Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT SINH HỌC 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.2 KB, 2 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT SINH HỌC 8 (HỌC KÌ I).
BÀI 4: MƠ
1. Nêu khái niệm mơ:
- Mơ là tập hợp các tế bào chuyển hóa, có cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện một chức năng
nhất định.
2. Các loại mơ:
- Có bốn loại mơ chính của cơ thể là:
+ Mơ biểu bì có chức năng bảo vệ, hấp thụ, tiết.
+ Mơ liên kết có chức năng nâng đỡ, liên kết các cơ quan.
+ Mô cơ gồm cơ vân, cơ trơn, cơ tim có chức năng cơ dãn.
+ Mơ thần kinh tạo nên hệ thần kinh có chức năng tiếp nhận kích thích, xử lí thơng tin và điều
khiển sự hoạt động các cơ quan trả lời các kích thích của mơi trường.
BÀI 6: PHẢN XẠ.
- Phản xạ là gì? Hãy lấy ví dụ về phản xạ.
Khái niệm : Phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của mơi trường thơng qua hệ thần kinh
gọi là phản xạ.
* Ví dụ : Khi chân ta dẫm phải hòn than, chân vội nhấc lên là một phản xạ. Con chuột đang
đi. bỗng nhìn thấy con mèo, liền chạy trốn cũng là một phản xạ...
BÀI 8: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG.
1. Đặc điểm cấu tạo và chức năng của xương dài.
Các phần của xương
Cấu tạo
Chức năng
Đầu xương

- Sụn bọc đầu xương
- Giảm ma sát trong khớp xương.
- Mô xương xốp gồm các nan xương
- Phân tán lực tác động.
- Tạo các ô chứa tủy xương đỏ
Thân xương


- Màng xương
- Giúp xương phát triển to về bề
- Mô xương cứng
ngang.
- Khoang xương
- Chịu lực, đảm bảo vững chắc.
- Chứa tủy đỏ ở trẻ em sinh hồng cầ
chứa tủy vàng ở người lớn.
2. Vì sao xương của người già thường xốp, giòn, dễ gãy?
- Ở người già, xương bị phân hủy nhanh hơn sự tạo thành, đồng thời tỉ lệ cốt giao giảm và sự
phục hồi xương gãy diễn ra rất chậm và không chắc chắn nên sao xương của người già thường
xốp, giòn, dễ gãy.
3. Xương lớn lên về bề ngang nhờ đâu? Xương dài ra nhờ đâu?
- Xương lớn lên về bề ngang nhờ sự phân chia của các tế bào xương.
- Xương dài ra nhờ sự phân chia của các tế bào lớp sụn tăng trưởng.
4. Hãy giải thích vì sao xương động vật được hầm (đun sơi lâu) thì bở?
- Khi hầm xương bị, lợn... chất cốt giao bị phân hủy. Vì vậy, nước hầm xương thường sánh và
ngọt, phần xương còn lại là chất vơ cơ (khơng cịn cốt giao) nên bở.
5. Làm thí nghiệm.
- Lấy một xương đùi ếch trưởng thành ngâm trong cốc đựng axit clohiđric 10%. Trong quá trình
ngâm thì cốc có hiện tượng nổi bọt khí. Sau 10 đến 15 phút lấy ra, thử uốn thì ta thấy xương bị
uốn cong và có hiện tượng mềm.
- Đốt một xương đùi ếch (hoặc một mẩu xương bất kì) trên ngọn lửa đèn cồn. Trong q trình
xương bị cháy thì có tiếng nổ nỏ, có khói bay lên và có mùi khét. Đến khi xương khơng cháy nữa,
khơng có khói bay lên nữa, ta bóp nhẹ phần xương đã đốt và nó bị vỡ vụn.
* Kết luận: Xương được cấu tạo từ chất hữu cơ gọi là cốt giao và chất khoang chủ yếu là canxi.
Chất khoáng làm cho xương bền chắc, cốt giao đảm bảo tinh mềm dẻo. Tỉ lệ cốt giao thay đổi
theo tuổi.
BÀI 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ.
1. Thế nào là hiện tượng co cơ?

- Khi tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm tế bào cơ ngắn lại, đó là sự co
cơ.
2. Nguyên nhân của sự mỏi cơ:
- Nguyên nhân của sự mỏi cơ là do cơ thể không được cung cấp đủ oxi nên tích tụ axit lactic đầu
độc cơ.
3. Các biện pháp chóng mỏi cơ / chóng cong vẹo cuộc sống.


* Những các biện pháp chống mỏi cơ / cong vẹo cột sống:
- Thường xuyên tập thể dục buổi sáng, thể dục giữa giờ.
- Tham gia các môn thể thao như chạy, nhảy, bơi lội, bóng chuyền, bóng bàn, bắn cung... một
cách vừa sức.
- Tham gia lao động sản xuất phù hợp với sức lực...
Khi mỏi cơ cần được nghi ngơi, thở sâu kết hợp với xoa bóp cho máu lưu thông nhanh. Sau hoạt
động chạy (Khi tham gia thể thao) nên đi bộ từ từ dến khi hô hấp trở lại bình thường mới nghi
ngơi và xoa bóp.
- Khi ngồi học hay làm việc cần giữ đúng tư thế, không nghiêng vẹo.
- Lao động vừa sức, mang vác đều hai vai.
4. Sự công cơ.
- Khi cơ co tạo ra một lực để sinh cơng. Sự oxi hóa các chất dinh dưỡng tạo ra năng lượng cung
cấp cho cơ co.
- Làm việc qua sức và kéo dài sẽ dẫn đến sự mỏi cơ. Để tăng cường khả năng sinh công của cơ và
giúp cơ làm việc depr dai cần lao động vừa sức, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao.
BÀI 11: TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG. VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG.



×