Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.53 KB, 3 trang )
Giải bài tập trang 69 SGK Hóa lớp 8: Tỉ khối của chất khí
A. Tóm tắt lý thuyết
Công thức tính tỉ khối của:
– Khí A đối với khí B: dA/B = MA/MB
– Khí A đối với không khí: dA/kk = MA/29
B. Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa 8 trang 69.
Bài 1. (Trang 69 SGK Hóa 8)
Có những khí sau: N2; O2; Cl2; CO; SO2.
Hãy cho biết:
a) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hiđro và nặng hay nhẹ hơn bằng bao nhiêu lần.
b) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần.
Giải bài 1:
a) Trong số các chất khí, khí hiđro nhẹ nhất. Tỉ khối của các khí đối với hiđro:
dN2/H2 = MN2/MH2 = 28/2 = 14, Vậy khí N2 nặng hơn khí H2 14 lần;
dO2/H2 = MO2/MH2 = 32/2 = 16, Vậy O2 nặng hơn khí H2 16 lần;
dCl2/H2 = MCl2/MH2 = 71/2 = 35,5, Vậy khí Cl2 nặng hơn khí H2 35,5 lần;
dCO/H2 = MCO/MH2 = 28/2 = 14, Vậy khí CO nặng hơn khí H2 14 lần;
dSO2/H2 = MSO2/MH2 = 64/2 = 32, Vậy khí SO2 nặng hơn khí H2 32 lần;
b) Tỉ khối của các khí đối với không khí:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Bài 2. (Trang 69 SGK Hóa 8)
Hãy tìm khối lượng mol của những khí:
a) Có tỉ khối đối với oxi là: 1,375; 0,0625
b) Có tỉ khối đối với không khí là: 2,207; 1,172
Giải bài 2:
a). Khối lượng mol của các khí có tỉ khối với oxi là:
dX/O2 = MX/MO2 = MX/32 = 1,375 => MX = 1,375 . 32 = 44g
dY/O2 = MY/MO2 = MY/32 = 0,0625 => MY = 0,0625 . 32 = 2 g