ỨNG DỤNG CỦA NGUYÊN LÝ DIRICHLET TRONG BÀI TOÁN
CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG THỨC
Vũ Sỹ Dũng-THPT Nguyễn Trung Ngạn -Hưng Yên
Nguyên lý Dirichlet:
"Nếu nhốt nhiều hơn n con thỏ vào n truồng thì ít nhất một truồng nhiều hơn 1 con
thỏ."
Từ nguyên lý Drichlet suy ra mệnh đề : "Cho 3 số thực bất kỳ ,bao giờ ta cũng lấy ra
được 2 số sao cho tích của chúng không âm ".
Vận dụng vào bài toán chứng minh bất đẳng thức:
Giả sử cần chứng minh bđt f(a,b,c,.....) ≥ 0
Bước 1: Thử để tìm được a=b=c=...=k thì bất đẳng thức xảy ra dấu bằng.
Bước 2: Áp dụng mệnh đề trên : Trong các số a-k,b-k,c-k,...có một cặp có tích không
âm .Giả sử (a-k)(b-k) ≥ 0.
Bước 3: Khai thác (a-k)(b-k) ≥ 0 để chứng minh bất đẳng thức cần chứng minh.
Ví dụ 1: Cho các số thực dương a,b,c.Chứng minh rằng :
a 2 + b 2 + c 2 + 2abc + 1 ≥ 2(ab + bc + ca )
Bài giải: Bất đẳng thức xảy ra dáu bằng khi a=b=c=1.
Theo nguyên lý Dirichlet thì trong 3 số (a-1),(b-1),(c-1) có một cặp tích không âm.
Gỉa sử ( a − 1) ( b − 1) ≥ 0 ⇔ 2c(a − 1)(b − 1) ≥ 0 ⇔ 2abc ≥ 2bc + 2ac − 2c
Do đó ta chỉ cần chứng minh a 2 + b 2 + c 2 − 2c + 1 ≥ 2ab ⇔ (a − b) 2 + (c − 1) 2 ≥ 0 .
Bất đẳng thức trên luôn đúng .Vậy ta có điều phải chứng minh.
Ví dụ 2:Cho các số thực dương a,b,c.Chứng minh rằng :
a 2 + b 2 + c 2 + 2abc + 3 ≥ (a + 1)(b + 1)(c + 1)
Bài giải: Bất đẳng thức xảy ra dấu bằng khi a=b=c=1.
Theo nguyên lý Dirichlet thì trong 3 số (a-1),(b-1),(c-1) có một cặp tích không âm.
Gỉa sử ( a − 1) ( b − 1) ≥ 0 ⇔ 2c(a − 1)(b − 1) ≥ 0 ⇔ 2abc ≥ 2bc + 2ac − 2c suy ra
2
a + b 2 + c 2 + 2abc + 1 ≥ 2(ab + bc + ca ) (Ví dụ 1)
BĐT đã cho tương đương với 2(a 2 + b 2 + c 2 ) + 2abc + 4 ≥ 2(ab + bc + ca) + 2(a + b + c)
Do đó ta chỉ cần chứng minh a 2 + b 2 + c 2 + 3 ≥ 2(a + b + c) ⇔ (a − 1) 2 + (b − 1) 2 + (c − 1) 2 ≥ 0 .
Bất đẳng thức trên luôn đúng .Vậy ta có điều phải chứng minh.
Ví dụ 3: Cho các số thực dương a,b,c.Chứng minh rằng :
1
1
1
1
1
(a + − 1)(b + − 1) + (b + − 1)(c + − 1) + (c + − 1) ≥ 3
b
c
c
a
a
Bài giải: Bất đẳng thức xảy ra dáu bằng khi a=b=c=1.
1
1
1
, y = b + , z = c + BĐT đã cho được viết laị thành
b
c
a
( x − 1) ( y − 1) + ( y − 1)( z − 1) + ( z − 1)( x − 1) ≥ 3
⇔ 2( x + y + z ) ≤ xy + yz + zx
Đặt x = a +
Theo nguyên lý Dirichlet thì trong 3 số (x-2),(y-2),(z-2) có một cặp tích không âm.
Gỉa sử ( x − 2 ) ( y − 2 ) ≥ 0 ⇔ xy + 4 ≥ 2x + 2 y ⇔ 2( x + y + z ) ≤ 2z + xy + 4 (1)
Mặt khác ta lại có
xyz = abc +
1
+ x + y + z ≥ 2 + x + y + z ≥ 2 + 2 xy + z
abc
Suy ra z ( xy − 1) ≥ 2( xy + 1) ⇒ z ( xy − 1) ≥ 2 ⇒ 2z + 4 ≤ 2z xy ≤ yz + zx (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra ⇔ 2( x + y + z ) ≤ xy + yz + zx
Vậy ta có điều phải chứng minh.Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x=y=z=2 hay
a=b=c=1.
Ví dụ 4:Cho các số thực dương x,y,z thoả mãn xyz=1 Chứng minh rằng :
x 2 + y 2 + z 2 + x + y + z ≥ 2( xy + yz + zx)
Bài giải: Bất đẳng thức xảy ra dấu bằng khi x=y=z=1.
Theo nguyên lý Dirichlet thì trong 3 số (x-1),(y-1),(z-1) có một cặp tích không âm.
Gỉa sử ( x − 1) ( y − 1) ≥ 0 ⇒ xy − x − y + 1 ≥ 0 ⇒ xyz ≥ xy + yz − z (*)
Mặt khác ta có x + y + z ≥ 3 3 xyz = 3 (theo BĐT Cauchy )
Do đó BĐT đã cho được chứng minh nếu ta chứng minh được:
x 2 + y 2 + z 2 + 3 ≥ 2( xy + yz + zx)
Ta có x 2 + y 2 + z 2 + 3 = x 2 + y 2 + z 2 + 2xyz + 1 ≥ x 2 + y 2 + z 2 + 2( xy + yz − z ) + 1 do (*)
⇔ x 2 + y 2 + z 2 + 3 ≥ ( x 2 + y 2 ) + ( z 2 + 1) + 2( xz+yz)-2z
⇔ x 2 + y 2 + z 2 + 3 ≥ 2 xy + 2z + 2( xz + yz ) − 2z=2(xy+yz+zx) (đpcm).
Ví dụ 5:Cho các số thực dương x,y,z Chứng minh rằng :
( x 2 + 2)( y 2 + 2)( z 2 + 2) ≥ 9( xy + yz + zx)
Bài giải: Bất đẳng thức xảy ra dấu bằng khi x=y=z=1.
Theo nguyên lý Dirichlet thì trong 3 số (xy-1),(yz-1),(zx-1) có một cặp tích không
âm.
2
Gỉa sử ( x − 1) ( xy − 1) ( yz − 1) ≥ 0 ⇒ xy z + 1 ≥ xy + yz (*)
Kết hợp BĐT cauchy ta có x 2 y 2 z 2 + y 2 + 2 ≥ 2( xy 2 z + 1) ≥ 2( xy + yz )
BĐT đã cho được viết lại :
x 2 y 2 z 2 + 2( x 2 y 2 + y 2 z 2 + z 2 x 2 ) + 4( x 2 + y 2 + z 2 ) + 8 ≥ 9( xy + yz + zx)
Ta có x 2 y 2 z 2 + y 2 + 2 ≥ 2( xy + yz ) (1)
3( x 2 + y 2 + z 2 ) ≥ 3( xy + yz + zx) (2)
Lại áp dụng BĐT Cauchy có x 2 y 2 + 1 ≥ 2 xy làm tương tự đối với y 2 z 2 + 1 và z 2 x 2 + 1
Ta suy ra 2( x 2 y 2 + y 2 z 2 + z 2 x 2 ) + 6 ≥ 4( xy + yz + zx) (3)
Ta cũng có : x 2 + z 2 ≥ 2xz
(4)
Cộng vế với vế các BĐT (1),(2),(3),(4) ta có được đpcm.
Ví dụ 6: Cho các số thực a,b,c thỏa mãn a+b+c=1 .Chứng minh rằng :
a
b
c
9
+ 2
+ 2
≤
a + 1 b + 1 c + 1 10
2
1
3
1
1
1
Theo nguyên lý Dirichlet thì trong 3 số a − , b − , c − có một cặp tích không âm.
3
3
3
1
1
Gỉa sử a − ÷ b − ÷ ≥ 0
3
3
Bài giải: Bất đẳng thức xảy ra dáu bằng khi a = b = c = .
1
1
1
1 1
1
+ (a + b − ) 2 − 2(a − )(b − ) ≤ + (a + b − ) 2
9
3
3
3 9
3
1
1
1 2
hay a 2 + b 2 ≤ + (a + b − )2 = + ( − c) 2
9
3
9 3
⇒
BĐT đã cho tương đương với
c
1
a
1
b
1
≤ ( − 2 )+( − 2 )−
c +1 2 a +1
2 b + 1 10
2
2
(a − 1) (b − 1)
1
2c
⇔ 2
+ 2
≥ + 2
a +1
b +1 5 c +1
2
Áp dụng BĐT Cauchy-Schwarz,ta có:
(a − 1) 2 (b − 1) 2 (a + b − c) 2
(c + 1) 2
9(c + 1) 2
+
≥
≥
=
a2 + 1
b 2 + 1 a 2 + b 2 + 2 1 + ( 2 − c) 2 + 2 9c 2 − 23c + 12
9 3
Do đó ta chỉ cần chứng minh
9(c + 1) 2
c 2 + 10c + 1
≥
9c 2 − 23c + 12
5(c 2 + 1)
Bằng cách quy đồng và phân tích nhân tử ,ta có BĐT đã cho tương đương với
(3c − 1) 2 (2c 2 + 2c + 1) ≥ 0 .BĐT này hiển nhiên đúng vậy ta có đpcm.
Ví dụ 7: Cho các số thực dương a,b,c .Chứng minh rằng :
(2a + b + c) 2
(2b + c + a ) 2
(2c + a + b) 2
+
+
≤8
2a 2 + (b + c ) 2 2b 2 + (c + a) 2 2c 2 + ( a + b) 2
Bài giải:
Do BĐT đã cho là thuần nhất,không mất tính tổng quát giả sử a+b+c =1
1
3
Bất đẳng thức xảy ra dáu bằng khi a = b = c = .
1
3
1
3
Theo nguyên lý Dirichlet thì trong 3 số a − , b − , c −
1
có một cặp tích không âm.
3
1
1
Gỉa sử a − ÷ b − ÷ ≥ 0
3
3
1
1
1
1 1
1
⇒ + (a + b − ) 2 − 2(a − )(b − ) ≤ + (a + b − ) 2
9
3
3
3 9
3
1
1
1 2
hay a 2 + b 2 ≤ + (a + b − )2 = + ( − c) 2
9
3
9 3
BĐT đã cho tương đương với
(a + 1) 2
(b + 1) 2
(c + 1) 2
+
+
≤8
3a 2 − 2a + 1 3b2 − 2b + 1 3c 2 − 2c + 1
(a + 1) 2
(b + 1) 2
(c + 1) 2
⇔ (3 − 2
) + (3 − 2
) + (2 − 2
)≥0
3a − 2a + 1
3b − 2b + 1
3c − 2c + 1
Áp dụng BĐT Cauchy-Schwarz,ta có:
2(2a − 1) 2
2(2b − 1) 2
8( a + b − 1) 2
(c + 1) 2
+
≥
≥
≥
3a 2 − 2a + 1 3b 2 − 3b + 1 3(a 2 + b 2 ) − 2(a + b) + 2 1 + ( 2 − c) 2 + 2
9 3
2
2
8c
24c
≥
= 2
1 2
+ ( − c) 2 − 2(1 − c) + 2 9c − 6c + 5
3 3
Do đó ta chỉ cần chứng minh
24c 2
5c 2 − 6c + 1
+
≥0
9c 2 − 6c + 5 3c 2 − 2c + 1
Bằng cách quy đồng và phân tích nhân tử ,ta có BĐT đã cho tương đương với
(3c − 1) 2 (13c 2 − 62c + 5) ≥ 0 .BĐT này hiển nhiên đúng vậy ta có đpcm.
Bài tập:
1)Cho các số thực dương a,b,c thỏa mãn a 2 + b 2 + c 2 + abc = 4.
Chứng minh rằng ab + bc + ca ≤ abc + 2
2)Cho các số thực a,b,c thỏa mãn a+b+c=3.Chứng minh rằng:
1
1
1
1
+ 2
+ 2
≤
5a − 4a + 11 5b − 4b + 11 5c − 4c + 11 4
2
3)Cho các số thực a,b,c.Chứng minh rằng a 2 + b 2 + c 2 + a 2b 2c 2 + 2 ≥ 2(ab + bc + ca )