Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

tiết 13 ke hoac bai hoc vat li 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.06 KB, 5 trang )

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Vật lí 11
Tiết 13- Bài 8: ĐIỆN NĂNG. CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được công của dòng điện là số đo điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng
điện chạy qua. Chỉ ra được lực nào thực hiện công ấy.
- Chỉ ra được mối liên hệ giữa công của lực lạ thực hiện bên trong nguồn điện và điện
năng tiêu thụ trong mạch kín.
2. Kĩ năng
- Tính được điện năng tiêu thụ và công suất điện của một đoạn mạch theo các đại lượng
liên quan và ngược lại.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học, say mê nghiên cứu tìm tòi khoa học
4. Định hướng hình thành năng lực
- Nâng cao năng lực tự học của bản thân.
- Rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề.
- Khơi dậy năng lực sáng tạo cho học sinh.
- Rèn luyện năng lực giao tiếp.
- Rèn luyện năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
Đọc sách giáo khoa Vật lí lớp 9 để biết học sinh đã học những gì về công, công suất của
dòng điện, Định luật Jun – Len-xơ và chuẩn bị các câu hỏi hướng dẫn học sinh ôn tập.
2. Chuẩn bị của học sinh
Ôn tập phần này ở lớp 9 THCS và thực hiện các câu hỏi hướng dẫn mà giáo viên đặt ra.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức (1 phút)
- Nắm bắt sĩ số.
- Chia nhóm học tập (4 nhóm)
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)


* Câu hỏi :Nêu định nghĩa suất điện động, và công thức suất điện động.
* Nội dung trả lời:
- Định nghĩa
Người thực hiện: Nhóm Vật lí

Năm học: 2016- 2017


Suất điện động E của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công
của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi dịch
chuyển một điện tích dương q ngược chiều điện trường và độ lớn của điện tích đó. (6Đ)
A

- Công thức E = q

(4 Đ

3. Tiến trình bài học (40 phút)
*Nêu vấn đề: Các em đã biết về điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng điện chạy
qua và công suất tiêu thụ điện năng của đoạn mạch đó.Trong bài này ta sẽ tìm hiểu quá
trình thực hiện công khi có dòng điện chạy qua, tìm hiểu mối liên hệ giữa công của
nguôn điện và điện năng tiêu thụ trong mạch điện kín.
Hoạt động 1 (20 phút): Tìm hiểu điện năng tiêu thụ và công suất điện.
- Mục tiêu:
+ Biết được mối liên hệ giữa điện năng tiêu thụ với công của lực điện.
+ Viết được công thức tính điện năng tiêu thụ của đoạn mạch; công suất tiêu thụ
của vật dẫn.
+ Biết cách tính tiền điện.
- Phương pháp/Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ.
- Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm.

- Phương tiện dạy học: Tranh ảnh, máy chiếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG CHÍNH

Bước 1: Giao nhiệm vụ
* GV: Đặt câu hỏi
- Dòng điện là gì?
- Nối 2 đầu vật dẫn với 1 hiệu điện thế có tác dụng gì?
- Dòng điện được hình thành như thế nào?
- Lực điện có sinh công không?
- Công của lực điện tính như thế nào?
- Dòng điện chạy qua các thiết bị điện có sự chuyển hóa thành các
dạng năng lượng nào?
- Giữa công của lực điện với số đo phần năng lượng đã chuyển hóa có
mối liên hệ gì?
- Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch là gì?
- Dụng cụ gì để đo điện năng tiêu thụ. Mỗi số đo của dụng cụ đó có giá
trị là bao nhiêu jun?
- Công suất là gì? Viết biểu thức tính công suất?
Người thực hiện: Nhóm Vật lí

I. Điện năng tiêu
thụ và công suất
điện
1. Điện năng tiêu
thụ của đoạn
mạch
A = Uq = UIt
Điện năng tiêu

thụ của một đoạn
mạch bằng tích của
hiệu điện thế giữa
hai đầu đoạn mạch
với cường độ dòng
điện và thời gian

Năm học: 2016- 2017


- Công suất tiêu thụ điện là gì?
* HS: Nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
* GV: Giám sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của từng nhóm, từng cá
nhân .
* HS: Cá nhân thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo
* GV: Giám sát, kiểm tra tiến độ của từng nhóm .
*HS: Trao đổi, thảo luận nhóm và đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
Bước 4: Phương án kiểm tra đánh giá
* Trình chiếu nội dung đáp án :
- Là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
- Dùng để duy trì dòng điện.
- Do lực điện trường làm các điện tích dịch chuyển có hướng. Lực điện
trường được sinh ra do điện trường tạo bởi sự chênh lệch về hiệu điện
thế.
- Lực điện sinh công: A = U.q= U.I.t
- Có sự chuyển hóa từ điện năng sang ác dạng năng lượng khác…
- Công của lực điện bằng số đo phần năng lượng đã được chuyển hóa.
- Định nghĩa: SGK

- Dụng cụ để đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện, đơn vị là số điện
hay kw. h = 3 600 000 J
- Công suất là đại lượng đặc trung cho tốc độ sinh công:
P = A/ t
- Công suất tiêu thụ điện: P = UI
* Điều chỉnh những nội dung chưa phù hợp trong phần trình bày của
các nhóm.

dòng điện chạy qua
đoạn mạch đó.
2. Công suất điện
Công suất điện
của một đoạn mạch
bằng tích của hiệu
điện thế giữa hai
đầu đoạn mạch và
cường độ dòng
điện chạy qua đoạn
mạch đó.
P =

A
= UI
t

Hoạt động 2 (15 phút): Tìm hiểu công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện
chạy qua.
- Mục tiêu:
+ Nêu được nội dung định luật Jun Len Xơ, viết biểu thức.
+ Biết được điện năng khi qua vật dẫn có điện trở R sẽ chuyển hóa thành dạng

năng lượng gì? Biết được cách sử dụng năng lượng điện tiết kiệm, hiệu quả?
- Phương pháp/Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ; động não
- Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm.
- Phương tiện dạy học: Tranh ảnh, máy chiếu.
Người thực hiện: Nhóm Vật lí

Năm học: 2016- 2017


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG CHÍNH

Bước 1: Giao nhiệm vụ

II. Công suất toả
nhiệt của vật dẫn
* GV: Đặt câu hỏi
khi có dòng điện
- Một đoạn mạch chỉ chứa vật có điện trở R (Ấm điện), dòng điện
chạy qua
chạy qua nó có sự chuyển hóa từ năng lượng nào sang dạng năng
lượng nào?
1. Định luật Jun –
- Số đo phần năng lượng đã được chuyển hóa này gọi là gì?
Len-xơ
- Nhiệt tỏa ra giữa hai đầu vật dẫn có mối quan hệ như thế nào với I
Nhiệt lượng toả ra
và R, thời gian dòng điện chạy qua?
ở một vật dẫn tỉ lệ

- Phát biểu nội dung định luật Jun- Len –Xơ.
thuận với điện trở
- Điện trở của vật dẫn tính bằng công thức nào?
của vật đãn, với
- Trong quá trình truyền tải điện có sự hao phí hay không? Làm thế
bình phương cường
nào để giảm thiểu tối đa mức hao phí này?
độ dòng điện và
* HS: Nhận nhiệm vụ
với thời gian dòng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
điện chạy qua vật
* GV: Giám sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của từng nhóm, từng
dẫn đó
cá nhân .
* HS: Cá nhân thực hiện nhiệm vụ.
Q = RI2t
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo
* Tích hợp sử
* GV: Giám sát, kiểm tra tiến độ của từng nhóm .
*HS: Trao đổi, thảo luận nhóm và đại diện nhóm lên trình bày kết dụng tiết kiệm
hiệu quả năng
quả.
lượng: Giảm hao
Bước 4: Phương án kiểm tra đánh giá
phí điện do toả
* Trình chiếu nội dung đáp án :
nhiệt trên điện trở.
- Chuyển hóa từ điện năng sang nhiệt năng.
- Số đo năng lượng đã được trao đỏi đó là Nhiệt lượng.

- Nhiệt lượng toả ra ở một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật
đãn, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng
điện chạy qua vật dẫn đó.
- Định luật : SGK
-R= ρ

l
S

- có vì có sự chuyển hóa điện năng sang nhiệt năng. Để làm giảm
hao phí: giảm chiều dài dây dẫn, tăng tiết diện dây dẫn, hoặc dùng
các vật liệu siêu dẫn.
* Điều chỉnh những nội dung chưa phù hợp trong phần trình bày
của các nhóm.
Người thực hiện: Nhóm Vật lí

Năm học: 2016- 2017


Hoạt động 3: (5 phút) Củng cố, luyện tập
- Mục tiêu:

Tóm tắt vận dụng những kiến thức của bài.
- Phương pháp/Kĩ thuật: Động não không công khai.
- Hình thức tổ chức: hoàn thành phiếu học tập.
- Phương tiện dạy học: Phát các phiếu học tập cho từng hoc sinh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG
CHÍNH


Bước 1: Giao nhiệm vụ
* GV: Phát phiếu trắc nghiệm
Câu 1: Điện năng tiêu thụ được đo bằng dụng cụ nào?
A. Vôn kế B. Công tơ điện C. Ampe kế
D. Tĩnh điện kế
Câu 2: Đâu không phải là đơn vị của điện năng tiêu thụ?
A. Jun
B. Kw.h
C. Số điện
D. Oát
Câu 3: Điện năng được biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở các vật
dụng nào?
A. Bóng đèn dây tóc
B. Quạt điện
C. Ấm điện
D. Ác quy đang được nạp điện
Câu 4: Tiền điện tiền phải trả cho việc sử dụng 1 bóng điện trong vòng
1 ngày liên tục là bao nhiêu, biết bóng điện được đặt vào hiệu điện thế
220V, còng độ dòng điện qua đèn là 10A, giá điện 1 700 đồng/ số điện.
A. 52000 đồng B. 90000 đồng C. 31 000đồng D. 12 000đồng
* HS: Nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
* GV: Giám sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của từng cá nhân.
* HS: Cá nhân thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo
* GV: Giám sát, kiểm tra tiến độ của từng cá nhân .
*HS: Nộp phiếu học tập.
Bước 4: Phương án kiểm tra đánh giá
Kiểm tra 5 phút- hoàn thành phiếu học tập

Đáp án:
Câu 1: B
Câu 3:C
Câu 2: D
Câu 4: B

Người thực hiện: Nhóm Vật lí

Năm học: 2016- 2017



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×