)
i)
Bên A vi phạm hợp đồng:
Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong thời gian 01
tháng sau khi
bên A nhận được thông báo bằng văn bản quyết định chấm dứt hợp đồng
của bên B.
ii)
Bên A phải hoàn trả toàn bộ tiền ký quĩ cho bên B mà không được
khấu trừ bất cứ
khoản tiền nào.
iii)
b)
i)
Bên A phải hoàn trả cho bên B toàn bộ chi phí thiết kế, trang trí văn
phòng mà bên B đã chi (sau khi đã trừ đi khoản chi phí mà bên B đã
trích khấu hao theo quy định) nếu bên B vẫn để nguyên trạng văn phòng
s au khi rút đi.
Bên B vi phạm hợp đồng:
Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong thời gian 01
tháng sau khi
gửi cho bên B thông báo bằng văn bản quyết định chấm dứt hợp đồng
của mình.
ii)
30 ngày kể từ thời điểm chấm dứt hợp đồng theo quyết định của bên
A, bên A có quyền thu hồi và định đoạt tài sản của bên B nằm trong
khu vực cho bên B thuê ngay cả khi bên B không có mặt để thanh lý
hợp đồng.
iii)
Bên B có trách nhiệm bồi thường những thiệt hai do sự vi phạm hợp
đồng của mình gây ra cho bên A. Bên A có quyền bù trừ giá trị thiệt hại
với khoản tiền đã ký quỹ của bên B.
iv)
Tất cả các động sản, bất động sản, đồ đạc vẫn nằm trong khu vực cho
thuê sau ngày khu vực cho thuê được sửa chữa và trả lại hiện trạng ban
đầu theo các điều khoản trong hợp đồng và giao lại cho Bên A sẽ
được coi là Bên B bỏ đi và Bên A có quyền sở hữu các vật dụng đó
để bán hoặc để trưng bày mà không cần thanh toán lại cho Bên B. Bên
A có quyền yêu cầu Bên B trả chi phí cho việc tháo bỏ các thiết bị đó.
Hợp đồng thuê văn phòng
Page 14
Bên B phải đảm bảo quyền pháp lý của Bên A đối với chủ sở hữu các
vật dụng mà Bên A bán đi.
13.4
Chấm dứt hợp đồng trong trường hợp thay đổi tư cách bên cho thuê:
Không phụ thuộc vào các quy định trên, trong thời hạn 5 (năm) ngày kể từ khi Bà
Lương Kim Thùa (sinh ngày 08/02/1964, hộ chiếu số E7604299 được cấp tại Úc
ngày 22/12/2003) trở thành chủ sở hữu hợp pháp và hợp lệ đối tượng cho thuê
theo Hợp đồng này và theo yêu cầu của Bà Lương Kim Thùa, Bên A sẽ tiến hành
chấm dứt Hợp đồng này mà không phải bồi thường cho Bên B. Bên A sẽ hoàn trả
tiền ký quỹ cho Bên B theo Điều 6 Hợp đồng này.
Điều14. Bất khả kháng
14.1.
Không Bên nào phải chịu trách nhiệm đối với việc một bên không thực hiện
hoặc chậm trễ thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào theo Hợp đồng này nếu như việc
không thực hiện hoặc chậm trễ thực hiện đó có nguyên nhân từ những trường
hợp vượt quá sự kiểm soát hợp lý hay đe dọa sự tồn tại của Bên đó bao gồm
(nhưng không giới hạn): các hành vi của cơ quan nhà nước, thiên tai, chiến
tranh, bạo loạn, nổi loạn, phá hoại, các qui định, quy tắc, mệnh lệnh hoặc chỉ
thị của cơ quan hành chính nhà nước, các cơ quan tư pháp…
14.2.
Nếu một trong hai Bên không thể thực hiện nghĩa vụ theo quy định của hợp
đồng do sự kiện bất khả kháng tại điều 14.1 ở trên, thì phải thông báo cho Bên
kia được biết trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày sau khi xảy ra sự kiện bất khả
kháng. Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thực hiện trong phạm
vi có thể các nghĩa vụ bị ảnh hưởng và áp dụng các biện pháp cần thiết để
giảm thiểu
hoặc khắc phục ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng trong
thời gian ngắn nhất.
Điều 15. Điều khoản chung
15.1.
Bất cứ một phần nào, một điều khoản, điều kiện nào của hợp đồng này trái pháp
luật, không còn hiệu lực, hoặc không thực hiện được theo luật pháp Việt Nam
sẽ không ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản khác cũng như hiệu lực
của hợp đồng này.
15.2.
Các Phụ lục kèm theo là phần không thể tách rời của hợp đồng. Với việc ký
kết hợp đồng này, toàn bộ thỏa thuận của các Bên trước đó đều vô giá trị. Việc
sửa đổi hợp đồng chỉ có hiệu lực nếu được lập bằng văn bản và được ký kết
bở i người đại diện hợp pháp của mỗi Bên.
Hợp đồng thuê văn phòng
Page 15
15.3.
Bên B, nhân viên và khách của Bên B phải tuân theo các quy định nội bộ của tòa
nhà. Bên A có quyền thông báo trước một tháng cho Bên B bằng văn bản về sự
thay đổi những quy định nội bộ cần thiết trong việc vận hành và bảo trì tòa nhà
và/ hoặc khu vực thuê của Bên B.
15.4.
2
15.5.
Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản tiếng Việt. Mỗi bên giữ 02 (hai) bản
tiếng Việt.
15.6.
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký kết.
Hai Bên sẽ giải quyết tranh chấp hợp đồng trước tiên bằng thương lư ợng trong
tinh thần hiểu biết và tôn trọng quyền lợi của nhau. Nếu thương lượng không
thành, nội vụ tranh chấp sẽ do Tòa án nhân dân TP. Hồ Chí Minh phân xử. Luật
áp dụng là luật Việt Nam.
BÊN A
2
BÊN B
GHI CHÚ: Đề nghị không áp dụng nội dung này, và áp dụng quy định của pháp luật về phá sản hoặc
giải thể vì Việt Úc không thể cam kết bảo đảm quyền ưu tiên thanh toán (khoản nợ không có bảo đảm) trước
các chủ nợ có bảo đảm.
Hợp đồng thuê văn phòng
Page 16