Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

khao sat nhiet nong chay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.8 KB, 3 trang )

NHIỆT NÓNG CHẢY

Tổ/ Nhóm/ Lớp: 5A/3/15DS413

Điểm:

Họ tên: Lưu Thúy Liên

Nhận xét:

BÁO CÁO THỰC HÀNH VẬT LÝ
BÀI 2A: NHIỆT NÓNG CHẢY
Các thông số hệ thống không thay đổi trong quá trình thực hành:
∆t o = 1oC
∆m
= 2%
m
 cal 
cNuoc = ( 1, 00 ± 0, 01)  o ÷
 g×C 
 cal 
cNLK = ( 2,14 ± 0, 01) ×10−1  o ÷
 g×C 

2.1 Đo nhiệt nóng chảy của khối băng (40 điểm)
Đại lượng

Lần đo
o

c NLK (cal/g C)


mNLK (g)
mNLK + Nuoc (g)
mNuoc (g)
mNLK + Nuoc+Bang (g)
mBang (g)

M (cal/oC)
o
t Dau
(oC)
o
tSau
(oC)
L (cal/g)

1
0,214 cal
90,5 g
577,5 g
487
676,5
99
506,367
28
9
88,18

2
0,314 cal
91 g

574,5 g
483,5
684,5
110
502,974
28
7
89,022

3
0,214 cal
90,5
570
479,5
674
104
498,867
28
8
87,94

Nhận xét 2.1: về L sau mỗi lần đo.
• Từ 3 lần thí nghiệm ta thấy
-

Khối lượng băng và khối lượng nước thay đổi qua các lần thí nghiệm
Khối lượng của nhiệt lượng kế vẫn không thay đổi.
Nhiệt độ sao khi cho băng vào nhiệt lượng kế chứa nước thay đổi tỉ lệ nghịch
với khối lượng băng cho vào (nhiệt độ ban đầu không đổi).


Kết luận 2.1: về sự phụ thuộc của L vào các đại lượng như: cNuoc , cNLK , mNLK , mNuoc ,
o
o
mBang , t Dau
, tSau
.

1


NHIỆT NÓNG CHẢY

Nhiệt độ hấp thu cần thiết để làm chảy băng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy khoản từ
80- 90 cal/g
2.2 Từ các thực nghiệm trên,
2.2.1 Trình bày các bước tính nhiệt nóng chảy? (10 điểm)
Bước 1: chọn nhiệt lượng kế nhôm có nhiệt dung riêng là cNLK =0,214 ( CAL/g0C)
Bước 2: Cân khối lượng của nhiệt lượng kế là mNLK .
Bước 3 : Tháo bình Dewar để làm sạch và lao khô. Rót nước vào khoản hơn nữa chiều
cao của nhiệt lượng kế. Cân khối lượng của nhiệt lượng kế và khối lượng của nước
trong đó là mNLK+ Nước. Tính khối lượng nước (m Nước = m NLK+Nước – m NLK ). Xác định
nhiệt độ ban đầu của nước và nhiệt lượng kế t0đ.
Bước 4:Tính m NLK+Nước +Băng bằng cách lấy (m Nước chia 4 +m NLK+Nước ).
Bước 5: Tính m Băng =( m NLK+Nước +Băng - m NLK+Nước ). Khuấy nhẹ và đều tay cho đến khi
tan hết, và xác định nhiệ độ sao cùng t0s.
Bước 6: Tính đương lượng nhiệt bằng nước của nhiệt lượng kế và nước trong nhiệt
lượng kế, thao công thức : M1,2,3 = mNLK.cNLK+mNước.cNước
Bước 7: sau khi có đủ các thông tin trên, dự vào công thức có sẵn ta tính được nhiệt
nóng chảy của băng. Bằng công thức: L1,2,3 =(M1,2,3 ( t0 Đầu – t0sau ) – m Băng c Nước
t0sau)/mBăng.

2.2.2 Liệt kê các phương pháp giảm sai số nhiệt nóng chảy? (10 điểm)
- Thao tác khuấy.
- Thao tác khi cân (tránh tác động từ bên ngoài)
- Quá trình lấy nước và lao khô nhiệt lượng kế.
2.3. Từ thực nghiệm đến thực tiễn (30 điểm)
2.3.1 Liệt kê tên của các dụng cụ, thiết bị có áp dụng hiệu ứng nhiệt nóng chảy?
(10 điểm)
CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH NHIỆT:
- Phân tích nhiệt vi sai
- Phân tích nhiệt trọng lượng.
- Quét nhiệt vi sai.
THIẾT BỊ ÁP DỤNG HIỆU ỨNG NHIỆT NÓNG CHẢY:
- Phân tích nhiệt quét vi sai (DSC).
- Nhiệt lượng kế quét vi sai áp xuất cao.
- Máy phân tích nhiệt trong ( TGA).
- Phân tích nhiệt đồng thời ( TGA/DSC).
2


NHIỆT NÓNG CHẢY

2.3.2 Mô tả chức năng chính của một dụng cụ, thiết bị ở mục (3.3.1)? (10 điểm)
Phương pháp phân tích nhiệt vi sai nhằm xác định sự chênh lệch giửa mẫu nghiên cứu
và so sánh theo nhiệt độ hoặc thời gian trong những điều kiện cụ thể.
2.3.3 Trình bày sơ đồ và nguyên lý hoạt động của một dụng cụ, thiết bị ở mục
(2.3.1)? (10 điểm)
Khi đặ mẫu vào vị trí lò, tăng dần nhiệt độ của các lò, ta dùng 1 detector vi sai công
suất để đo sự khác nhau về công xuất của các lò. Tính hiệu khuyết đại và chuyển lên
bộ phận ghi nhận dữ liệu.
MÁY TG


209 F3 Tarsus®

3



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×