Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Báo cáo đánh giá tác động môi trường nâng công suất nhà máy thủy sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (501.86 KB, 79 trang )

Đánh giá tác động môi trường Dự án nâng công suất nhà máy chế biến, bảo quản thủy sản các loại từ 98
tấn sản phẩm lên 4.800 tấn sản phẩm/năm.

MỤC LỤC
MỤC LỤC.........................................................................................................................1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...........................................................................................4
DANH MỤC BẢNG.........................................................................................................5
DANH MỤC HÌNH..........................................................................................................5
..........................................................................................................................................5
MỞ ĐẦU...........................................................................................................................6
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN.............................................................................................6
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...........................................................................................7
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM..................................................................................10
4. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM.....................................11
Chương 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN.........................................................................13
1.1. TÊN DỰ ÁN........................................................................................................13
1.2. CHỦ DỰ ÁN ......................................................................................................13
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ ..................................................................................................13
1.3.1. Vị trí địa lý...................................................................................................13
1.3.2. Các đối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội.........................................................14
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN...............................................................15
1.4.1. Mô tả mục tiêu của Dự án............................................................................15
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục Dự án...............................................15
1.4.3. Mô tả biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của Dự án 17
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành.....................................................................18
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị........................................................................22
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu đầu vào và các sản phẩm đầu ra của dự án...........23
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án................................................................................25
1.4.8. Vốn đầu tư....................................................................................................26
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án.............................................................26


Chương 2. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU
VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN...........................................................................................28
2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN..........................................................28
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất.........................................................................28

Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sông Biển

1


Đánh giá tác động môi trường Dự án nâng công suất nhà máy chế biến, bảo quản thủy sản các loại từ 98
tấn sản phẩm lên 4.800 tấn sản phẩm/năm.

2.1.2. Điều kiện về khí tượng.................................................................................28
2.1.3. Điều kiện thủy văn.......................................................................................31
2.1.4. Hiện trạng tài nguyên sinh vật.....................................................................32
2.2. HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA KHU CÔNG NGHỆ TÂN KIM.............32
Chương 3. ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.........................................36
3.1. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG..................................................................36
3.1.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị ......................36
3.1.2. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn hoạt động của dự án................37
3.1.3. Tác động do các rủi ro, sự cố.......................................................................50
3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ53
3.2.1 Các tác động môi trường về nguồn tác động liên quan đến chất thải..........53
3.2.2 Các tác động môi trường về nguồn tác động không liên quan đến chất thải
................................................................................................................................54
3.2.3 Các đánh giá về rủi ro và sự cố môi trường .................................................55
Chương 4. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG...........................................56
4.1. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC56

4.1.1. Giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị..............................................................56
4.1.2. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động................................................................56
4.2. ĐỐI VỚI CÁC SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG.............................................................66
4.2.1. Biện pháp phòng chống cháy nổ..................................................................66
4.2.2. Biện pháp an toàn và vệ sinh lao động........................................................66
Chương 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG..............70
5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG................................................70
5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG...............................................72
5.2.1. Chương trình giám sát môi trường...............................................................72
5.2.2. Kinh phí giám sát môi trường......................................................................72
5.2.3. Chế độ thực hiện...........................................................................................73
CHƯƠNG 6. THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG.........................................................74
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT....................................................................75
1. KẾT LUẬN.............................................................................................................75
2. KIẾN NGHỊ............................................................................................................75
Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sông Biển

2


Đánh giá tác động môi trường Dự án nâng công suất nhà máy chế biến, bảo quản thủy sản các loại từ 98
tấn sản phẩm lên 4.800 tấn sản phẩm/năm.

3. CAM KẾT...............................................................................................................76
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO...................................................................78
PHỤ LỤC........................................................................................................................79

Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sông Biển

3



Đánh giá tác động môi trường Dự án nâng công suất nhà máy chế biến, bảo quản thủy sản các loại từ 98
tấn sản phẩm lên 4.800 tấn sản phẩm/năm.

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BOD
BTCT
BTNMT
COD
CP
CTNH
CTR
ĐTM
HTTG
HTXLNT
KCN
PCCC
QCVN
SS
SX-TM-XD
TCXD
TNHH
WHO

: Nhu cầu ôxy sinh hóa
: Bê tông cốt thép
: Bộ Tài Nguyên Môi Trường
: Nhu cầu ôxy hóa học
: Cổ Phần

: Chất thải nguy hại
: Chất thải rắn
: Đánh giá tác động môi trường
: Hệ thống thu gom
: Hệ thống xử lý nước thải
: Khu Công Nghiệp
: Phòng cháy chữa cháy
: Quy Chuẩn Việt Nam
: Chất rắn lơ lửng
: Sản xuất - Thương mại – Xây dựng
: Tiêu chuẩn xây dựng
: Trách nhiệm hữu hạn
: Tổ chức Y tế Thế giới

Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sông Biển

4


Đánh giá tác động môi trường Dự án nâng công suất nhà máy chế biến, bảo quản thủy sản các loại từ 98
tấn sản phẩm lên 4.800 tấn sản phẩm/năm.

DANH MỤC BẢNG

DANH MỤC HÌNH

Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sông Biển

5



Đánh giá tác động môi trường Dự án nâng công suất nhà máy chế biến, bảo quản thủy sản các loại từ 98
tấn sản phẩm lên 4.800 tấn sản phẩm/năm.

MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
1.1. Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của Dự án đầu tư
Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sông Biển (Sau đây gọi tắt là Chủ dự án)
được thành lập theo giấy chứng đăng ký kinh doanh số 0304314978 do Sở kế hoạch đầu
tư Tp. Hồ Chí Minh cấp.
Để phát triển kinh doanh và hoạt động sản xuất, năm 2012 chủ dự án quyết định
thành lập chi nhánh 3 tại địa chỉ E1’, KCN Tân Kim, Ấp Tân Phước, Xã Tân Kim, Huyện
Cần Giuộc, Tỉnh Long An theo giấy phép kinh doanh 0304314978 – 002 đăng ký ngày
25/07/2012.
Trước khi xây dựng và đầu tư dự án, chủ đầu tư đã được Ban quản lý khu kinh tế
tỉnh Long An cấp giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường số 250/TB-BQLKKT
ngày 10/12/2014 với công suất giai đoạn 1 là 98 tấn sản phẩm/năm.
Đến nay để mở rộng sản xuất, công ty tiến hành nâng công suất máy móc hiện tại,
tuyển thêm công nhân và tăng sản lượng nguyên liệu đầu vào nhằm tăng công suất hoạt
động của nhà máy giai đoạn 2 lên 3.000 tấn sản phẩm/năm và giai đoạn 3 là 4.800 tấn sản
phẩm/năm.
Căn cứ mục 64, phụ lục II, Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 quy định
về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sông
Biển lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho Dự án nâng công suất nhà máy chế
biến, bảo quản thủy sản các loại từ 98 tấn sản phẩm lên 4.800 tấn sản phẩm/năm trình
Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Long An xem xét, thẩm định và phê duyệt.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt Dự án đầu tư
Dự án nâng công suất nhà máy chế biến, bảo quản thủy sản các loại từ 98 tấn sản phẩm
lên 4.800 tấn sản phẩm/năm tại khu công nghiệp Tân Kim, tỉnh Long An do chủ đầu tư là

Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sông Biển phê duyệt.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt
Dự án nằm trong KCN Tân Kim đã được chấp thuận bản cam kết bảo vệ môi trường theo
thông bố 250/TB-BQLKKT ngày 10/12/2014 của Ban quản lý các khu kinh tế tỉnh Long
An do đó hoàn toàn phù hợp với quy hoạch phát triển của địa phương. Ngoài ra, KCN
Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sông Biển

6


Đánh giá tác động môi trường Dự án nâng công suất nhà máy chế biến, bảo quản thủy sản các loại từ 98
tấn sản phẩm lên 4.800 tấn sản phẩm/năm.

Tân Kim thu hút nhiều nhóm ngành nghề đầu tư trong đó có ngành chế biến thủy hải sản
vì vậy hoàn toàn phù hợp với định hướng đầu tư của UBND tỉnh Long An.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
2.1. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật
- Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa
XHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23/6/2014;
- Luật đầu tư số 67/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam
khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 26/11/2014.
- Luật tài nguyên nước 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21 tháng 6 năm 2012.
- Luật hóa chất 06/2007/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khóa XII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 17 tháng 06 năm 2010.
- Luật Phòng cháy và chữa cháy được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam

khóa X, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29/6/2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng cháy và chữa cháy ngày 22/11/2013;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được Quốc hội khóa XIII thông qua tại kỳ họp
thứ 7 ngày 18/6/2014;
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua
ngày 29/11/2013;
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH211 được Quốc hội nước
Cộng hòa XHCN Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về việc quy định về
quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về Quản lý chất
thải và phế liệu.
- Nghị định 164/2013/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp,
khu chế xuất và khu kinh tế.
Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sông Biển

7


Đánh giá tác động môi trường Dự án nâng công suất nhà máy chế biến, bảo quản thủy sản các loại từ 98
tấn sản phẩm lên 4.800 tấn sản phẩm/năm.

- Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải do Chính phủ ban hành
ngày 06/08/2014 và có hiệu lực từ 01/01/2015.
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài
nguyên nước được Chính phủ ban hành ngày 27/11/2013 và có hiệu lực từ 01/01/2014.
- Nghị định 03/2015/NĐ-CP quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường do
Chính phủ ban hành và có hiệu lực từ ngày 01/03/2015.

- Nghị định 179/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực bảo vệ
môi trường.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 15/5/2014 quy định chi
tiết một số điều của Luật đất đai;
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 21/7/2014 quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư 27/2013/TT-BLĐTBXH quy định về công tác huấn luyện và vệ sinh an toàn
lao động
- Thông tư 35/2015/BTNMT ngày 30/06/2015 về việc bảo vệ môi trường khu kinh tế,
khu công nghiệp, khu công nghệ cao.
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại;
- Quyết định số 29/1999/QĐ -BXD ngày 22/10/1999 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
ban hành Quy chế bảo vệ môi trường ngành xây dựng;
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường;
- Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 14/03/2016 của UBND tỉnh Long An về
việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban quản lý khu kinh tế
tỉnh Long An.
- Quyết định 285/QĐ-TTg ngày 24/02/2011 về việc quyết định thành lập Ban quản lý
khu kinh tế Long An.
Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sông Biển

8



Đánh giá tác động môi trường Dự án nâng công suất nhà máy chế biến, bảo quản thủy sản các loại từ 98
tấn sản phẩm lên 4.800 tấn sản phẩm/năm.

- Quyết định 3055/QĐ-UBND ngày 26/08/2015 của UBND tỉnh Long An về việc ủy
quyền cho Ban quản lý các khu kinh tế tỉnh Long An thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường.
- Quyết định 1719/QĐ-UBND ngày 29/07/2007 của UBND về việc phê duyệt đồ án
quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/2000 KCN Tân Kim.
2.2. Các văn bản pháp lý của Dự án
Giấy chứng đăng ký hoạt động chi nhánh số 0304314978-002 đăng ký ngày
25/07/2012.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất CD 843934 của Công ty TNHH TM-DV Sóng
Biển.
2.3. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
- QCVN 03-MT:2015 – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chỉ tiêu kim loại nặng trong
môi trường đất
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt.
- QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
ngầm.
- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- QCVN 11-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
thải thủy sản.
- QCVN 05: 2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh.
- QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh.
- QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối
với bụi và các chất vô cơ.

- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
- QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
- Tiêu chuẩn tiếp nhận nước thải của KCN Tân Kim
- Các tiêu chuẩn vệ sinh lao động của Bộ Y tế.
- Các tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống của Bộ Y tế.
- TCVN 5308-1999 Quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng
Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sông Biển

9


Đánh giá tác động môi trường Dự án nâng công suất nhà máy chế biến, bảo quản thủy sản các loại từ 98
tấn sản phẩm lên 4.800 tấn sản phẩm/năm.

- QCVN 06-2010 Quy chuẩn kỹ thuật quốc về an toàn cháy cho nhà và công trình.
- TCN 130:1998 cơ sở chế biến thủy sản – điều kiện chung đảm bảo ATTP
- TCXDVN 33-2006 Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn
thiết kế của Bộ Xây dựng.
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD) Bộ
trưởng Bộ xây dựng ban hành theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008.
2.4. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ Dự án tạo lập
- Thuyết minh Dự án đầu tư nâng công suất nhà máy chế biến, bảo quản thủy sản các
loại
- Các bản vẽ mặt bằng tổng thể, các bản vẽ thoát nước của Dự án.
- Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án nhà máy sản xuất thủy sản các loại công suất
98 tấn sản phẩm/năm.
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sông Biển tiến hành xây dựng Báo cáo ĐTM
cho Dự án.
Danh sách những thành viên chính thức tham gia lập báo cáo ĐTM của Dự án gồm:

Stt

Họ và tên

I
1
2

Bằng cấp/

Nội dung phụ trách

Chuyên môn
Thành phần của Chủ Dự án

Ông Võ Đình
Toàn
Hà Tuấn Khanh

--

Giám đốc

--

P. Giám Đốc
Thông tin cơ bản về dự án

Kinh


Chữ

nghiệm



06

Kỹ sư công nghệ Quy mô, quy trình hoạt
3

Đoàn Văn Tình

kỹ

thuật

môi động của dự án..

trường

Đánh giá tác động và biện

pháp giảm thiểu về khí thải
Kỹ sư công nghệ Đánh giá tác động và biện
4

5
6


Lương Thị Hà

kỹ

thuật

03

môi pháp giảm thiểu về nước

trường
thải
Thị Kỹ sư công nghệ Giải pháp kỹ thuật xử lý

04

Đan Trinh
môi trường
nước thải, khí thải
Lê Đạt Cao Cử nhân công Đánh giá điều kiện tự

06

Nguyễn

Nguyên

nghệ môi trường

Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sông Biển


nhiên, kinh tế xã hội khu

10


Đánh giá tác động môi trường Dự án nâng công suất nhà máy chế biến, bảo quản thủy sản các loại từ 98
tấn sản phẩm lên 4.800 tấn sản phẩm/năm.

Stt

7
8

Bằng cấp/

Họ và tên

Lê Cẩm Tú
Nguyễn

Chuyên môn

Nội dung phụ trách

Kinh

Chữ

nghiệm




vực thực hiện dự án
Kỹ sư công nghệ Đánh giá sự cố và các biện

03

môi trường
pháp giảm thiểu
Thị Cử nhân khoa học Đánh giá điều kiện cơ sở hạ

03

Hằng
môi trường
tầng của khu vực dự án.
4. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM
Trong quá trình đánh giá tác động môi trường của Dự án, chúng tôi sử dụng các
phương pháp đánh giá tác động môi trường sau:
4.1. Phương pháp ĐTM
Phương pháp liệt kê: Liệt kê các tác động đến môi trường do hoạt động của dự án
gây ra, bao gồm các tác động từ nước thải, khí thải, chất thải rắn, an toàn lao động, cháy
nổ... Đây là một phương pháp tương đối nhanh và đơn giản, cho phép phân tích các tác
động của nhiều hoạt động khác nhau lên cùng một nhân tố.
Phương pháp đánh giá tích lũy, bổ sung: đánh giá các tác động mang tính bổ sung
và tương tác lẫn nhau của nhiều hoạt động làm phát sinh nhiều tác động khác nhau. Đánh
giá các tác động hiện hữu và dự đoán tác động phần bổ sung để đánh giá chung tổng thể
tác động của toàn bộ giai đoạn.
Phương pháp danh mục: Liệt kê các tác động đến môi trường do hoạt động của

Dự án gây ra. Đây là một phương pháp tương đối nhanh và đơn giản, cho phép phân tích
các tác động của nhiều hoạt động khác nhau lên cùng một nhân tố.
Phương pháp mô hình hóa: sử dụng để dự báo mức độ và phạm vi lan truyền của
tiếng ồn và các chất ô nhiễm trong môi trường không khí.
Phương pháp đánh giá nhanh: Trên cơ sở hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới
(WHO) thiết lập nhằm tính tải lượng các chất ô nhiễm từ các hoạt động của Dự án và đề
xuất các biện pháp khống chế.
4.2. Các phương pháp khác
Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm:
Nhằm xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi trường không khí, môi trường
nước, tại khu vực Dự án.

Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sông Biển

11


Đánh giá tác động môi trường Dự án nâng công suất nhà máy chế biến, bảo quản thủy sản các loại từ 98
tấn sản phẩm lên 4.800 tấn sản phẩm/năm.

Phương pháp thực nghiệm: Đo đạc, lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong
phòng thí nghiệm nhằm xác định giá trị của các thông số để đánh giá hiện trạng chất
lượng môi trường không khí, nước mặt và nước ngầm tại khu vực dự án.
Phương pháp so sánh: Dùng để đánh giá các tác động trên cơ sở các tiêu chuẩn
môi trường quy định.
Phương pháp chuyên gia: thu thập và xử lý những đánh giá, dự báo bằng cách tập
hợp và hỏi ý kiến các chuyên gia giỏi thuộc một lĩnh vực hẹp của khoa học kỹ thuật hoặc
sản xuất.

Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sông Biển


12


Đánh giá tác động môi trường Dự án nâng công suất nhà máy chế biến, bảo quản thủy sản các loại từ 98
tấn sản phẩm lên 4.800 tấn sản phẩm/năm.

Chương 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
Dự án mở rộng nhà máy chế biến, bảo quản thủy sản các loại từ 98 tấn sản
phẩm lên 4.800 tấn sản phẩm/năm
1.2. CHỦ DỰ ÁN
-

Chủ đầu tư: CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
SÔNG BIỂN

-

Địa chỉ: E1’, KCN Tân Kim, Ấp Tân Phước, Xã Tân Kim, Huyện Cần Giuộc, Tỉnh
Long An

-

Số điện thoại: 08 6289 8746

-

Đại diện: Võ Đình Toàn


-

Chức vụ: Giám đốc

1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
1.3.1. Vị trí địa lý
Dự án được thực hiện tại E1’, KCN Tân Kim, Ấp Tân Phước, Xã Tân Kim, Huyện
Cần Giuộc, Tỉnh Long An. Tổng diện tích mặt bằng khu đất nhà máy là 4.700 m2.
Ranh giới tiếp giáp được xác định như sau:
- Phía Bắc: Đất trống, rạch nước
- Phía Tây: Kho chứa phân bón
- Phía Nam: Đường số 1 – Công ty TNHH MTV High Appraise
- Phía Đông: Đất trống, rạch nước
Tọa độ giới hạn 4 góc của Dự án như sau:
Vị trí
X
Y

1
665205.5
1167831.6

Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sông Biển

2
665162.8
1167915.4

3
665228.3

1167957.7

4
665261.4
1167925.2

13


Đánh giá tác động môi trường Dự án nâng công suất nhà máy chế biến, bảo quản thủy sản các loại từ 98
tấn sản phẩm lên 4.800 tấn sản phẩm/năm.

Hình 1. 1. Sơ đồ vị trí của dự án
1.3.2. Các đối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội
Khu đất dự án thuộc quyền sở hữu của Công ty TNHH Phát triển hạ tầng KCN và
khu dân cư Tân Kim cho thuê.
Các đối tượng tư nhiên xung quanh dự án
Hệ thống đường giao thông khu vực đã hoàn thiện, về mặt hạ tầng KCN đã xây
dựng hoàn thiện tuyến đường giao thông nội bộ nhằm vận chuyển hàng hóa ra vào khu
vực. Tuyến đường nội bộ được tráng nhựa với chiều rộng từ 8 – 12m.
Xung quanh dự án chủ yếu là các nhà máy xí nghiệp của KCN Tân Kim như:
Phía Nam tiếp giáp với đường số 1 và Công ty TNHH MTV High Appraise sản xuất
giày dép các loại, đây là ngành ít ô nhiễm nên khả năng tác động đến hoạt động của dự án
là không cao.
Phía Tây là kho chứa phân bón thuộc tổng kho Sacombank, do hoạt động kho chứa
nên không tiến hành các hoạt động sản xuất vì vậy ít làm phát sinh các tác động về mặt
môi trường.
Ngoài ra 2 phía tiếp giáp còn lại chủ yếu là đất trống và sông rạch.
Cách 500m về phía Đông Bắc là sông Cần Giuộc chảy qua khu vực xã Tân Kim.
Cách 500m về phía Nam là Khu dân cư Tân kim.

Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sông Biển

14


Đánh giá tác động môi trường Dự án nâng công suất nhà máy chế biến, bảo quản thủy sản các loại từ 98
tấn sản phẩm lên 4.800 tấn sản phẩm/năm.

Cách 300m về phía Tây là đường QL50 nối liền Tp. Hồ Chí Minh với huyện Cần
Giuộc, Long An.
Ngoài ra, xung quanh là các công trình dân cư khác sống quanh KCN Tân Kim.


Khoảng cách đến các trung tâm đô thị:

+ Cách địa phận Tp.HCM 2Km.
+ Cách đại lộ Nguyễn Văn Linh 8Km.
+ Cách cảng biển quốc tế Hiệp Phước 12Km.
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Mô tả mục tiêu của Dự án
- Đầu tư nâng công suất nhà máy chế biến thủy sản và bảo quản giai đoạn 1 công suất từ
98 tấn/năm nâng lên 3.000 tấn sản phẩm/năm (giai đoạn 2); giai đoạn 3 từ 3.000 lên
4.800 tấn sản phẩm/năm.
- Thúc đẩy nguồn lao động sẵn có ở địa phương nhằm phát triển nền kinh tế khu vực.
- Đóng góp thêm nguồn thu cho ngân sách.
- Góp phần thúc đẩy ngành công nghiệp nhẹ trong tỉnh phát triển.
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục Dự án
1.4.2.1. Các hạng mục công trình chính
Tổng diện tích của dự án là 4.700 m 2. Sau khi nâng công suất, dự án chỉ tiến hành
nâng công suất máy móc hiện hữu, tuyển thêm công nhân, tăng sản lượng nguyên liệu

nhập và tăng ca làm việc mà không tiến hành xây dựng thêm nhà xưởng.
Các hạng mục công trình xây dựng chính phục vụ cho hoạt động sản xuất của nhà
máy được liệt kê sau:
Bảng 1. 1. Các hạng mục công trình
Diện tích (m2)
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2 Giai đoạn 3
Nhà xưởng sản xuất kết hợp
2464
2464
2464
TÊN HẠNG MỤC

kho (tầng 2 diện tích 498m2)
Nhà bảo vệ
Bể nước ngầm
Nhà để xe công nhân
Hồ nước trang trí
Nhà xe ô tô
Trạm máy phát điện
Trạm biến thế

12
15
70
54
40
12
10


Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sông Biển

12
15
70
54
40
12
10

12
15
70
54
40
12
10

52.43
0.26
0.32
1.49
1.15
0.85
0.26
0.21
15


Đánh giá tác động môi trường Dự án nâng công suất nhà máy chế biến, bảo quản thủy sản các loại từ 98

tấn sản phẩm lên 4.800 tấn sản phẩm/năm.

TÊN HẠNG MỤC
Giai đoạn 1
20
10
6
4
940
1043

Diện tích (m2)
Giai đoạn 2 Giai đoạn 3
20
20
10
10
6
6
4
4
940
940
1043
1043

TỈ LỆ %

0.43
Trạm xử lý nước thải

0.21
Kho chứa CTNH
0.13
Khu chứa phế phẩm
0.09
Khu tập trung rác sinh hoạt
20.00
Cây xanh, thảm cỏ
22.19
Đường nội bộ
100
TỔNG
4.700
4.700
4.700
Nguồn: Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sông Biển, 2016
1.4.2.2. Các hạng mục hạ tầng kỹ thuật
a) Hệ thống giao thông
- Giao thông nội bộ:
+ Hệ thống giao thông nội bộ được xây dựng nối liền các nhà xưởng sản xuất, các khu
phụ trợ, khu nhà làm việc, nhà kho, ... tạo lối đi đến các nhà máy phù hợp và tạo thuận lợi cho
xe ra vào Dự án. Mặt cắt các tuyến đường chính khoảng 6 m và các tuyến đường phụ khoảng
(2 ÷3) m.
+ Đường giao thông nội bộ đổ bê tông đá 2 × 4 M250, dày 15 cm, đủ khả năng chịu
được tải trọng của xe ra vào vận chuyển hàng hóa, nguyên vật liệu.
- Giao thông đối ngoại:
Tuyến đường chính dẫn vào dự án là đường số 1 (nối trực tiếp với QL50) và các
tuyến đường nội bộ KCN đã được san nền, đường thảm bê tông nhựa nóng đến tận vị trí
lô đất thuê đảm bảo việc vận chuyển nguyên vật tư xây dựng và hàng hóa được thông
suốt.

b) Hệ thống cấp điện
Nguồn điện cấp cho dự án được cấp từ hệ thống truyền tải điện quốc gia thông qua
nguồn điện từ trạm điện nội bộ của KCN (110/22kV).
c) Hệ thống thông tin liên lạc
Có hệ thống thông tin liên lạc đầy đủ đảm bảo liên lạc trong nước và quốc tế dễ
dàng bao gồm điện thoại, điện thoại di động, Fax, Internet ...
d) Hệ thống cấp nước

Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sông Biển

16


Đánh giá tác động môi trường Dự án nâng công suất nhà máy chế biến, bảo quản thủy sản các loại từ 98
tấn sản phẩm lên 4.800 tấn sản phẩm/năm.

Nước được cung cấp từ Công ty TNHH cấp nước Hà Lan công suất
4.800m3/ngày.đêm, sẽ theo đường ống cấp nước cho doanh nghiệp sử dụng đảm bảo đạt
chất lượng.
e) Hệ thống thoát nước
Trong KCN hiện có 2 hệ thống thoát nước riêng biệt, một hệ thống thoát nước
mưa và một hệ thống thoát nước thải.
- Hệ thống thoát nước mưa:
Nước mưa chảy tràn qua khu vực dự án được thu gom bằng hệ thống mương thoát
nước mưa, được xây dựng ngầm dưới đất, xung quanh các khu nhà và dọc đường giao
thông nội bộ, sau đó dẫn tập trung về cống chính và thoát ra hệ thống thoát nước chung
của KCN Tân Kim. (Tổng thể mặt bằng thoát nước mưa đính kèm phụ lục).
- Hệ thống thoát nước thải:
Nước thải ra hằng ngày của dự án bao gồm nước thải sinh hoạt và nước thải sản
xuất từ quá trình sơ chế và vệ sinh máy móc thiết bị. Nước thải sinh hoạt được thu gom

và xử lý qua bể tự hoại sau đó dẫn vào HTXL nước thải công suất thiết kế 100 m 3/ngày
đêm trước khi thoát ra cống của KCN Tân Kim. (Tổng thể mặt bằng thoát nước thải đính
kèm phụ lục)
f) Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
Để đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy, dự án sẽ lắp đặt hệ thống chữa cháy
bao gồm: bể chứa nước chữa cháy, mạng lưới đường ống bao quanh các nhà máy sản
xuất DN1000 và các khu phụ trợ. Bố trí các họng cứu hỏa dọc các kho bãi và nhà máy
sản xuất. Trang bị đầy đủ các dụng cụ chữa cháy tại nơi làm việc theo yêu cầu của cơ
quan PCCC, đồng thời kiểm tra thường xuyên đảm bảo hệ thống hoạt động tốt khi xảy ra
sự cố.
1.4.3. Mô tả biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của Dự án
 Biện pháp thi công xây dựng các công trình của dự án
Tổng diện tích của dự án là 4.700 m 2 (Sơ đồ mặt bằng được bố trí như phần Phụ
lục).
Sau khi tiến hành nâng công suất sẽ không tiến hành xây dựng thêm các công
trình, dự án sẽ tiếp tục sử dụng các công trình hiện hữu. Hiện tại, các công trình hiện hữu
của Dự án được miêu tả như sau:

Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sông Biển

17


Đánh giá tác động môi trường Dự án nâng công suất nhà máy chế biến, bảo quản thủy sản các loại từ 98
tấn sản phẩm lên 4.800 tấn sản phẩm/năm.

a) Nhà xưởng, nhà kho: khung bằng thép tiền chế, móng bằng cọc bê tông dự
ứng lực φ300, dài (12 ÷ 14) m. Tường xây bằng gạch block, trong ngoài trát vữa xi măng,
nền tráng bê tông, mái nhà xưởng lợp tôn màu chống nóng, mái có bổ sung các tấm tôn
nhựa trắng giữa các tấm tôn màu nhằm lấy ánh sáng tự nhiên cho nhà xưởng, lớp tôn

nhựa trắng có các lớp UV chống tia cực tím, lớp khuếch tán ánh sáng, lớp phim cách
nhiệt.
b) Nhà văn phòng: Nhà khung bê tông cốt thép chịu lực, mái bằng bê tông cốt
thép đổ toàn khối dày (80 ÷ 100) mm. Tường xây gạch, bên ngoài trát vữa xi măng M75,
nền lát gạch men, cửa nhôm kính.
c) Nhà bảo vệ: nhà khung bê tông cốt thép chịu lực, tường xây gạch, bên ngoài
trát vữa xi măng.
d) Hệ thống cây xanh:. Được trồng trên hè đường nội bộ và các dải quanh các
khu nhà, quanh.
e) Khu vực lưu chứa rác: Khu vực kho rác nguy hại được xây dựng bằng nền bê
tông, tường gạch, có mái tôn che tránh nước mưa chảy tràn. Diện tích kho CTNH 10m 2,
có dán biển cảnh báo. Trang bị các thùng chứa lưu trữ chất thải nguy hại, trên thùng chứa
có ghi mã CTNH. Khu vực chứa phế phẩm có diện tích 6 m2; được cách ly với các khu
vực sản xuất và văn phòng nhằm tránh mùi hôi phát sinh, lượng phế phẩm quy định chỉ
lưu trữ trong ngày.
Khối lượng thi công xây dựng.
Như đã trình bày ở phần trên, cơ sở hạ tầng của KCN đã được hoàn thành cơ bản
phần san lấp mặt bằng, đường giao thông, hệ thống cấp điện, cấp nước, hệ thống thoát
nước mưa, nước thải, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp khi đầu tư vào KCN.
Ngoài ra khi tiến hành đầu tư nâng công suất, dự án sẽ không tiến hành xây dựng
công trình do đó báo cáo này sẽ không đánh giá nội dung này.
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành
Quy trình sản xuất trước và sau khi nâng công suất không thay đổi, không bổ sung dây
chuyền mới, không thay đổi công nghệ. Chi tiết bao gồm 2 quy trình chính như sau:
-

Sơ chế cá

-


Fillet cá

Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sông Biển

18


Đánh giá tác động môi trường Dự án nâng công suất nhà máy chế biến, bảo quản thủy sản các loại từ 98
tấn sản phẩm lên 4.800 tấn sản phẩm/năm.

Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sông Biển

19


Đánh giá tác động môi trường Dự án nâng công suất nhà máy chế biến, bảo quản thủy sản các loại từ 98
tấn sản phẩm lên 4.800 tấn sản phẩm/năm.

Sơ đồ quy trình sơ chế cá:
Nguyên liệu đầu vào
(cá các loại)

Rửa và làm sạch

Nước thải

Lên khuôn chờ đông

Đóng gói cho vào kho
bảo quản


Hình 1. 2. Quy trình sản xuất
Thuyết minh quy trình
Đối với các loại cá đầu vào của quá trình này là các loại cá đã được sơ chế thường là các
basa, các loại cá này sẽ được nhập về rửa sạch để cấp đông do đã được sơ chế tại nới
khác.
Cá được nhập về sẽ được chuyển vào bộ phận rửa và làm sạch các chất bẩn dính trong
quá trình vận chuyển. Quá trình này làm phát sinh khá nhiều nước thải sẽ được thu gom
về hố thu để bơm về HTXL nước thải.
Tiếp theo cá nguyên liệu sau khi đã làm sạch 1 phần sẽ chuyển thẳng qua quá trình vào
khuôn cấp đông đối với các sản phẩm đông lạnh nguyên con. Một phần theo yêu cầu phải
fillet sẽ chuyển qua dây chuyền chế biến để fillet cá. Nước thải được dẫn về hố thu sau đó
bơm về HTXL nước thải.


Trong quá trình sản xuất nguồn phát sinh chất thải chủ yếu là nước từ các quá

trình sơ chế, chế biến. Nước thải này được thu gom và xử lý trước khi đấu nối với KCN.

Sơ đồ quy trình fillet cá:

Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sông Biển

20


Đánh giá tác động môi trường Dự án nâng công suất nhà máy chế biến, bảo quản thủy sản các loại từ 98
tấn sản phẩm lên 4.800 tấn sản phẩm/năm.

Nguyên liệu đầu vào

(cá các loại)

Rửa sạch

Nước thải

Fillet

Cá vụn, xương

Rửa 2

Nước thải

Lạng da, chỉnh hình

Vụn cá

Rửa 3

Nước thải

Xếp khuôn, cấp đông

Bao gói, bảo quản
Hình 1. 3. Quy trình Fillet cá
Thuyết minh quy trình
Nguyên liệu ban đầu sẽ được tiến hành rửa sạch và chế biến sơ bộ loại bỏ đầu, vảy... sau
đó chuyển qua công đoạn Fillet, quá trình này làm phát sinh lượng nước thải và cá vụn,
nội tạng cá...

Sau khi fillet miếng cá nguyên liệu được đưa qua 2 bồn nước sạch nhằm loại bỏ máu,
nhớt và tạp chất. Cá vụn và xương được thu gom vào thùng chứa, khi đầy sẽ được chuyển
về khu vực chứa, cuối ngày có đơn vị thu gom đến thu gom vận chuyển.
Lạng da, chỉnh hình: dùng dao chuyên dụng để tiến hành lạng bỏ lớp da và chỉnh hình
theo kích thước yêu cầu của sản phẩm. Các phế phẩm này tương tự sẽ được thu gom vào
thùng chứa như các công đoạn trước. Sau khi chỉnh hình nguyên liệu tiếp tục được rửa
sạch trước khi xếp vào khuôn và chuyển qua quá trình cấp đông.

Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sông Biển

21


Đánh giá tác động môi trường Dự án nâng công suất nhà máy chế biến, bảo quản thủy sản các loại từ 98
tấn sản phẩm lên 4.800 tấn sản phẩm/năm.

Sau khi xếp khuôn hoàn chỉnh, nguyên liệu được cấp đông sơ bộ sau đó tiến hành bao gói
và chuyển vào kho lạnh để bảo quản.
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị
Theo định hướng ban đầu của nhà máy, sẽ tổ chức tiến hành đầu tư theo 3 giai
đoạn, vì vậy tại giai đoạn 1, chủ dự án đã tiến hành trang bị máy móc tương đối đầy đủ
cho cả 3 giai đoạn. Vì vậy khi triển khai giai đoạn 2, giai đoạn 3 nhà máy sẽ không gia
tăng số lượng máy móc đáng kể.
Hiện tại các máy móc thiết bị phục vụ sản xuất chỉ đang hoạt động ở mức 30%
công suất máy. Để nâng công suất hiện tại, công ty sẽ tiến hành nhập thêm một số máy
móc để phục vụ sản xuất và cho vận hành 90 – 100% công suất của các máy móc thiết bị
hiện hữu.
Các máy móc thiết bị hiện tại và máy máy nhập thêm được liệt kê ở bảng sau:
Bảng 1. 2. Danh mục thiết bị, máy móc
TT TÊN THIẾT BỊ


1
2

Bơm

lỏng,

tủ

đông, kho lạnh
Dàn ngưng tụ bay

Số lượng (Giai đoạn)
I

II

III

4

0

1

Bộ

VIỆT NAM


5

2

0

1

Bộ

ĐÀI LOAN

3

1

0

0

Bộ

ĐÀI LOAN

1

3

hơi
Máy đá vảy


4

Dàn lạnh các loại

4

0

0

Bộ

ĐÀI LOAN

4

5

Kho tiền đông

1

0

1

Bộ

ĐÀI LOAN


2

6

Kho thành phẩm

1

0

0

Kho

ĐÀI LOAN

1

7

Kho nguyên liệu

1

0

0

Kho


ĐÀI LOAN

1

8

Băng chuyền
Bảng điện và hệ

5

0

2

Bộ

ĐÀI LOAN

7

9

thống điện kho

1

0


0

Bộ

ĐÀI LOAN

1

10

lạnh
Hệ thống xả tuyết
Hệ thống giải

1

0

0

Bộ

ĐÀI LOAN

1

1

0


0

Cái

ĐÀI LOAN

1

5

0

2

Cái

VIỆT NAM

7

500

0

100

Cái

VIỆT NAM


600

11
12
13

nhiệt máy nén
Máy rửa nguyên
liệu
Bàn chế biến

Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sông Biển

22


Đánh giá tác động môi trường Dự án nâng công suất nhà máy chế biến, bảo quản thủy sản các loại từ 98
tấn sản phẩm lên 4.800 tấn sản phẩm/năm.

TT TÊN THIẾT BỊ

Số lượng (Giai đoạn)

ĐVT

XUẤT XỨ

Tổng cộng

I


II

III

5000

0

1000

Cái

VIỆT NAM

6000

14

Khay cấp đông

15

Xe đẩy inox

50

0

20


Cái

VIỆT NAM

70

16

Máy dò kim loại
Máy hàn miệng

10

0

2

Cái

ĐÀI LOAN

12

10

0

0


Cái

ĐÀI LOAN

10

17
18

bao
Máy phát điện

1
0
0
Cái
ĐÀI LOAN
1
Nguồn: Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sông Biển, 2016

Ghi chú: Đối với các máy móc tại giai đoạn 1 được trang bị từ năm 2013, hiện trạng hiện
tại còn mới khoảng 90%. Để triển khai giai đoạn 3, chủ dự án sẽ tiến hành nhập thêm một
số máy móc mới 100%, tại giai đoạn 2 sẽ không trang bị thêm máy móc.
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu đầu vào và các sản phẩm đầu ra của dự án
Nguyên nhiên liệu và hóa chất các loại sử dụng cho quy trình sản xuất được thu
mua trong nước và nhập khẩu từ các nước trong khu vực.
Để tiến hành nâng công suất, nhà máy sẽ tiến hành gia tăng lượng nguyên liệu đầu
vào, tăng thêm số công nhân và thời gian làm việc.
Lượng nguyên, nhiên liệu được trình bày như sau:
a) Nhu cầu nguyên liệu

Nguyên liệu phục vụ hoạt động dự án là các loại cá nước ngọt được thu mua tại các khu
vực lân cận đồng bằng sông Cửu Long, không sử dụng các loại nguyên liệu nhập từ nước
ngoài. Các loại các chủ yếu là cá rô phi, cá diêu hồng, cá tra, cá basa với khối lượng qua
các giai đoạn như sau:
Bảng 1. 3. Danh sách và số lượng nguyên liệu dự kiến sử dụng trước và sau khi
nâng công suất nhà máy
STT

Nguyên liệu

Khối lượng (tấn/năm)
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
Giai đoạn 3
NGUYÊN LIỆU PHỤC VỤ SẢN XUẤT
1
Cá nước ngọt các loại
110
3.300
5.300
2
Bao bì nilong
1
2,5
4
3
Clorin (vệ sinh máy móc, sàn
0,1
0,3
0,5

nhà…)
NGUYÊN LIỆU CẤP CHO QUÁ TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI
1
PAC
50
2
Polymer
50
3
NaOH
250
Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sông Biển

150
150
500

250
250
700
23


Đánh giá tác động môi trường Dự án nâng công suất nhà máy chế biến, bảo quản thủy sản các loại từ 98
tấn sản phẩm lên 4.800 tấn sản phẩm/năm.

STT
4

Nguyên liệu


Khối lượng (tấn/năm)
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
Giai đoạn 3
Clorin
100
200
300
Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư nâng công suất nhà máy thủy sản, 2016
b) Công suất dự án
Bảng 1. 4. Công suất dự án

STT
1

Sản phẩm

Khối lượng
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
Giai đoạn 3
Sản phẩm cá đông lạnh
98
3.000
4.800
Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư nâng công suất nhà máy thủy sản, 2016
c) Nhu cầu sử dụng các nhiên liệu
Nhiên liệu chủ yếu là dầu DO cung cấp cho xe nâng. Sau khi nâng công suất nhà


máy, dự kiến nhu cầu sử dụng nhiên liệu tăng không cao. Chi tiết dự kiến như sau:
Bảng 1. 5. Nhu cầu nhiên liệu dự kiến
STT
1

Danh mục nguyên
liệu
Dầu DO

ĐVT

Giai đoạn 1

Giai đoạn 2

Giai đoạn 3

lít/năm
300
1000
1400
Nguồn: Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sông Biển, 2016

d) Nhu cầu sử dụng điện
Điện sử dụng cho dự án cấp cho các máy móc thiết bị dùng điện trong nhà máy.
Nguồn điện cung cấp cho toàn bộ nhà máy lấy từ điện lực quốc gia thông qua trạm điện
hạ thế của KCN cung cấp. Nhu cầu dự kiến sau khi nâng công suất sẽ tăng lên do tăng
thêm các máy móc, thời gian vận hành máy móc tăng lên, điển hình là điện cấp cho quá
trình làm lạnh và vận hành băng chuyền. Dự kiến nhu cầu sử dụng điện sau khi mở rộng
sẽ tăng thêm 10.000 kwh/tháng. Ngoài ra, dự án còn sử dụng 01 máy phát điện công suất

350kVA nhằm dự phòng khi mất điện để duy trì kho đá và kho đông lạnh.
e) Nhu cầu sử dụng nước
Nhu cầu sử dụng nước của nhà máy hiện tại là: 60m3/ ngày đêm. (Căn cứ hóa đơn
nước tháng 6,7/2016 – đính kèm phụ lục). Dự kiến sau khi nâng công suất nhà máy tối đa
nhu cầu nước sẽ tăng lên 92 m3/ngày, chi tiết được tính trong bảng sau:
Bảng 1. 6.Bảng nhu cầu sử dụng nước của nhà máy
STT
1

Nội dung
Nước sinh hoạt

Nhu cầu cấp nước (m3/ng.đ)
Tính đến giai đoạn 2

Giai đoạn 3

7

9

Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sông Biển

Phát sinh nước thải
24


Đánh giá tác động môi trường Dự án nâng công suất nhà máy chế biến, bảo quản thủy sản các loại từ 98
tấn sản phẩm lên 4.800 tấn sản phẩm/năm.


STT

Nhu cầu cấp nước (m3/ng.đ)

Nội dung

Tính đến giai đoạn 2
2

3

Ghi chú

Giai đoạn 3

cho công nhân
Nước cấp cho
quá trình sơ chế,
chế biến, cấp
50
80
Phát sinh nước thải
đông, vệ sinh
máy móc, thiết bị
Nhu cầu nước
Không phát sinh
3
3
tưới cây
nước thải

Tổng cộng
60
92
Nguồn: Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sông Biển, 2016

Ngoài ra nhu cầu nước sử dụng cho PCCC (15 lít/s) trong thời điểm xảy ra cháy kéo dài
3h thì lượng nước cần cung cấp là 162 m3. Dự án đã xây dựng bể chứa nước chữa cháy có
dung tích 60m3 để dự phòng. Trong trường hợp xảy ra cháy sẽ sử dụng nước trong bể
nước ngầm kết hợp đường cấp nước của KCN.
Giải trình nhu cầu sử dụng nước trước và sau khi nâng công suất như sau:
- Nước sinh hoạt cho công nhân:
Nhà máy hiện hữu đang có 150 công nhân. Ước tính mức sử dụng nước là 45
lit/người/ngày. Do đó mức sử dụng hiện tại là 7 m 3/ngày. Dự án không tổ chức nấu ăn
trong nhà máy.
Sau khi tiến hành nâng công suất nhà máy lên giai đoạn 3 sẽ tuyển thêm 50 công nhân,
do đó tổng số công nhân là 200 người. Do đó mức sử dụng tăng lên 9 m3/ngày.
- Nước cấp cho quá trình sơ chế, chế biến, cấp đông và vệ sinh máy móc, rửa xe nguyên
liệu: Theo công suất sản xuất hiện tại giai đoạn 2 là 3.000 tấn/năm, nhu cầu nước cho
công đoạn sơ chế, cấp đông hiện tại là 50m 3/ngày. Sau khi nâng công suất lên 4800
tấn/năm, dự kiến nước cấp cho công đoạn này sẽ tăng lên 80 m3/ngày.
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án
Bảng 1. 7. Tiến độ dự kiến thực hiện dự án
Hạng mục

2012

201

2014 T7/2016 T9/2016 T10/2016


3
Xây dựng giai đoạn 1
Hoàn thiện đi vào hoạt động
Phát triển giai đoạn 2
Đăng ký hồ sơ giai đoạn 3
Nhập máy móc, tuyển công
Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sông Biển

25


×