Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

ỨNG DỤNG VẬT LIỆU NEOWEB TRONG GIA CỐ TƯỜNG CHẮN ðẤT – YÊU CẦU KỸ THUẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.57 MB, 23 trang )

TCCS

TIÊU CHUẨN CƠ SỞ

TCCS-NEOWEB-ER-01:2013
Xuất bản lần 1

ỨNG DỤNG VẬT LIỆU NEOWEB TRONG GIA CỐ TƯỜNG CHẮN
ðẤT – YÊU CẦU KỸ THUẬT
Neoweb Applications for Earth Retaining Wall – Specifications

HÀ NỘI 2013


TCCS-NEOWEB-ER-01:2013

TCCS

TIÊU CHUẨN CƠ SỞ

TCCS-NEOWEB-ER-01:2013
Xuất bản lần 1

ỨNG DỤNG VẬT LIỆU NEOWEB TRONG GIA CỐ TƯỜNG CHẮN
ðẤT – YÊU CẦU KỸ THUẬT
Neoweb Applications for Earth Retaining Wall – Specifications

HÀ NỘI 2013
1



TCCS-NEOWEB-ER-01:2013

Mục lục
Lời mở ñầu
1. Các quy ñịnh chung --------------------------------------------------------------- 4
2. Tài liệu viện dẫn ------------------------------------------------------------------- 4
3. Loại, ký hiệu và kích thước ------------------------------------------------------- 5
4. Các yêu cầu kỹ thuật -------------------------------------------------------------- 6
5. Các quy tắc tính toán thiết kế ---------------------------------------------------- 8
6. Các quy tắc thi công và nghiệm thu --------------------------------------------- 25
Phụ lục.

2


TCCS-NEOWEB-ER-01:2013

Lời nói ñầu.
TCCS-NEOWEB-ER-01:2013 do Công ty Cổ phần
JIVC biên soạn; Công ty TNHH ðịa Trung Hải PRS
(Israel - Nhà giữ bản quyền Công nghệ) thẩm ñịnh;
Công ty Cổ phần JIVC công bố.

3


TCCS-NEOWEB-ER-01:2013

ỨNG DỤNG VẬT LIỆU NEOWEB TRONG GIA CỐ TƯỜNG CHẮN ðẤT –
YÊU CẦU KỸ THUẬT

Neoweb Applications for Earth Retaining Wall – Specifications
1. Các quy ñịnh chung
1.1. Phạm vi áp dụng: Tiêu chuẩn này ñược áp dụng cho tính toán thiết kế, thi công và
nghiệm thu công trình ứng dụng hệ thống ô ngăn hình mạng Neoweb trong xây dựng Tường chắn
ñất. Nội dung thiết kế chỉ quy ñịnh việc chọn Neoweb, những tính toán cần thiết cho việc xác
ñịnh vị trí ñặt Neoweb và số lớp Neoweb ñể xây dựng Tường chắn ñất và gia cố mái dốc; còn các
vấn ñề tính toán về lún, ổn ñịnh tổng thể và ổn ñịnh trượt sâu không quy ñịnh ở ñây.
1.2. Hệ thống ô ngăn hình mạng Neoweb ñược ñặt thành từng lớp với lớp cốt liệu ñầm chặt
sẽ tạo thành Tường chắn trọng lực có cốt ổn ñịnh.
Việc sử dụng hệ thống ô ngăn hình mạng Neoweb ñể làm chức năng nói trên không phải là
ñiều bắt buộc mà chỉ là một giải pháp, một phương án ñưa ra ñể so sánh về kinh tế kỹ thuật với
các phương án xử lý khác.
1.3. ðể thiết kế Tường chắn ñất cần khảo sát thu thập các số liệu sau:
- Khảo sát ñịa chất công trình theo 22 TCN 82 - 85 nhằm cung cấp chính xác phạm vi, chiều
dầy và các chỉ tiêu ñặc trưng của ñất nền.
- ðiều tra vật liệu xây dựng công trình như: vật liệu ñắp, tính năng Neoweb và máy móc xây
dựng.
- Quy mô công trình, thời gian thi công và tiến ñộ thi công công trình.
1.4. Ngoài việc thực hiện các yêu cầu của tiêu chuẩn này, các ñơn vị tư vấn thiết kế, tư vấn
giám sát và thi công phải tuân thủ các quy ñịnh hiện hành khác trong khảo sát thiết kế và thi công
xây dựng nền ñường nói chung.
2. Tài liệu viện dẫn
TCVN 4054-2005, Tiêu chuẩn thiết kế ðường ô tô;
TCN 4447-87, Công tác ñất - Quy phạm thi công và nghiệm thu;
22TCN-272-05 phần 10 và 11: Thiết kế và thi cụng tường chắn ñất có cốt;
QP-23-65: Quy phạm thiết kế và thi công tường chắn ñất;
HDTL-C-4-76: Hướng dẫn thiết kế tường chắn thủy lợi;
TCN 4447-87: Công tác ñất - Quy phạm thi công và nghiệm thu;
TCVN 9152:2012, Công trình thủy lợi – Yêu cầu kỹ thuật thiết kế tường chắn công trình
thủy lợi

TCVN Dự thảo 12-2012 , Công trình thủy lợi – Yêu cầu Kỹ thuật Thiết kế ðê Sông - Hà
Nội 2012;
QP-23-65; Quy phạm thiết kế và thi công tường chắn ñất;
Tsorani, G. (2010), “Tiêu chuẩn kỹ thuật Neoweb trong Gia cố Kênh mương và Xây dựng
tường chắn ñất”, Công ty TNHH ðịa Trung Hải PRS, Tel-Aviv, Isra;.
4


TCCS-NEOWEB-ER-01:2013
Leshchinsky, D. (2009); “Nghiên cứu khả năng chống ñộng ñất của kết cấu Tường chắn
Geocell (Neoweb)”, Tạp chí ðịa kỹ thuật, 27 (4), 46-52;
Meyer N. (2007); “Xác ñịnh sức chịu tải của kết cấu gia cố Geocell (Neoweb) trên nền ñất
yếu với thí nghiệm tấm nén tĩnh và ñộng”, Viện ðịa kỹ thuật và Khảo sát ñịa chất, Trường
ðại Học Kỹ Thuật Clausthal, CHLB ðức.
3. Phân loại, ký hiệu, kích thước Neoweb
3.1. Cách phân loại Neoweb.
Hệ thống Neoweb có rất nhiều các loại kích thước khác nhau, phù hợp với từng ứng dụng
cụ thể khác nhau như sau:
Theo kích thước ô ngăn Neoweb chia làm 5 loại: Loại ô cỡ tiêu chuẩn ( 21x25cm), loại ô
cỡ nhỏ (22.4x26cm), loại ô cỡ trung bình (29x34cm), loại ô cỡ lớn (42x50cm) và loại ô cỡ cực
lớn (44.8x52cm).
Theo chiều cao, Neoweb chia làm 5 loại thông thường sẵn có: 5, 7.5, 10, 15 và 20cm.
Theo chiều dầy vách ngăn, Neoweb ñược chia ra làm 4 loại A, B, C và D khác nhau về
cường ñộ chịu kéo của vách ngăn. Tuỳ theo yêu cầu thiết kế khác nhau mà lựa chọn loại
Neoweb nào cho phù hợp cả về mặt kỹ thuật và kinh tế.
Theo màu sắc.

3. 2. Loại, kí hiệu và kích thước.
Theo ñiều kiện sử dụng vật liệu Neoweb gia cố tường chắn ñất, loại và kích thước Neoweb
phải tuân thủ theo bảng 2:

Bảng 2: Loại, kích thước vật liệu Neoweb gia cố tường chắn ñất
Tên NeoloyTM
STT
Chỉ tiêu
PRS 445
PRS 660
1
Khoảng cách mối nối (±2.5%)
445
660
2
Chiều cao
150, 200
150, 200
3
Kích thước ô khi căng (±3%)
340 x 290
500 x 420
4
22
10
Số các ô/ m2
Kích thước tấm tiêu chuẩn khi
5
2.81 x 10.7
2.5 x 16.0
căng (±3%)
6
Diện tích tấm khi căng
30

40

ðơn vị
mm
mm
mm
Ô
m
m2

3.3. Ký hiệu quy ước của vật liệu Neoweb phải phù hợp với TCVN
Ký hiệu quy ước của vật liệu Neoweb bao gồm các chữ cái viết tắt tên của công ty (PRS),
các chữ cái phía sau là tên của vật liệu, các chữ số thể hiện các kích thước cơ bản của vật liệu,

5


TCCS-NEOWEB-ER-01:2013
các chữ cái tiếp thể hiện ñặc trưng vật liệu, ñục lỗ hay không ñục lỗ, và chữ cái cuối cùng là ñộ
dày của mẫu vật liệu ñó
Ví dụ: PRS-Neoweb 660-200-05PS-01XS-A: Là kí hiệu của 1 mẫu vật liệu Neoweb có
khoảng cách giữa 2 mối nối là 660 mm, chiều cao vách ngăn là 200mm, bao gồm 5 dải ñược ñục
lỗ màu cát, dải ngoài cùng không ñục lỗ màu cát và có ñộ dày thuộc loại A.
4. Các yêu cầu kỹ thuật
4.1. Các tiêu chuẩn kỹ thuật ñối với vật liệu Neoweb
Vật liệu Neoweb ứng dụng trong gia cố tường chắn ñất phải ñảm bảo những tiêu chí sau:
Bảng 7: ðặc tính cơ lý về ñộ cứng và cường ñộ
Miêu tả
STT


1

Chỉ tiêu

Bên trong
tường

Mặt ngoài
tường

ðơn vị

> 19.5

> 21.5

kN/m

Ngắn hạn
(Cường ñộ ñàn hồi)

Phương pháp
thí nghiệm
Phương pháp
của PRS(1)

Sức kháng dài hạn tính tới biến dạng
chảy
(Bao gồm cả từ biến)
2





ASTM D-6992

Cường ñộ cho phép thiết kế (50
năm)

> 7.2

> 8.0

< 2.7

< 2.7

(2)

kN/m

ASTM D-6992
(3)

Hệ số giảm từ biến (biến dạng)
(50 năm)

(1)

Mẫu kiểm tra ñược cắt từ mối hàn này ñến mối hàn kia và ño với tốc ñộ biến dạng

20%/phút ở 23oC

(2)

Cường ñộ cho phép ñạt từ biến ñạt lớn nhất 10% trong 50 năm ở nhiệt ñộ 23oC

(3)

Hệ số giảm từ biến (biến dạng) trong 50 năm ở nhiệt ñộ 23oC

(4)

ðược ño trong miền nhiệt ñộ từ -30°C ñến +30°C
Bảng 8: ðộ bền Oxi hóa và Quang hóa
Miêu tả

STT

Chỉ tiêu

1

Thời gian bị oxi hóa

2

ðộ bền UV
(Sức kháng UV)

ðơn

vị

Bên trong
tường

Mặt ngoài
tường

≥ 125

≥ 125

Phút

> 250

> 1250.

Phút

4.2. Vật liệu khác.
Các vật liệu khác tuân thủ theo các Quy ñịnh hiện hành.
6

Phương pháp
thí nghiệm
ISO 11357-6, ASTM D3895
(OIT @ 200°C)
ASTM D5885
(HPOIT @ 200°C)



TCCS-NEOWEB-ER-01:2013
4.3. Các thiết kế ñịnh hình.
Ứng dụng Neoweb trong gia cố Tường chắn ñất ñược áp dụng vào các trường hợp ñặc
trưng trong Phụ lục 01 - Bản vẽ thiết kế ñiển hình ứng dụng Neoweb gia cố Tường chắn ñất.
5. Quy tắc tính toán thiết kế.
5.1 Thiết kế cấu tạo chung
5.1.1. Bố trí Neoweb khi xây dựng gia cố Tường chắn ñất thực hiện như sau:
- Tường chắn NeowebTM trọng lực: Bao gồm các lớp NeowebTM cao 20cm xếp chồng
lên nhau. ðộ dốc thông thường là: ðứng/Ngang = 1:1 – 6:1 (450 – 810). Tường chắn
trọng lực phù hợp với chiều cao tường H = 1 ÷ 4m.

- Tường chắn NeowebTM gia cố: Bao gồm các lớp NeowebTM cao 20cm xếp chồng lên
nhau kết hợp với Lưới ñịa kỹ thuật (Neoweb gia cố). ðộ dốc thông thường là:
ðứng/Ngang = 1:1 – 6:1 (450 – 810). Tường chắn gia cố phù hợp với chiều cao tường
H = 3 ÷ 12m.

7


TCCS-NEOWEB-ER-01:2013
- Tường chắn Neoweb kết hợp Neo ñất: Bao gồm các lớp NeowebTM cao 20cm xếp
chồng lên nhau bên ngoài kết hợp với hệ thống Neo ñất gia cố ổn ñịnh chống trượt sâu
mái dốc. ðộ dốc thông thường là: ðứng/Ngang = 1:1–6:1 (450 – 810). Tường chắn
Neoweb kết hợp với Neo ñất ñể phù hợp gia cố các mái ñá có ñộ dốc lớn.
TM

5.1.2. Lựa chọn vật liệu
5.1.2.1 Lựa chọn loại vật liệu Neoweb gia cố Tường chắn ñất

- Việc lựa chọn vật liệu loại Neoweb phải tuân thủ ñúng các yêu cầu trong phần 3.2.2 và 4.1.
ðồng thời ñảm bảo vật liệu trong tính toán thiết kế phần 5.2.
5.1.2.1 Lựa chọn loại vật liệu khác.
- Vật liệu chén lấp thường là các vật liệu hạt hay ñất trồng có các chỉ tiêu c, ϕ theo yêu cầu
thiết kế. Hoặc vật liệu chèn lấp bằng bêtông với mác theo thiết kế.
- Việc lựa chọn vật liệu chèn lấp phụ thuộc vào loại Kênh mương, ảnh hưởng của dòng chảy
và yêu cầu của công trình ñể ñảm bảo ổn ñịnh và chống xói.
- Hệ thống cọc neo (Cọc thép ñịnh vị và liên kết Neoweb vào nền ñất) ñược tính toán theo
thiết kế ở mục 5.2.
5.1.3. Khi sử dụng hệ thống ô ngăn hình mạng Neoweb xây dựng tường chắn ñất.
- Vật liệu chén lấp thường là các vật liệu hạt có các chỉ tiêu c, ϕ theo yêu cầu thiết kế.
- Nếu Tường chắn ñất ñặt dưới nước hoặc nơi có dòng chảy lớn thì 2 hàng ô ngoài cùng và
lớp móng phải sử dụng cấp phối ñá dăm hoặc bêtông ñể chèn lấp, chống xói và ñảm bảo thoát
nước.

8


TCCS-NEOWEB-ER-01:2013
- Nếu Tường chắn ñất không bị ngậm nước và yêu cầu cảnh quan thì hàng ô ngăn ngoài cùng
chèn lấp bằng ñất trồng rồi trồng cỏ hay hoa tạo cảnh quan.
Khi sử dụng hệ thống ô ngăn hình mạng Neoweb với chức năng xây dựng Tường chắn ñất
thì dùng hai hoặc nhiều lớp tuỳ thuộc vào chiều cao Tường chắn ñất tính toán ở mục 5.3.1.2.
5.2. Tính toán thiết kế.
Tính toán thiết kế Neoweb khi xây dựng Tường chắn ñất thực hiện như sau:

Hình 4: Kết cấu Tường chắn ñất Neoweb
Tính toán thiết kế phải tuân thủ tiêu chuẩn thiết kế ñường ô tô TCVN 4054-98 hoặc tiêu
chuẩn thiết kế ñường ô tô cao tốc TCVN 5729-97; Thiết kế và thi công tường chắn ñất áp dụng
theo 22TCN-272-05 phần 10 và 11; Quy phạm thiết kế và thi công tường chắn ñất QP-23-65;

Hướng dẫn thiết kế tường chắn thủy lợi HDTL-C-4-76 hiện hành. Ngoài ra khi dùng Neoweb với
chức năng Tường chắn ñất phải tính toán thêm các vấn ñề sau:
5.2.1. Tính toán ổn ñịnh công trình chống trượt
Tính toán ổn ñịnh trượt dọc móng Tường với hệ số an toàn chống trượt cho phép ñược quy
ñịnh FOSSL ≥ 1,2:

Hình 5: Mô hình trượt dọc móng tường
9


TCCS-NEOWEB-ER-01:2013
Hệ số an toán chống trượt ñược xác ñịnh theo công thức:

FS SL =

(W '+ Psv + Pqv ) tan φ f + c f BW
( Psh + Pqh )

FSsl phải ñược giới hạn bởi các ñiều kiện sau:
FSSL ≥ FOSSL

(2-2)

Trong ñó:
W’: Tổng trọng lượng của Tường gồm trọng lượng phần Tường, cộng với trọng lượng phần
vật liệu sau Tường và tải trọng trên ñỉnh Tường tác dụng lên móng Tường (kN/m).
W'=[(HBw) - (0.5 H2 tanwf) + (0.5 H² tanwf)]g
Psv: Thành phần ñứng của áp lực ñất do vật liệu sau tường tác dụng lên Tường (kN/m).
Psv = 0.5 Ka gr H 2 sind
Pqv: Thành phần ñứng của áp lực ñất do tải trọng bên trên tường tác dụng lên Tường (kN/m).

Pqv = Ka q H sind
Psh: Thành phần ngang của áp lực ñất do vật liệu sau tường tác dụng lên Tường (kN/m).
Psv = 0.5 Ka gr H 2 cosd
Pqh: Thành phần ngang của áp lực ñất do tải trọng bên trên tường tác dụng lên Tường
(kN/m).
Pqv = Ka q H cosd
Ka: Hệ số áp lực ñất chủ ñộng tính theo Lý thuyết của Coulomb bằng công thức sau:
sin( α − φ ) / sin α

Ka = (

[sin( α + δ )] +

 sin( α + δ ) * sin( φ − β ) 


sin( α − β )



)2 =

H: Tổng chiều cao của Tường (m).
BW: Bề rộng của móng Tường (m).
Wf: Là gốc nghiêng cửa mặt trước Tường so với phương ñứng (o).
Q (wb): ðộ nghiêng sau lưng Tường so với phương ñứng (o).
õ: Góc nghiêng so với phương ngang của mái dốc trên ñỉnh lưng Tường (o).
q: Tải trọng phân bố bên trên ñỉnh Tường (kN/m2).
ϕ(∅): Là góc nội masat của vật liệu sau lưng Tường (o).
α: Góc dốc của mái dốc sau Tường so với phương ngang (0).

δ: Góc ma sát giữa lưng tường và vật liệu sau tường, lấy thông thường 2/3*∅ (o).
ϕf(∅f): Là góc nội ma sát của nền móng (o).
Cf: Lực dính ñơn vị của nền móng (kN/m2).

10


TCCS-NEOWEB-ER-01:2013
5.2.2. Tính toán ổn ñịnh lật tại móng Tường với hệ số an toàn chống lật cho phép ñược quy
ñịnh FOSOT ≥ 1,3:

Hình 6: Mô hình trượt dọc móng tường
Hệ số an toán chống lật ñược xác ñịnh theo công thức:

FSOT phải ñược giới hạn bởi các ñiều kiện sau:
FSOT ≥ FOSOT

(2-3)

Trong ñó:
MChống lật : Mômen chống lật (kNm/m).
M Gaylat = H * B * γ *

B 1
− * H 3 * tan 2 ( w f ) * γ =
2 6

MGây lật : Mômen gây lật (kNm/m).
MGây lật = H/3*Psh + H/2*Pqh
5.2.3. Tính toán ổn ñịnh sức chịu tải của nền móng Tường với hệ số an toàn sức chịu tải cho

phép ñược quy ñịnh FOSBC ≥ 1,5:

Hình 7: Mô hình mất ổn ñịnh do sức chịu tải của nền móng
Hệ số an toán chống mất ổn ñịnh sức chịu tải ñược xác ñịnh theo công thức:
11


TCCS-NEOWEB-ER-01:2013

FSBC phải ñược giới hạn bởi các ñiều kiện sau:
FSBC ≥ FOSBC

(2-4)

Trong ñó:
Bearing Stressapplied (σmax): Ứng suất lớn nhất tác dụng lên nền móng (Phân bố ứng suất theo
Meyerhof) (kN/m2).

Bearing Pressureultimate (qu): Sức chịu tải của nền móng Tường (kN/m2).
qu=1/2B N +cNc
Nγ và Nq Hệ số sức chịu tải (Tra biểu ñồ).
5.2.4. Tính toán ổn ñịnh sức chống trượt cục bộ Tường với hệ số an toàn sức chống trượt cục
bộ cho phép ñược quy ñịnh FOSSL ≥ 1,2:

Hình 8: Mô hình mất ổn ñịnh trượt cục bộ Tường
Hệ số an toán chống mất ổn ñịnh trượt cục bộ Tường ñược xác ñịnh theo công thức:

FSBC phải ñược giới hạn bởi các ñiều kiện sau:
FSSL ≥ FOSSL


(2-5)

Xác ñịnh các ngoại lực tác dụng vào Tường ở từng ñộ cao, Hi, ñó là xác ñịnh từ ñỉnh tường
ñến ñáy của từng lớp Neoweb. So sánh với sức kháng trượt của ñáy lớp Neoweb với bề rộng
B'w cho lớp ñó.
12


TCCS-NEOWEB-ER-01:2013
Trong ñó:
Sức kháng trượt: Tổng sức Sức kháng chống trượt ñược tính theo như mục 2.2.1.1 với bề
rộng móng là B’w (kN/m).
Lực ngang tác dụng: Tổng các ngoại lực bên ngoài tác dụng theo phương ngang tại ñộ cao Hi
(kN/m).
PHi= 0.5 Ka × Hi2 + Ka q Hi
5.2.5. Tính toán ổn ñịnh sức chống lật cục bộ Tường với hệ số an toàn sức chống lật cục bộ
cho phép ñược quy ñịnh FOSOT ≥ 1,3:

Hình 9: Mô hình mất ổn ñịnh lật cục bộ Tường
Hệ số an toán chống mất ổn ñịnh lật cục bộ Tường ñược xác ñịnh theo công thức:

FSOT phải ñược giới hạn bởi các ñiều kiện sau:
FSOT ≥ FOSOT

(2-5)

Xác ñịnh hệ số an toàn chống lật cục bộ, FSot, cho mỗi ñộ cao tường Hi, với bề rộng ñáy B’w
tại mỗi ñộ cao tường.
Trong ñó:
MChống lật : Mômen chống lật (kNm/m).

M resisting = H i * Bi * γ *

H i −1 * tan( w f )
Bi
− 0.5 * H i2−1 * tan( w f ) * γ *
2
3

MGây lật : Mômen gây lật (kNm/m).
MGây lật = Hi/3 * Pshi + Hi/2 * Pqhi

6. Quy trình thi công, kiểm tra và nghiệm thu công trình
6.1. Yêu cầu thiết bị vật liệu
13


TCCS-NEOWEB-ER-01:2013
6.1.1. Yêu cầu vật liệu Neoweb.
- Vật liệu Neoweb: Vật liệu Neoweb dùng ñể xây dựng gia cố Tường chắn ñất phải ñảm
bảo có các chỉ tiêu trong phần: 3.2.2 và 4.1.2
6.1.2. Ghim nối.
Sử dụng ghim nối chuyên dụng bề rộng ghim 12,7mm, chiều dài 10 – 15mm
Tùy theo loại Neoweb mà sử dụng loại ghim và số lượng ghim theo từng chiều cao Neoweb.
STT

Chiều cao
Neoweb

Số lượng
ghim


1

≤ 100 mm

4

2

≤ 150 mm

5

3

≤ 200 mm

6

6.1.3. Cọc neo: Cọc neo bằng thép xây dựng ∅ 10-12mm hoặc bằng gỗ có chiều dài 5060cm ñể phục vụ quá trình thi công.
6.1.4. Lớp vật liệu ñắp trên Neoweb phải ñảm bảo yêu cầu theo thiết kế 2.1.2.
6.1.5. Ngoài máy móc thiết bị dùng trong xây dựng ñường phải có máy dập ghim chuyên
dụng ñể nối các tấm Neoweb. Máy dập ghim chuyên sử dụng ghim chuyên dụng theo ñiều
3.1.2.

6.2. Công nghệ thi công:
6.2.1. Thiết kế trước sơ ñồ trải Neoweb và ghim nối Neoweb theo nguyên tắc tổng chiều
dài nối tấm ngắn nhất, ñảm bảo ñúng hướng căng, các chỗ nối tấm so le giữa tấm trên và dưới..
6.2.2. Chuẩn bị mặt bằng trước khi trải Neoweb.
- Bơm hút nước hoặc tháo khô nền ñường toàn bộ diện tích rải Neoweb.

- Dọn sạch gốc cây, cỏ rác và các vật liệu khác
- ðào ñất ñến cao ñộ thiết kế trải vải.
- San phẳng ñầm chặt ñất nền trước khi trải. Hệ số ñầm chặt theo thiết kế.
- Trường hợp nền ñất yếu phải trải một lớp vải ñịa kỹ thuật ñể lót móng. Thi công Vải ñịa
kỹ thuật theo như Quy trình hiện hành.
6.2.3. ðóng cọc ñịnh vị
- Trước khi trải tấm Neoweb, tiến hành ñóng các hàng cọc neo ñể ñịnh vị hệ thống
Neoweb
- Căng dây ñể xác ñịnh vị trí chính xác của cọc neo.
- Cọc neo phải cắm sâu, chắc chắn vào lớp ñất cứng của nền ñường.
- Khoảng cách cọc neo: Tùy thuộc vào từng loại Neoweb.
- Căng dây ñể xác ñịnh vị trí chính xác của cọc neo.
Khoảng cách cọc neo bao quanh tấm (±3%)
STT

Theo chiều dọc tuyến

PRS - 445
14

PRS - 660

Theo chiều vuông góc với tuyến

PRS - 445

PRS - 660

ðơn vị



TCCS-NEOWEB-ER-01:2013
1

340

500

290

420

mm

6.2.4. Trải và nối Neoweb (các bước thi công xem hình 6)
- Sau khi tạo mặt bằng, ñóng cọc ñịnh vị, tiến hành trải và nối Neoweb.
- Việc nối các tấm Neoweb phải tiến hành bằng máy dập ghim chuyên dụng.
- Chú ý: Các Ghim nối so le dọc theo mối nối. ðảm bảo rằng các ghim xuyên qua hết
chiều dày của tấm nối.
6.2.5. ðắp trên Neoweb:
- Sau khi trải và căng Neoweb xong sẽ tiến hành chèn lấp Neoweb và san mặt bằng vật liệu
quy ñịnh ở ñiều 2.1.2.
- Chiều cao lớp vật liệu san lấp phải cao hơn Neoweb tối thiểu 5cm.
- Sau khi san vật liệu tiến hành lu bằng xe bánh xích, sau ñó tiếp tục lu bánh lốp và tải
trọng tăng dần ñể ñạt ñộ chặt theo yêu cầu. Trong trường hợp không ñủ mặt bằng thi công
ñược phép sử dụng các thiết bị lu lèn nhỏ ñể ñầm chặt ñạt yêu cầu.
- Trong quá trình thi công không ñược ñể máy thi công di chuyển trực tiếp trên mặt
Neoweb. Các máy có tải trọng ≥1500kg phải cách mép ngoài tường 1m.
6.2.6. Thi công lớp Neoweb tiếp theo:
- Tiến hành thi công lớp Neoweb tiếp theo tương tự lớp thứ nhất.

- ðảm bảo khoảng cách lùi vào giữa các lớp Neoweb theo ñúng hồ sơ thiết kế.
- ðảm bảo mối nối các tấm trên và dưới phải so le nhau.
- ðảm bảo các ô ngăn trên phải thẳng hàng với các ô ngăn dưới theo chiều vuông góc với
tim tuyến.
6.2.7. Thi công trên ñường cong:
- Thay ñổi ñộ mở cho các ô ngăn bằng cách mở rộng hơn ở các ô ngăn phía ngoài và có
hẹp lại ở các ô ngăn phía trong tùy thuộc vào loại ñường cong là lồi hay lõn.
- Các ô ngăn có thể ñược căng theo các trục dọc hoặc các trục ngang của tường
- Kích thước các ô ngăn ép dẹp lại hay phình ra nhưng không ñược vuợt quá 15% so với
kích thước thông thường. Nếu vượt quá giá trị cho phép thì phải cắt tấm Neoweb thành dạng
hình thang rồi ghim nối lại.
6.2.8. Tổng hợp sơ ñồ thi công Neoweb gia cố Tường chắn ñất.
Các bước thi công sử dụng Neoweb cho xây dựng tường chắn thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị mặt bằng nền ñất
Bước 2: Thi công lớp vải ðKT lót ñáy (Nếu có)

15


TCCS-NEOWEB-ER-01:2013
Bước 3: ðóng các cọc neo ñịnh vị

Bước 4 : Rải tấm Neoweb dọc theo tuyến

Bước 5: Nối các tấm Neoweb với nhau

Bước 6: Căng hệ thống Neoweb

Bước 7: Chèn lấp vật liệu


Bước 8: Lu lèn

6.3. Kiểm tra và nghiệm thu
6.3.1. Kiểm tra trước khi thi công bao gồm công tác kiểm tra mặt bằng thiết bị, vật liệu
theo yêu cầu ở 6.1.
- Nghiệm thu kích thước hình học và cao ñộ nền thiên nhiên khi trải Neoweb có sự chứng
kiến của tư vấn giám sát.
- ðối với Neoweb phải kiểm tra các chỉ tiêu nói ở ñiểm 6.1.1. Khối lượng kiểm tra
10.000m2/l mẫu hoặc khi thay ñổi lô hàng nhập.
- Kiểm tra máy dập ghim và ghim theo yêu cầu của ñiểm 6.1.2. và 6.1.4.
6.3.2. Kiểm tra trong khi thi công:
- Kiểm tra sự tiếp xúc của Neoweb với nền.
- Vật liệu chèn lấp kiểm tra theo ñiểm 5.1. Khối lượng kiểm tra 1000m3/1 mẫu.
16


TCCS-NEOWEB-ER-01:2013
- Kiểm tra các mối nối Neoweb bằng mắt, khi phát hiện mối nối có lỗi phải làm lại ñảm
bảo theo ñiều 6.2.4. ðảm bảo ñộ lệch mối nối giữa các tấm trên và dưới, không ñể các vị trí
nối mối trùng nhau.
- Kiểm tra kích thước ô ngăn khi căng theo ñiều 3.2.
- Kiểm tra ñộ chặt nền ñắp theo quy trình thi công nền ñường hiện hành.
6.3.3. Kiểm tra nghiệm thu khi thi công
Tiến hành như quy trình thi công nền ñường hiện hành.

Phụ lục
Phụ lục 01: Thiết kế ñiển hình ứng dụng vật liệu Neoweb trong gia cố Tường chắn ñất.

17



TCCS-NEOWEB-ER-01:2013

Phụ lục 01:
Thiết kế ñiển hình ứng dụng vật liệu Neoweb trong gia cố Tường chắn
ñất.

18







×