Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

VIRUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.73 KB, 8 trang )

CHUYEN ẹE: VIRUT VAỉ BENH TRUYEN NHIEM
Ngy son: 15 / 2 / 2016
Tit
:
30

Ngy dy: 22 / 2 / 2016

CH : VIRUT VAỉ BENH TRUYEN NHIEM
I. NI DUNG CHUYấN :
1. Mụ t chuyờn : Chuyờn ny gm cỏc bi chng III / phn ba: Sinh hc Vi sinh vt / Sinh hc 10 THPT:
+ Bi 29: Cu trỳc cỏc loi virut .
+ Bi 30: S nhõn lờn ca virut trong t bo ch
+ Bi 31: Virut gõy bnh. ng dng ca virut trong thc tin.
+ Bi 32: Bnh truyn nhim v min dch.
2. Ni dung chuyờn
2.1. Cu trỳc cỏc loi virut S nhõn lờn ca virut:
- Cu to, hỡnh thỏi cỏc loi virut c im c bn nht ca virut
- S nhõn lờn ca virut trong t bo vt ch ng dng thc tin ca kin thc ny vo c ch lan
truyn virut HIV trong c th ngi nhim virut
2.2. Virut i vi i sng con ngi v sinh vt:
- Tỏc hi ca virut gõy hi i vi con ngi, thc vt, ng vt
- Vai trũ ca virut i vi sn xut, i sng con ngi.
2.3. Bnh truyn nhim v min dch.
2.3.1. Bnh truyn nhim:
- Khỏi nim bnh truyn nhim
- Tỏc nhõn gõy bnh, phng thc lan truyn v mt s bnh truyn nhim thng gp
2.3.2. Min dch:
- Khỏi nim min dch
- Cỏc dng min dch
- Yu t nh hng n kh nng min dch v cỏch phũng chng bnh truyn nhim con ngi.


3. Thi lng
- S tit hc trờn lp: 1 tit.
- Thi gian hc nh: 1 tun.
II. T CHC DY HC CHUYấN
1. Mc tiờu chuyờn : Sau khi hc xong chuyờn ny hc sinh cú kh nng:
1.1.Kin thc:
- Mụ t c c im hỡnh thỏi v cu to chung ca vi rỳt Nờu c 3 c im c bn ca virut.
- Nm c c im mi giai on nhõn lờn ca virut trong t bo ch Trỡnh by c cỏc quỏ trỡnh
lõy nhim v phỏt trin ca virut HIV trong c th ngi lm suy gim min dch xut hin cỏc bnh c hi.
- Nm c th no l vi rỳt gõy bnh cho VSV, TV v cụn trựng thy c tỏc hi ca virut i vi
sc khe, i sng, nn kinh t ca con ngi.
- Hiu c nguyờn lớ ca k thut di truyn cú s dng phag, t ú hiu c nguyờn tc sn xut mt
s sn phm th h mi dựng trong y hc v nụng nghip.
- Nm c cỏc khỏi nim c bn v bnh truyn nhim, cỏch lan truyn ca cỏc tỏc nhõn gõy bnh qua
ú nõng cao ý thc phũng trỏnh, gi gỡn v sinh cỏ nhõn v cng ng.
- Nm c cỏc khỏi nim c bn v min dch. Phõn bit c cỏc lai min dch, yu t nh hng n
kh nng min dch, cỏch phũng chng bnh truyn nhim con ngi.
1.2. K nng
-Rốn c k nng quan sỏt tranh, nhn xột ni dung trong tranh
-K nng phõn tớch , khỏi quỏt húa kin thc t ú rỳt ra ni dung bi hc, vn dng kin thc gii thớch
cỏc hin tng thc tin.
-K nng hot ng theo nhúm , trỡnh by ni dung tho lun.
-Rốn luyn k nng sng:
+ K nng th hin s t tin khi trỡnh by ý kin trc nhúm, t, lp
+ K nng trỡnh by ý tng, hp tỏc, qun lý thi gian v m nhn trỏch nhim trong hot ng
nhúm
Trang 1 / 8


CHUYÊN ĐỀ: VIRUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM

+ Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin kiến thức về sự sinh trưởng của quần thể VSV, thời gian thế
hệ, ý nghĩa của sự tăng trưởng của quần thể với đời sống con người, với thiên nhiên.
1.3. Thái độ
- Say mê nghiên cứu khoa học, giáo dục quan điểm thực tiễn và quan điểm duy vật biện chứng, giáo dục ý thức
phòng chống HIV/AIDS.
- Có ý thức bảo vệ sức khoẻ, tránh các bệnh truyền nhiễm do vi sinh vật gây ra
- Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thức tế.
* giáo dục mơi trường: tạo điều kiện để các VSV có thể sinh trưởng hợp lý
1.4. Năng lực:
- Năng lực tự học nghiên cứu các tài liệu và thơng tin thu thập được.
- Năng lực giải quyết vấn đề thể hiện thơng qua việc phát hiện và giải thích tình huống phát sinh.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ thể hiện qua việc HS thuyết trình và trao đổi kiến thức với nhau và với giáo viên.
- Năng lực sử dụng cơng nghệ thơng tin và truyền thơng để thu thập thơng tin cho chun đề : SGK, internet,…
- Năng lực hợp tác trong thảo luận nhóm và phân cơng cơng việc cho các thành viên trong nhóm.
- Năng lực tự quản lí khi phân chia thởi lượng cho từng tiểu chủ đề.
- Năng lực vận dụng lý thuyết để tính tốn các bài tập liên quan.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
2.1 Chuẩn bị của giáo viên
- Các hình ảnh, video minh họa về cấu trúc các loại virut, các giai đoạn nhân lên của virut, hình ảnh tun truyền
về bệnh HIV/AIDS, các bệnh truyền nhiễm khác...
- Bảng hoạt động nhóm, máy chiếu v.v...
2.2 Chuẩn bị của học sinh: Tìm kiếm các thơng tin và hình ảnh liên quan đến chun đề.
3. Tiến trình tổ chức hoạt động học tập: Dạy học theo dự án
BƯỚC 1: LẬP KẾ HOẠCH (Thực hiện trên lớp 1 tiết)
Hoạt động 1: Phát hiện vấn đề ( 10 phút )
Hoạt động của Giáo viên
Đưa ra tình huống:
- Virut có phải là một sinh vật sống hay
khơng ?
- Cách tồn tại và nhân lên của virut

giống hay khác so với các sinh vật sống
khác ?
- Sự tồn tại của virut trong tự nhiên
mang lại những tác động như thế nào ?

Hoạt động của Học sinh
- Xác định tên chun đề.
- Thảo luận nhóm để đưa ra câu trả lời.
- Nhận biết mục tiêu của chun đề.

Nội dung
- Cấu trúc các loại virut – Sự nhân lên
của virut trong tế bào chủ
- Virut gây bệnh. Ứng dụng của virut
trong thực tiễn.
- Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về lí thuyết để xây dựng các tiểu chủ đề (30 phút)
Tổ chức cho HS nghiên cứu SGK các
bài 29, 30, 31, 32 tìm hiểu về:
- Cấu trúc các loại virut – Sự nhân lên
của virut trong tế bào chủ
- Virut gây bệnh. Ứng dụng của virut
trong thực tiễn.
- Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch.
Chia nhóm học sinh : 5 nhóm( 7-8 HS/
nhóm)
u cầu HS trong từng nhóm đều thực
hiện tất cả các nội dung của chun đề.


u cầu HS nêu các nhiệm vụ cần thực

Tìm hiểu cơ sở lí thuyết của chun đề Tìm hiểu về lí thuyết
virut và bệnh truyền nhiễm:
- Cấu trúc các loại virut – Sự nhân lên
của virut trong tế bào chủ
- Virut gây bệnh. Ứng dụng của virut
trong thực tiễn.
- Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch.
- HS hoạt động nhóm, chia sẻ ý tưởng. Xây dựng các tiểu chủ đề / ý tưởng
- HS liệt kê các tiểu chủ đề có trong
chun đề:
+ Cấu trúc các loại virut – Sự nhân lên
của virut trong tế bào chủ
+ Virut gây bệnh. Ứng dụng của virut
trong thực tiễn.
+ Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch.
- Căn cứ vào chủ đề học tập và gợi ý Cấu trúc các loại virut – Sự nhân lên

Trang 2 / 8


CHUYÊN ĐỀ: VIRUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM
hiện của từng tiểu chủ đề đã nêu.
- GV gợi ý các nguồn tư liệu trên
mạng, tại địa phương mà học sinh có
thể tham khảo; cách phân cơng để thực
hiện các tiểu chủ đề.
- GV đưa ra khung đề cương báo cáo
chung cho các tiểu chủ đề (phụ lục 1)


của GV để nêu ra các nhiệm vụ.
- Thảo luận và lên kế hoạch thực hiện
nhiệm vụ. (Nhiệm vụ, người thực hiện,
thời lượng, phương pháp, phương tiện,
sản phẩm,...)

của virut trong tế bào chủ Lập kế hoạch

PHỤ LỤC 1
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO TIỂU CHỦ ĐỀ
Tiểu chủ đề: Cấu trúc các loại virut – Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ
1. Cấu tạo, hình thái của virut
2. Phân loại virut (dựa vào cấu tạo và hình thái virut)
3. Đặc điểm đặc trưng của virut.
4. Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ - Ứng dụng thực tiễn: Sự nhân lên của virut HIV trong tế bào chủ 
Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO TIỂU CHỦ ĐỀ
Tiểu chủ đề: Virut gây bệnh. Ứng dụng của virut trong thực tiễn.
1. Tác động gây hại của virut.
2. Ứng dụng của virut trong thực tiễn: Trong sản xuất các chế phẩm sinh học, trong nơng nghiệp, trong y tế.
3. Giới thiệu một số đại diện cho các loại sản phẩm được chế xuất từ virut.
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO TIỂU CHỦ ĐỀ
Tiểu chủ đề: Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch.
1. Những vấn đề chung về bệnh truyền nhiễm: khái niệm, tác nhân và điều kiện gây bệnh, phương thức lây lan
bệnh và cách phòng tránh.
2. Giới thiệu về một số bệnh truyền nhiễm thường gặp ở người: ngun nhân gây bệnh, đặc trưng biểu hiện
của bệnh, cách phòng tránh và cách trị bệnh (nếu có)
3. Những vấn đề cơ bản về khả năng miễn dịch: khái niệm, phân biệt các loại miễn dịch (miễn dịch đặc hiệu
và khơng đặc hiệu, miễn dịch thể dịch và miễn dịch tế bào)

4. Vai trò của virut trong q trình tạo khả năng miễn dịch cho con người.
5. Giới thiệu một số loại vacxin được sản xuất để tạo miễn dịch cho con người.
* Lưu ý: có thể sử dụng hình ảnh, ppt hoặc một đoạn video clip minh họa cho chủ đề.
BƯỚC 2: THỰC HIỆN CHUN ĐỀ VÀ XÂY DỰNG CHUN ĐỀ (Thực hiện ngồi giờ lên lớp - 1 tuần)
Thời
lượng

Nhiệm vụ

Phương pháp /
phương tiện tiến hành

- Phân cơng nhiệm vụ cụ thể cho
từng cá nhân trong nhóm
Đọc SGK.
2 buổi
- Thu thập thơng tin, tìm hiểu về cácTruy cập internet / máy tính.
nội dung u cầu trong tiểu chủ đề.
1 buổi Thống nhất nội dung báo cáo
3 buổi

Xây dựng nội dung báo cáo.
Hồn tất sản phẩm Powerpoint

Hoạt động nhóm
Máy tính

Sản phẩm
Nội dung, kiến thức, hình ảnh video
có liên quan đến các tiểu chủ đề.

Đề cương sơ bộ về các nội dung của
các tiểu chủ đề
- Bản báo cáo chính thức ( Word )
- Bản trình chiếu ( Powerpoint )

BƯỚC 3 : BÁO CÁO KẾT QUẢ ( Thực hiện và đánh giá 1 tiết học trên lớp)
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả và - Các nhóm báo cáo kết quả và phản hồiBáo cáo kết quả
phản hồi ( Mỗi tiểu chủ đề chọn 1 nhóm về phần trình bày của nhóm bạn.
Trang 3 / 8


CHUYÊN ĐỀ: VIRUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM
báo cáo và các nhóm còn lại phản biện).
- Gợi ý các nhóm nhận xét bổ sung cho - Trả lời câu hỏi của các nhóm khác.
các nhóm khác.
- Chốt nội dung của từng tiểu chủ đề.
- Ghi nhận nội dung của từng tiểu chủ đề.
(phụ lục 2)
PHỤ LỤC 2
Tiểu chủ đề: Cấu trúc các loại virut – Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ
1. Cấu tạo: Gồm 2 thành phần:
- Lõi Axit nuclêic (Chỉ chứa AND hoặc ARN). AND hoặc ARN là chuỗi đơn hoặc chuỗi kép.
- Vỏ bọc prơtein (Capsit): Bao bọc axit nuclêic để bảo vệ, cấu tạo từ các đơn vị prơtein gọi là capsơme.
*Lưu ý: Một số virut có thêm vỏ ngồi.
- Cấu tạo vỏ ngồi là lớp lipit.
- Mặt vỏ ngồi có các gai glicơprơtein làm nhiệm vụ kháng ngun và giúp virut bám lên bề mặt tế bào.
- Virut khơng có vỏ ngồi gọi là virut trần.

2. Hình thái:
a. Dựa vào cấu tạo:
- Virut có vỏ
- Virut trần
b. Dựa vào vật chất di truyền:
- Virut ADN
- Virut ARN
c. Dựa vào hình thái:
- Cấu trúc xoắn: capsơme sắp xếp theo chiều xoắn của axit nuclêic.
- Có hình que, hình sợi, hình cầu…
VD: Virut khảm thuốc lá, virut bệnh dại, virut cúm, sởi…
- Cấu trúc khối: capsơme sắp xếp theo hình khối đa diệngồm 20 mặt tam giác đều
VD: Virut bại liệt
- Cấu trúc hổn hợp: Đầu có cấu trúc khối chứa axit nuclêic gắn với đi có cấu trúc xoắn.
VD: Phagơ
3. Đặc điểm virut:
- Virut là thực thể sống chưa có cấu tạo tế bào, cấu tạo đơn giản, có kích thước siêu nhỏ.
- Virut nhân lên nhờ bộ máy tổng hợp của tế bào và sống kí sinh bắt buộc trong tế bào chủ.
4. Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ:
1- Giai đoạn hấp phụ:
Virut bám trên bề mặt tế bào chủ nhờ thụ thể của tế bào.
2- Giai đoạn xâm nhập:
* Với phage:
- Phá hủy thành tế bào nhờ enzim
- Bơm a.nu vào tế bào chất, vỏ nằm ngồi.
* Với virut ĐV:
- Đưa cả nuclêơcapsit vào tế bào chất.
- Cởi vỏ nhờ enzim để giải phóng a.nu.
3- Giai đoạn sinh tổng hợp
-Virut tổng hợp prơtêin và a.nu cho mình nhờ enzim và ngun liệu của tế bào .

4- Lắp ráp
Lắp a.nu vào prơtêin vỏ để tạo virut hòan chỉnh.
5- Giai đoạn phóng thích có 2 cách
- Virut phá vỡ TB để chui ra ồ ạt  làm TB chết ngay (gọi là q trình sinh tan).

- Virut chui ra từ từ theo lối nảy chồiTB sinh trưởng bình thường (tiềm tan).
* HIV/ AIDS:
1. Khái niệm về HIV:
Trang 4 / 8


CHUYÊN ĐỀ: VIRUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM
-HIV là VR gây suy giảm miễn dịch ở người.
-HIV gây nhiễm và phá huỷ một số TB của hệ thống miễn dịch làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể.
-VSV cơ hội: là VSV lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch để tấn cơng.
-Bệnh cơ hội: là bệnh do VSV cơ hội gây nên.
2. Ba con đường lây truyền HIV:
-Qua đường máu
-Qua đường tình dục
-Mẹ bị nhiễm HIV có thể truyền qua thai nhi và truyền cho con qua sữa mẹ.
3. Ba giai đoạn phát triển của bệnh AIDS:
Giai đoạn sơ nhiễm – Giai đoạn khơng triệu chứng – Giai đoạn biểu hiện triệu chứng
4. Biện pháp phòng ngừa:
-Sống lành mạnh chung thuỷ 1 vợ 1 chồng.
-Loại trừ tệ nạn xã hội.
-Vệ sinh y tế theo đúng quy trình nghiêm ngặt.
Tiểu chủ đề: Virut gây bệnh - Ứng dụng của virut trong thực tiễn.

I. Tác động gây hại của virut :
1. VR kí sinh ở VSV (phagơ):

-Có khoảng 3000 lồi.
-VR kí sinh hầu hết ở VSV nhân sơ (xạ khuẩn, vi khuẩn,…) hoặc VSV nhân chuẩn (nấm men, nấm sợi,..)
-VR gây thiệt hại cho ngành cơng nghiệp vi sinh như sản xuất kháng sinh, sinh khối, thuốc trừ sâu sinh học, mì
chính,…
2. VR kí sinh TV:
- Có khoảng 1000 lồi.
-QT xâm nhập của VR vào TV:
+VR khơng tự xâm nhập được vào TV.
+Đa số VR xâm nhập vào tb TV nhờ cơn trùng.
+Một số VR xâm nhập qua vết xây sát, qua hạt phấn hoặc phấn hoa, giun ăn rễ hoặc nấm kí sinh.
-Đặc điểm cây bị nhiễm VR:
+Sau khi nhân lên trong tb, VR lan sang các tb khác qua cầu sinh chất.
+Lá cây bị đốm vàng, đốm nâu, sọc hay vằn, lá xoăn, héo, vàng và rụng.
+Thân bị lùn hoặc còi cọc.
-Cách phòng bệnh do VSV:
+Chọn giống cây sạch bệnh
+Vệ sinh đồng ruộng.
+Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh.
3. VR kí sinh ở cơn trùng:
-Xâm nhập qua đường tiêu hóa.
-VR xâm nhập vào tb ruột giữa hoặc theo dịch bạch huyết lan ra khắp cơ thể.
-Gây bệnh cho cơn trùng hoặc dùng cơn trùng làm ổ chứa rồi thơng qua cơn trùng gây bệnh cho ĐV và người.
II. Ứng dụng của VR trong thực tiễn:
1. Trong sản xuất các chế phẩm sinh học: (VD như sản xuất interferon – IFN)
* Cơ sở khoa học:
-Phagơ có chứa đoạn gen khơng quan trọng có thể cắt bỏ mà khơng ah đến q trình nhân lên.
-Cắt bỏ gen của phagơ thay bằng gen mong muốn.
-Dùng phagơ làm vật chuyển gen.
* Quy trình:
-Tách gen IFN ở người nhờ enzim.

-Gắn gen IFN vào ADN của phagơ tậo nên phagơ tái tổ hợp.
-Nhiễm phagơ tái tở hợp vào E. coli.
-Ni E. coli nhiễm phagơ tái tổ hợp trong nồi lên men để tổng hợp IFN
* Vai trò của IFN: sgk
Trang 5 / 8


CHUYÊN ĐỀ: VIRUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM
2. Trong nơng nghiệp: thuốc trừ sâu từ VR
Tính ưu việt của thuốc trừ sâu từ VR:
-VR có tính đặc hiệu cao, khơng gây độc cho người, ĐV và cơn trùng có ích.
-Dễ SX, hiệu quả trử sâu cao, giá thành hạ.
III. Một số chế phẩm sinh học từ virut:
Tiểu chủ đề: Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch.
1. Những vấn đề chung về bệnh truyền nhiễm:
a) Khái niệm:
-Bệnh truyền nhiễm là bệnh do VSV gây ra, có khả năng lây lan từ cá thể này sang cá thể khác.
b) Tác nhân gây bệnh:Tác nhân gây bệnh: VK, nấm, VR,…
c) ĐK gây bệnh:
+Độc lực
+Số lượng đủ lớn
+Con đường xâm nhập thích hợp
2. Các phương thức lây truyền và phòng tránh:
Tên bệnh
Tả, lị
HIV/AIDS
Cúm
Lao

VSV gây bệnh

Vi khuẩn
VR HIV
VR cúm
Vi khuẩn lao

Phương thức lây truyền
Qua ăn uống (tiêu hố)
3 cách: qua máu; quan hệ tình dục; mẹ sang con
Hơ hấp
Hơ hấp

Cách phòng tránh
Vệ sinh ăn uống
An tồn trong truyền máu và tình dục
Cách li nguồn bệnh
Cách li bệnh
Vệ sinh mơi trường

2. Miễn dịch:
a. Khái niệm: Miễn dịch là khả năng tự bảo vệ đặc biệt của cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh khi chúng xâm
nhập vào cơ thể.
b. Các loại miễn dịch:
Điều kiện để có
miễn dịch
Cơ chế tác động

Tính đặc hiệu

Miễn dịch khơng đặc hiệu
Là loại miễn dịch tự nhiên mang tính bẩm sinh, khơng

đòi hỏi phải có tiếp xúc với kháng ngun.
-Ngăn cản khơng cho VSV xâm nhập vào cơ thể (da,
niêm mạc, nhung mao đường hơ hấp, nước mắt,…)
-Tiêu diệt các VSV xâm nhập (thực bào, tiết dịch phá
huỷ)
Khơng có tính đặc hiệu

Phương thức miễn dịch
Cơ chế tác động

Miễn dịch thể dịch
Cơ thể sản xuất ra kháng thể đặc hiệu
Kháng ngun phản ứng đặc hiệu với kháng
thể  kháng ngun khơng hoạt động được

Miễn dịch đặc hiệu
Xảy ra khi có kháng ngun xâm nhập
-Hình thành kháng thể làm kháng ngun khơng
hoạt động được.
-Tế bào T độc tiết prơtêin độc làm tan tế bào
nhiễm, khiến VR khơng hoạt động được
Có tính đặc hiệu
Miễn dịch tế bào
Có sự tham gia của các tế bào T độc
Tế bào T độc tiết prơtêin độc làm tan tế bào nhiễm khiến
VR khơng nhân lên được.

III. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
Bảng mơ tả mức độ câu hỏi/bài tập/thực hành thí nghiệm đánh giá năng lực của học sinh qua chủ đề


Trang 6 / 8


CHUYÊN ĐỀ: VIRUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM
MA TRẬN MỤC TIÊU CHUN ĐỀ: VIRUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM
CHỦ
ĐỀ

CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
NHẬN BIẾT

THƠNG HIỂU

VẬN DỤNG THẤP

VẬN DỤNG CAO

CÁC NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI
TRONG CHỦ ĐỀ

VIRUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM
1- Cấu
trúc các
loại
virut
2Sự
nhân lên
của
vi
rút trong

tế
bào
chủ
3- Virut
gây
bệnh .
Ứng
dụng VR
trong
thực tiễn
4- Bệnh
truyền
nhiễm
và miễn
dịch

- Trình bày khái niệm
cấu tạo và hình thái của
virut
- Đặc điểm cơ bản của
virut
- Trình bày tóm tắt
được chu kì nhân lên
của virut trong tế bào
chủ.

- Giải thích vai trò: - So sánh sự khác biệt
capsit,
capsome, giữa virut và vi khuẩn
nucleocapsit, vỏ ngồi.


- Nêu được tác hại của
virut
- Nêu một số ứng dụng
của virut trong thực
tiễn

- Một số ví dụ ứng
dụng virut trong thực
tiễn.

- Trình bày khái niệm
bệnh truyền nhiễm,
miễn dịch, intefêron,
- Phương thức lây
truyền bệnh truyền
nhiễm và cách phòng
tránh

- Giải thích vì sao mỗi
loại virut chỉ có thể
xâm nhập vào 1 vật chủ
xác định.
- Phân tích được mối
liên quan giữa chu trình
sinh tan và chu trình
tiềm tan.

- Phân biệt được miễn
dịch đặc hiệu và miễn

dịch khơng đặc hiệu,
miễn dịch dịch thể và
miễn dịch tế bào.

- Cần phải có nhận
thức và thái độ như thế
nào để phòng tránh
nhiễm HIV

- Vì sao mơi trường tự
nhiên có rất nhiều vi
sinh vật gây bệnh mà
chúng ta lại khơng bị
mắc bệnh?

- Giải thích tại sao VR
được xem là trung gian
giữa thể sống và thể vơ
sinh
- Tại sao các bệnh do vi
rút gây nên thường
khơng có thuốc đặc trị.

- Năng lực tự học nghiên cứu các tài
liệu và thơng tin thu thập được.
- Năng lực giải quyết vấn đề thể
hiện thơng qua việc phát hiện và
giải thích tình huống phát sinh.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ thể
hiện qua việc HS thuyết trình và

trao đổi kiến thức với nhau và với
giáo viên.
- Năng lực sử dụng cơng nghệ
thơng tin và truyền thơng để thu
thập thơng tin cho chun đề :
SGK, internet,…
- Năng lực hợp tác trong thảo luận
nhóm và phân cơng cơng việc cho
các thành viên trong nhóm.
- Năng lực tự quản lí khi phân chia
thởi lượng cho từng tiểu chủ đề.
- Năng lực vận dụng lý thuyết để
tính tốn các bài tập liên quan.

- Một số bệnh do virrút
gây ra ở người và gia
súc. Đề xuất cách
phòng tránh.

Trang 7 / 8


CHUYEN ẹE: VIRUT VAỉ BENH TRUYEN NHIEM
4.Cng c :
5.Dn dũ:
+Hc bi v tr li cỏc cõu hi SGK
+c mc Em cú bit
+Xem trc ni dung bi ................
6.Rỳt kinh nghim:




.

Trang 8 / 8



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×