LỊCH SỬ KINH TẾ
KINH TẾ MIỀN NAM VIỆT NAM TỪ 1955 – 1975
KINH TẾ VÙNG CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN KIỂM SOÁT
CUỘC CẢI CÁCH ĐIỀN ĐỊA LẦN THỨ NHẤT
1.
Hoàn Cảnh Lịch Sử:
Những Năm 1950
Đại Điền Chủ
Tiểu Điền Chủ
CUỘC CẢI CÁCH ĐIỀN ĐỊA LẦN THỨ NHẤT
1. Hoàn Cảnh Lịch Sử:
Năm 1955-1956
CHÍNH SÁCH
RUỘNG ĐẤT
U
r iệ u
T
2
1
SD
CUỘC CẢI CÁCH ĐIỀN ĐỊA LẦN THỨ NHẤT
2. Nội Dung Cải Cách
Dụ số 2
(8/11/1955)
Buộc nông dân
lập khế ước tá
điền
Dụ số 7
(5/2/1955)
Dụ số 57
(20/10/1956)
Ngô Đình Diệm
Truất hữu
địa chủ
CUỘC CẢI CÁCH ĐIỀN ĐỊA LẦN THỨ NHẤT
2. Nội Dung Của Dụ Số 2 Và Số 7
Trước đây
Quy định của dụ số 2 và 7
* 15% vụ lúa thu hoạch (trường hợp ruộng cho một vụ
Địa tô
•
•
40% vụ lúa thu hoạch ở các tỉnh miền tây
mỗi năm).
60% vụ lúa thu hoạch ở trung tâm đồng bằng
* Từ 15% đến 25% vụ lúa chánh thu hoạch, đối với các
ruộng lúa cho 2 vụ mỗi năm
thuê ruộng đất
2-3 năm
5 năm
Được phép tái ký hoặc hủy tái ký
CUỘC CẢI CÁCH ĐIỀN ĐỊA LẦN THỨ NHẤT
2. Nội Dung Của Dụ Số 57 (22-10-1956)
30ha trực canh
Giữ lại
100ha
70ha tá canh
ĐỊA
CHỦ
Bồi
10%
Tiền mặt
thường
90%
Trái phiếu chính phủ
Thời hạn 12 năm, lãi suất 3%
CUỘC CẢI CÁCH ĐIỀN ĐỊA LẦN THỨ NHẤT
2. Kết Quả Cải Cách
2% chủ đất sở hữu 45% đất đai
Năm 1958
một nửa số người cày không có ruộng
Loại A:
Ngày 30 tháng 6 năm 1959
số khế ước tá điền : 774.286 ha
loại B và C:
Khế ước:
Mức tô 20%
576.856 ha
Thực tế
Mức tô
25%-40%
197.530 ha
CUỘC CẢI CÁCH ĐIỀN ĐỊA LẦN THỨ NHẤT
2. Kết Quả Cải Cách
• Diện tích truất hữu (2035 chủ điền) = 430.319 ha (chiếm 94%)
• Diện tích đã được bồi thường = 340.744 ha
• Diện tích có đơn xin mua = 297.018 ha
• Diện tích đã cấp bán (123.193 tá điền) = 345.851 ha
• Diện tích mua trực tiếp của chủ điền (2857 tá điền) = 6.362 ha
• Diện tích mua của điền chủ Pháp = 220.842 ha (Thỏa ước Việt-Pháp ngày 10/9/1958)
• Số tiền bồi thường bằng chi phiếu = 165.497.567 đồng
• Số tiền bồi thường bằng trái phiếu = 1.195.380.000 đồng
CUỘC CẢI CÁCH ĐIỀN ĐỊA LẦN THỨ HAI
1.
Hoàn Cảnh Lịch Sử:
NGƯỜI CÀY
CÓ RUỘNG
Richard Nixon
40Tr USD
Nguyễn Văn Thiệu
26/3/1970
CUỘC CẢI CÁCH ĐIỀN ĐỊA LẦN THỨ HAI
2. Nội Dung Cải Cách
20% bằng hiện kim
Bồi thường
80% bằng công khố phiếu trả 10% lãi trong 8 năm
Ruộng đất không
Giá trị của đất
canh tác
ruộng
Cấp phát
2,5 lần giá năng suất thóc
3 mẫu ở nam phần và 1 mẫu ở cao nguyên và trung
phần
CUỘC CẢI CÁCH ĐIỀN ĐỊA LẦN THỨ HAI
2. Nội Dung Cải Cách
Ngoài ra chính sách ruộng đất còn có ba điểm mới đem vào thực hành:
• Địa chủ không có quyền bắt tá điền nộp địa tô thuộc những năm trước.
• Nông dân lãnh ruộng do Việt Cộng cấp cũng được miễn thuế trong một thời gian.
• Nông dân lãnh ruộng do Việt Cộng cấp sẽ được nhận bằng khoán để chính thức sở hữu số ruộng đó.
CUỘC CẢI CÁCH ĐIỀN ĐỊA LẦN THỨ HAI
3. Kết Quả Cải Cách
• Toàn miền Nam cấp phát = 1.290.949 ha
• Đồng bằng sông Cửu Long = 1.154.371 ha (ruộng tư 1.099.382 ha; ruộng công 54.989 ha)
• Chứng thư cấp đất = 693.258 chứng thư
• Số tiền bồi thường = 151 tỷ đồng (số liệu 26/4/1974)
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP Ở MIỀN NAM VIỆT NAM
1.
Hoàn cảnh lịch sử:
Về tài nguyên khoáng sản
:
21 loại khoáng sản
không có những mỏ kim loại và những khoáng chất cơ bản cho công nghiệp.
Tổng cục Khoáng
sản và Dầu hỏa
Nông sản và lâm sản (chủ yếu là gỗ)
sản phẩm từ biển gồm muối và hải sản
1.
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP Ở MIỀN NAM VIỆT NAM
Hoàn cảnh lịch sử:
Về năng lượng
:
Than đá
Thủy điện
Tốn nhiều tư bản
Trữ lượng ít, chất lượng kém
để xây dựng
1.
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP Ở MIỀN NAM VIỆT NAM
Hoàn cảnh lịch sử:
Về tốc độ phát triển
:
Trong 20 năm
Giá trị sản lượng tăng khoảng 2,5 - 3 lần
Vị trí của công nghiệp trong GDP thì hầu như không tăng.
.
GIỮA THẬP KỶ 50 CỦA
THẾ KỶ XX
TỪ THẬP KỶ 60 TRỞ ĐI
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP Ở MIỀN NAM VIỆT NAM
2. Giai Đoạn 1954-1956:
Một Số Nhà Máy Của Tư Bản Pháp
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP Ở MIỀN NAM VIỆT NAM
2. Giai Đoạn 1954-1956:
Một số cơ sở của người Hoa, mà phần lớn chỉ là tiểu công nghiệp:
Các nhà máy xay, một số nhà máy dệt, một số lò thuỷ tinh, một số
xưởng thực phẩm...
Người Việt Nam lúc đó cũng có một số xưởng sản xuất ở quy
mô tiểu công nghiệp (gốm, sứ, nước chấm, bánh kẹo...)
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP Ở MIỀN NAM VIỆT NAM
2. Giai Đoạn 1957-1971:
1957-1967: vốn đầu tư công nghiệp tăng hàng chục lần
Từ 1965: các ngành cong nghiệp phân hóa mạnh
Vốn đầu tư trong cả hai ngành cơ khí và kim khí tăng gấp 4 lần
1957: 486 triệu => 1967: 1.834 triệu
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP Ở MIỀN NAM VIỆT NAM
2. Giai Đoạn 1957-1971:
Đến năm 1973
Ngành luyện kim
Ngành chế biến gỗ
110 cơ sở sản xuất
Vốn đầu tư 3.542 triệu
Sản lượng
6.112 triệu
Sản lượng 5.396 triệu
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP Ở MIỀN NAM VIỆT NAM
3. Từ Năm 1972 Trở Đi:
Năm 1972, quân đội Mỹ và đồng
Tổng sản lượng công
1972
nghiệp
minh rút khỏi miền Nam
5%
1973
22%
1974
21%
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP Ở MIỀN NAM VIỆT NAM
3. Từ Năm 1972 Trở Đi:
Năm 1973
5,6 nghìn tấn
Tuy nhiên
Năm 1971
Dây thép
4,6 nghìn tấn
Pin
4300 nghìn chiếc
Acquy
11 nghìn chiếc
Điện
1,43 tỷ KWh
5900 nghìn chiếc
69 nghìn chiếc
1,94 tỷ KWh
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP Ở MIỀN NAM VIỆT NAM
3. Từ Năm 1972 Trở Đi:
Tốc độ tăng trưởng
Sản lượng
251.3%
Mức sản lượng năm 1962 là 100
168%
168%
Đồ sứ: 50
100%
Vôi và xi-măng: 16
Thủy tinh: 99
Nhôm: 11
1962
1966
1971
1974
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP Ở MIỀN NAM VIỆT NAM
4. Cơ Cấu Các Ngành Công Nghiệp:
Điện; 5%
Luyện kim; 1%
Cơ khí; 6%
Hóa chất ; 11%
Thực phẩm; 49%
Vật liệu xây dựng; 3%
Chế biến gỗ; 1%
Giấy; 2%
Dệt , da, nhuộm; 22%
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP Ở MIỀN NAM VIỆT NAM
Công nghiệp năng lượng
Nhà máy Thuỷ điện Đa Nhim có công suất 160MW, khánh thành và
đưa vào hoạt động từ năm 1964, nhưng suốt trong 10 năm, không
đưa được điện về Sài Gòn
Tháng 7 năm 1973, chính quyền Sài Gòn bắt đầu mở những cuộc đấu
thầu đầu tiên
Đến ngày 31/5/1974 lại tiến hành đấu thầu lần thứ 2