ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP - CƠ SỞ 2
Ban QLTNR và MT
Ô NHIỄM TIẾNG ỒN ĐÔ THỊ
Nhóm 8
GVHD: Vũ Thị Thu Hòa
Nội dung
I
IV
TIẾNG ỒN VÀ PHÂN LOẠI TIẾNG ỒN
II
TÌNH HÌNH Ô NHIỄM TIẾNG ỒN ĐÔ THỊ Ở VIỆT NAM
III
TÁC HẠI CỦA Ô NHIỄM TIẾNG ỒN ĐÔ THỊ VÀ CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC
GIẢI PHÁP KỸ THUẬT VÀ QUẢN LÝ
TIẾNG ỒN VÀ PHÂN LOẠI TIẾNG ỒN
Khániệimti
ếngồn:
- Tiếng ồn là tập hợp của những
âm thanh có cường độ và tần số
khác nhau, hỗn loạn gây cảm giác
Phânloạtiếngồn:
-
Dựa tầnsốcủaâmthanhđượcđobằngHàzlsốdaođộngtrong1stanigườcóithểcảmnhậnđượctầnsốtừ16Hzđến20000Hz.
Dưới16Hzđượcgọàlhiạâm.
Trên20000Hzđượcgọàlsêiuâm.
Tanigườkihôngngheđược.
Mứcầtnsốnghechuẩnnhấàlừ
t 1000Hzđến5000Hz.
Dựavàotầnsốcủaâmthanhtaphânàlm3olạếtiingồn:
Phânolạthieođặn
ctíhnguồnồnT:ếingồncơhọếti
c,ngồnvachạmếti,ngồnkhđíộcvàếtingnổvàxungđộng.
Phânolạthieoquanđểimmôtrư
iờngN
:úử
liađ,ộngđấ(htoạđ
tộngkhôngtheochuk).ì
Phânolạthieolạhinìhhoạđ
tộngsnihraếtingồn:
- Tiếng ồn bên ngoài:
Giao thông
Công nghiệp và sản xuất
Xây dựng
Trong sinh hoạt
-Tiếngồntrong
nhà:
II. TÌNH HÌNH Ô NHIỄM TIẾNG ỒN Ở VIỆT NAM
2.1. Ô nhiễm tiếng ồn đô thị
ô nhiễm tiếng ồn trong đô thị tỷ lệ thuận với sự phát triển của đô thị
các nguyên nhân gây ồn rất đa dạng, phong phú.
2.2 Tình hình ô nhiễm tiếng ồn đô thị ở việt nam:
Gắềinlvớ
quinátrìhphểátrinctôngnghệipvàmạnư
glớ
gaiothônhgệi,ntrạngônhễim
ếti
ngồnởVệN
itamngàycàngtrởnênđángbáođộngvàđặà
bcở
ệlitcáđ
cớ
ô
lthcn
á
ịtru
,cngâ
tmcôngnghệipnhưHàNthộà
,inhphốHồCM
híniH
h,P
ảhiòn.g.,
Chỗ này mình bỏ video nói về tình hình ô nhiễm r từ đó phân
làm bao nhiêu loại cơ bản
tiếng ồn sản xuất
Tiếng ồn sinh hoạt, dịch vụ
Tiếng ồn trường học
tiếng ồn từ giao thông
Tiếng ồn bán hàng rong, phát
loa đài
2.2.1 Ô nhiễm tiếng ồn ở các đơn vị sản xuất:
Khoảng thời gian
Tiểu thủ công nghiệp
KCN
TCVN 5949-1998
Đợt 1
Đợt 2
Đợt 1
Đợt 2
6h-18h
65,4
65,3
60,2
63,1
75
18h-22h
63,5
63,4
58,9
56,2
70
22h-6h
59,5
58,3
56,3
57,2
50
Bảng 2.1 Tổng hợp mức ồn trung bình tại các khu vực sản xuất của Tp.HCM
2.2.1 Ô nhiễm tiếng ồn ở các đơn vị sản xuất:
Việc sử dụng rất nhiều máy móc khi hoạt động sẽ gây ra tiếng ồn đáng kể. Ở đây còn xuất hiện nhiều
công nghệ phát ra tiếng ồn lớn và là nơi thường xuyên có sự va chạm giữa các vật thể rắn với nhau,
cùng sự chuyển động hỗn loạn giữa khí và hơi
STT
Loại phương tiện
Múc ồn (dB)
1
Xưởng dệt
110
2
Xưởng gò
113-114
3
Xưởng rèn
100-120
4
Xưởng đúc
112
5
Máy cưa
82-85
6
Máy đập
85
2.2.2 Ô nhiễm tiếng ồn từ giao thông
Ở các đô thị lớn, trong các nguồn sinh ra tiếng ồn thì các phương tiện giao thông vận tải đóng vai trò chủ
yếu(60-80%).
Việt Nam vào năm
2009 cả nước có khoảng 29 triệu môtô và xe máy
2010 sẽ có khoảng 24 triệu xe
2015 dự báo lượng xe máy lưu hành trong cả nước khoảng 31 triệu xe.
Hà Nộiđã là 4,6 triệu phương tiện
TPHồ Chí Minh là khoảng 5,5 triệu phương tiện,
trong đó ở các thành phố lớn thì con số gia tăng tính trung bình là 10% mỗi năm .( theo CĐK)
2.2.2 Ô nhiễm tiếng ồn từ giao thông
STT
Loại phương tiện
Mức ồn (dB)
1
Xe nhỏ
77
2
Xe khách nhỏ
79
3
Xe khách vừa
84
4
Xe thể thao
91
5
Xe quân sự
120-135
6
Xe chở rác
82-88
7
Tiếng máy bay
85-90
8
Tiếng còi tàu
75-105
2.2.3 Tiếng ồn từ sinh hoạt, dịch vụ:
Trong sinh hoạt thường sử dụng nhiều thiết bị thu phát âm thanh như: tivi, radio,karaoke,... Ngoài ra nơi tập trung đông người cũng gây ra tiếng ồn
đáng kể như: Hội hè, đám cuới, sân thể thao, hội chợ,... Những loại tiếng ồn nói trên thường được lan truyền theo không khí rồi đến với con người,
bên cạnh đó những tiếng ồn do các hoạt động sửa chữa nhà cửa thì có thể lan truyền trong vật thể rắn như sàn, trần, tường,... Tấc cả những loại tiếng
ồn này phụ thuộc chủ yếu vào con người.
STT
Nguồn phát sinh
Mức ồn (dB)
1
Tiếng nói nhỏ
30
2
Tiếng nói chuyện bình thường
60
3
Tiếng nói to
80
4
Tiếng khóc của trẻ
80
5
Tiếng hát to
80
6
Tiếng cửa cọt kẹt
78
2.2.4 Tiếng ồn hoạt động bán hàng rong, phát loa đài công cộng:
Theo tiêu chuẩn TCVN về tiếng ồn cho phép được dao động đến 75 dB trong thòi gian từ 6h – 18h, dao động 70 dB từ 18h – 22h, vào buổi tối từ 22h –
6h phải dưới 50 dB. Tuy nhiên, hầu hết ở các thành phố lớn tiếng ồn luôn vượt hàng chục lần so với chuẩn qui định trên vì: Trên hầu hết các trục đường
ở các thành phố đều xuất hiện hàng loạt các cửa hàng thời trang, nhà hàng, quán bar,...
2.2.5 Tiếng ồn trường học:
Theo tính toán của hội phòng chống tiếng ồn và điếc thế giới, các hoạt động tập thể như tiếng hò hét, tiếng sô đẩy bàn ghế, quát gọi nhau trong
giờ nghỉ và giờ tan học có thể lên tới trên 90 dB.
Trong khi đó, tiếng ồn trên 80 dB đã gây nghe kém, điếc nếu tiếp xúc hằng ngày.
Trong giờ ra chơi tiếng ồn ở sân trường, hành lang thường vào khoảng 90 dB. Đặc biệt giờ tan trường tiếng ồn luôn có cường độ
trên 90 dB đến 100 dB, kéo dài ít nhất 10 phút. Ngay trong giờ học, tiếng ồn trong lớp học (có mặt thầy cô giáo) cũng thường xuyên
trên 70 dB.
Mức ồn
Tiếng ồn dưới 50 dB (nói thầm cách 1m còn nghe được
Mức ảnh hưởng
Đảm bảo cho học tập tiếp thu tốt.
rõ).
Tiếng ồn 70 Db.
Ảnh hưởng đến tư duy, học tập.
Tiếng ồn trên 80 dB (nghe tiếng nói thường cách xa 1m
Sẽ gây nghe kém, điếc nếu tiếp xúc hằng ngày.
không rõ).
CHƯƠNG 3: TÁC HẠI CỦA Ô NHIỄM TIẾNG ỒN ĐÔ THỊ VÀ CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC