ÔN LUYỆN KIẾN THỨC
Câu 1: Cho các chất sau: ClH 3N-CH2COOH, HCOOC6H5, C6H5COOCH3, HO-C6H4-CH2OH, CH3COOCH=CH2; (C17H35COO)C3H5; HO-CH2COO-CH2-COOCH3. Có bao nhiêu chất khi tác dụng với dung
dịch NaOH đun nóng cho sản phẩm có 2 muối?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Câu 2: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố M, X lần lượt là 58 và 52. Hợp chất MX có tổng
số hạt proton trong một phân tử là 36. Liên kết trong phân tử MX thuộc loại liên kết:
A. Ion
B. Cộng hóa trị không phân cực
C. Cộng hóa trị phân cực
D. Cho nhận
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Dùng Cu(OH)2 có thể phâ nbiệt được glyxylalanylglyxin và alanylglyxin
B. Phenol ít tan trong nước lạnh và tan tốt trong đimetyl ete.
C. Dùng dung dịch HCl có thể nhận biết được anilin và phenol
D. Đốt cháy bất kỳ một peptit luôn thu được số mol CO2 lớn hơn số mol của H2O.
Câu 4: Hỗn hợp bột X gồm BaCO 3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CuO, MgCO3. Nung X trong không khí đến khối
lượng không đổi được hỗn hợp rắn A1. Cho A1 vào nước dư khuấy đều được dung dịch B chứa 2 chất tan và
phần không tan C1. Cho khí CO dư qua bình chứa C 1, nung nóng được hỗn hợp rắn Y (các phản ứng xảy ra
hoàn toàn). Y chứa tối đa
A. 3 đơn chất
B. 1 đơn chất và 2 hợp chất.
C. 2 đơn chất và 1 hợp chất.
D. 2 đơn chất và 2 hợp chất.
Câu 5: Có các thí nghiệm sau:
(1) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
(2) Sục khí SO2 vào nước brom.
(3) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2CO3.
(4) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
(5) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là.
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 6: Cho các nhận định sau:
(1) Chất béo thuộc loại chất este.
(2)Tơ nilon, tơ capron, tơ enang đều điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(3) Vinyl axetat không điều chế được trực tiếp từ axit và rượu tương ứng.
(4) Nitro benzen phản ứng với HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc) tạo thành m-đinitrobenzen.
(5) Anilin phản ứng với nước brom tạo thành p-bromanilin.
Dãy các nhận định đúng là:
A. 1, 2, 4.
B. 2, 3, 4.
C. 1, 4, 5.
D. 1, 3, 4.
Câu 7: Cho các thí nghiệm sau:
(1) Thổi O3 vào dung dịch chứa KI và hồ tinh bột
(2) Cho Br2 loãng vào dung dịch chứa KI và hồ tinh bột
(3) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chứa KI và hồ tinh bột
(4) Cho I2 vào dung dịch hồ tinh bột
(5) Thổi O2 vào dung dịch chứa KI và hồ tinh bột.
Số thí nghiệm làm dung dịch xuất hiện màu xanh là:
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 8: Điều nào sau đây không đúng?
A. Tơ visco, tơ axetat là tơ tổng hợp.
B. Nilon-6,6 và tơ capron là poliamit.
C. Chất dẻo là những vật liệu bị biến dạng dưới tác dụng của nhiệt độ và áp suất mà vẫn giữ
nguyên biến dạng đó khi thôi tác dụng.
D. Tơ tằm, bông, len, xenlulozơ là polime thiên nhiên.
Câu 9: Cho các chất sau C2H5OH, CH3COOH, C6H5OH, C2H5ONa, CH3COONa, C6H5ONa. Trong các chất
đó số cặp chất phản ứng được với nhau (ở điều kiện thích hợp) là
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 10: Nhúng thanh Zn, thanh Cu và thanh hợp kim Zn-Cu lần lượt vào ba cốc 1, 2, 3 đều chứa dung dịch
HCl nồng độ bằng nhau. Hãy cho biết tốc độ thoát khí H2 ở cốc nào diễn ra nhanh nhất?
A. Cốc 1 và 3.
B. Cốc 2.
C. Cốc 1.
D. Cốc 3.
1
Câu 11:Cho các chất sau: Al, ZnO, CH3COONH4, KHSO4, H2NCH2COOH, H2NCH2COONa, KHCO3,
ClH3NCH2COOH, HOOCCH2CH(NH2)COOH. Số chất có tính lưỡng tính là:
A. 6
B. 8
C. 5
D. 7
Câu 12: X, Y, Z là các nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ trong bảng tuần hoàn. Biết:
- Oxit của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm đỏ giấy quỳ tím.
- Y tan ngay trong nước tạo thành dung dịch làm xanh giấy quỳ tím.
- Oxit của Z phản ứng được cả với dung dịch HCl và dung dịch NaOH
Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử của X, Y và Z ?
A. Y, Z, X
B. X, Y, Z
C. Z, Y, X.
D. X, Z, Y
Câu 13: Phenol phản ứng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: NaOH, HCl, Br 2, (CH3CO)2O,
CH3COOH, Na, NaHCO3.
A. 4
B. 6
C. 5
D. 7
Câu 14: Trường hợp nào sau đây sẽ tạo ra kết tủa khi kết thúc thí nghiệm?
A. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch natri aluminat.
B. Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch natri aluminat.
C. Cho Al vào dung dịch NaOH dư.
D. Cho CaC2 tác dụng với nước dư được dung dịch X và khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi hấp thu
toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch X.
Câu 15: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng ở trong dung dịch?
A. Pb(NO3)2 + H2S
B. Fe(NO3)2 + HNO3
C. Cu + FeCl3
D. FeCl2 + H2S
Câu 16: Có các phát biểu sau :
(1) Đồng có thể tan trong dung dịch HCl có mặt oxi.
(2) Muối Na2CO3 dễ bị nhiệt phân huỷ.
(3) Hỗn hợp Cu và Fe2O3 có số mol bằng nhau sẽ tan hết được trong dung dịch HCl.
(4) Cu không tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3.
(5) Hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ mol 1 : 1 tan hết trong nước dư.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 17:Trong số các phát biểu sau :
(1) Ở điều kiện thường, anilin ít tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl.
(2) Phenylamoni clorua tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng.
(3) Glucozơ tác dụng được với dung dịch Br2.
(4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.
(5) Ở điều kiện thường, có thể dùng Cu(OH) 2 để nhận biết 3 dung dịch: glucozơ, ancol etylic và
alanylglyxin.
Số phát biểu đúng là:
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 18: Cho các chất sau: phenol, khí sunfurơ, toluen, ancol benzylic, isopren, axit metacrylic, vinyl axetat,
phenylamin, anđehit benzoic. Số chất phản ứng được với dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường là
A. 7.
B. 5.
C. 8.
D. 6.
Câu 19: Cho các thí nghiệm
(1) Cho Cu vào dung dịch Fe(NO3)3.
(2) Cho Cu vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và HCl.
(3) Nung hỗn hợp Cu và Cu(NO3)2
(4) Cho Cu vào dung dịch AlCl3.
(5) Cho Cu vào dung dịch AgNO3.
(6) Cho hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1 : 1 vào dung dịch HCl loãng dư.
Số trường hợp Cu bị oxi hóa là.
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 20: R là nguyên tố mà nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là np2n+1 (n là số thứ tự của lớp
electron). Có các nhận xét sau về R.
(a) Tổng số hạt mang điện của nguyên tử R là 18.
(b) Số electron ở lớp ngoài cùng trong nguyên tử R là 7.
(c) R tác dụng được với nước ở ngay điều kiện thường.
(d) Công thức của oxit cao nhất tạo ra từ R là R2O7.
(e) Dung dịch NaR tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa.
2
Số nhận xét đúng là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Câu 21: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3.
(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4.
(3) Cho dung dịch HI vào dung dịch FeCl3.
(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.
(5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(6) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3
Số thí nghiệm có phản ứng xảy ra là.
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Câu 22: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4.
(2) Đốt cháy dây sắt trong khí Cl2.
(3) Nối một dây kẽm với một dây sắt rồi để trong không khí ẩm.
(4) Nhúng thanh sắt vào dung dịch chứa đồng thời ZnSO4 và H2SO4 loãng.
(4) Nhúng thanh sắt vào dung dịch HCl loãng.
(5) Nhúng thanh sắt vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.
Số thí nghiệm mà Fe bị ăn mòn điện hóa học là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 23: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X thấy pH tăng, dung dịch Y thấy pH giảm.
Vậy dung dịch X và dung dịch Y nào sau đây đúng
A. (X) KBr, (Y) Na2SO4
B. (X) BaCl2, (Y) CuSO4
C. (X) NaCl, (Y) HCl
D. (X) AgNO3, (Y) BaCl2
Câu 24: Nhiệt phân các muối sau: NH4NO2, NaHCO3, CaCO3, KMnO4, NaNO3, Cu(NO3)2. Số phản ứng
nhiệt phân thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là.
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 25: Cho các polime sau: tơ nilon-6,6; poli(vinyl clorua); thủy tinh plexiglas; teflon; nhựa novolac; tơ
visco, tơ nitron, cao su buna. Trong đó, số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là.
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 4.
Câu 26: Có các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(2) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
(3) Sục khí CO2 vào nước gia-ven
(4) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội
(5) Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF.
(6) Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là.
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 27: Cho các phản ứng hoá học sau:
(1) Cho Al2O3 dạng bột vào lượng dư dung dịch NaOH.
(2) Cho Al4C3 vào nước dư
(3) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(4) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch Na2CO3.
(5) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3.
(6) Cho bột Al vào lượng dư dung dịch NaOH
Số thí nghiệm thu được kết tủa là.
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 28: Thực hiện các phản ứng sau:
(1) Cho Ba vào nước dư.
(2) Nhiệt phân CH4 ở 15000C và làm lạnh nhanh.
(3) Cho bột Al vào dung dịch NaOH.
(4) Sục khí F2 vào nước cất.
(5) Cho SiO2 vào dung dịch HF.
(6) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc.
(7) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn
(8) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
3
(9) Cho MnO2 vào hydro peoxit (H2O2).
Số phản ứng tạo ra đơn chất khí là.
A. 7.
B. 9.
C. 8.
D. 6.
Câu 29: Những chất là “thủ phạm” chính gây ra các hiện tượng: hiệu ứng nhà kính; mưa axit; thủng tầng
ozon (là các nguyên nhân của sự biến đổi khí hậu toàn cầu) tương ứng lần lượt là.
A. CO2; SO2; N2; CFC.
B. N2; CH4; CO2; H2S; CFC
C. CFC; CO; CO2; SO2; H2S.
D. CO2; SO2; NO2; CFC.
Câu 30: Phương pháp điều chế polime nào sau đây là đúng:
A. Đồng trùng ngưng buta-1,3-đien và vinyl xianua để điều chế cao su buna-N
B. Trùng hợp caprolactam tạo tơ nilon-6.
C. Trùng hợp ancol vinylic để điều chế poli(vinyl ancol).
D. Đồng trùng hợp axit terephtalic và etylen glicol để điều chế được poli(etylen-terephtalat)
Câu 31: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm KNO3 và Fe(NO3)2. Hỗn hợp khí thu được đem dẫn
vào bình chứa 4 lít H2O thì không thấy khí thoát ra khỏi bình. Dung dịch thu được có giá trị pH = 1 và chỉ
chứa một chất tan duy nhất, coi thể tích dung dịch không thay đổi. Giá trị của m là
A. 46,1 gam.
B. 48,2 gam.
C. 36,2 gam.
D. 44,2 gam.
Câu 32: Cho 100 ml dung dịch NaOH 1M với 100 ml dung dịch H 3PO4 thu được dung dịch X có chứa 6,12
gam chất tan. Vậy các chất tan trong dung dịch X là
A. Na2HPO4 và NaH2PO4.
B. Na3PO4 và Na2HPO4.
C. Na2HPO4 và H3PO4 dư.
D. NaOH dư và Na3PO4.
Câu 33: Hòa tan 10,65 gam hỗn hợp gồm một oxit kim loại kiềm và một oxit kim loại kiềm thổ bằng dung
dịch HCl dư được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, lấy muối khan đem điện phân nóng chảy hoàn toàn thì
thu được 3,36 lít khí (đo ở đktc) ở anot và a (gam) hỗn hợp kim loại ở catot. Giá trị của a là
A. 5,85.
B. 9,45.
C. 8,25.
D. 9,05.
Câu 34: Nhiệt phân 50,56 gam KMnO4 sau một thời gian thu được 46,72 gam chất rắn. Cho toàn bộ lượng
khí sinh ra phản ứng hết với hỗn hợp X gồm Mg, Fe thu được hỗn hợp Y nặng 13,04 gam. Hòa tan hoàn
toàn hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 1,344 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất).
% khối lượng Mg trong X là:
A. 28,15%
B. 52,17%
C. 46,15%
D. 39,13%
Câu 35: Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol
HCl và dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch nước vôi trong dư vào Y thấy
tạo thành m gam kết tủa . Giá trị của V và m là
A. 6,72 lít; 26,25 gam.
B. 8,40 lít; 52,50 gam.
C. 3,36 lít; 17,50 gam.
D. 3,36 lít; 52,50 gam.
Câu 36: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng nước dư thì thoát ra 0,2 mol khí. Nếu
cũng cho m gam hỗn hợp X tan hoàn toàn vào dung dịch NaOH vừa đủ thì được 0,275 mol khí và dung dịch
Y. Cho V lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y thu được 3,12 gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch
NH3 dư vào dung dịch Z lại thu được kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,08 hoặc 0,15
B. 0,05 hoặc 0,08
C. 0,48
D. 0,52
Câu 37: Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào
200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Số
mol lysin trong X là:
A. 0,05
B. 0,1
C. 0,8
D. 0,75
Câu 38: Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X
thành 2 phần bằng nhau.
- phần 1: tác dụng với Na dư sinh ra 4,48 lít khí H2 (đkc).
- Phần 2: đốt cháy hoàn toàn tạo 26,4 gam CO2.
Công thức cấu tạo và phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp X là:
A. HOOC-CH2-COOH: 70,87%.
B. HOOC-CH2-COOH: 54,88%.
C. HOOC-COOH: 60%.
D. HOOC-COOH: 42,86%.
Câu 39: Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác nếu
cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được a mol khí H 2. Công thức cấu tạo thu gọn của
X là
A. CH3-C6H3(OH)2.
B. HO-C6H4-COOCH3.
C. HO-CH2-C6H4-OH.
D. HO-C6H4-COOH.
4
Câu 40: Hiđro hoá hoàn toàn một hiđrocacbon không no, mạch hở X thu được ankan Y. Đốt cháy hoàn
toàn Y thu được 6,6 gam CO2 và 3,24 gam H2O. Clo hoá Y (theo tỉ lệ 1:1 về số mol) thu được 4 dẫn xuất
monoclo là đồng phân của nhau. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn là
A. 4
B. 5
C. 7
D. 6
Câu 41: Hỗn hợp E gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số
nguyên tử cacbon, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy
hoàn toàn E thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng E với H2SO4 đặc
để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là
A. 34,2
B. 27,36
C. 22,8
D. 18,24
Câu 42: Cho 33,57 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư, thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc) và
dung dịch X có chứa 16,8 gam NaOH. Sục 0,48 mol khí CO 2 vào dung dịch X, lọc bỏ kết tủa thu được dung
dịch Y. Cho từ từ dung dịch Y vào 200 ml dung dịch HCl 1,2M và NaHSO 4 0,9M thấy thoát ra V lít khí
CO2 (đktc). Giá trị của V là.
A. 7,168 lít
B. 7,392 lít
C. 8,064 lít
D. 7,840 lít
Câu 43: Cho hỗn hợp gồm Zn và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 vào 200 ml dung dịch chứa Cu(NO 3)2
1,2M và Fe(NO3)3 0,4M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và rắn Y. Dung dịch X tác dụng tối đa
với dung dịch chứa 1,06 mol NaOH. Lấy toàn rắn Y tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được a mol
khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của a là.
A. 0,24 mol
B. 0,22 mol
C. 0,20 mol
D. 0,26 mol
Câu 44: Hòa tan hết 8,88 gam hỗn hợp rắn X gồm Al và Fe trong dung dịch chứa Cu(NO 3)2 0,5M và
AgNO3 1M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chứa hai muối và 26,88 gam rắn Z. Cho toàn bộ Y
vào dung dịch HCl loãng dư, thấy thoát ra 1,792 lít khí H 2 (đktc). Khối lượng của Fe có trong hỗn hợp rắn
X là
A. 5,04 gam
B. 6,72 gam
C. 5,60 gam
D. 7,84 gam
Câu 45: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na, K và Ba trong 400 ml dung dịch chứa HCl 0,5M và CuCl 2 0,4M. Kết
thúc phản ứng thu được 3,584 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là.
A. 15,68 gam
B. 5,88 gam
C. 7,84 gam
D. 11,76 gam
Câu 46: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Fe 3O4, Fe2O3, Fe và Cu (trong đó oxi chiếm 9,6% về khối lượng)
bằng 400 ml dung dịch HCl 1,8M thấy thoát ra 1,344 lít khí H 2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch X và
0,528m gam rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được khí NO
(sản phẩm khử duy nhất) và 108,72 gam kết tủa. Giá trị m là.
A. 35
B. 25
C. 30
D. 40
Câu 47: Cho m gam hỗn hợp gồm Mg và Fe có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào dung dịch chứa Fe(NO 3)3 1M
và Cu(NO3)2 0,75M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 11,36 gam rắn Y. Cho 600 ml
dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X trong điều kiện không có oxi, lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch nước
lọc, sau đó lấy phần rắn nung đến khối lượng không đổi thu được 39,66 gam rắn khan. Giá trị m là
A. 15,68 gam
B. 13,00 gam
C. 12,48 gam
D. 14,04 gam
Câu 48: Este X hai chức, mạch hở và không chứa nhóm chức khác có số liên kết π không quá 4. Đốt cháy
0,1 mol X cần dùng 0,35 mol O 2. Mặt khác thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit thu được sản phẩm
đều cho phản ứng tráng gương. Cho các nhận định sau:
(a) X tác dụng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 2.
(b) Hydro hóa hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng 0,1 mol H2 (Ni, t0).
(c) Trong X chỉ chứa 1 nhóm –CH3.
(d) Trong X chứa 2 nhóm –CH2.
Số nhận định đúng là.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 49: Hòa tan hết 34,32 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO trong nước dư, thu được 3,584 lít khí
H2 (đktc) và dung dịch X có chứa 16,0 gam NaOH. Sục 0,48 mol khí CO2 vào dung dịch X, lọc bỏ kết tủa,
thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến hết dung dịch Y vào 200 ml dung dịch chứa H2SO4 0,25M và NaHSO4
0,25M thấy thoát ra V lít khí (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là.
A. 2,016 lít
B. 3,360 lít
C. 2,688 lít
D. 2,240 lít
Câu 50: Hỗn hợp E chứa hai hợp chất hữu cơ đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác gồm este X đơn
chức và este Y hai chức (số mol của X nhỏ hơn số mol của Y). Đun nóng 12,62 gam E với dung dịch NaOH
vừa đủ, thu được hỗn hợp F gồm 2 ancol và 10,72 gam muối. Đun nóng toàn bộ F với H 2SO4 đặc ở 1700C
thu được hỗn hợp chứa 2 anken kế tiếp. Đốt cháy hết hỗn hợp 2 anken này cần dùng 0,51 mol O 2. Nếu 0,16
mol E làm mất màu tối đa bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?
A. 0,20 mol
B. 0,26 mol
C. 0,24 mol
D. 0,32 mol
5