Tải bản đầy đủ (.pptx) (34 trang)

Tìm Hiểu Những Nội Dung Cơ Bản Của Luật Hình Sự 1999 (IUH)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 34 trang )

Bộ công thương trường đại học công nghiệp TPHCM
Khoa Lý Luận Chính Trị

Bài Tiểu Luận môn: Pháp Luật Đại Cương

Đề Tài: Tìm Hiểu Những Nội Dung Cơ Bản Của Luật Hình
Sự 1999

GVHD: Lương Thị Thùy Dương


Thông Tin Nhóm:
Tên

MSSV

Trần Nguyễn Thanh Bình

13025861

Lê Thị Mỹ Dung

11295121

Trần Hữu Lợi

13061451

Hồ Thị Bích Ngọc

13038021



Bùi Hoàng Phi Phụng

12112081

Đỗ Nhật Thanh

12162911

Nguyễn Thông

13089751

Bùi Thị Tuyết

13102591


Luật hình sự 1999

Phần 1: Cơ Sở Lý Luận


Cơ Sở Lý Luận.
1.1Khái quát chung về bộ luật Hình sự 1999:
Khái niệm:

là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp

Luật hình sự?


luật Việt Nam

Hệ thống các quy

Thời quy định hình

phạm pháp luật

phạt đối với tội phạm


Cơ sở lý luận
1.1.2Cấu tạo
Phần chung

2 Phần

Phần các tội phạm

Quy định về những vấn đề chung, là cơ sở,
nguyên tắc để áp dụng trong quá trình xử lí
những hành vi phạm tội cụ thể

Quy định trong Bộ luật
Hình sự năm 1999


Cơ sở lý luận
1.1.3 Đối tượng điều chỉnh:

Nhà nước

Người phạm tội


Cơ sở lý luận
1.1.4 Phương pháp điều chỉnh:
Nhà nước có quyền áp dụng
hình phạt đối với người
phạm tội mà không cần có
một sự thoả thuận nào, hay
không có sự cản trở của bất
kỳ cá nhân, tổ chức


Cơ sở lý luận
1.1.5Một số nguyên tắc cơ bản:
Gồm 4 nguyên tắc

Nguyên tắc

Nguyên tắc

trách nhiệm

pháp chế

Nguyên tắc mọi

XHCN


công dân đều

Nguyên tắc

bình đẳng trước

nhân đạo

pháp luật

cá nhân


Cơ sở lý luận
1.2 Phần chung:

1.2.1 Tội phạm:
Tội phạm?

Là hành vi nguy hiểm của 1 người thực hiện vô ý hoặc cố ý


Cơ sở lý luận
Tội phạm ít nghiêm trọng

Tội phạm nghiêm trọng
Phân loại
Tội phạm rất nghiêm trọng


Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng


Cơ sở lý luận
Dấu hiệu

Dấu hiệu nguy hiểm cho xã hội về hành
vi

Dấu hiệu về tính trái pháp luật hình sự

Dấu hiệu về tính phải chịu hình phạt


Cơ sở lý luận
Các yếu tố cấu thành:

Mặt khách quan của tội phạm

•Là con người cụ thể, phải tính đến
độ •
tuổi khi chủ thể có hành vi phạm
Những hành vi biểu hiện ra
tội (tuổi truy cứu trách nhiệm hình
bên ngoài tội phạm như : hành
sự),vinăng
lực pháp
trong
trái pháp
luật,lígây

tổnlĩnh
hại vực
đó, trạng thái tâm lí (thần kinh) của
về vật chất, tinh thần cho xã
người đó khi phạm tội… nếu không
hội, sự thiệt hại phải do chính
có chủ
thể có
hànhthể
vi tội
tráiphạm
pháp thì
luậtkhông
đó gây
hành
ra.vi phạm tội.

những quan hệ xã hội được
pháp luật bảo vệ nhưng lại bị
hành vi vi phạm pháp luật
Lỗi, động cơ, mục đích
xâm hại đến, tính chất của
của chủ thể hành vi trái
khách thể phản ánh mức độ
pháp luật (thể hiện trạng
nguy hiểm của hành vi vi
thái tâm lí của chủ thể
phạm pháp luật.
cũng như về hậu quả của




hành vi trái pháp luật mà
chủ thể gây nên).


Cơ sở lý luận

là thái độ tâm lý bên trong của người phạm đối với hành vi nguy hiểm
Hành vi trái pháp luật
cho xã hội của mình và đối với hậu quả do hành vi đó gây ra
Không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng

Lỗi?



nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi.

Hành vi có lỗi

Người thực hiện một hành vi
lỗi

•là kết quả của sự•Đạt
tự lựa
và quyết
người12thực

độchọn

tuổi theo
quy định
định của
tại Điều
Bộ hiện
luật hành
Hình vi
sựkhi
hiện
khả năng và điềuhành.
kiện để lựa chọn và quyết định xử sự khác không trái pháp
luật hình sự.


Cơ sở lý luận
Tình huống giả định:
A (20 tuổi) là người bị mộng du, thường xuyên đi trên lang cang vào lúc giữa khuya, làm B (chồng của A) rất lo lắng.
Một hôm B học được mẹo hay là để con dao trên đầu nằm của A, trong đêm, B để con dao to, sắc và nhọn trên đầu nằm
của A thật, nhưng không may, A lại mộng du, A vớ con dao trên đầu nằm múa võ trong lúc B còn đang ngủ say (vì tự
A thực
hiện A
hành
củabụng
mìnhBmột
thứcnhờ
(đang
tin vợ mình không mộng du nữa).
Bất ngờ,
đâmvivào
mộtcách

phát,vômay
cứumộng
chữa kịp thời nên B còn sống và
thì không
thể vi
cho
rằng
hành
phạmcólỗilỗicốkhông?
ý hoặc
bị chấn thương 31%, trong tìnhdu)
huống
này hành
của
A có
coivi
là của
hànhAđộng
vô ý được.


Cơ sở lý luận
Trường
thứAnhất,
tộiB
VìNhà
muốn
giếthợp
nên
đã bắtngười

cóc Bphạm
và trói
ông
AB kinh
doanh
hoa
cảnh,
để
nhận ngắn
thức được
gây
ra
lại,phòng
Akhông
cầmănsúng
lênkhả
đạnnăng
dí cây
vào
ngực
trộm lấy đã
mất
những
quý
Trong
lúctừđihành
săn, A
nhìn
quả
vichết.

của thấy
mìnhcon
và cũng
B sắp
vàhậu
bóp

dẫn
đến
B
đem bán tết, ông đã câu dây điện trần
thú
đứng
cạnh
một
người
nhặtxảy
củi,
không
nhận
thức
được
hậuđiquả
ra.
xung quanh hàng rào và đóng cầu dao
A tự tin vào tài thiện xạ của mình có
điện từ giữa đêm đến sáng. B tiệc về
thể bắn trúng con thú nhưng không
khuya, trong người đã có hơi men nên
ngờ, khi A nổ súng con thú chạy và

ngã vào hàng rào nhà ông A và bị điện
Trường
hai,người
ngườiđiphạm
tội có
viên đạnhợp
bắnthứ
trúng
nhặt củi
giật chết.
thể
khả tại
năng
làmnhận
ngườithức
đó chết
chỗgây ra hậu quả
từ hành vi của mình nhưng không
nhận thức được hậu quả xảy ra.


Cơ sở lý luận
1.2.2Đồng phạm :
Là trường hợp có hai người trở lên cố ý cùng thực hiện một tội phạm
Các loại đồng phạm:

Người thực hành:

là người trực tiếp thực hiện tội phạm


Người tổ chức:

•là người chủ mưu, chỉ huy, cầm đầu, việc thực hiện tội phạm

Người xúi giục:

là người kích động, thúc đẩy, dụ dỗ thực hiện hành vi tội phạm

Người giúp sức:

là người tạo điều kiện tinh thần hay vật chất cho việc thực hiện tội
phạm


Cơ sở lý luận
1.2.3 Hình phạt:
Hình phạt: “là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của Nhà nước nhằm tước bỏ hoặc hạn chế quyền, lợi ích của
người phạm tội”

Nhằm trừng trị người phạm tội
Phạt tiền: được áp dụng là hình phạt chính đối với người
Hình phạt chính
phạm tội ít nghiêm trọng hoặc được áp dụng là hình phạt bổ
còn giáo dục họ
trở
thành
người
cógiam
íchđặc
cho

xãbịđược
hội,

thứcchấp
tuân
theo
pháp
luật

TùTử
cóhình:
thờitạo
hạn:
là buộc
người
án
hành
tại
Cải

hình
không
phạt
giữ:
, kết
khiđối
áp
thiýphải
dụng
hành

từ
là 6tước
tháng
đihình
sinhphạt
mạng
Cảnh
cáo:
ápbiệt
dụng
với
người
phạm
Trục
có thể
được
áp tội
dụng
là hình
phạt
hoặc
sungxuất:
đối với
người
phạm
tham
nhũng,
machính
túy hay
mộtlàsốhình

các quy tắc của
cuộc
sống

hội
chủ
nghĩa,
ngăn
ngừa
họ
phạm
tội
mới
trại
giam
một
thời
hạntrọng
nhất và
định.
Mức
tố thiểu
của người
đến 3 trong
năm
phạm
tội
đặc
người
biệt

nghiêm
phạm
tội
trọng.
ít
Hìnhphạt
trọng
phạttùtiết
hay
này
khônglàáp3
tộiđói
ítvới
nghiêm
cónghiêm
nhiều
tình
phạttộibổphạm
sungkhác.
đối với
người
buộc
họ phải rời
Mức
phạt nước
tiền tốingoài
thiểubịlàkết
mộtán,
triệu
đồng.

tháng
vànghiêm
tối
đagiảm
làtrong
30nhẹ.
năm
dụngtộicho
người
chưa
khi
thành
xétniên
thấyphạm
không
tội,cần
người
thiếtphụ
phải
nữ đang có
khỏ lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
thai,cách
đanglynuôi
người
conphạm
dưới tội
36 khỏi
thángxãkhi
hộiphạm tôi hoặc khi bị xét xử.
Hình phạt bổ sung


•• •

Mục đích

Có 2 loại



nhằm giáo dục người khác tôn trọng pháp luật, đấu tranh phòng ngừa và chống tội
phạm


Cơ sở lý luận
1.2.3 Hình phạt:
Hình phạt: “là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của Nhà nước nhằm tước bỏ hoặc hạn chế quyền, lợi ích của
người phạm tội”

Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định:
Tước mộtQuản
số quyền
chế: áp
công
dụng
dân:
đốiáp
vớidụng
người
cho
khingười

đã chấp
phạm
hành
tộixong
đượchình
hưởng án
hình phạt này được áp dụng bổ sung cho người phạm tội đã bị tuyên hình
treo hoặcphạt
khi tù
đã về
chấp
tộihành
xâm
xong
phạm
an ninh
phạt
tù,
quốc
họ
gia,
bị tước
người
mất
táimột
phạm
hoặc một
Cấm

trú:

áp hình
dụng
đối với
người
phạm
tội
khi
phạt là cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ, người phạm tội được
Tịch
sản:
là tước
một
toàn
bộ
tài
sản
của
số quyềnnguy
côngthu
hiểm…
dân
như:
buộc
quyền
người
bầu
bị
cử,phần
kết
quyền

ánhoặc
phải

cử,
trú
quyền

cải
làm
tạo
việc
ở trong
đãtài
chấp
hành
xong
hình
phạt
tùứng
thì
không
được

hưởng án treo, hoặc người phạm tội sau khi đã chấp hành xong hình phạt
người
bị kết
án, quyền
xung
công
Nhà nước

các cơ quan
mộtNhà
địa
phương
nước,
nhất
định
phụcquỹ
vụnhất
trong
lực lượng
vũ cấm
tranglà từ
trú
ở một
địa phương
định,
thời hạn
tù, thời hạm cấm là từ 1 năm đến 5 năm
1 năm đến 5 năm



Hình phạt bổ sung




Cơ sở lý luận
1.3 Phần riêng:


1..3.1Chương XI: Các tội xâm phạm an ninh quốc gia

:

tội “phản bội Tổ quốc”
đã chống
bao gồm
hoạt
động
nhằm
chính
quyền
nhân dân
Các tội đặc biệtđược
nguynước
hiểm
xâm
Thành
lập
hoặc
tham
gia
tổ
chức
nhằm
lật
đổ chính
ngoàinhằm
tổ chức,

huấn
luyện,
gâynhân
cơ sởdân,
để hoạt
động tình
lật đổ
chính
quyền
có trường
hợpbáo (điều tra, thu thập
phạm an ninh quốctingiatức bí mật của
nhân

bàn
với
nhau,
tìmngoài
cáchnước
liên ngoài), phá
trốnNhà
đi quyền
nước ngoài
với
đồbạc
dựa
vào
nước
nhằm
mậtdân,

về mưu
quân
v.v…
cung
cấp
cho
còn hoạtnước,
độngbígián
điệp
hoặc sự
trốn
đi nước
ngoài
Chủ thể
Công dân việt nam
hệ
với
nước
ngoài,
nhằm
được
nước
giúp
chống
chính
quyền
nhân
dân,
nhưng
trên

đường
đi
đã đỡ
bị bắt
hoại theo sự chỉ nhằm
đạo của
nướcchính
ngoài,quyền
hoặc nhân
thu thập
cấpngoài
tin
tức,
tài
liệu
không thuộc
chống
dân.cung
Vì vậy,
người
là chưa
đếnsử
mức
“câu
kết với
nước ngoài”)
bí mất Nhà nước(tức
để nước
dụng
chống

nước
nhằm
mục
đích
phạm
tội ngoài
phản bội
Tổ Quốc
không
bị phản
xử lýcách
thêmmạng
về các tội đó


Cơ sở lý luận
1.3.2Chương XII:Các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con
người
Gồm:

Tội đe dọa
Tội giết người

giết người

Tội xâm phạm
tính mạng hoặc
sức khỏe của
người khác


Tội bức tử
Tội vô ý làm
chết người


Cơ sở lý luận
1.3.3Chương XIII: Các tội xâm phạm quyền tự do, dân chủ của công dân:

Xâm
Xâmphạm
phạmchỗ
quyền
ở của
táccông
giả dân

Xâm phạm bí mật hoặc an toàn thư tín
Xâm phạm quyền bình đẳng của phụ nữ


Cơ sở lý luận
1.3.4Chương XIV: Các tội xâm phạm sở hữu:

Hủy
Sửhoại
dụng
tàitrái
sảnphép tài sản

Lừa đảo Cướp

chiếmtài
đoạt
sảntài sản


Cơ sở lý luận
1.3.5Chương XV: Các tội xâm phạm chế độ nhân và gia đình:

Tội ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu,
Tội từ chối hoặc trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng
người có công nuôi dưỡng mình

Đăng kýTội
kếtloạn
hônluân
trái pháp luật


Cơ sở lý luận
1.3.6ChươngXVI: Các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế:

Tội buôn lậu

Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, buôn bán hàng cấm
Tội làm tem giả, vé giả


Cơ sở lý luận
1.3.7 ChươngXVII: Các tội phạm về môi trường:


Tội gây ô nhiễm đất
Tội gây ô nhiễm nguồn nước

Tội huỷ
gây ôhoại
nhiễm
nguồn
không
lợi thuỷ
khí sản


×