Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Đánh giá công tác đấu thầu gói thầu xây lắp của ban đầu tư và xây dựng thị xã hương thủy, tỉnh thừa thiên huế giai đoạn 2010 – 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (553.21 KB, 75 trang )

Ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

IN

H



́H

U

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC ĐẤU THẦU GÓI THẦU XÂY LẮP
CỦA BAN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THỊ XÃ


HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
GIAI ĐOẠN 2010 - 2012

NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH

KHÓA HỌC: 2009 - 2013


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN



́H

U

Ế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

̣I H

O

̣C

K


IN

H

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC ĐẤU THẦU GÓI THẦU XÂY LẮP
CỦA BAN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THỊ XÃ
HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
GIAI ĐOẠN 2010 - 2012

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngọc Ánh

Đ
A

Lớp: K43AKH-ĐT

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Hồ Tú Linh

Niên khóa: 2009 - 2013

Huế, Tháng 05 năm 2013


ii
ii

U

Ế


Lời Cảm Ơn

́H

Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này,



tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy
cô, các anh chị, các em và các bạn. Với lòng kính trọng và biết

H

ơn sâu sắc tôi xin được bày tỏ lới cảm ơn chân thành tới quý

IN

Thầy, Cô trường Đại học kinh tế Huế, những người đã trực tiếp

K

giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích cho tôi. Đặc biệt

O

̣C

xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ThS. Hồ Tú Linh người đã trực


̣I H

tiếp hướng dẫn, định hướng, quan tâm, giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian làm bài khóa luận này.

Đ
A

Bên cạnh đó, tôi cũng xin đươc gửi lời cảm ơn chân

thành tới cán bộ ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy đặt biệt
là các cán bộ thuộc Ban Đầu tư và Xây dựng thị xã Hương
Thủy đã cung cấp thông tin, số liệu cần thiết phục vụ cho quá
trình nghiên cứu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian thực tập.


iii

Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia
đình, bạn bè đã luôn quan tâm, chia sẽ, động viên tôi trong
suốt thời gian học tập cũng như thời gian thực tập để hoàn
thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Mặc dù đã cố gắng trong quá trình thực hiện nhưng vẫn

Ế

không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi mong nhận được

U


sự đóng góp của quý thầy cô và bạn bè.

́H

Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!

2013

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Ngọc Ánh

MỤC LỤC

O

̣C

K

IN

H



Huế, tháng 05 năm

̣I H


Lời cảm ơn........................................................................................................................i
Mục lục .......................................................................................................................... iii

Đ
A

Danh mục viết tắt............................................................................................................vi
Danh các đồ thị ..............................................................................................................vii
Danh mục các bảng biểu.............................................................................................. viii
Danh mục các phụ lục ....................................................................................................ix
Tóm tắt nghiên cứu..........................................................................................................x
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu...............................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2


iv
3.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................................2
3.1.1. Nguồn dữ liệu thứ cấp ...........................................................................................2
3.1.2. Nguồn dữ liệu sơ cấp.............................................................................................2
3.2. Phương pháp phân tích thống kê ..............................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU...............3
1.1. Cơ sở lý luận về đấu thầu .........................................................................................3

Ế

1.1.1. Những khái niệm cơ bản về đấu thầu ....................................................................3


U

1.1.2. Gói thầu .................................................................................................................4

́H

1.1.3. Hình thức lựa chọn nhà thầu..................................................................................5
1.1.4. Phương thức thực hiện đấu thầu ............................................................................8



1.1.5. Các giai đoạn đấu thầu gói thầu xây lắp................................................................9
1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................11

H

1.2.1. Giới thiệu chung về Thị xã Hương Thủy - Tỉnh Thừa Thiên Huế ......................11

IN

1.2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................11

K

1.2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội. ................................................................................12
1.2.2. Khái quát về Ban Đầu tư và Xây dựng thị xã Hương Thủy - Tỉnh Thừa Thiên

O

̣C


Huế.................................................................................................................................15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC ĐẤU THẦU CÁC GÓI

̣I H

THẦU XÂY LẮP CỦA BAN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THỊ XÃ HƯƠNG THỦY,

Đ
A

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2010 – 2012 ................................................18
2.1. Thực trạng công tác đâu thầu của Ban Đầu tư và Xây dựng thị xã Hương Thủy Tỉnh Thừa Thiên Huế ....................................................................................................18
2.1.1. Các quy định về công tác đấu thầu được Ban Đầu tư và Xây dựng thị xã Hương
Thủy áp dụng. ................................................................................................................19
2.1.2. Quy trình tổ chức đấu thầu các gói thầu xây lắp của Ban Đầu tư và Xây dựng thị
xã Hương Thủy..............................................................................................................20
2.1.3. Hình thức, phương thức đấu thầu và loại hợp đồng Ban Đầu tư và Xây dựng thị
xã Hương Thủy sử dụng ................................................................................................31


v
2.2. Đánh giá công tác đấu thầu các gói thầu xây lắp của Ban Đầu tư và Xây dựng thị
xã Hương Thủy - Tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010 – 2012...................................32
2.2.1. Mẫu nghiên cứu. ..................................................................................................32
2.2.2. Giả thiết, biến và mô hình nghiên cứu ................................................................34
2.2.3. Mô tả số liệu nghiên cứu .....................................................................................36
2.2.4. Phân tích hồi quy .................................................................................................38
2.2.5. Kết luận về công tác đâu thầu các gói thầu xây lắp của Ban Đầu tư và Xây dựng
thị xã Hương Thủy - Tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010 – 2012. ............................41


U

Ế

2.3. Những mặt đạt được và những tồn tại trong công tác đấu thầu tại Ban Đầu tư và

́H

Xây dựng thị xã Hương Thủy........................................................................................42
2.3.1. Những mặt đạt được trong công tác đấu thầu tại Ban Đầu tư và Xây dựng thị xã



Hương Thủy...................................................................................................................42
2.3.1.1. Về công tác đấu thầu ........................................................................................42

H

2.3.1.2. Về hiệu quả kinh tế...........................................................................................43

IN

2.3.1.3. Hiệu quả về mặt xã hội .....................................................................................45
2.3.2. Những tồn tại trong công tác đấu thầu tại Ban Đầu tư và Xây dựng thị xã

K

Hương Thủy..................................................................................................................45


̣C

2.3.2.1. Năng lực của các nhà thầu tham dự còn hạn chế. ............................................45

O

2.3.2.2. Công tác đào tạo cán bộ cho hoạt động đấu thầu chưa được quan tâm đúng mức. .46

̣I H

2.3.2.3. Công tác chuẩn bị cho đấu thầu còn thiếu chất lượng......................................46
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT

Đ
A

LƯỢNG CÔNG TÁC ĐẤU THẦU TẠI BAN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THỊ XÃ
HƯƠNG THỦY TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ...........................................................48
3.1. Định hướng .............................................................................................................48
3.2. Giải pháp.................................................................................................................48
3.2.1. Bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ nhân sự về hoạt động đấu thầu. ...............48
3.2.2. Nâng cao năng lực nhà thầu. ...............................................................................49
3.2.3. Nâng cao công tác chuẩn bị đấu thầu ..................................................................50
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................54
1. Kết luận......................................................................................................................54


vi
2. Kiến nghị ...................................................................................................................54
2.1. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật về đấu thầu...............................................54

2.2. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm trong đấu
thầu ................................................................................................................................55
2.3. Hoạt động đấu thầu cần tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc công bằng, cạnh tranh,
minh bạch và công khai. ................................................................................................56

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................57



vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

: DỰ ÁN

UBND

: ỦY BAN NHÂN DÂN

HSMT

: Hồ sơ mời thầu

HSDT

: Hồ sơ dự thầu

BMT

: Bên mời thầu

CP

: Cổ phần

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn


TTH

: Thừa Thiên Huế

U
́H



H
IN
K
̣C
O
̣I H
Đ
A

Ế

DA


viii

DANH MỤC ĐỒ THỊ
Biểu đồ 1.1: Cơ cấu các ngành kinh tế ở thị xã Hương Thủy giai đoạn 2010-2012. ....12
Biểu đồ 1.2: Giá trị tổng sản phẩm của các ngành kinhn tế ở thị xã Hương Thủy giai
đoạn 2010 - 2012 ...........................................................................................................13


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Biểu đồ 2.1: Sự phân phối chuẩn của biến phụ thuộc Y ...............................................37


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU


Bảng 1.1: Giá trị tổng sản lượng và tốc độ tăng trưởng của thị xã Hương Thủy
giai đoạn 2010 -2012 ...................................................................................................12
Bảng 1.2: Tình hình phát triển ngành nông – ngư – nghiệp của thị xã Hương Thủy giai
đoạn 2010 – 2012 ..........................................................................................................13

Ế

Bảng 1.3: Tình hình việc làm trên địa bàn thị xã Hương Thủy giai đoạn 2010 – 2012. ......15

U

Bảng 2.1: Tình hình thực hiện công tác đấu thầu trên địa bàn thị xã Hương Thủy giai

́H

đoạn 2010 – 2012. .........................................................................................................18



Bảng 2.2: Mẫu đánh giá tính hợp lệ của HSDT của Ban ĐT&XD thị xã .....................25
Bảng 2.3: Tiêu chuẩn đánh giá kinh nghiệm và năng lực gói thầu xây lắp của nhà thầu.....26

H

Bảng 2.4: Sơ lược về các gói thầu được chọn làm mẫu nghiên cứu. ............................33

IN

Bảng 2.5: Câu hỏi, giả thiết và mô hình nghiên cứu .....................................................34

Bảng 2.6: Số mẫu điều tra tại các phòng, ban chức năng thuộc UBND thị xã

K

Hương Thủy..................................................................................................................36

̣C

Bảng 2.7: Mô tả số liệu điều tra ....................................................................................37

O

Bảng 2.8: Kiểm tra tính tương quan giữa các biến độc lập ...........................................38

̣I H

Bảng 2.9: Kết quả kiểm định giả thiết...........................................................................39
Bảng 2.10 : Xu hướng tác động của các nhân tố đến chất lượng công tác đấu thầu .....41

Đ
A

Bảng 2.11: Tổng hợp kết quả lựa chọn nhà thầu các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà
nước giai đoạn 2010 – 2012 ..........................................................................................44


x

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC


Tên

Trang

1

Phiếu điều tra

58

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U


Ế

Phụ lục


xi

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đế tài “Đánh giá công tác đấu thầu gói thầu xây lắp của Ban Đầu tư và xây
dựng thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010 – 2012” hướng đến
giải quyết ba vấn đề chính: thứ nhất là nêu thực trạng công tác đấu thầu của Ban Đầu
tư và Xây dựng thị xã Hương Thủy; thứ hai là chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến công
tác đấu thầu và đánh giá hiệu quả của công tác đấu thầu trên địa bàn thị xã Hương

Ế

Thủy; cuối cùng là đề xuất những phương hướng, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng

U

công tác đấu thầu của Ban Đầu tư và Xây dựng thị xã Hương Thủy.

́H

Để đạt được mục đích đề ra tôi đã sử dụng một số phương pháp trong suốt quá



trình nghiên cứu:


Phương pháp điều tra phỏng vấn thu thập thông tin cần thiết phục vụ cho việc

IN

Phương pháp phân tích thống kê:

H

nghiên cứu.

chất lượng công tác đấu thầu.

K

Phương pháp phân tổ thống kê để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến

̣C

Phương pháp hồi quy và một số phương pháp khác.

O

Bài nghiên cứu đã chỉ ra được các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác đấu

̣I H

thầu là: năng lực của nhân sự tham gia chấm thầu, nội dung của hồ sơ mời thầu, hình
thức lựa chọn nhà thầu, quy trình đánh giá hồ sơ dự thầu và nội dung của hợp đồng.


Đ
A

Các yếu tố hầu như không ảnh hưởng đến chất lượng đấu thầu tại Ban Đầu tư và Xây
dựng là: quy mô của gói thầu, tiến độ và thời gian gói thầu, phương thức đấu thầu.
Ngoài ra, bài nghiên cứu còn nêu ra những mặt đã đạt được của Ban Đầu tư và

Xây dựng về công tác đấu thầu, về hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội. Bên cạnh đó,
còn chỉ những tồn tại là: năng lực của các nhà thầu tham dự còn hạn chế, công tác đào
tạo cán bộ cho hoạt động đấu thầu chưa được quan tâm đúng mức và công tác chuẩn bị
cho đấu thầu còn thiếu chất lượng.


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Đất nước Việt Nam ta đang bước vào kỉ nguyên hội nhập – xu thế hội nhập toàn
cầu là xu thế tất yếu của bất kỳ quốc gia nào trong đó có Việt Nam – với rất nhiều cơ
hội cũng như thách thức. Sau khi Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức
thương mại thế giới WTO, vị thế của đất nước ta ngày càng được khẳng định. Các hoạt

Ế

động tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng để thay đổi phần nào bộ mặt của đất nước được

U


Nhà nước ta chú trọng, vì cơ sở hạ tầng góp phần đáng kể vào việc thu hút đầu tư và

́H

phát triển kinh tế. Có thể nói cơ sở hạ tầng là một phần rất quan trọng, do đó công tác



đấu thầu xây lắp các công trình thuộc khối cơ sở hạ tầng cần được chú trọng.
Đấu thầu xây lắp bao gồm các hoạt động xây dựng các công trình và lắp đặt các

H

thiết bị các công trình, hạng mục công trình, cải tạo, sữa chữa... Công tác đấu thầu xây

IN

lắp ở Việt Nam hiện nay bên cạnh những mặt mạnh vẫn còn rất nhiều điểm yếu cần
khắc phục để có thể cạnh tranh với các nhà thầu trong và ngoài nước.

K

Ban Đầu tư và Xây dựng (ĐT&XD) thị xã Hương Thủy tỉnh Thừa Thiên Huế

̣C

(TTH) là đơn vị sự nghiệp nhà nước, trực thuộc ủy ban nhân dân (UBND) thị xã

O


Hương Thủy, có chức năng quản lý, sử dụng vốn nhà nước để đầu tư xây dựng các

̣I H

công trình trên địa bàn thị xã Hương Thủy và các nhiệm vụ khác theo quy định của
nhà nước. Ban ĐT&XD thị xã Hương Thủy chịu sự chỉ đạo quản lý về tổ chức, biên

Đ
A

chế và công tác của UBND thị xã, đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên
môn, nghiệp vụ của các cơ quan chuyên ngành cấp trên. Trong thời gian vừa qua, Ban
ĐT&XD thị xã Hương Thủy đã gặt hái được 1 số thành công trong công tác đấu thầu,
tuy nhiên Ban vẫn còn gặp rất nhiều khó khăn trong vấn đề cạnh tranh trong đấu thầu.
Để hiểu rõ hơn công tác đấu thầu của Ban ĐT&XD thị xã Hương Thủy trong những
năm qua diễn ra như thế nào, đã gặp những trở ngại gì và hướng giải quyết ra sao, tôi
đã chọn đề tài “Đánh giá công tác đấu thầu gói thầu xây lắp của Ban Đầu tư và xây
dựng thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010 – 2012” làm đề tài
luận văn tốt nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh

1


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh


2. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
- Chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến công tác đấu thầu.
- Đánh giá hiệu quả của công tác đấu thầu trên địa bàn thị xã Hương Thủy.
- Chỉ ra những mặt đạt được và những tồn tại trong công tác đấu thầu gói thầu
xây lắp nói riêng và công tác đấu thầu nói chung.
- Đề xuất 1 số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác đấu thầu .

Ế

Đối tượng nghiên cứu: công tác đấu thầu gói thầu xây lắp của Ban ĐT&XD

U

thị xã Hương Thủy.

́H

3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp thu thập số liệu



3.1.1. Nguồn dữ liệu thứ cấp

Thu thập thông qua các báo cáo của các cấp ban ngành, tổ chức có liên quan

H

đến nội dung đề tài nghiên cứu: Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội của thị xã; Báo cáo


IN

tình hình thực hiện công tác đấu thầu của Ban ĐT&XD thị xã Hương Thủy; Các thông
3.1.2. Nguồn dữ liệu sơ cấp

K

tư, quyết định liên quan đến công tác đấu thầu của thị xã.

O

̣C

Lập bảng hỏi điều tra 15 cán bộ là nhân viên Ban ĐT&XD, phòng Kế hoạch –

̣I H

Tài chính và Phòng Quản lý Đô thị thuộc UBND thị xã Hương Thủy.
Bảng hỏi được lấy 5 gói thầu xây lắp thuộc 5 dự án (DA) làm mẫu nghiên cứu:

Đ
A

DA Đường Thanh Lam, DA Đường Quang Trung, DA Nâng cấp mở rộng đường Tân
Trào giai đoạn 2, DA Đường giao thông liên tổ 1-2-3, DA Chỉnh trang hai bờ sông
Vực.

3.2. Phương pháp phân tích thống kê
­ Phương pháp phân tổ thống kê để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố

đến công tác đấu thầu trên địa bàn thị xã .
­ Phương pháp hồi quy và một số phương pháp khác.
4. Phạm vi nghiên cứu
­ Về không gian: thị xã Hương Thủy, tỉnh TTH.
­ Về thời gian: giai đoạn 2010 – 2012.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh

2


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ
CẦN NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về đấu thầu
1.1.1. Những khái niệm cơ bản về đấu thầu
 Khái niệm Đấu thầu
Căn cứ vào luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 đấu thầu được hiểu như sau:

Ế

“Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên mời thầu

U

(BMT) để thực hiện các gói thầu thuộc các DA quy định tại điều 1 của Luật này trên


́H

cơ sở bảo đảm tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.”



Điều 1 Luật Đấu thầu 2005 quy định về các hoạt động đấu thầu để lựa chọn nhà
cung cấp dịch vụ tư vấn, mua sắm hàng hoá, xây lắp đối với gói thầu thuộc các DA sau đây:
DA sử dụng vốn nhà nước từ 30% trở lên cho mục tiêu đầu tư phát triển, bao gồm:

H

 DA đầu tư xây dựng mới, nâng cấp mở rộng các DA đã đầu tư xây dựng;

IN

 DA đầu tư để mua sắm tài sản kể cả thiết bị, máy móc không cần lắp đặt;

K

 DA quy hoạch phát triển vùng, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây
dựng đô thị, nông thôn;

̣C

 DA nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hỗ trợ kỹ thuật;

O

 Các DA khác cho mục tiêu đầu tư phát triển;


̣I H

DA sử dụng vốn nhà nước để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động

Đ
A

thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn
vị vũ trang nhân dân.
DA sử dụng vốn nhà nước để mua sắm tài sản nhằm phục vụ việc cải tạo, sửa

chữa lớn các thiết bị, dây chuyền sản xuất, công trình, nhà xưởng đã đầu tư của doanh
nghiệp nhà nước.
 Phân loại đấu thầu
Đấu thầu được chia thành đấu thầu trong nước và đấu thầu quốc tế:
Đấu thầu trong nước là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của
BMT với sự tham gia của các nhà thầu trong nước.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh

3


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

Đấu thầu quốc tế là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của

BMT với sự tham gia của các nhà thầu nước ngoài và nhà thầu trong nước.
 Vai trò của đấu thầu
Vai trò chủ yếu của đấu thầu là nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Đấu thầu giúp BMT:
 Tiếp cận với nhà cung cấp mới tiềm năng;
 Phát hiện ra sản phẩm thay thế;
 Mua với giá hợp lý nhất;

Ế

 Hạn chế các tác động từ mới quan hệ tế nhị;

U

 Tránh được sự tranh luận trong nội bộ đối với việc chọn nhà thầu cung cấp;



 Nâng cao uy tín của tổ chức, doanh nghiệp.

́H

 Hạn chế sự thông đồng giữa một số cá nhân của bên mời thầu với Nhà thầu;
Đấu thầu giúp Nhà thầu:

H

 Tiếp cận với khách hàng mới;

IN


 Tiếp cận với các đối thủ cạnh tranh;

 Tiếp cận với những quy định về mua sắm của các cơ quan quản lý nhà nước;

K

 Hoàn thiện sản phẩm;

̣C

 Mở rộng thị trường;

̣I H

1.1.2. Gói thầu

O

 Khẳng định vị trí, nâng cao uy tín.
 Khái niệm gói thầu

Đ
A

Theo khoản 20 điều 4 luật Đấu thầu 2005: “Gói thầu là một phần của DA, trong
một số trường hợp đặc biệt gói thầu là toàn bộ DA; gói thầu có thể gồm những nội
dung mua sắm giống nhau thuộc nhiều DA hoặc là khối lượng mua sắm một lần đối
với mua sắm thường xuyên.”
 Phân loại gói thầu

Gói thầu được phân loại theo đặc điểm của công việc cần thực hiện đấu thầu
gồm có:
 Gói thầu tư vấn là gói thầu thực hiện những công việc sau:
+ Dịch vụ tư vấn chuẩn bị DA gồm có lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng
sơ đồ phát triển, kiến trúc, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi;

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh

4


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

+ Dịch vụ tư vấn thực hiện DA gồm có khảo sát, lập thiết kế, tổng dự toán và
dự toán, lập hồ sơ mời thầu (HSMT), đánh giá hồ sơ dự thầu (HSDT), giám sát thi
công xây dựng và lắp đặt thiết bị;
+ Dịch vụ tư vấn điều hành quản lý DA, thu xếp tài chính, đào tạo, chuyển giao
công nghệ và các dịch vụ tư vấn khác.
 Gói thầu xây lắp là gói thầu thực hiện những công việc thuộc quá trình xây
dựng và lắp đặt thiết bị các công trình, hạng mục công trình, cải tạo, sửa chữa lớn. Đây
là đối tượng nghiên cứu chính của đề tài.

U

Ế

 Gói thầu mua sắm hàng hóa và dịch vụ khác là gói thầu mua sắm các loại


́H

hàng hóa như máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hàng tiêu dùng, bản
quyến sở hữu công nghiệp, bản quyến sở hữu công nghệ và các dịch vụ không phải là



dịch vụ tư vấn như vận chuyển, bảo hiểm, sữa chữa bảo dưỡng, kiểm tra chất lượng
hàng hóa…

H

 Gói thầu lựa chọn tổng thầu xây dựng là gói thầu thực hiện tất cả các công

IN

việc: lựa chọn tổng thầu để thực hiện gói thầu thiết kế (E); thi công (C); thiết kế và thi
công (EC); thiết kế, cung cấp thiết bị, vật tư và xây lắp (EPC); lập DA, thiết kế, cung

K

cấp thiết bị, vật tư và xây dựng (chìa khoá trao tay).

̣C

1.1.3. Hình thức lựa chọn nhà thầu

O

Có các hình thức lựa chọn nhà thầu sau đây: đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn


̣I H

chế, chỉ định thầu, mua sắm trực tiếp, chào hàng cạnh tranh, tự thực hiện và lựa chọn
nhà thầu trong trường hợp đặc biệt.

Đ
A

 Đấu thầu rộng rãi
Đối với đấu thầu rộng rãi, không hạn chế số lượng nhà thầu tham dự. Trước khi

phát hành HSMT, BMT phải thông báo mời thầu theo quy định tại Điều 5 của Luật
đấu thầu 2005 để các nhà thầu biết thông tin tham dự. BMT phải cung cấp HSMT cho
các nhà thầu có nhu cầu tham gia đấu thầu. Trong HSMT không được nêu bất cứ điều
kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc
một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.
Việc lựa chọn nhà thầu để thực hiện gói thầu thuộc các DA quy định tại Điều
1 của Luật đấu thầu 2005 phải áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, trừ các trường hợp
bên dưới. Đấu thầu rộng rãi là hình thức có tính cạnh tranh cao nhất

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh

5


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh


 Đấu thầu hạn chế
Được áp dụng trong các trường hợp sau đây:
 Theo yêu cầu của nhà tài trợ nước ngoài đối với nguồn vốn sử dụng cho gói thầu;
 Gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù; gói thầu
có tính chất nghiên cứu, thử nghiệm mà chỉ có một số nhà thầu có khả năng đáp ứng
yêu cầu của gói thầu.
Khi thực hiện đấu thầu hạn chế, phải mời tối thiểu 5 nhà thầu được xác định là

Ế

có đủ năng lực và kinh nghiệm tham gia đấu thầu; trường hợp thực tế có ít hơn 5 nhà

U

thầu, chủ đầu tư phải trình người có thẩm quyền xem xét, quyết định cho phép tiếp tục

́H

tổ chức đấu thầu hạn chế hoặc áp dụng hình thức lựa chọn khác.



 Chỉ định thầu
Được áp dụng trong các trường hợp sau đây:

H

 Sự cố bất khả kháng do thiên tai, địch họa, sự cố cần khắc phục ngay thì chủ
đầu tư hoặc cơ quan chịu trách nhiệm quản lý công trình, tài sản đó được chỉ định ngay


IN

nhà thầu để thực hiện; trong trường hợp này chủ đầu tư hoặc cơ quan chịu trách nhiệm

K

quản lý công trình, tài sản đó phải cùng với nhà thầu được chỉ định tiến hành thủ tục

̣C

chỉ định thầu theo quy định trong thời hạn không quá mười lăm ngày kể từ ngày chỉ

O

định thầu;

̣I H

 Gói thầu do yêu cầu của nhà tài trợ nước ngoài;
 Gói thầu thuộc DA bí mật quốc gia; DA cấp bách vì lợi ích quốc gia, an ninh

Đ
A

an toàn năng lượng do Thủ tướng Chính phủ quyết định khi thấy cần thiết;
 Gói thầu mua sắm các loại vật tư, thiết bị để phục hồi, duy tu, mở rộng công

suất của thiết bị, dây chuyền công nghệ sản xuất mà trước đó đã được mua từ một nhà
thầu cung cấp và không thể mua từ các nhà thầu cung cấp khác do phải bảo đảm tính
tương thích của thiết bị, công nghệ;

 Gói thầu dịch vụ tư vấn có giá gói thầu dưới năm trăm triệu đồng, gói thầu
mua sắm hàng hóa, xây lắp có giá gói thầu dưới một tỷ đồng thuộc DA đầu tư phát
triển; gói thầu mua sắm hàng hóa có giá gói thầu dưới một trăm triệu đồng thuộc DA
hoặc dự toán mua sắm thường xuyên; trường hợp thấy cần thiết thì tổ chức đấu thầu.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh

6


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

Khi thực hiện chỉ định thầu, phải lựa chọn một nhà thầu được xác định là có đủ
năng lực và kinh nghiệm đáp ứng các yêu cầu của gói thầu và phải tuân thủ quy trình
thực hiện chỉ định thầu do Chính phủ quy định.
Trước khi thực hiện chỉ định thầu, dự toán đối với gói thầu phải được phê duyệt
theo quy định.
 Mua sắm trực tiếp
Mua sắm trực tiếp được áp dụng khi hợp đồng đối với gói thầu có nội dung

Ế

tương tự được ký trước đó không quá sáu tháng.

U

Khi thực hiện mua sắm trực tiếp, được mời nhà thầu trước đó đã được lựa chọn


́H

thông qua đấu thầu để thực hiện gói thầu có nội dung tương tự.

Đơn giá đối với các nội dung thuộc gói thầu áp dụng mua sắm trực tiếp không



được vượt đơn giá của các nội dung tương ứng thuộc gói thầu tương tự đã ký hợp đồng
trước đó.

H

Được áp dụng mua sắm trực tiếp để thực hiện gói thầu tương tự thuộc cùng một

IN

DA hoặc thuộc DA khác.

K

 Chào hàng cạnh tranh

Được áp dụng trong trường hợp có đủ các điều kiện sau đây:

̣C

 Gói thầu có giá gói thầu dưới hai tỷ đồng;

̣I H


O

 Nội dung mua sắm là những hàng hoá thông dụng, sẵn có trên thị trường với
đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hoá và tương đương nhau về chất lượng.

Đ
A

Khi thực hiện chào hàng cạnh tranh, phải gửi yêu cầu chào hàng cho các nhà thầu.
Nhà thầu gửi báo giá đến bên mời thầu một cách trực tiếp, bằng fax hoặc qua đường bưu
điện. Đối với mỗi gói thầu phải có tối thiểu ba báo giá từ ba nhà thầu khác nhau.
 Tự thực hiện
Hình thức tự thực hiện được áp dụng trong trường hợp chủ đầu tư là nhà thầu có đủ
năng lực và kinh nghiệm để thực hiện gói thầu thuộc DA do mình quản lý và sử dụng.
Khi áp dụng hình thức tự thực hiện, dự toán cho gói thầu phải được phê duyệt
theo quy định. Đơn vị giám sát việc thực hiện gói thầu phải độc lập với chủ đầu tư về
tổ chức và tài chính.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh

7


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

 Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặt biệt
Trường hợp gói thầu có đặc thù riêng biệt mà không thể áp dụng các hình thức lựa

chọn nhà thầu trên thì chủ đầu tư phải lập phương án lựa chọn nhà thầu, bảo đảm mục tiêu
cạnh tranh và hiệu quả kinh tế trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
1.1.4. Phương thức thực hiện đấu thầu
Phương thức thực hiện đấu thầu của một gói thầu được hiểu là cách thức đánh
giá HSDT của BMT và cách thức nộp HSDT tương ứng của các nhà thầu. Có 3

Ế

phương thức thực hiện đấu thầu:

U

 Phương thức đấu thầu một túi hồ sơ

thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, gói thầu EPC.

́H

Được áp dụng đối với hình thức đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế cho gói



Với phương thức đấu thầu một túi hồ sơ nhà thầu nộp HSDT gồm đề xuất về kỹ
thuật và đề xuất về tài chính theo yêu cầu của HSMT. Việc mở thầu được tiến hành

H

một lần.

IN


 Phương thức đấu thầu hai túi hồ sơ

cung cấp dịch vụ tư vấn.

K

Được áp dụng đối với đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế trong đấu thầu

O

̣C

Với phương thức đấu thầu hai túi hồ sơ nhà thầu nộp đề xuất kỹ thuật và đề xuất

̣I H

tài chính riêng biệt theo yêu cầu của HSMT. Việc mở thầu được tiến hành hai lần;
trong đó, đề xuất kỹ thuật sẽ được mở trước để đánh giá, đề xuất tài chính của tất cả

Đ
A

các nhà thầu có đề xuất kỹ thuật được đánh giá là đáp ứng yêu cầu được mở sau để
đánh giá tổng hợp. Trường hợp gói thầu có yêu cầu kỹ thuật cao thì đề xuất về tài
chính của nhà thầu đạt số điểm kỹ thuật cao nhất sẽ được mở để xem xét, thương thảo.
 Phương thức đấu thầu hai giai đoạn
Được áp dụng đối với hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế cho gói
thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, gói thầu EPC có kỹ thuật, công nghệ mới, phức tạp,
đa dạng và được thực hiện theo trình tự sau đây:

 Trong giai đoạn một, theo HSMT giai đoạn một, các nhà thầu nộp đề xuất về
kỹ thuật, phương án tài chính nhưng chưa có giá dự thầu; trên cơ sở trao đổi với từng
nhà thầu tham gia giai đoạn này sẽ xác định HSMT giai đoạn hai;

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh

8


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

 Trong giai đoạn hai, theo HSMT giai đoạn hai, các nhà thầu đã tham gia giai
đoạn một được mời nộp HSDT giai đoạn hai bao gồm: đề xuất về kỹ thuật; đề xuất về
tài chính, trong đó có giá dự thầu; biện pháp bảo đảm dự thầu.
1.1.5. Các giai đoạn đấu thầu gói thầu xây lắp
Để đấu thầu gói thầu xây lắp thực hiện có hiệu quả, đảm bảo đúng theo trình tự
và quy định của Chính phủ thì cần trải qua 4 giai đoạn: Lập kế hoạch đấu thầu, chuẩn
bị đấu thầu, thực hiện đấu thầu và thương thảo, hoàn thiện, ký kết hợp đồng.

Ế

 Lập kế hoạch đấu thầu:

U

Kế hoạch đấu thầu được lập cho toàn DA và được lập cụ thể, chi tiết, phân chia

́H


DA thành nhiều gói thầu, nêu rõ số lượng gói thầu và các nội dung: tên gói thầu, giá
gói thầu, nguồn vốn, hình thức lựa chọn nhà thầu, phương thức đấu thầu, thời gian lựa



chọn nhà thầu, hình thức hợp đồng, thời gian thực hiện hợp đồng.
 Chuẩn bị đấu thầu:

H

Giai đoạn chuẩn bị đấu thầu gồm 3 bước: sơ tuyển nhà thầu, lập HSMT và mời thầu.

IN

Sơ tuyển nhà thầu: chỉ áp dụng cho những gói thầu có quy mô lớn và yêu cầu
kỹ thuật phức tạp để lựa chọn những nhà thầu có năng lực phù hợp tham gia đấu thầu

K

chính thức. Trình tự thực hiện sơ tuyển gồm:

̣C

­ Lập hồ sơ mời sơ tuyển;

O

­ Thông báo mời sơ thuyển;


̣I H

­ Tiếp nhận và quản lý hồ sơ mời sơ tuyển;
­ Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển;

Đ
A

­ Trình và phê duyệt kết quả sơ tuyển;
­ Thông báo kết quả sơ tuyển.
Lập HSMT: HSMT gói thầu xây lắp gồm có thư mời thầu, mẫu đơn dự thầu,

chỉ dẫn đối với các nhà thầu, hồ sơ thiết kế kỹ thuật kèm theo bản tiên lượng và chỉ
dẫn kỹ thuật, mẫu bảo lãnh dự thầu, mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng, hợp đồng dự
thảo và tài liệu khác.
Mời thầu: đối với đấu thầu rộng rãi không sơ tuyển BMT thực hiện đăng tải thông
báo mời thầu (kể cả tiếng Anh đối với đấu thầu quốc tế) trên Báo Đấu thầu 3 kỳ liên tiếp
và trên trang thông tin điện tử về đấu thầu còn với đấu thầu hạn chế và đấu thầu rộng rãi
đã qua sơ tuyển BMT gửi thư mời thầu tới nhà thầu trong danh sách ngắn.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh

9


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

 Thực hiện đấu thầu

Phát hành HSMT: HSMT được bán cho tất cả các nhà thầu muốn mua trong các
trường hợp đấu thầu rộng rãi hoặc bán cho một số nhà thầu theo danh sách được mời
trong trường hợp đấu thầu hạn chế. Một nhà thầu chỉ được mua 1 bộ HSMT và giá bán
1 bộ HSMT tối đa là 1.000.000 đồng.
Tiếp nhận và quản lý HSDT: HSDT phải được nộp trước thời điểm đóng thầu,
bất kỳ trường hợp nào nộp sau thời điểm đóng thầu đều không được chấp nhận. HSDT

Ế

được BMT tiếp nhận và quản lý theo chế độ quản lý hồ sơ mật.

U

Mở thầu: việc mở thầu được tiến hành công khai ngay sau thời điểm đóng thầu

́H

theo thời gian và địa điểm quy định trong HSMT trước sự chứng kiến của những
người có mặt và không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu được



mời. BMT tiến hành mở lần lượt HSDT của từng nhà thầu có tên trong danh sách mua
HSMT và nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu.

H

Trình tự mở thầu được thực hiện như sau: kiểm tra niêm phong HSDT; mở, đọc và ghi

IN


vào biên bản mở thầu các thông tin về tên nhà thầu, số lượng bản gốc, bản chụp

K

HSDT, thời gian có hiệu lực của HSDT, giá dự thầu ghi trong HSDT và đơn giảm giá
(nếu có), giá trị và thời gian hiệu lực của bảo đảm dự thầu, văn bản đề nghị sửa đổi

O

̣C

HSDT (nếu có) và các thông tin liên quan khác.

̣I H

Đánh giá HSDT: là việc BMT xem xét các HSDT trên cơ sở các yêu cầu được đặt
ra đối với từng gói thầu đã được BMT nêu ra trong HSMT. Đánh giá HSDT gồm 2 bước:

Đ
A

Đánh giá sơ bộ: nhằm kiểm tra tính hợp lệ của HSDT và loại bỏ HSDT của
những nhà thầu không đáp ứng yêu cầu.
Đánh giá chi tiết: gồm đánh giá về mặt kỹ thuật và về mặt tài chính.
Sau khi đánh giá về mặt kỹ thuật và tài chính BMT xếp hạng các nhà thầu theo
giá đánh giá. Nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất trên cùng một mặt bằng sẽ được đề
nghị là nhà thầu trúng thầu.
Trình duyệt kết quả đấu thầu: chủ đầu tư sau khi căn cứ vào kết quả chấm thầu
và các quy định của nhà nước, người quản lý công việc đấu thầu lập bản tường trình

chi tiết và đầy đủ tới chủ đầu tư và các cơ quan nhà nước có liên quan để thẩm định và
xét duyệt lần cuối cùng.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh

10


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

Thông báo kết quả đấu thầu được thực hiện ngay khi có quyết định phê duyệt
kết quả đấu thầu của người có thẩm quyền. BMT phải thông báo kết quả này cho tất cả
các nhà thầu tham gia dự thầu biết kết quả đấu thầu.
 Thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng:
Thương thảo hoàn thiên hợp đồng: việc này phải dựa trên cơ sở sau đây:
­ Kết quả đấu thầu được duyệt;
­ Mẫu hợp đồng đã điền đủ thông tin của gói thầu;

Ế

­ Các yêu cầu nêu trong HSMT;

U

­ Các nội dung nêu trong HSDT và giải thích làm rõ HSDT của nhà thầu trúng

́H


thầu (nếu có);



­ Các nội dung cần được thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa BMT và nhà
thầu trúng thầu.

H

Kết quả thương thảo và hoàn thiện hợp đồng là cơ sở để chủ đầu tư và nhà thấu

IN

tiến hành ký kết hợp đồng.
1.2. Cơ sở thực tiễn

̣C

1.2.1.1. Điều kiện tự nhiên

K

1.2.1. Giới thiệu chung về Thị xã Hương Thủy - Tỉnh Thừa Thiên Huế

O

Thị xã Hương Thủy là thị xã nằm ở phía Nam của thành phố Huế. Phía đông

̣I H


giáp huyện Phú Lộc, phía Bắc giáp huyện Phú Vang, phía Nam giáp huyện Nam Đông
và A Lưới. Thị xã Hương Thủy có diện tích 458,17 km2 và dân số 96.525 người.

Đ
A

Thị xã Hương Thủy có địa hình đồng bằng thấp trũng và núi cao bị chia cát bởi

sông Phú Bài, sông Châu Sơn (sông Vực), sông Ba Cửa và khe Thủy Lương. Hướng
dốc chung của địa hình Tây Nam - Đông Bắc, thấp dần về phía Đông Bắc, cao dần về
phía Tây Nam.
Thị xã Hương Thủy nằm trong vùng khí hậu của tỉnh TTH, chế độ khí hậu, thuỷ
văn ở đây có đặc tính biến động lớn và hay xảy ra thiên tai bão lũ. Đặc điểm nổi bật
của khí hậu tỉnh TTH là lượng mưa lớn nhất cả nước, vùng đồng bằng hẹp thường chịu
nhiều lũ lụt mà việc hạn chế ngập rất khó khăn.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh

11


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

1.2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.



́H


U

Ế

 Điều kiện kinh tế

Nguồn: UBND thị xã Hương Thủy

H

Biểu đồ 1.1: Cơ cấu các ngành kinh tế ở thị xã Hương Thủy giai đoạn 2010 -2012.

IN

Nhìn vào biểu đồ, ta thấy cơ cấu kinh tế của thị xã qua 3 năm hầu như không

K

thay đổi trong đó ngành công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp (TTCN) – xây dựng là
chiếm tỷ trọng cao nhất (hơn 75%) và ngành nông – lâm – ngư nghiệp là chiếm tỷ lệ

O

̣C

thấp nhất (chiếm 6,62% năm 2012). Tuy cơ cấu ngành của thị xã ít biến động nhưng
giá trị tổng sản phẩm qua các năm đều tăng cụ thể là:
giai đoạn 2010 -2012


Đ
A

̣I H

Bảng 1.1: Giá trị tổng sản lượng và tốc độ tăng trưởng của thị xã Hương Thủy

Giá trị tổng sản phẩm (tỷ đồng)

% kế hoạch so

Tốc độ

Kế hoạch

Thực hiện

với thực hiện

tăng trưởng

Năm 2010

1.170,500

1.184,789

101,22%

18,42%


Năm 2011

1.398,000

1.393,000

99,64%

17,57%

Năm 2012

1637,000

1.615,500

98,69%

15,97%

Nguồn: UBND thị xã Hương Thủy

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh

12


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

Ế

Cụ thể tình hình kinh tế của từng ngành:

Nguồn: UBND thị xã Hương Thủy

́H

giai đoạn 2010 – 2012

U

Biểu đồ 1.2: Giá trị tổng sản phẩm của các ngành kinhn tế ở thị xã Hương Thủy



Theo biểu đồ trên ta thấy, giá trị tổng sản phẩm của các ngành kinh tế tăng
trong giai đoạn 2010 – 2012. Trong đó, ngành dịch vụ có tốc độ tăng trưởng lớn nhất

H

tăng 40,54% tương đương với 82,211 tỷ đồng. Đứng thứ hai về tốc độ tăng trưởng là
ngành công nghiệp – TTCN – xây dựng đạt 37,47% nhưng ngành này có giá trị tổng

IN

sản lượng tăng nhiều nhất trong 3 ngành, tăng 333,5 tỷ đồng. Ngành nông – lâm – ngư


K

nghiệp có giá trị cũng như tốc độ tăng trưởng thấp nhất trong 3 ngành, tốc độ tăng
trưởng của ngành đạt 16,30% tương đương với tăng 15 tỷ đồng.

̣C

Ngành nông – lâm – ngư nghiệp được chia thành 3 ngành nhỏ là trồng trọt, chăn

O

nuôi và lâm nghiệp. Tình hình phát triển của từng ngành được nêu trong bảng 1.2.

̣I H

Bảng 1.2: Tình hình phát triển ngành nông – ngư – nghiệp của thị xã Hương Thủy

Đ
A

Chỉ tiêu

giai đoạn 2010 – 2012
ĐVT

Trồng trọt
Tổng sản lượng lương thực có hạt Tấn
Năng suất bình quân
Tạ/ha
Chăn nuôi

Sản lượng trâu,bò
Con
Sản lượng lợn
Con
Sản lượng gia cầm
Con
Diện tích nuôi cá
ha
Lâm nghiệp
Trồng mới rừng tập trung
Cây
Trồng mới cây phân tán
Cây

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

37.042
57,05

39.459
61

38.642
59,02

4.782

32.000
346.000
527

3.697
32.375
341.000
551

3.058
34.000
338.473
579

445
142.000

450
140.000

500
126.000

Nguồn: UBND thị xã Hương Thủy

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Ánh

13



×