Kế hoạch bài học môn Công nghệ 6
Ngày soạn: 15/08/2015
Ngày dạy:
Tiết
Lớp 6A
1
18/08/2015
2
22/08/2015
3
25/08/2015
Năm học 2015 - 2016
Lớp 6B
20/08/2015
22/08/2015
27/08/2015
Lớp 6C
17/08/2015
19/08/2015
24/08/2015
PHẦN 1. NHÀ Ở
Bài 1. NHÀ Ở ĐỐI VỚI CON NGƯỜI ( 3 tiết )
I. Mục tiêu
- Trình bầy được vai trò của nhà ở đối với con người.
- Phân biệt được một số kiểu nhà ở thông thường ở nước ta.
- Kể tên được một số khu vực chính của nhà ở và trình bầy được các yêu cầu đối với các
khu vực chính của nhà ở.
- Yêu quý ngôi nhà của mình và có ý thức giữ gìn nhà ở sạch sẽ.
II. Phương tiện
- Một số hình ảnh về vai trò của nhà ở đối với con người, hình ảnh một số kiểu nhà ở,
hình ảnh một số khu vực sinh hoạt chính trong nhà ở.
III. Chuỗi hoạt động học tập
Hoạt động của Giáo viên
A. Hoạt động khởi động
- Gv: Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi phần
khởi động: + Nêu một số vai trò của nhà ở ?
+ Kể các hoạt động chính diễn ra
thường ngày ở gia đình em ?
+ Kể tên các khu vực chính trong nhà
+ Hoàn thiện bảng.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
- Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu cá nhân phần
1. a .
- Gv: Yêu cầu hs thảo luận nhóm và trả lời
phần 1. b
- Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu cá nhân mục
2. a
Hoạt động của Học sinh
- Hs: Thảo luận trả lời các câu hỏi
- Hs: + Nêu một số vai trò của nhà ở
+ Kể các hoạt động chính diễn ra
thường ngày ở gia đình
+ Kể tên các khu vực chính trong nhà
+ Hoàn thiện bảng
1. Vai trò của nhà ở đối với con người
- Hs: Nghiên cứu cá nhân phần 1. a
- Hs: Thảo luận nhóm nhận xét các câu trả
lời phần 1. b.
2. Một số kiểu nhà ở
- Hs: Nghiên cứu cá nhân phần 2. a
1
Kế hoạch bài học môn Công nghệ 6
- Gv: Yêu cầu hs thảo luận nhóm và trả lời
phần 2. b
- Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu cá nhân mục
3. a
- Gv: Yêu cầu hs thảo luận nhóm và trả lời
phần 3. b
- Gv: Yêu cầu hs thảo luận nhóm và trả lời
phần 3. c
* Gv: Kết luận chung
C. Hoạt động luyện tập
- Gv: Yêu cầu hs hoạt động cá nhân phần a
- Gv: Yêu cầu hs hoạt động cá nhân vào
phiếu học tập phần b , sau đó thảo luận
nhóm phần c, d, e
D. Hoạt động vận dụng
- Gv: Yêu cầu hs hoạt động cá nhân phần a
- Gv: Yêu cầu hs trao đổi về cách sắp xếp
một vài khu vực chính theo ý tưởng của cá
nhân mình ?
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Gv: Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm trả
lời các câu hỏi:
+ Vì sao người dân vùng cao thường làm
nhà ở kiểu nhà sàn ?
+ Em hiểu câu an cư, lạc nghiệp như thế
nào ?
- Gv: Yêu cầu các nhóm tìm ra ý tưởng
riêng thiết kế các khu vực chính trong nhà ?
Năm học 2015 - 2016
- Hs: Thảo luận nhóm nhận xét các câu trả
lời phần 2. b.
3. Các khu vực chính của nhà ở
- Hs: Nghiên cứu cá nhân phần 3. a
- Hs: Thảo luận nhóm nhận xét các câu trả
lời phần 3. b.
- Hs: Thảo luận nhóm nhận xét các câu trả
lời phần 3. c.
- Hs: Hoạt động cá nhân phần a
- Hs: Làm phiếu cá nhân phần b
- Hs: Trao đổi, thảo luận
- Hs: Nêu nhận xét về việc bố trí các khu
vực chính trong gia đình.
- Hs: Trao đổi ý tưởng sắp xếp các khu vực
chính với các bạn trong nhóm.
- Hs: Thảo luận theo nhóm đưa ra các lí do
giải thích cho kiểu nhà mà người dân miền
núi thường làm
- Hs: Đưa ra một số quan điểm của mình về
câu nói an cư, lạc nghiệp.
- Hs: Trao đổi, thảo luận vạch ra thiết kế cơ
bản về các khu vực chính theo ý muốn
chung của cả nhóm.
III. Kiểm tra – Đánh giá
- Kiểm tra đánh giá trong quá trình hoạt động của hs, ghi chép vào sổ theo dõi
IV. Dặn dò
- Xem lại toàn bộ nội dung bài học, hoàn thiện các phần về nhà
- Nghiên cứu tìm tòi thêm các kiểu thiết kế các khu vực chính trong nhà.
Ngày soạn: 15/08/2015
2
Kế hoạch bài học môn Công nghệ 6
Ngày dạy:
Tiết
Lớp 6A
4
29/08/2015
5
01/09/2015
6
08/09/2015
7
15/09/2015
Năm học 2015 - 2016
Lớp 6B
29/08/08/2015
Lớp 6C
26/08/2015
31/08/2015
10/09/2015
17/09/2015
Bài 2. BỐ TRÍ ĐỒ ĐẠC TRONG NHÀ Ở ( 4 tiết )
I. Mục tiêu
- Mô tả được cách sắp xếp đồ đạc trong nhà một cách hợp lí và có tính thẩm mỹ.
- Đề xuất được phương án sắp xếp, bố trí đồ đạc trong nhà hợp lí, có tính thẩm mỹ.
- Yêu quý ngôi nhà của mình và có ý thức giữ gìn nhà ở sạch sẽ.
II. Phương tiện
- Một số hình ảnh về các kiểu bố trí đồ đạc trong nhà ở.
III. Chuỗi các hoạt động dạy học
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Hoạt động khởi động
- Gv: Yêu cầu mỗi học sinh tự nghiên cứu
- Hs: Trả lời các câu hỏi phần khởi động
các câu hỏi phần khởi động và trả lời các
câu hỏi.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
- Gv: Yêu cầu hs đọc nội dung và làm bài
- Hs: Nghiên cứu thông tin và làm bài tập
tập. sau đó trao đổi thông tin với các bạn
+ Phòng thờ: Bàn thờ, bát hương, lọ hoa,
trong nhóm
đền, giấy tiền vàng,…
+ Phòng khách: Bàn ghế, ti vi, ấm chén ,
phích, lọ hoa,…
+ Phòng ngủ: Giường, bàn trang điểm, đèn,
quạt, gương,…
+ Phòng bếp: Nồi, chảo, bắt , đĩa,…
+ Nhà vệ sinh: Bồn cầu, bệ rửa tay, xà
phòng, giấy vệ sinh,..
+ Góc học tập: Giá sách, sách vở, bút, máy
tính, quạt, …
- Gv: Yêu cầu hs quan sát hình 4, đọc thông - Hs: Quan sát, đọc thông tin và trả lời các
tin và trả lời các câu hỏi . sau đó thảo luận
câu hỏi
với các thành viên trong nhóm học tập
+ Cách sắp sếp nhà ở ở thành phố, nông
thôn, vùng cao có nhiều đặc điểm khác
nhau tuy nhiên đều phù hợp với yêu cầu sử
3
Kế hoạch bài học môn Công nghệ 6
- Gv: Yêu cầu hs đọc thông tin phần c, d và
trả lời các câu hỏi
- Gv: Yêu cầu hs điền từ còn thiếu vào chỗ
chấm. Hs thảo luận với các bạn trong nhóm
Năm học 2015 - 2016
dụng
+ Có sự khác nhau do điều kiện kinh tế, mắt
thẩm mĩ, tính cách, sở thích của mỗi gia
đình.
+ Việc sắp xếp phải đảm bảo: Khao học,
phù hợp và có tính thẩm mỹ cao.
- Hs: Nghiên cứu và trả lời câu hỏi
+ Tủ tường: Giúp giảm diện tích và đựng
được nhiều vật dụng
+ Bình phong: Đẹp, đồ trang trí
+ Màn gió: Đẹp, nhẹ
+ Giường gấp: Đẹp, Tiết kiệm diện tích
+ Giá treo: Tiết kiểm diện tích sàn
- Hs: Thảo luận tìm từ cần điền
+ Vùng, thiết kế, sở thích.
+ Hợp lí, thoải mái, sử dụng, bảo quản.
C. Hoạt động luyện tập
- Gv: Yêu cầu hs lần lượt hoàn thiện các nội a.
dung bài tập sau đó thảo luận với các thành
viên trong nhóm
Nên
5; 8
Không nên
1,2,3,4,6,7
Đúng
1,6,7,8
Sai
2;3;4;5
b.
c. Học sinh thảo luận đưa ra cách thiết kế
cho phù hợp
D. Hoạt động vận dụng
- Gv: Yêu cầu hs liên hệ thực tế ở gia đình
- Hs: Liên hệ thực tế trả lời
để điền thông tin vào bảng
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Gv: Yêu cầu hs thu thập thêm thông tin về - Hs: Thu thập thông tin trên ti vi, báo,
nhà nghiên cứu và làm theo các yêu cầu
mạng,..
III. Kiểm tra – Đánh giá
- Kiểm tra đánh giá trong quá trình hoạt động của hs, ghi chép vào sổ theo dõi
IV. Dặn dò
- Xem lại toàn bộ nội dung bài học, hoàn thiện các phần về nhà
- Nghiên cứu tìm tòi thêm các kiểu bố trí đồ đạc trong nhà ở.
Ngày soạn:16/09/2015
Ngày dạy : 19/09/;22/09; 26/09/ 2015
4
Kế hoạch bài học môn Công nghệ 6
Năm học 2015 - 2016
Tiết 8 – 9 – 10
Bài 3
GIỮ GÌN VỆ SINH NHÀ Ở
I. Mục tiêu
- Trình bày được ý nghĩa về sự sạch sẽ, ngăn nắp của nhà ở;
- Trình bầy được thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp;
- Đề xuất và thực hiện được những công việc cần phải làm để giữ gìn nhà ở của gia đình
luôn sạch sẽ, ngăn nắp.
- Yêu quý ngôi nhà của mình và có ý thức giữ gìn nhà ở sạch đẹp.
II. Phương tiện
- Một số hình ảnh về giữ gìn vệ sinh.
- Một số hình ảnh về mất vệ sinh.
III. Chuỗi các hoạt động dạy học
Hoạt động của Giáo viên
A. Hoạt động khởi động
- Gv: Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi phần
khởi động sau đó thảo luận nhóm và báo
cáo kết quả.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
- Gv: Yêu cầu hs quan sát tranh và trả lời
các câu hỏi phần a.
Hoạt động của Học sinh
- Hs: Trả lời các câu hỏi, thảo luận và báo
cáo kết quả.
- Hs: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Hs: Thảo luận và ghép hoàn chỉnh phần b
- Gv: yêu cầu hs thảo luận và hoàn thiện
phần b
- Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin phần - Hs: Thu thập thông tin và hoàn thiện bài
c và hoàn thiện bài tập
tập.
+ Môi trường, sạch đẹp, chăm sóc
+ Sức khỏe, tiết kiệm, vẻ đẹp
- Gv: Yêu cầu hs đọc thông tin phần d thảo
luận trả lời các câu hỏi phần e.
- Hs: Đọc thông tin và thảo luận trả lời các
câu hỏi phần e
- Gv: Yêu cầu hs quan sát tranh và trả lời
- Hs: quan sát tranh và trả lời câu hỏi phần f
5
Kế hoạch bài học môn Công nghệ 6
Năm học 2015 - 2016
câu hỏi phần f
- Gv: Yêu cầu thảo luận nhóm phần g
- Hs: Thảo luận nhóm
C. Hoạt động luyện tập
- Gv: Yêu cầu học sinh hoàn thiện các phần
bài tập
- Hs: Hoàn thiện các phần bài tập.
Nên làm
A,B,C,D,E
D. Hoạt động vận dụng
- Gv: Yêu cầu hs tìm ra các biện pháp để
giữ gìn nhà ở sạch sẽ và ngăn nắp.
- Gv: Yêu cầu hs về nhà trao đổi với mọi
người trong gia đình để có cách giữ gìn vệ
sinh cho nhà ở của mình một cách hợp lí
nhất.
Không nên làm
F,G,H,I,J
- Hs: Đưa ra các biện pháp giữ gìn nhà ở
sạch sẽ, ngăn nắp.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Gv: Cho hs nêu hiểu biết của mình về câu: - Hs: Nêu quan điểm của mình
“ nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm” ?
- Gv: Yêu cầu hs sưu tầm thêm các câu ca
dao tục ngữ khác
- Gv: Yêu cầu hs về nhà trao đổi với người
thân về các nguồn gây ô nhiễm môi trường
xung quanh em và cách khắc phục.
III. Kiểm tra – Đánh giá
- Kiểm tra đánh giá trong quá trình hoạt động của hs, ghi chép vào sổ theo dõi
IV. Dặn dò
- Xem lại toàn bộ nội dung bài học, hoàn thiện các phần về nhà
- Nghiên cứu tìm tòi thêm về việc giữ gìn vệ sinh nhà ở
- Đọc trước bài : Các loại vải thường dùng trong may mặc
Ngày soạn: 02/10/2015
Ngày dạy: 03/10; 06/10/2015
PHẦN 2 . MAY MẶC VÀ ĂN UỐNG
Tiết 11 – 12
CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
6
Kế hoạch bài học môn Công nghệ 6
Năm học 2015 - 2016
I. Mục tiêu
- Trình bày được tính chất chủ yếu và nhận biết được một số loại vải thường dùng trong
may mặc.
- Lựa chọn được loại vải phù hợp với nhu cầu, sở thích của bản thân.
- Bảo quản và giặt giũ được một số loại vải thường dùng trong may mặc.
- Ứng dụng được những hiểu biết về các loại vải thường dùng trong may mặc vào thực
tiễn.
II. Phương tiện
- Đồ dùng học tập.
- Một số mẫu vải dùng trong may mặc
III. Chuỗi các hoạt động dạy học
Hoạt động của Giáo viên
A. Hoạt động khởi động
- Gv: Yêu cầu hs thảo luận hoàn thành các
câu hỏi phần khởi động.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
- Gv: Yêu cầu hs hoạt động cá nhân phần
1.a
- Gv: Yêu cầu hs hoạt động nhóm phần 1.b,
1. c thảo luận và trả lời các câu hỏi.
- Gv: Yêu cầu hs hoạt động nhóm thu thập
thông tin phần 2. a và trả lời các câu hỏi
phần 2.b
- Gv: Yêu cầu hs thảo luận các câu trả lời
của các nhóm và chốt kiến thức
- Gv: Cho hs đánh giá nhận xét hoạt động
của các nhóm
Hoạt động của Học sinh
- Hs: Thảo luận hoàn thành các câu hỏi
- Hs: Thu thập thông tin
- Hs: Thảo luận và trả lời các câu hỏi
+ 1 d; 2 c ; 3 a; 4 b
- Hs hoạt động nhóm thu thập thông tin
phần 2. a và trả lời các câu hỏi
+ Cần phân biệt các loại vải để sử dụng, bảo
quản, và giữ gìn cho phù hợp.
+ Có hai cách cơ bản phân biệt các loại vải:
- Vò vải: vải bị nhàu nhiều là vải thiên
nhiên, nhàu ít là vải sợi pha.
- Đốt sợi vải: Là vải thiên nhiên nếu cháy
nhanh, than dễ bóp vụn. Là sợi hóa học nếu
không cháy thành ngọn lửa, khi nguội biến
thành cục cứng không bóp vụn được.
C. Hoạt động luyện tập
7
Kế hoạch bài học môn Công nghệ 6
- Gv: Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi hoàn
thiện phần 1 và phần 2
Năm học 2015 - 2016
- Hs: Thảo luận và hoàn thiện các yêu cầu
1.
Trang phục và vật Loại vải nên chọn
dụng
để may
Đi học
Vải sợi pha
Lao động
Vải sợi nhân tạo
Mùa đông
Sợi thiên nhiên,
tổng hợp
Mùa hè
Vải sợi pha
Vỏ gối, vỏ chăn
Vải sợi pha
Khăn đỏ
Sợi hóa học
Khăn quàng đông
Vải sợi tổng hợp
2.
1.b
D. Hoạt động vận dụng
- Gv: Yêu cầu hs tìm ra các loại vải mà gia
đình thường sử dụng
- Gv: Yêu cầu hs về nhà trao đổi với mọi
người trong gia đình để có chọn lựa vải cho
gia đình mình một cách hợp lí nhất.
; 2.c
; 3.a ;
4.d
3. Học sinh dựa vào mẫu vải mang đi để
làm
- Hs: Đưa ra các loại vải gia đình thường
xuyên sử dụng
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Gv: yêu cầu hs về nhà sưu tầm thêm các
mẫu vải thường dùng trong may mặc
III. Kiểm tra – Đánh giá
- Kiểm tra đánh giá trong quá trình hoạt động của hs, ghi chép vào sổ theo dõi
IV. Dặn dò
- Xem lại toàn bộ nội dung bài học, hoàn thiện các phần về nhà
- Nghiên cứu tìm tòi thêm các các cách giữ gìn vệ sinh nhà ở
- Đọc trước bài : Trang phục và thời trang
Ngày soạn:07/10/2015
Ngày dạy: 10/10; 13/10; 17/10/2015
Tiết 13 – 14 – 15
TRANG PHỤC VÀ THỜI TRANG
8
Kế hoạch bài học môn Công nghệ 6
Năm học 2015 - 2016
I. Mục tiêu
- Trình bày được khái niệm, chức năng của trang phục. Phân biệt được trang phục và thời
trang.
- Mô tả được một số kiểu trang phục và thời trang phù hợp với lứa tuổi học trò.
- Bước đầu lựa chọn được loại vải, kiểu may trang phục và thời trang phù hợp với vóc
dáng, lứa tuổi bản thân và điều kiện của gia đình.
- Vận dụng được những hiểu biết về trang phục và thời trang vào cách ăn mặc của bản
thân sao cho phù hợp
- Ham thích tìm hiểu trang phục thời trang.
II. Phương tiện
- Đồ dùng học tập.
- Một số mẫu vải dùng trong may mặc
III. Chuỗi các hoạt động dạy học
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Hoạt động khởi động
- Gv: Yêu cầu hs thảo luận nhóm đưa ra các - Hs: Trao đổi, thảo luận đưa ra các câu trả
câu trả lời
lời
B. Hoạt động hình thành kiến thức
- Gv: Yêu cầu hs tự thu thập thông tin phần
1. Trang phục và chức năng của trang phục.
Phân biệt trang phục, thời trang và mốt.
- Gv: Yêu cầu hs dựa vào thông tin vừa tìm
hiểu được và quan sát hình ảnh để hoàn
thiện phần 1.a ; 1.b
+ Trang phục là gì ? Chức năng chính của
trang phục ?
+ Lợi íc của trang phục đồng phục học sinh
+ Thế nào là thời trang ?
+ Phân biệt thời trang và trang phục ?
- Gv: Yêu cầu hs tự thu thập thông tin phần
2.Lựa chọ trang phục đẹp, phù hợp với bản
thân.
- Gv: Yêu cầu hs dựa vào thông tin vừa tìm
hiểu và kiến thức thực tế trả lời các câu hỏi:
+ Thế nào là trang phục đẹp ?
+ Trong lớp bạn nào có trang phục phù hợp
và đẹp nhất ? giải thích ?
- Hs: Hoạt động cá nhân phần 1. Trang
phục và chức năng của trang phục. Phân
biệt trang phục, thời trang và mốt
- Hs: Thảo luận trả lời
+ 1E; 2D; 3B; 4F; 5C; 6A
+ Trang phục là những đồ để mặc và một số
phụ kiện đi kèm như mũ, vòng,..
+ Đẹp, dễ nhận biết học sinh của trường...
+
+
- Hs tự thu thập thông tin phần 2.Lựa chọ
trang phục đẹp, phù hợp với bản thân.
- Hs dựa vào thông tin vừa tìm hiểu và kiến
thức thực tế trả lời các câu hỏi
+ Trang phục đẹp là trang phục che được
khuyết điểm và làm tăng thêm vẻ đẹp của
cơ thể
+
9
Kế hoạch bài học môn Công nghệ 6
C. Hoạt động luyện tập
- Gv: Yêu cầu hs tham gia trò chơi “ Ai
đúng, ai nhanh”
Năm học 2015 - 2016
- Hs: Chọn cử các thành viên tham gia trò
chơi
- Gv: Yêu cầu hs tham gia biểu diện thời
trang và trình bầy về bộ trang phục mình
đang mặc xem có phù hợp với bản thân
không ?
- Gv: Yêu cầu hs thảo luận nhóm làm bài
tập tình huống
- Hs: Mối nhóm cử một bạn tham gia biểu
diễn thời trang và thuyết minh về tính hợp lí
về trang phục của mình
- Gv: yêu cầu mỗi học sinh hãy tự thiết kế
cho mình một trang phục phù hợp ? Sau đó
trao đổi với các thành viên trong nhóm
- Hs: Lên kế hoạch thiết kế trang phục:
+ Giới tinh
+ Vóc dáng
+ Mầu da
+ Mùa
+ Mẫu vải
+ Kiểu trang phục
D. Hoạt động vận dụng
- Gv: Yêu cầu hs chia sẻ thông tin, tìm hiểu
thực tế ở gia đình về cách lựa chọ trang
trang phục và thời trang của các thành viên
- Hs thảo luận nhóm làm bài tập tình huống
- Hs chia sẻ thông tin, tìm hiểu thực tế ở gia
đình về cách lựa chọ trang trang phục và
thời trang của các thành viên
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Gv: Yêu cầu hs tìm hiểu qua các phương
- Hs tìm hiểu qua các phương tiện thông tin
tiện thông tin và người thân trả lời các câu
và người thân trả lời các câu hỏi
hỏi
III. Kiểm tra – Đánh giá
- Kiểm tra đánh giá trong quá trình hoạt động của hs, ghi chép vào sổ theo dõi
IV. Dặn dò
- Xem lại toàn bộ nội dung bài học, hoàn thiện các phần về nhà
- Nghiên cứu tìm tòi thêm về trang phục và thời trang
- Đọc trước bài : Sử dụng và bảo quản trang phục
Ngày soạn: 17/10/2015
Ngày dạy: 20/10; 24/10; 27/10/2015
Tiết 16 – 17 – 18
Bài 3 SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC
I. Mục tiêu
10
Kế hoạch bài học môn Công nghệ 6
Năm học 2015 - 2016
- Trình bày được cách sử dụng trang phục phù hợp với các hoạt động hàng ngày của bản
thân và cách bảo quản trang phục để giữ được vẻ đẹp, độ bền của trang phục.
- Vận dụng được cách sử dụng, bảo quản trang phục hợp lí vào việc sử dụng, bảo quản
trang phục của bản thân và mọi người trong gia đình. Có khả năng phát hiện, xử lí, giải
quyết một số vấn đề đơn giản gặp phải khi sử dụng, bảo quản trang phục trong
thực tế.
- Rèn luyện thói quen sử dụng, bảo quản trang phục thân thiện với môi trường
- Cẩn thận, tỉ mỉ, trung thực.
II. Phương tiện
- Đồ dùng học tập.
III. Chuỗi các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Trang phục là gì ? Nêu các chức năng chức năng chính của trang phục ?
- Thế nào là thời trang ? phân biệt trang phục và thời trang ?
3. Dạy bài mới
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Hoạt động khởi động
- Gv: yêu cầu hs thảo luận trả lời các câu
- Hs: Thảo luận trả lời các câu hỏi
hỏi 1,2
B. Hoạt động hình thành kiến thức
- Gv: yêu cầu hs thu thập thông tin phần 1, - Hs: Thu thập thông tin, quan sát tranh và
quan sát các hình ảnh sau đó trả lời các câu trả lời các câu hỏi
hỏi và trao đổi thảo luận với các bạn trong
+ A: Trang phục dân tộc, B: Trang phục thể
nhóm của mình về các câu trả lời đó để
thao, C : Trang phục đồng phục, D: Trang
thống nhất ý kiến.
phục biểu diễn, E: Trang phục lao động, F:
Trang phục đi chơi
+ Thế nào là sử dụng trang phục hợp lí ?
* sử dụng trang phục hợp lí là sử dụng trang
phục phù hợp với hoạt động, môi trường và
công việc mình tham gia, đồng thời phải
biết cách phối hợp trang phục sao cho hài
hòa và có tính thẩm mĩ cao.
+ Tại sao phải sử dụng trang phục hợp lí ?
* Vì sẽ giúp con người có cảm giác tự tin,
thoải mái, đồng thời gây được thiện cảm
với mọi người xung quanh
+ Kể tên một số loại trang phục của học
* Trang phục đồng phục, Trang phục biểu
sinh phổ thông ?
diễn, Trang phục thể thao,…
- Gv: yêu cầu hs thu thập thông tin phần 2
- Hs: Thu thập thông tin và trả lời các câu
trả lời các câu hỏi và trao đổi thảo luận với hỏi
các bạn trong nhóm của mình về các câu trả
lời đó để thống nhất ý kiến.
+ Bảo quản trang phục có ý nghĩa như thế
+ Giữ cho trang phục luôn sạch sẽ, giữ
11
Kế hoạch bài học môn Công nghệ 6
nào ?
+ Trong các công việc bảo quản trang phục
em đã tham gia công việc nào ở nhà ?
+ Nếu không có bàn là em sẽ làm thế nào
để trang phục được phẳng phiu hơn ?
C. Hoạt động luyện tập
- Gv: yêu cầu hs vận dụng các kiến thức
vừa học và kinh nghiệm thực tế lần lượt
làm các bài tập tình huống sau đó trao đổi
thảo luận với các thành viên trong nhóm để
đi đến kết luận cuối cùng
Năm học 2015 - 2016
được vẻ đẹp, lâu hỏng, tiết kiệm được tiền
chi tiêu cho may mặc và còn là cách tôn
trọng bản thân mình và làm cho mọi người
xung quanh biết rằng mình là người sạch sẽ,
chăm chỉ.
+ Giặt, phơi khô, gấp, cất giữ.
+ Trước khi phơi nên giũ để quàn áo
phẳng…
Bài 1
c. Trang phục có chất liệu bằng vải sợi pha,
mầu tối, kiểu may đơn giản, rộng rãi, dép
thấp hoặc giầy ba ta.
Bài 2.
Trang phục may bằng vải sợi pha, mầu sắc
giản dị, kiểu may đơn giản,….
Bài 3
Nên ngâm riêng quàn áo khi đi chơi thể
thao về sau đó giặt tay một lượt trước khi
cho vào máy giặt hoặc giặt riêng bằng tay
Bài 4
Phơi trang phục như vậy chưa đúng vì sẽ
làm nhăn quan áo và quần áo nhanh bạc
mầu…
D. Hoạt động vận dụng
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Gv: Yêu cầu hs về nhà tìm hiểu và chia sẻ
thông tin với mọi người trong gia đình
III. Kiểm tra – Đánh giá
- Kiểm tra đánh giá trong quá trình hoạt động của hs, ghi chép vào sổ theo dõi
IV. Dặn dò
- Xem lại toàn bộ nội dung bài học, hoàn thiện các phần về nhà
- Nghiên cứu tìm tòi thêm các kiểu sử dụng và bảo quản trang phục
- Đọc trước bài : Ăn uống hợp lí
Ngày soạn: 28/10/2015
Ngày dạy: 31/10; 3,7/11/2015
Tiết 19 – 20 – 21
Bài 4
ĂN UỐNG HỢP LÍ
I. Mục tiêu
12
Kế hoạch bài học môn Công nghệ 6
Năm học 2015 - 2016
- Hs nêu được nhu cầu của cơ thể về các chất dinh dưỡng.
- Hs trình bày được thế nào là ăn uống hợp lí, vì sao phải ăn uống hợp lí.
- Hs nêu được cách ăn uống để đảm bảo hợp lí , khoa học và vận dụng được vào thực tế
cuộc sống
- Cẩn thận, tỉ mỉ, trung thực
II. Phương tiện
- Đồ dùng học tập.
III. Chuỗi các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là sử dụng trang phục hợp lí, kể tên một số loại trang phục mà hs thường dùng
- Khi bảo quản trang phục cần thực hiện những công việc nào ?
3. Dạy bài mới
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Hoạt động khởi động
- Gv: yêu cầu hs thảo luận trả lời các câu
- Hs: Thảo luận trả lời các câu hỏi
hỏi 1,2 ,3.
B. C Hoạt động hình thành kiến thức và
luyện tập
- Gv: Yêu cầu hs thu thập thông tin phần
- Hs thu thập thông tin phần 1.a nghiên cứu
1.a nghiên cứu trả lời các câu hỏi:
trả lời các câu hỏi
+ Thức ăn cung cấp gì cho cơ thể ?
+ Cung cấp năng lượng và vật chất cần thiết
+ Muốn duy trì các hoạt động sống con
+ Chất đạm, chất béo, chất bột đường, các
người cần được cung cấp các chất dinh
vitamin và khoáng chất.
dưỡng nào ?
+ Nước và chất sơ có vai trò như thế nào ? + Giúp cho quá trình tiêu hóa và trao đổi
chất
+ Con người có cần cung cấp các chất dinh + Không cần, phải tùy thuộc vào lứa tuổi,
dưỡng giống nhau không ?
giới tính, mức độ lao động và tình trạng
sinh lí của cơ thể
+ Khi nào thì cơ thể con người sẽ phát triển + Khi lượng chất dinh dưỡng ăn vào cân
bình thường ?
bằng với nhu cầu.
+ Nếu thiếu chất dinh dưỡng thì điều gì sẽ
+ Con người bị suy dinh dưỡng, cơ thể
xảy ra với cơ thể ?
chậm hoặc ngừng phát triển.
+ Nếu thừa chất dinh dưỡng thì điều gì sẽ
+ Dẫn tới béo phì, mệt mỏi, dễ mắc bệnh
xảy ra với cơ thể ?
cao huyết áp, tim mạch, tiểu đường,…
+ Thế nào là ăn uống hợp lí ?
+ Là ăn uống để cung cấp vừa đủ các chất
dinh dưỡng đáp ứng nhu cầu của cơ thể, để
cơ thể phát triển cân đối, khỏe mạnh, tránh
được các loại bệnh do dinh dưỡng
- Gv: yêu cầu hs thảo luận trả lời phần
- Hs thảo luận trả lời phần 1.b,c,d
1.b,c,d
1.b C; D
13
Kế hoạch bài học môn Công nghệ 6
- Gv: Yêu cầu hs thu thập thông tin phần
2.a,b và trả lời các câu hỏi
+ Bữa ăn hợp lí cần cung cấp những chất
nào ?
+ Vì sao cần phân chia bữa ăn trong ngày
hợp lí ?
+ Mỗi ngày có mấy bữa chính ? tại sao
không nên nhịn ăn sáng ?
D. Hoạt động vận dụng
- Gv: yêu cầu hs dựa vào thực tế và kiến
thức đã học hoàn thiện các câu hỏi
1,2,3,4,5,6. sau đó thảo luận với các thành
viên trong nhóm
Năm học 2015 - 2016
1.c A. Cân đối do ăn uống hợp lí
B. Béo phì do ăn thừa chất dinh dưỡng
C. Suy dinh dưỡng do thiếu chất
1.d
- Hs thu thập thông tin phần 2.a,b và trả lời
các câu hỏi
+ Chất bột đường, chất béo, vitamin, các
khoáng chất, chất xơ
+ Để việc tiêu hóa thức ăn và cung cấp
năng lượng được thuận lợi, giúp cơ thể có
sức khỏe tốt.
+ có 3 bữa, vì khi đó dạ dày hoạt động
không điều độ, có hại cho sức khỏe….
- Hs dựa vào thực tế và kiến thức đã học
hoàn thiện các câu hỏi 1,2,3,4,5,6. sau đó
thảo luận với các thành viên trong nhóm
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Gv: Hướng dẫn học sinh đọc hình 15 sau
đó hs trả lời các yêu cầu
III. Kiểm tra – Đánh giá
- Kiểm tra đánh giá trong quá trình hoạt động của hs, ghi chép vào sổ theo dõi
IV. Dặn dò
- Xem lại toàn bộ nội dung bài học, hoàn thiện các phần về nhà
- Tìm hiểu thêm các chất dinh dưỡng có trong thực phẩm và hoa quả
- Đọc trước bài : Vệ sinh an toàn thực phẩm
Ngày soạn:11/11/2015
Ngày dạy : 14,17,21/11/2015
Tuần 13 – 14 Tiết 22 – 23 – 24
Bài 5
VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
I. Mục tiêu
- Trình bày được vai trò và tầm quan trọng của việc bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm
(VSATTP)
14
Kế hoạch bài học môn Công nghệ 6
Năm học 2015 - 2016
- Nguyên nhân gây mất VSATTP.
- Mô tả được các biểu hiện của ngộ độc thực phẩm.
- Nhận biết được cách thực hiện những việc ĐÚNG nên làm và những việc SAI cần tránh
để bảo đảm VSATTP
II. Phương tiện
- Đồ dùng học tập.
III. Chuỗi các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Bữa ăn hợp lí cần cung cấp những chất nào ?
- Vì sao cần phân chia bữa ăn trong ngày hợp lí ?
- Mỗi ngày có mấy bữa chính ? tại sao không nên nhịn ăn sáng ?
3. Dạy bài mới
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Hoạt động khởi động
- Gv: yêu cầu hs thảo luận trả lời các câu
- Hs: Thảo luận trả lời các câu hỏi
hỏi 1,2 ,3.
B. C Hoạt động hình thành kiến thức và
luyện tập
- Gv: Yêu cầu hs thu thập thông tin phần
- Hs thu thập thông tin phần 1.a nghiên cứu
1.a và nghiên cứu trả lời các câu hỏi phần
trả lời các câu hỏi
1. b :
+ Vì sao phải cần đảm bảo vệ sinh an toàn
+ Thực phẩm là nguồn cung cấp các chất
thực phẩm ?
dinh dưỡng cần thiết để con người sống và
phát triển.
+ 1. B;
2. D;
3. C;
4. A
- Gv: Yêu cầu hs thu thập thông tin phần
- Hs thu thập thông tin phần 2.a và nghiên
2.a và nghiên cứu trả lời các câu hỏi phần
cứu trả lời các câu hỏi phần 2. b; 2.c
2. b; 2.c :
+ Thế nào là ngộ độc thực phẩm ?
+ Ngộ độc thực phẩm là tình trạng bệnh lí
xảy ra do ăn, uống phải thức ăn bị nhiễm
các chất độc hại đối với sức khỏe con người
+ Ngộ độc thực phẩm do những nguyên
+ Do thức ăn nhiễm vi sinh vật và độc tố
nhân nào ?
của vi sinh vật.
+ Do thức ăn bị nhiễm hóa chất độc hại
+ Do thức ăn bị ôi hỏng, biến chất.
+ Do bản thân thức ăn có sãn chất độc.
+ Gv: yêu cầu hs xem tranh và các tinhd
- Hs xem tranh và các tinhd huống để ghép
huống để ghép cho hợp lí
cho hợp lí
- Gv: Yêu cầu hs thu thập thông tin phần
3.a và nghiên cứu trả lời các câu hỏi phần
- Hs thu thập thông tin phần 3.a và nghiên
cứu trả lời các câu hỏi phần 3. b
15
Kế hoạch bài học môn Công nghệ 6
3. b:
+ Có mấy dạng ngộ độc thực phẩm ?+ Nêu
các dạng ngộ độc thực phẩm ?
+ Phân biệt các dạng ngộ độc thực phẩm ?
Năm học 2015 - 2016
+ Có hai dạng: Ngộ độc cấp tính và nhiễm
độc tiềm ẩn
+ Ngộ độc cấp tính biểu hiện ngay sau khi
ăn
+ Nhiễm độc tiềm ẩn không biểu hiện ngay
- Hs thu thập thông tin phần 4.a và nghiên
cứu trả lời các câu hỏi phần 4. b
- Gv: Yêu cầu hs thu thập thông tin phần
4.a và nghiên cứu trả lời các câu hỏi phần
4. b
C . Hoạt động luyện tập
- Gv: Yêu cầu hs vận dụng các kiến thức
- Hs vận dụng các kiến thức vừa học và
vừa học và kinh nghiệm thực tế lần lượt
kinh nghiệm thực tế lần lượt làm các bài tập
làm các bài tập tình huống sau đó trao đổi
tình huống sau đó trao đổi thảo luận với các
thảo luận với các thành viên trong nhóm để thành viên trong nhóm để đi đến kết luận
đi đến kết luận cuối cùng.
cuối cùng
D. Hoạt động vận dụng
- Gv: Yêu cầu hs vận dụng các kiến thức
vừa học và kinh nghiệm thực tế lần lượt
làm các bài tập tình huống sau đó trao đổi
thảo luận với các thành viên trong nhóm
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Gv: Yêu cầu hs về nhà tìm hiểu và chia sẻ
thông tin với mọi người trong gia đình
III. Kiểm tra – Đánh giá
- Kiểm tra đánh giá trong quá trình hoạt động của hs, ghi chép vào sổ theo dõi
IV. Dặn dò
- Xem lại toàn bộ nội dung bài học, hoàn thiện các phần về nhà
- Tìm hiểu thêm về vệ sinh an toàn thực phẩm qua gia đình và các phương tiện thông tin
- Đọc trước bài : Thu nhập của gia đình
Ngày soạn: 29/11/2015
Ngày giảng: 02/12/2015
Tuần 16
TIẾT 27 . BÀI 1:
THU NHẬP CỦA GIA ĐÌNH (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kể tên được các nguồn thu nhập chính của gia đình.
16
Kế hoạch bài học môn Công nghệ 6
Năm học 2015 - 2016
- Xác định được các nguồn thu nhập chính của gia đình; đề xuất được các biện pháp tăng
thu nhập cho gia đình; tham gia cáccông việc, hoạt động vừa sức để tăng thu nhập cho gia
đình; vận dụng các biện pháp tăng thu nhập gia đình của mình.
2. Kỹ năng:
- Làm được một số công việc để tăng thu nhập của gia đình
3. Thái độ:
- Có ý thức trân trọng thành quả lao động của các thành viên trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án, tranh ảnh.
2. HS: Đọc, nghiên cứu trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
B. Hoạt động hình thành kiến thức
(tiếp):
2. Thu nhập của các loại hộ gia đình:
- Gv yêu cầu hs đọc thông tin mục a, trả - HS đọc thông tin, thảo luận nhóm trả
lời các câu hỏi mục b,c
lời các câu hỏi phần dưới.
- Yêu cầu đại diện nêu đáp án từng phần - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo
- Lớp nhận xét, tự chốt lại đáp án.
luận mục b
- Đại diện 1-2 nhóm lên điền các từ, cụm
từ mục c
- Lớp nhận xét, cá nhân tự hoan fthieenj
vào vở
3. Các biện pháp tăng thu nhập cua rgia
đình:
- Gv tiếp tục yêu cầu học sinh đọc thông a) Phát triển kinh tế gia đình bằng cách
tin để thực hiện các nhiệm vụ bên dưới
làm thêm nghề phụ:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận nhanh - HS tự đọc thông tin, thảo luận nhóm để
trong 3’ hoàn thiện bảng trang 78
hoàn thiện bảng.
- Yêu cầu đại diện lên báo cáo kết quả.
- Đại diện lên báo cáo và điền kết quả
- Các nhóm khác đánh giá, nhận xét.
- HS tự chốt lại nội dung bảng
- Yêu cầu hs thảo luận tiếp hoàn thiện
17
Kế hoạch bài học môn Công nghệ 6
Năm học 2015 - 2016
bài tập điền vào chỗ chấm, đại diện đọc - HS tiếp tục thảo luận để điền vào chỗ
đáp án.
trống, rồi đại diện đọc đáp án.
- GV yêu cầu hs đọc thông tin, quan sát
hình 19 chọn ra những hành động giúp
bố mẹ tăng thêm thu nhập của gia đình
- Yêu cầu học sinh hoàn thiện bảng tr81
- Đại diện lên bảng điền đáp án
- Gv yêu cầu hs tự chốt nội dung.
b) Những việc học sinh có thể làm để
góp phần tăng thu nhập gia đình:
- Hs thảo luận đưa ra các hình ảnh hợp lí
như A, C, E, G, H.
- HS tiếp tục dựa vào hình 19 để hoàn
thiện bảng trang 81
- Đại diện lên bảng điền đáp án.
- Lớp nhận xét, tự chốt lại nội dung
IV. Kiểm tra – đánh giá:
- Kiểm tra trong quá trình hoạt động của HS, ghi chép vào sổ theo dõi
V. Dặn dò:
- Học bài cũ .
- Đọc và nghiên cứu nội dung còn lại của bài
Ngày soạn: 02/12/2015
Ngày giảng: 05/12/2015
Tuần 16
TIẾT 28 . BÀI 1:
THU NHẬP CỦA GIA ĐÌNH (tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kể tên được các nguồn thu nhập chính của gia đình.
18
Kế hoạch bài học môn Công nghệ 6
Năm học 2015 - 2016
- Xác định được các nguồn thu nhập chính của gia đình; đề xuất được các biện pháp tăng
thu nhập cho gia đình; tham gia cáccông việc, hoạt động vừa sức để tăng thu nhập cho gia
đình; vận dụng các biện pháp tăng thu nhập gia đình của mình.
2. Kỹ năng:
- Làm được một số công việc để tăng thu nhập của gia đình
3. Thái độ:
- Có ý thức trân trọng thành quả lao động của các thành viên trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án, tranh ảnh.
2. HS: Đọc, nghiên cứu trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
C. Hoạt động luyện tập:
- Gv yêu cầu học sinh tự liên hệ tìm hiểu - HS cá nhân tự liên hệ để hoàn thiện
hoàn thiện bảng trang 81
bảng cuối trang 81
- Yêu cầu mỗi việc làm nêu ít nhất 5 việc
- Tổ chức cho học sinh từng em trình bày - Từng em nêu đáp án của mình.
kết quả liên hệ, các thành viên khác - Lớp nhận xét, bổ xung góp ý để hoàn
trong lớp nhận xét, góp ý để hoàn thiện thiện nội dung
bài tập.
- Hs tự chốt lại kiến thức bảng.
- Gv hỏi:
? Em đã và sẽ làm gì để giúp bố mẹ tăng - HS suy nghĩ, đại diện một vài em nêu ý
thu nhập cho gia đình.
kiến.
- Gv yêu cầu học sinh tìm hiểu về các
thu nhập, mức độ thu nhập của gia đình
và lần lượt điền vào 2 bảng của mục này.
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, tự
hoàn thiện bảng trong 7’
- Gọi đại diện một số học sinh cho ý
kiến, lớp có thể góp ý
- Lớp nhận xét, bổ xung góp ý.
D. Hoạt động vận dụng:
- Cá nhân học sinh tự liên hệ từ thực tế
thu nhập của gia đình mình hiện tại để
hoàn thiện 2 bảng này.
- Đại diện nêu ý kiến của cá nhân theo
thu nhập của gia đình mình.
- Lớp góp ý
19
Kế hoạch bài học môn Công nghệ 6
- Gv yêu cầu học sinh về nhà đọc kĩ các
yêu cầu của mục, rồi thảo luận hỏi ý kiến
người thân trong gia đình để hoàn thiện.
- Viết báo cáo chi tiết --> nộp vào tiết
sau.
Năm học 2015 - 2016
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- HS tự hoàn thiện mục này ở nhà với
người thân trong gia đình.
- Viết lại thành báo cáo theo từng mục cụ
thể.
- Báo cáo với giáo viên vào buổi học sau.
IV. Kiểm tra – đánh giá:
- Kiểm tra trong quá trình hoạt động của HS, ghi chép vào sổ theo dõi
V. Dặn dò:
- Học bài cũ .
- Đọc và nghiên cứu nội dung bài mới “Chi tiêu trong gia đình”
Ngày soạn: 06/12/2015
Ngày giảng: 09/12/2015
Tuần 17
TIẾT 29 . BÀI 2:
CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm chi tiêu trong gia đình là gì?
- Kể tên được các khoản chi tiêu trong gia đình.
- Xác định được các khoản chi tiêu của các loại hộ gia đình.
- Kể tên được một số việc làm để tiết kiệm chi tiêu và cân đối được thu, chi trong gia
đình.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được các khoản chi tiêu trong gia đình, từ đó làm đưuọc một số công việc
trong gia đình để tiết kiệm các khoản chi tiêu
3. Thái độ:
- Quan tâm tới việc tiết kiệm chi tiêu cho bản thân và gia đình.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án, tranh ảnh (nếu có)
2. HS: Đọc, nghiên cứu trước bài.
20
Kế hoạch bài học môn Công nghệ 6
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
Năm học 2015 - 2016
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Hoạt động khởi động:
- Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm liên hệ - HS thảo luận nhóm, đại diện đưa ra đáp
thực tế cho biết:
án như: ăn, uống, may mặc, ngủ, nghỉ,
? Muốn duy trì cuộc sống con người cần vưi chơi, giải trí...
có những nhu cầu tối thiểu gì.
- Gv yêu cầu hs liên hệ với bản thân, gia - HS liên hệ xác định được chi tiêu của
đình mình thảo luận trả lời 2 câu hỏi bản thân hàng tháng, cũng như các khoản
phần dưới
chung của cả gia đình.
- Đại diện đưa ra một vài ví dụ minh họa - 1 vài hs đưa ra ý kiến.
cụ thể
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
1. Chi tiêu trong gia đình:
- GV yêu cầu học sinh hãy đọc thông tin - HS cá nhân tự đọc thông tin, sau đó
trong khung để làm bài tập phần dưới.
trao đổi thảo luận hoàn thiện bài tập
- Gv nêu ra yêu cầu của bài tập
- Cho hs thảo luận, nghiên cứu và làm
bài tập trong 5’
- Gv yêu cầu hs vừa hỏi vừa phân tích, - HS trao đổi thảo luận chỉ rõ được vì sao
giải thích rõ những việc làm trong bảng đúng, vì sao sai
bài tập là vì sao chính đáng, vì sao không
chính đáng.
- Đại diện báo cáo kết quả
- Đại diện báo cáo kết quả, các nhóm
khác nhận xét.
2. Các khoản chi tiêu trong gia đình:
- Gv yêu cầu hs tiếp tục thảo luận trả lời - HS thảo luận nhóm trả lời 2 câu hỏi
nhanh 2 câu hỏi mục a
mục a
- Đại diện nêu đáp án câu trả lời.
- Gv yêu cầu hs quan sát hình 20 thảo - HS tiếp tục quan sát H20, thảo luận chỉ
luận nhóm chỉ ra được đâu là nhu cầu ra được:
vật chất, đâu là nhu cầu về tinh thần
+ Nhu cầu về vật chất: A, E, F, H
- Đại diện báo cáo kết quả thảo luận
21
Kế hoạch bài học môn Công nghệ 6
- Yêu cầu hs tự chốt lại đáp án
Năm học 2015 - 2016
+ Nhu cầu về tinh thần: B, C, D, G.
IV. Kiểm tra – đánh giá:
- Kiểm tra trong quá trình hoạt động của HS, ghi chép vào sổ theo dõi
V. Dặn dò:
- Học bài cũ .
- Đọc và nghiên cứu nội dung còn lại.
Ngày soạn: 06/12/2015
Ngày giảng: 09/12/2015 (Dạy bù)
Tuần 17
TIẾT 30 . BÀI 2:
CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm chi tiêu trong gia đình là gì?
- Kể tên được các khoản chi tiêu trong gia đình.
- Xác định được các khoản chi tiêu của các loại hộ gia đình.
- Kể tên được một số việc làm để tiết kiệm chi tiêu và cân đối được thu, chi trong gia
đình.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được các khoản chi tiêu trong gia đình, từ đó làm đưuọc một số công việc
trong gia đình để tiết kiệm các khoản chi tiêu
22
Kế hoạch bài học môn Công nghệ 6
3. Thái độ:
- Quan tâm tới việc tiết kiệm chi tiêu cho bản thân và gia đình.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án
2. HS: Đọc, nghiên cứu trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
Hoạt động của GV
- Gv yêu cầu hs đọc thông tin sau đó làm
bài tập ở mục dưới.
+ Đánh dấu (x) vào cột trong bảng cho
phù hợp và rút ra kết luận về sự khác
nhau giữa chi tiêu của các loại hộ gia
đình.
- Yêu cầu hs thảo luận hoàn thiện bài tập
trong 5’
- Gv yêu cầu học sinh tiếp tục đọc nhanh
thông tin ở trong khung, thực hiện nhiệm
vụ bên dưới.
+ Quan sát H21 và đưa ra quyết định
+ Thảo luận nhóm và cho biết có những
biện pháp chi tiêu nào để đảm bảo cân
đối thu chi ở gia đình?
- Đại diện báo cáo kết quả
- Yêu cầu học sinh tự chốt nội dung.
Năm học 2015 - 2016
Hoạt động của HS
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
3. Chi tiêu của các loại hộ gia đình ở
Việt Nam:
- HS đọc nhanh thông tin trong 2’
- HS nghe giáo viên hướng dẫn cách làm
bài tập.
- Các nhóm thảo luận trong 5’ sau đó đại
diện báo cáo kết quả.
- Nhóm còn lại cho ý kiến nhận xét
- Cá nhân tự hoàn thiện nội dung vào vở.
4. Cân đối thu, chi và các biện pháp cân
đối thu chi:
- HS cá nhân đọc nhanh thông tin
- Quan sát hình và đưa ra được việc nào
rất cần – cần – chưa cần.
- Đưa ra dược 1 số biện pháp chi tiêu
như: chi tiêu có kế hoạch, tích lũy (tiết
kiệm)...
- Đại diện nêu ý kiến
- HS tự chốt lại nội dung vào vở.
5. Tiết kiệm chi tiêu ở gia đình:
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong - Hs cá nhân đọc nhanh t/tin trong 3’
khung trả lời các câu hỏi mục b.
? Thế nào là tiết kiệm.
23
Kế hoạch bài học môn Công nghệ 6
? Em hiểu ntn là tiết kiệm chi tiêu ở gđ.
? Phát hiện các việc làm để tiết kiệm, chi
tiêu hợp lí ở gia đình.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận trong 5’ và
ghi lại đáp án trả lời ra giấy.
- Đại diện 1 vài nhóm học sinh đưa ra
câu trả lời, lớp nhận xét tự chốt lại nội
dung.
Năm học 2015 - 2016
- Thảo luận trong nhóm khoảng 5’ và ghi
lại câu trả lời vào vở.
- Đại diện báo cáo kết quả
- Lớp nhận xét, cá nhân tự chốt đáp án
vào vở ghi
IV. Kiểm tra – đánh giá:
- Kiểm tra trong quá trình hoạt động của HS, ghi chép vào sổ theo dõi
V. Dặn dò:
- Học bài cũ .
- Đọc và nghiên cứu nội dung còn lại.
Ngày soạn: 09/12/2015
Ngày giảng: 12/12/2015
Tuần 17
TIẾT 31 . BÀI 2:
CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH (tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm chi tiêu trong gia đình là gì?
- Kể tên được các khoản chi tiêu trong gia đình.
24
Kế hoạch bài học môn Công nghệ 6
Năm học 2015 - 2016
- Xác định được các khoản chi tiêu của các loại hộ gia đình.
- Kể tên được một số việc làm để tiết kiệm chi tiêu và cân đối được thu, chi trong gia
đình.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được các khoản chi tiêu trong gia đình, từ đó làm đưuọc một số công việc
trong gia đình để tiết kiệm các khoản chi tiêu
3. Thái độ:
- Quan tâm tới việc tiết kiệm chi tiêu cho bản thân và gia đình.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án
2. HS: Đọc, nghiên cứu trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
C. Hoạt động luyện tập:
- Gv yêu cầu học sinh tùy theo điều kiện - HS nghe Gv hướng dẫn
nơi ở của mình, các em hãy chọn 1 trong
3 bài tập sau để làm.
- Yêu cầu đọc kĩ bài tập mình đã chọn
- Cá nhân tự chọn 1 trong 3 bài tập trên.
- Ghi chép lại nội dung trả lời vào vở cả - Làm vào vở, ghi rõ nội dung trả lời
mình.
- GV gọi 1 vài học sinh cho ý kiến các - Đại diện nêu đáp án cho các nội dung
bài tập
bài tập đã chọn.
- Yêu cầu lớp cho ý kiến
D. Hoạt động vận dụng:
- Gv yêu cầu học sinh về nhà trao đổi với - Hs về nhà hỏi và tham khảo bố mẹ để
bố mẹ, đọc kĩ các câu hỏi của mục này.
hoàn thiện nọi dung phần này.
- Tự hoàn thiện câu trả lời và ghi chép - Ghi rõ từng câu trả lời vào vở
vào vở của mình.
- Báo cáo cho GV vào tiết học sau
- Báo cáo lại cho GV vào tiết học sau.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm và trả lời nhanh các
và trả lời các câu hỏi của mục
25