Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Phân tích thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu của siêu thị co opmart huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 106 trang )

Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TẾ

H

U



KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

IN

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

K

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG XÂY DỰNG VÀ PHÁT

C

TRIỂN THƯƠNG HIỆU CỦA SIÊU THỊ


HỒ THỊ VÂN

TR

Ư



N

G

Đ



IH



CO.OPMART HUẾ

Niên khóa: 2011-2015
SVTH: Hồ Thị Vân

i


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

IN

H

TẾ

H

U



KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

C

K

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG XÂY DỰNG VÀ PHÁT

IH


TRIỂN THƯƠNG HIỆU CỦA SIÊU THỊ

G

Đ



CO.OPMART HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:

Hồ Thị Vân

Th.S Nguyễn Hữu Thủy



N

Sinh viên thực hiện:

TR

Ư

Lớp: K45A – QTKDTM
Niên khóa: 2011-2015


Huế, tháng 5 năm 2015

SVTH: Hồ Thị Vân

ii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy

LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành xong đề tài nghiên cứu này, em đã nhận được rất



nhiều sự quan tâm giúp đỡ từ các thầy cô giáo, từ đơn vị thực tập – siêu thị Co.opMart

U

Huế và từ các khách hàng trên địa bàn thành phố Huế

H

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô giáo khoa Quản trị Kinh

TẾ

doanh - Trường Đại học Kinh tế Huế đã giúp đỡ, trang bị kiến thức cho em trong suốt
thời gian học tập tại trường, giúp em có nền tảng kiến thức vững chắc để thực hiện tốt


H

bài nghiên cứu này.

IN

Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo ThS. Nguyễn Hữu Thủy
đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập để giúp em hoàn thành đề tài

K

một cách tốt nhất.

C

Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo siêu thị Co.opMart Huế,



các anh chị nhân viên siêu thị đã hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi

IH

cho em trong suốt thời gian thực tập tại đơn vị. Chân thành cảm ơn các khách hàng đã
nhiệt tình hợp tác trong suốt quá trình em điều tra thu thập dữ liệu, giúp em hoàn



thành bài nghiên cứu.


Sinh viên thực hiện
Hồ Thị Vân

TR

Ư



N

G

Đ

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn tất cả những sự giúp đỡ trên!

SVTH: Hồ Thị Vân

iii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy
MỤC LỤC
Trang

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................1



2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu............................................................2

U

2.1 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2

H

2.2 Câu hỏi nghiên cứu..................................................................................................2

TẾ

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2
3.1 Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................................2

H

3.2 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................2

IN

4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu ...............................................................................3

K


4.2 Phương pháp tổng hợp, phân tích dữ liệu.............................................................3

C

5. Dàn ý nội dung nghiên cứu:......................................................................................5



PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................6

IH

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................................6
1.1 Cơ sở lý luận.............................................................................................................6



1.1.1 Khái niệm, cấu tạo, đặc điểm của thương hiệu ...................................................6

Đ

1.1.1.1 Khái niệm về thương hiệu....................................................................................6

G

1.1.1.2. Cấu tạo của thương hiệu .....................................................................................7

N

1.1.1.3 Đặc điểm của thương hiệu...................................................................................7




1.1.2 Vai trò của thương hiệu.........................................................................................8

Ư

1.1.2.1 Vai trò của thương hiệu đối với người tiêu dùng.................................................8
1.1.2.2 Vai trò của thương hiệu đối với doanh nghiệp ....................................................9

TR

1.1.3 Chức năng của thương hiệu .................................................................................9
1.1.3.1 Chức năng nhận biết và phân biệt .....................................................................10
1.1.3.2 Chức năng thông tin và chỉ dẫn ........................................................................10
1.1.3.3 Chức năng tạo sự cảm nhận và tin cậy .............................................................11
1.1.3.4 Chức năng kinh tế..............................................................................................12

SVTH: Hồ Thị Vân

iv


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy

1.1.4 Giá trị thương hiệu ..............................................................................................12
1.1.4.1 Khái niệm giá trị thương hiệu ...........................................................................12
1.1.4.2 Nhận biết thương hiệu .......................................................................................13

1.1.4.3 Chất lượng cảm nhận ........................................................................................14



1.1.4.4 Sự trung thành của khách hàng đối với thương hiệu ........................................15

U

1.1.4.5 Sự liên tưởng qua thương hiệu ..........................................................................16

H

1.1.4.6 Tài sản thương hiệu khác ..................................................................................16

TẾ

1.1.5 Công cụ xây dựng thương hiệu ..........................................................................16
1.1.5.1 Các yếu tố nền tảng và ảnh hưởng của nó đến quá trình xây dựng thương hiệu

H

.......................................................................................................................................16

IN

1.1.5.2 Chiến lược Marketing - Mix trong xây dựng, phát triển thương hiệu...............20
1.1.5.2.1 Chiến lược sản phẩm ......................................................................................20

K


1.1.5.2.2 Chiến lược giá ................................................................................................20

C

1.1.5.2.3 Chiến lược phân phối .....................................................................................21



1.1.5.2.4 Chiến lược xúc tiến (quảng bá thương hiệu)..................................................21

IH

1.2 Cơ sở thực tiễn .......................................................................................................24
1.2.1 Thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu ở Việt Nam ............................24



1.2.2 Ý nghĩa của việc xây dựng và phát triển thương hiệu trong thực tiễn .............26

Đ

Chương 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN

G

THƯƠNG HIỆU CỦA SIÊU THỊ CO.OPMART HUẾ...........................................27

N

2.1 Tổng quan về Siêu thị Co.opMart Huế................................................................27




2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Siêu thị Co.opMart Huế ...............................27

Ư

2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ ..........................................................................................28
2.1.3 Cơ cấu tổ chức .....................................................................................................29

TR

2.1.4 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của siêu thị Co.opMart Huế..........................33
2.1.4.1 Mặt hàng kinh doanh của siêu thị .....................................................................33
2.1.4.2 Khách hàng........................................................................................................35
2.1.4.3 Đối thủ cạnh tranh.............................................................................................35
2.1.5 Tình hình lao động của Siêu thị Co.opMart Huế giai đoạn 2012-2014 ...........36

SVTH: Hồ Thị Vân

v


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy

2.1.6 Tình hình sử dụng tài sản của siêu thị Co.opMart Huế qua các năm
2012-2014 ......................................................................................................................37
2.1.7 Tình hình nguồn vốn của siêu thị Co.opMart qua các năm 2012-2014 ...........40

2.2 Thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu tại Siêu thị Co.opMart Huế 42



2.2.1 Cấu trúc nền móng của thương hiệu Co.opMart Huế ......................................42

U

2.2.1.1 Tầm nhìn thương hiệu........................................................................................42

H

2.2.1.2 Sứ mạng .............................................................................................................43

TẾ

2.2.1.3 Giá trị cốt lõi .....................................................................................................43
2.2.1.4 Sự tin cậy của thương hiệu ................................................................................43

H

2.2.2 Xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu .......................................................44

IN

2.2.2.1 Tên thương hiệu.................................................................................................44
2.2.2.2 Logo ...................................................................................................................44

K


2.2.2.3 Slogan ................................................................................................................45

C

2.2.2.4 Nhạc hiệu...........................................................................................................46



2.2.2.5 Đồng phục nhân viên.........................................................................................46

IH

2.2.2.6 Một số nhận diện khác.......................................................................................47
2.2.2.7 Các hoạt động quản lý nhận diện thương hiệu .................................................48



2.2.3 Chiến lược marketing trong xây dựng và phát triển thương hiệu Co.opMart

Đ

Huế. ...............................................................................................................................49

G

2.2.3.1 Chiến lược sản phẩm .........................................................................................49

N

2.2.3.2 Chiến lược giá ...................................................................................................51




2.2.3.3 Chiến lược phân phối ........................................................................................52

Ư

2.2.3.4 Chiến lược xúc tiến hỗn hợp..............................................................................54

TR

2.2.3.4.1 Quảng cáo ......................................................................................................54
2.2.3.4.2 Các chương trình khuyến mãi ........................................................................57
2.2.3.4.3 Bán hàng trực tiếp ..........................................................................................59
2.2.3.4.4 Quan hệ công chúng .......................................................................................60
2.2.3.5 Dịch vụ khách hàng ...........................................................................................61
2.2.3.6 Con người ..........................................................................................................63

SVTH: Hồ Thị Vân

vi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy

2.2.4 Đầu tư cho việc xây dựng và phát triển thương hiệu ........................................63
2.2.4.1 Bộ máy xây dựng và phát triển thương hiệu .....................................................63
2.2.4.2 Đầu tư về mặt tài chính .....................................................................................64

2.3 Đánh giá của khách hàng về một số yếu tố nhận diện thương hiệu Co.opMart



trên địa bàn Thành phố Huế ......................................................................................65

U

2.3.1 Đặc điểm mẫu điều tra ........................................................................................65

H

2.3.2 Nhận biết thương hiệu Co.opMart Huế qua kênh thông tin.............................66

TẾ

2.3.3 Đánh giá của khách hàng trên địa bàn Thành phố Huế về thương hiệu
Co.opMart .....................................................................................................................67

H

2.4 Đánh giá hoạt động xây dựng và phát triển thương hiệu của siêu thị

IN

Co.opMart Huế ............................................................................................................71
2.4.1 Thành công ..........................................................................................................71

K


2.4.2 Hạn chế ................................................................................................................76

C

Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN



THƯƠNG HIỆU CỦA SIÊU THỊ CO.OPMART HUẾ...........................................80

IH

3.1 Định hướng phát triển thương hiệu Co.opMart Huế.........................................80
3.2 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xây dựng, phát triển thương hiệu



Co.opMart Huế ............................................................................................................80

Đ

3.2.1 Nâng cao nhận thức của siêu thị về thương hiệu..............................................81

G

3.2.2 Giải pháp quản lý hệ thống nhận diện thương hiệu..........................................81

N

3.2.3 Nhóm giải pháp về chiến lược Marketing - Mix ................................................82




3.2.3.1 Giải pháp về sản phẩm ......................................................................................82

Ư

3.2.3.2 Giải pháp về giá ................................................................................................83

TR

3.2.3.3 Giải pháp về chiến lược phân phối ...................................................................83
3.2.3.4 Giải pháp về chiến lược xúc tiến .......................................................................83
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................85
1. Kết luận ....................................................................................................................85
2. Kiến nghị ..................................................................................................................86
2.1. Kiến nghị đối với nhà nước..................................................................................86

SVTH: Hồ Thị Vân

vii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy

2.2 Kiến nghị đối với siêu thị Co.opMart Huế ..........................................................86

TR


Ư



N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

H

U




DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................87

SVTH: Hồ Thị Vân

viii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

: Trách nhiệm hữu hạn

NV

: Nhân viên

TT

: Tổ trưởng

TP

: Tổ phó

KT


: Kỹ thuật

H

U

TNHH



: Phần mềm SPSS phân tích dữ liệu

: Tài sản lưu động

TSNH

: Tài sản ngắn hạn

TSCĐ

: Tài sản cố định

TSDH

: Tài sản dài hạn

K

IN


TSLĐ

TẾ

SPSS

: (World Trade Organization) Tổ chức Thương mại Thế giới

H

WTO

: Cán bộ công nhân viên

CVĐ

: Cuộc vận động



C

CBCNV

IH

NVNƯTDHVN: Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam
: Thương hiệu


KH

: Khách hàng



TH

: Thành viên

TR

Ư



N

G

Đ

TV

SVTH: Hồ Thị Vân

ix


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang

Bảng 1.1: 10 thương hiệu có giá trị hàng đầu thế giới năm 2014............................12
Bảng 2.1: Tình hình lao động tại siêu thị Co.opMart Huế ......................................37



Bảng 2.2: Tình hình tài sản của siêu thị Co.opMart Huế qua 3 năm 2012-2014...39

U

Bảng 2.3: Tình hình nguồn vốn siêu thị Co.opMart Huế qua 3 năm 2012-2014 ...41

H

Bảng 2.4: Cơ cấu mẫu điều tra...................................................................................66

TẾ

Bảng 2.5: Kiểm định đánh giá của khách hàng về tên thương hiệu Co.opMart ...67
Bảng 2.6: Kiểm định đánh giá của khách hàng về logo của Co.opMart ................68

H

Bảng 2.7: Kiểm định đánh giá của khách hàng về Slogan của Co.opMart............69

IN


Bảng 2.8: Kiểm định đánh giá của khách hàng về bao bì của Co.opMart.............70
Bảng 2.9: Kiểm định đánh giá của khách hàng về đoạn phim quảng cáo trên

K

truyền hình ...................................................................................................................70

C

Bảng 2.10: Kiểm định đánh giá của khách hàng về đồng phục nhân viên ............71



Bảng 2.11: Thống kê số KH thân thiết, Thành viên,Vip qua các năm 2012-2014.73

IH

Bảng 2.12: Kết quả hoạt động kinh doanh của siêu thị Co.opMart qua 3 năm 2011-

TR

Ư



N

G


Đ



2013 ...............................................................................................................................75

SVTH: Hồ Thị Vân

x


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy
DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Trang

Sơ đồ 2.1: Bộ máy cơ cấu tổ chức của siêu thị Co.opMart Huế ..............................32



Hình 2.1: Logo của siêu thị Co.opMart .....................................................................45

U

Hình 2.2: Họa tiết kèm logo của Co.opMart .............................................................45

H

Hình 2.3: Đồng phục của nhân viên Co.opMart.......................................................47


TẾ

Hình 2.4: Hình ảnh người dân Phong Điền đi mua hàng bình ổn giá ....................53
Hình 2.5: Biển hiệu quảng cáo tại siêu thị Co.opMart Huế.....................................56

H

Hình 2.6: Siêu thị Co.opMart Huế hưởng ứng CVĐ "NVNƯTDHVN"................59

IN

Biểu đồ 2.1: Ngân sách cho hoạt động quảng cáo năm 2012-2014 (Nghìn đồng) ...65
Biểu đồ 2.2: Nhận biết thương hiệu Co.opMart của khách hàng qua các kênh

K

thông tin........................................................................................................................66

TR

Ư



N

G

Đ




IH



C

Biểu đồ 2.3: KH Thân thiết, Thành viên, Vip qua các năm 2012-2014 (người).....73

SVTH: Hồ Thị Vân

xi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế hội nhập kinh tế và cạnh tranh ngày càng gay gắt, nền kinh tế Việt
Nam đang từng bước chuyển mình, phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Đặc biệt



sau khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO, thị trường bán lẻ Việt

U


Nam ngày càng trở nên sôi động hơn với sự tham gia của các tập đoàn bán lẻ lớn trên

H

thế giới đem lại cho khách hàng nhiều sự lựa chọn. Đòi hỏi các doanh nghiệp Việt

TẾ

Nam phải đẩy mạnh cải tiến công nghệ, chất lượng sản phẩm mà đặc biệt là xây dựng
cho mình một thương hiệu mạnh với một nét riêng có, một đặc thù mà khi nói đến có

H

thể làm khách hàng liên tưởng. Do vậy vấn đề xây dựng và phát triển thương hiệu nổi

IN

lên như một yêu cầu cấp thiết.

Thực tế đã chứng minh rằng đối với một doanh nghiệp thương mại cung ứng dịch

K

vụ hàng hóa một thương hiệu tốt là vô cùng quan trọng. Thương hiệu là cái tên hay

C

dấu hiệu để khách hàng nhận biết sản phẩm, nhận biết giữa các doanh nghiệp với nhau.




Một thương hiệu tốt là một thươg hiệu có uy tín, có được sự tin cậy của nhóm khách

IH

hàng mục tiêu, đánh dấu một sản phẩm có lợi thế cạnh tranh bền vững. Tuy nhiên để
hình thành được một thương hiệu bền vững trong tâm trí khách hàng không phải là



chuyện dễ dàng có thể làm được trong ngày một ngày hai mà cần phải có một thời gian

Đ

trải nghiệm nhất định về tất cả những gì mà một doanh nghiệp hứa hẹn với thị trường

G

về chất lượng của sản phẩm, dịch vụ mà trên hết là đáp ứng đúng nhu cầu, ước muốn

N

của khách hàng nhằm đem đến sự hài lòng qua đó định vị lòng trung thành của khách



hàng về thương hiệu mà họ đã sử dụng. Vậy thì vấn đề đặt ra ở đây là: Làm thế nào để

Ư


xây dựng và phát triển một thương hiệu có uy tín?

TR

Hệ thống siêu thị Co.opMart nói chung và siêu thị Co.opMart Huế nói riêng ngay

từ khi ra đời đã khẳng định được vị thế của mình, tạo nên một thương hiệu được ưa
chuộng trên thị trường ngay khi đặt chân vào thị trường Huế. Hiện nay với sự cạnh
tranh mạnh mẽ từ các đối thủ cạnh tranh trên địa bàn như siêu thị BigC, siêu thị Gia
Lạc, siêu thị Thuận Thành, các chợ truyền thống và các cửa hàng bán lẻ....siêu thị
Co.opMart Huế đã có những chính sách, chiến lược gì cho hoạt động xây dựng và phát

SVTH: Hồ Thị Vân

1


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy

triển thương hiệu để giữ vững niềm tin, lòng trung thành của khách hàng hiện tại và
tương lai.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi quyết định chọn đề tài "Phân tích thực trạng
xây dựng và phát triển thương hiệu của siêu thị Co.opMart Huế" nhằm đánh giá



hiệu quả của công tác xây dựng và phát triển thương hiệu, những hạn chế tồn tại để từ


U

đó đề xuất những giải pháp giúp siêu thị hoàn thiện công tác xây dựng, phát triển

H

thương hiệu Co.opMart tại thị trường Huế.

TẾ

2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
2.1 Mục tiêu nghiên cứu

H

 Phân tích, đánh giá thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu tại Siêu thị

IN

Co.opMart Huế.

 Đề xuất những định hướng và giải pháp giúp Co.opMart Huế phát triển thương

K

hiệu mạnh mẽ hơn, nâng cao khả năng thu hút khách hàng đến tham quan mua sắm,




2.2 Câu hỏi nghiên cứu

C

cũng như duy trì lòng trung thành của khách hàng đối với thương hiệu Co.opMart.

IH

 Siêu thị Co.opMart đã làm gì để xây dựng và phát triển thương hiệu?
 Việc xây dựng và phát triển thương hiệu của Siêu thị Co.opMart đã thực sự



hiệu quả chưa?

Đ

 Những giải pháp nào cần được thực hiện để phát triển thương hiệu, tăng cường

G

sự hài lòng, lòng trung thành của khách hàng ở Siêu thị Co.opMart Huế?

N

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu



3.1 Đối tượng nghiên cứu


Ư

Thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu tại Siêu thị Co.opMart Huế.

TR

3.2 Phạm vi nghiên cứu

- Về không gian: Nghiên cứu được tiến hành trên phạm vi đơn vị thực tập" Siêu

thị Co.opMart Huế".
- Về thời gian: Để đảm bảo tính cập nhật của đề tài các dữ liệu nghiên cứu về
thực trạng, số liệu thực tế của Siêu thị được thu thập trong phạm vi thời gian từ năm
2012 đến năm 2014. Các dữ liệu sơ cấp được thu thập trong vòng 3 tháng (từ

SVTH: Hồ Thị Vân

2


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy

01/02/2015 đến ngày 01/05/2015).
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
- Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu thứ cấp được lấy từ nhiều




nguồn khác nhau, bao gồm:

H

thuyết về thương hiệu, công tác xây dựng và phát triển thương hiệu.

U

+ Những lý thuyết liên quan được tập hợp lựa chọn từ các tài liệu, sách báo lý

TẾ

+ Các thông tin, số liệu như lịch sử hình thành và phát triển, tình hình lao động,
tài chính, công tác xây dựng, phát triển thương hiệu...được thu thập từ việc tổng hợp

H

thông tin từ các báo cáo, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, các chương trình

IN

marketing của Siêu thị Co.opMart Huế.

quan và một số trang web của siêu thị:

K

Ngoài ra thông tin thu thập còn được chắt lọc từ các khóa luận năm trước có liên


C

, />


- Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp:

IH

Tiến hành xây dựng bảng hỏi điều tra khách hàng để thu thập các thông tin định
lượng cần thiết về sự nhận biết thương hiệu Co.opMart tại thị trường Huế nhằm đưa ra



các đánh giá cũng như những giải pháp cho công tác xây dựng và phát triển thương

Đ

hiệu Co.opMart Huế được chặt chẽ hơn, khách quan hơn.

G

4.2 Phương pháp tổng hợp, phân tích dữ liệu

N

- Đối với dữ liệu thứ cấp:




Dựa trên những dữ liệu thu thập được từ những nguồn trên có thể là những dữ

Ư

liệu thô, chưa được xử lý, do đó tôi tiến hành xử lý bằng cách tập hợp, lựa chọn và

TR

phân tích các dữ liệu cần thiết liên quan đến công tác xây dựng thương hiệu của siêu
thị để phục vụ cho nội dung của đề tài nghiên cứu.
- Đối với dữ liệu sơ cấp:
Số liệu sơ cấp được xử lý trên phần mềm SPSS16 bằng phương pháp thống kê
mô tả về đặc điểm của mẫu điều tra và sử dụng kiểm định One Sample T-Test theo sự
hướng dẫn trong sách "Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS" của tác giả Hoàng

SVTH: Hồ Thị Vân

3


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy

Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc – NXB Thống Kê 2005, để kiểm định thang đo
likert thể hiện mức độ từ rất không đồng ý cho đến rất đồng ý về một số ý kiến nêu ra,
tương ứng từ 1 – 5 điểm, với giá trị kiểm định là Test value = 3, nhằm xem xét các yếu
tố thuộc về thương hiệu theo đánh giá của khách hàng.




Cặp giả thiết thống kê:

U

- Ho: µ = 3 (khách hàng không có ý kiến gì về các yếu tố của thương hiệu

H

Co.opMart hay là khách hàng đánh giá các yếu tố của thương hiệu Co.opMart là bình

TẾ

thường);

- H1: µ ≠ 3 (hoặc là khách hàng có xu hướng đồng ý, hoặc là khách hàng có xu

H

hướng không đồng ý về các ý kiến được nêu ra đối với thương hiệu Co.opMart).

IN

Đề tài chọn mức ý nghĩa của kiểm định là 95%, hay α = 0.05. Khi kết quả
Sig.(2-tailed) < α = 0.05 thì bác bỏ giả thiết Ho, chấp nhận giả thiết H1 và khi kết quả

TR

Ư




N

G

Đ



IH



C

trung bình (mean) để đưa ra đánh giá.

K

Sig.(2-tailed) ≥ 0.05 thì chưa có cơ sở để bác bỏ giả thiết Ho, sau đó xem xét giá trị

SVTH: Hồ Thị Vân

4


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy

5. Bố cục của đề tài
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu



Chương 2: Phân tích thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu của siêu thị

U

Co.opMart Huế

H

Chương 3: Định hướng và giải pháp xây dựng, phát triển thương hiệu siêu thị

TẾ

Co.opMart Huế

TR

Ư



N


G

Đ



IH



C

K

IN

H

Phần II: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Hồ Thị Vân

5


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU


Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1 Khái niệm, cấu tạo, đặc điểm của thương hiệu



1.1.1.1 Khái niệm về thương hiệu

U

Hàng ngày có đến hàng nghìn, hàng vạn thông tin quảng cáo về các sản phẩm,

H

thương hiệu trên khắp các phương tiện thông tin đại chúng, nhiều đến nỗi khách hàng

TẾ

không thể chú ý hết được với quỹ thời gian ít ỏi của mình. Vậy thương hiệu là gì? Có
rất nhiều quan điểm cũng như định nghĩa xoay quanh vấn đề về thương hiệu:

H

Theo hiệp hội Marketing Hoa Kỳ thì “Thương hiệu là một tên gọi, thuật ngữ, kí

IN

hiệu, biểu tượng, hình vẽ, hay một sự kết hợp giữa chúng, nhằm nhận diện các hàng
hóa hay dịch vụ của người bán và để phân biệt chúng với hàng hóa hay dịch vụ của đối


K

thủ cạnh tranh.”

C

Theo quan điểm tổng hợp của Amber & Styler thì ''Thương hiệu (brand) là một tập



các thuộc tính cung cấp cho khách hàng mục tiêu các giá trị mà họ đòi hỏi''. Quan điểm

IH

này cho rằng, sản phẩm chỉ là một phần của thương hiệu, chủ yếu cung cấp lợi ích chức
năng cho khách hàng, các yếu tố khác của Marketing mix cũng chỉ là các thành phần của



một thương hiệu. Nếu như trước đây, người ta coi thương hiệu chỉ là phần nhãn mác bên

Đ

ngoài thì giờ đây bản thân sản phẩm cũng là một phần của thương hiệu. Thương hiệu

G

giúp cho chúng ta biết được sản phẩm của công ty nào và tin tưởng vào sản phẩm hơn,


N

vì thương hiệu là lời hứa về chất lượng cũng như uy tín của doanh nghiệp.



Theo Philip Kotler “Thương hiệu (brand) là sản phẩm, dịch vụ được thêm vào

Ư

các yếu tố để khác biệt hóa với sản phẩm, dịch vụ khác cũng được thiết kế để thỏa mãn

TR

cùng một nhu cầu. Sự khác biệt này có thể là về mặt chức năng, các yếu tố hữu hình
của sản phẩm, chúng cũng có thể là những yếu tố mang tính biểu tượng, cảm xúc hoặc
vô hình mà thương hiệu thể hiện ra”.
Ở Việt Nam không có định nghĩa chính thức về thương hiệu mà hiện tại theo
Điều 4, Luật sở hữu trí tuệ, (2005) chỉ có định nghĩa về Nhãn hiệu hàng hóa.
Nhãn hiệu hàng hóa là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ

SVTH: Hồ Thị Vân

6


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy


chức, cá nhân khác nhau.
Nhìn chung, có hai quan điểm về sản phẩm và thương hiệu: (1) Quan điểm
truyền thống cho rằng: thương hiệu là thành phần của sản phẩm. (2) Trong khi đó quan
điểm hiện đại cho rằng: sản phẩm là thành phần của thương hiệu. Trong đó, quan điểm



thứ hai ngày càng được nhiều nhà nghiên cứu và thực tiễn chấp nhận. Lý do là khách

U

hàng có hai nhu cầu: nhu cầu về chức năng (functional needs) và nhu cầu về tâm lý

H

(psychological needs). Sản phẩm chỉ cung cấp cho khách hàng lợi ích chức năng và

TẾ

thương hiệu mới cung cấp cho khách hàng cả hai. Hơn nữa, “Sản phẩm là những gì
được sản xuất trong nhà máy, thương hiệu là những gì khách hàng mua. Sản phẩm có

H

thể bắt chước bởi các đối thủ cạnh tranh nhưng thương hiệu là tài sản riêng của công ty.

IN

Sản phẩm có thể nhanh chóng bị lạc hậu, nhưng thương hiệu nếu thành công sẽ không
bao giờ bị lạc hậu” (Stephen King). Chính vì vậy mà các doanh nghiệp cần nỗ lực xây


K

dựng quảng bá và phát triển thương hiệu mạnh cho thị trường mục tiêu thì mới có thể

C

đứng vững để cạnh tranh và tồn tại trên thị trường.



1.1.1.2. Cấu tạo của thương hiệu

IH

Một thương hiệu có thể được cấu tạo bởi hai phần:
Phát âm được: là những yếu tố có thể đọc được, tác động vào thính giác của



người nghe như tên công ty (ví dụ như: Unilever), tên sản phẩm (Dove), câu khẩu hiệu

Đ

(nâng niu bàn chân Việt), đoạn nhạc hát đặc trưng và các yếu tố phát âm được khác.

G

Không phát âm được: là những yếu tố không đọc được mà chỉ có thể cảm nhận


N

được bằng thị giác như hình vẻ, biểu tượng ( ví dụ hình lưỡi liềm của hãng Nike), màu



sắc (màu vàng chủ đạo của Thế giới di động), kiểu dáng thiết kế, bao bì (kiểu chai

Ư

nước khoáng Lavie) và các yếu tố nhận biết khác.

TR

1.1.1.3 Đặc điểm của thương hiệu
Thương hiệu có một số đặc điểm sau:

Thứ nhất: thương hiệu là loại tài sản vô hình, có giá trị ban đầu bằng không. Giá

trị của nó được hình thành dần dần do sự đầu tư vào chất lượng sản phẩm và các
phương tiện quảng cáo.
Thứ hai: thương hiệu là tài sản thuộc sở hữu của doanh nghiệp nhưng lại ngoài

SVTH: Hồ Thị Vân

7


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy

phạm vi doanh nghiệp và tồn tại trong tâm trí người tiêu dùng
Thứ ba: thương hiệu được hình thành dần qua thời gian nhờ nhận thức của người
tiêu dùng khi họ sử dụng sản phẩm của những nhãn hiệu được yêu thích, tiếp xúc với
hệ thống các nhà phân phối và qua quá trình tiếp nhận những thông tin về sản phẩm.



Thứ tư: thương hiệu là tài sản có giá trị tiềm năng, không bị mất đi cùng sự thua
1.1.2 Vai trò của thương hiệu

TẾ

1.1.2.1 Vai trò của thương hiệu đối với người tiêu dùng

H

U

lỗ của công ty.

Thương hiệu giúp người tiêu dùng phân biệt nhanh chóng hàng hóa cần mua

H

trong muôn vàn các hàng hóa cùng loại khác, góp phần xác định được nguồn gốc xuất

IN


xứ của hàng hóa. Mỗi hàng hóa do một nhà cung cấp khác nhau sẽ mang một tên gọi
hay các dấu hiệu khác nhau, vì thế thông qua thương hiệu người tiêu dùng có thể nhận

K

dạng dễ dàng hàng hóa hoặc dịch vụ của từng nhà cung cấp. Có một thực tế là người

C

tiêu dùng luôn quan tâm đến công dụng lợi ích đích thực mà hàng hóa, dịch vụ mang



lại cho họ, nhưng khi cần phải lựa chọn hàng hóa, dịch vụ thì hầu hết người tiêu dùng

IH

lại luôn để ý đến thương hiệu, xem xét hàng hóa hoặc dịch vụ đó của nhà cung cấp nào,
uy tín hoặc thông điệp mà họ mang lại đến là gì, những người tiêu dùng khác có quan



tâm và để ý đến hàng hóa mang thương hiệu đó không. Như vậy, thực chất thương hiệu

Đ

như một lời giới thiệu, một thông điệp và dấu hiệu quan trọng để người tiêu dùng căn cứ

G


vào đó để đưa ra phán quyết cuối cùng về hành vi mua sắm.

N

Thương hiệu góp phần tạo ra một giá trị cá nhân cho người tiêu dùng, một cảm



giác sang trọng và được tôn vinh. Thực tế, một thương hiệu nổi tiếng sẽ mang đến cho

Ư

khách hàng một giá trị cá nhân nào đó trong cộng đồng, nó làm cho người tiêu dùng có

TR

cảm giác được sang trọng hơn, nổi bật hơn, có đẳng cấp hơn và được tôn vinh khi tiêu
dùng hàng hóa mang thương hiệu đó.
Thương hiệu tạo một tâm lý yên tâm về chất lượng, giảm thiểu rủi ro trong tiêu dùng.

Khi người tiêu dùng lựa chọn một thương hiệu, tức là họ đã gửi gắm niềm tin vào thương
hiệu đó. Họ hoàn toàn yên tâm về chất lượng hàng hóa, những dịch vụ đi kèm và thái độ
cư xử của nhà cung cấp với các sự cố xảy ra đối với hàng hóa, dịch vụ.

SVTH: Hồ Thị Vân

8


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy

1.1.2.2 Vai trò của thương hiệu đối với doanh nghiệp
Theo báo Thương mại số 33 (2005), trình bày một số vai trò của thương hiệu đối
với doanh nghiệp, bao gồm:
- Tăng doanh số bán hàng.



- Thắt chặt sự trung thành của khách hàng.

U

- Tăng lợi nhuận và tăng thu nhập cho doanh nghiệp.

H

- Mở rộng và duy trì thị trường.

TẾ

- Tăng cường thu hút lao động và việc làm.
- Tăng sản lượng và doanh số hàng hóa.

H

- Tăng giá trị sản phẩm do người tiêu dùng phải trả tiền mua uy tín của sản phẩm.

IN


- Nguyên liệu để sản xuất ra sản phẩm tăng, điều này dẫn tới tăng trưởng cho
kinh tế nói chung

K

Thương hiệu mang lại những lợi ích cho doanh nghiệp: Khi một thương hiệu đã

C

được khách hàng chấp nhận, nó sẽ mang lại cho doanh nghiệp những lợi ích đích thực



dễ nhận thấy. Đó là khả năng tiếp cận thị trường dễ dàng và sâu rộng hơn ngay cả khi

IH

đó là một chủng loại hàng hóa mới; tạo ra cơ hội thâm nhập và chiếm lĩnh thị trường
đối với các thương hiệu mạnh. Hàng hóa mang thương hiệu nổi tiếng có thể bán giá



cao hơn so với các hàng hóa tương tự nhưng mang thương hiệu xa lạ. Ngoài ra một

Đ

thương hiệu mạnh sẽ giúp bán được nhiều hàng hơn (nhờ tác dụng tuyên truyền và phổ

G


biến kinh nghiệm của chính những người tiêu dùng).

N

Thu hút đầu tư: Thương hiệu nổi tiếng không chỉ tạo ra những lợi thế nhất định



cho doanh nghiệp trong quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ, mà còn tạo điều kiện

Ư

và như là một sự đảm bảo thu hút đầu tư và gia tăng các quan hệ bán hàng.

TR

Thương hiệu là tài sản vô hình và có giá trị của doanh nghiệp: thương hiệu là tài

sản của doanh nghiệp, nó là tổng hợp của rất nhiều yếu tố, những thành quả mà doanh
nghiệp tạo dựng được trong suốt quá trình hoạt động của mình. Chính sự nổi tiếng của
thương hiệu như là một đảm bảo cho lợi nhuận tiềm năng của doanh nghiệp.
1.1.3 Chức năng của thương hiệu
Nhiều người lầm tưởng thương hiệu chỉ đơn thuần là dấu hiệu để nhận dạng và

SVTH: Hồ Thị Vân

9



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy

phân biệt hàng hóa của doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác. Thực tế thì chức
năng của thương hiệu được thể hiện trên nhiều khía cạnh khác nhau. Theo tác giả
Nguyễn Quốc Thịnh & Nguyễn Thành Trung (Thương hiệu và nhà quản lý, nhà xuất bản
Chính Trị Quốc Gia,2004): Thương hiệu có bốn chức năng cơ bản:



1.1.3.1 Chức năng nhận biết và phân biệt

U

Đây là chức năng rất đặc trưng và quan trọng của thương hiệu. Có thể nói chức

H

năng gốc của thương hiệu là phân biệt và nhận biết. Khả năng nhận biết được của

TẾ

thương hiệu là yếu tố quan trọng không chỉ cho người tiêu dùng mà còn cho cả doanh
nghiệp. Thông qua thương hiệu, người tiêu dùng và nhà sản xuất có thể dễ dàng phân biệt

H

và nhận biết hàng hóa của doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác. Tập hợp các dấu hiệu


IN

của thương hiệu (tên hiệu, biểu trưng, biểu tượng, khẩu hiểu hoặc kiểu dáng đặc biệt của
hàng hóa và bao bì…) chính là căn cứ để nhận biết và phân biệt.

K

Khi hàng hóa càng phong phú và đa dạng thì chức năng phân biệt càng trở nên

C

quan trọng. Mọi dấu hiệu gây khó khăn khi phân biệt sẽ làm giảm uy tín và cản trở sự



phát triển của thương hiệu. Trong thực tế lợi dụng sự dễ nhầm lẫn của các dấu hiệu tạo

IH

nên thương hiệu, nhiều doanh nghiệp có ý đồ xấu đã tạo ra những dấu hiệu gần giống
với thương hiệu nổi tiếng để cố tạo ra sự nhầm lẫn cho người tiêu dùng.



1.1.3.2 Chức năng thông tin và chỉ dẫn

Đ

Chức năng thông tin và chỉ dẫn của thương hiệu thể hiện ở chỗ, thông qua những


G

hình ảnh, ngôn ngữ hoặc các dấu hiệu khác cũng như khẩu hiệu của thương hiệu,

N

người tiêu dùng có thể nhận biết được phần nào về giá trị sử dụng của hàng hóa,



những công dụng đích thực mà hàng hóa đó mang lại cho người tiêu dùng trong hiện

Ư

tại và tương lai. Những thông tin về nơi sản xuất, đẳng cấp của hàng hóa cũng như

TR

điều kiện tiêu dùng…cũng có thể phần nào được thể hiện thông qua thương hiệu.
Không phải tất cả mọi thương hiệu đang tồn tại trên thị trường đều có chức năng

này. Tuy nhiên, khi thương hiệu thể hiện rõ chức năng thông tin và chỉ dẫn sẽ là những
cơ hội thuận lợi để người tiêu dùng tìm hiểu và đi đến chấp nhận thương hiệu. Chức
năng thông tin, chỉ dẫn dù rõ ràng và phong phú đến đâu nhưng không thỏa mãn về
khả năng phân biệt và nhận biết thì cũng sẽ coi là một thương hiệu không thành công,

SVTH: Hồ Thị Vân

10



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy

bởi nó dễ tạo ra một sự nhầm lẫn cho người tiêu dùng.
1.1.3.3 Chức năng tạo sự cảm nhận và tin cậy
Thương hiệu tạo sự cảm nhận của người tiêu dùng về sự sang trọng, sự khác biệt,
cũng như sự yên tâm, thoải mái và tin tưởng khi tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ.



Nói đến sự cảm nhận là người ta nói đến một ấn tượng nào đó về hàng hóa, dịch

U

vụ trong tâm trí người tiêu dùng. Sự cảm nhận của khách hàng không phải tự nhiên mà

H

có, nó được hình thành do tổng hợp các yếu tố của thương hiệu như màu sắc, tên gọi,

TẾ

biểu tượng, biểu trưng, âm thanh, khẩu hiểu… và cả sự trải nghiệm của người tiêu dùng.
Cùng một hàng hóa nhưng sự cảm nhận của người tiêu dùng có thể khác nhau phụ thuộc

H

vào dạng thông điệp hoặc hoàn cảnh tiếp nhận thông tin, hoặc phụ thuộc vào sự trải


IN

nghiệm trong tiêu dùng hàng hóa. Tạo ra một giá trị cá nhân cho người tiêu dùng là một
thành công quan trọng của mỗi thương hiệu. Chủ nhân của một chiếc xe Mercedes luôn

TR

Ư



N

G

Đ



IH



C

K

cảm thấy mình sang trọng hơn và thành đạt hơn những người khác.


SVTH: Hồ Thị Vân

11


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy

1.1.3.4 Chức năng kinh tế
Thương hiệu mang trong nó một giá trị hiện tại và tiềm năng. Giá trị đó được thể
hiện rõ nhất khi sang nhượng thương hiệu. Thương hiệu được coi là tài sản vô hình và
rất có giá trị của doanh nghiệp. Mặc dù giá trị của thương hiệu rất khó định đoạt, nhưng



nhờ những lợi thế mà thương hiệu nổi tiếng mang lại, hàng hóa sẽ bán được nhiều hơn,

U

thậm chí là giá cao hơn, dễ thâm nhập thị trường hơn. Thương hiệu không tự nhiên mà

TẾ

Những chi phí đó tạo nên một giá trị kinh tế cho thương hiệu.

H

có, nó được tạo ra với ý đề nhất định và với rất nhiều khoản đầu tư và chi phí khác nhau.
1.1.4 Giá trị thương hiệu


H

1.1.4.1 Khái niệm giá trị thương hiệu

IN

Theo định nghĩa của David Aaker, University of California at Berkeley (1991)
Giá trị thương hiệu là một tập hợp các tài sản mang tính vô hình gắn liền với tên và

K

biểu tượng của một thương hiệu, nó góp phần làm tăng thêm (hoặc giảm) giá trị sản

C

phẩm hoặc dịch vụ đối với công ty và các khách hàng của công ty. Các thành phần



chính của tài sản này gồm: sự nhận biết tên thương hiệu; Lòng trung thành đối với

IH

thương hiệu; Chất lượng được cảm nhận; Các liên hệ thương hiệu.
Bảng 1.1: 10 thương hiệu có giá trị hàng đầu thế giới năm 2014

N

G


Đ



Tên thương hiệu
Apple
Google
Coca-Cola
IBM

TR

Ư



Microsoft
GE
Samsung
Toyota
McDonald's
Mercedes-Benz

Giá trị (tỷ USD)
118,863
107,439
81,863
72,244


Vị trí
1
2
3
4

61,154
45,480
45,462
42,392
42,254
34,338

5
6
7
8
9
10

(T
he
o
Tin
24
7.c
om
)
T
ài


sản thương hiệu: Bao gồm tất cả những giá trị đặc thù mà thương hiệu mang đến cho
người liên quan (khách hàng, nhân viên, cổ đông, cộng đồng…). Những giá trị này sẽ

SVTH: Hồ Thị Vân

12


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy

được cộng vào sản phẩm hay dịch vụ nhằm để gia tăng giá trị dịch vụ đối với những
người có liên quan. Những thành tố cấu thành tài sản thương hiệu này phải được kết
nối với biểu tượng, logo của công ty hoặc sản phẩm. Nếu một công ty thay đổi tên hay
biểu tượng bên ngoài thì những tài sản thương hiệu này sẽ bị ảnh hưởng và trong một



số trường hợp có thể bị mất đi. Những thành tố cấu thành nên tài sản thương hiệu có

U

thể khác nhau tùy theo mỗi trường hợp. Theo David Aaker tài sản thương hiệu bao

H

gồm 5 thành tố chính: (1) Sự trung thành của thương hiệu (brand loyalty), (2) Sự nhận


TẾ

biết thương hiệu (brand awareness), (3) Chất lượng cảm nhận (perceived quality), (4)
Thuộc tính thương hiệu (brand associations), (5) Các yếu tố sở hữu khác như: bảo hộ

H

thương hiệu, quan hệ với kênh phân phối.

IN

1.1.4.2 Nhận biết thương hiệu
 Khái niệm

K

Là phần trăm dân số hay thị trường mục tiêu biết đến sự hiện diện của một

C

thương hiệu hay công ty. Có 3 mức độ nhận biết thương hiệu là: thương hiệu nhớ đến



đầu tiên, thương hiệu không nhắc mà nhớ, thương hiệu nhắc mới nhớ.

IH

Nhận biết thương hiệu là giai đoạn đầu tiên trong tiến trình mua sắm và là một
tiêu chí quan trọng để đo lường sức mạnh của thương hiệu. Một thương hiệu có độ




nhận biết càng cao thì càng nổi tiếng và có cơ hội được khách hàng lựa chọn hơn.

Đ

Thương hiệu được nhận biết đầu tiên chính là thương hiệu mà khách hàng sẽ nghĩ đến

G

đầu tiên khi được hỏi về một loại sản phẩm nào đó. Ví dụ khi nói đến xe gắn máy mọi

N

người sẽ nghĩ ngay đến xe Honda. Nhận biết thương hiệu đầu tiên chứng tỏ khách



hàng đã hiểu và thật sự ưa chuộng thương hiệu, họ đã bị thu hút cả về mặt tình cảm lẫn

Ư

lý trí, khách hàng đã thực sự tin tưởng vào lời hứa thương hiệu, những điều mà thương

TR

hiệu hứa hẹn. Độ nhận biết của thương hiệu được tạo nên do các hoạt động truyền
thông của doanh nghiệp như: quảng cáo, PR, sự kiện, tài trợ, kích hoạt thương
hiệu...Vì vậy việc quảng bá thương hiệu cũng rất tốn kém nên việc hiểu rõ được mức

độ ảnh hưởng của sự nhận biết đến tiến trình lựa chọn sản phẩm sẽ giúp doanh nghiệp
có được cách thức xây dựng thương hiệu đạt hiệu quả cao với một chi phí hợp lý hơn.
 Nhận diện thương hiệu

SVTH: Hồ Thị Vân

13


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Thủy

Nhận diện thương hiệu là một tập hợp những liên tưởng về thương hiệu mà công
ty muốn xây dựng và gìn giữ trong suy nghĩ, nhận thức của khách hàng. Nhận thức,
liên tưởng thương hiệu này đại diện cho điều gì và ngụ ý về một lời hứa của doanh
nghiệp đối với khách hàng.



 Cấu trúc của nhận diện thương hiệu gồm:

U

 Nhận diện cốt lõi.

H

 Nhận diện mở rộng.


TẾ

 Hệ thống nhận diện thương hiệu

Hệ thống nhận diện thương hiệu bao gồm:

IN

 Tên, Logo, Slogan.

H

Là công cụ để chuyển hóa nhận diện thương hiệu thành hình ảnh thương hiệu.

 Hình ảnh công ty: Bảng hiệu, tiếp tân, thiết kế công ty/ nhà máy…

K

 Văn bản giấy tờ: danh thiếp, bao thư, giấy tiêu đề, các văn bản/ form mẫu, các

C

ấn phẩm…



 Sản phẩm: Bao bì, nhãn mác, kiểu dáng…

IH


 POP: Bảng hiệu của các nhà bán lẻ, chi nhánh, phân phối…
 Các vật dụng quảng cáo thường xuyên: áo mưa, mũ bảo hiểm, móc chìa khóa, bút…



 Quảng cáo ngoài trời

Đ

 Quảng cáo trên truyền hình, báo chí

G

 Các chương trình, sự kiện: Hội nghị khách hàng, hội thảo, lễ kỷ niệm.

N

Hoạt động tài trợ: Văn hóa, xã hội, nghệ thuật…



1.1.4.3 Chất lượng cảm nhận

Ư

Chất lượng cảm nhận không phải là chất lượng thực của sản phẩm mà chính là

TR

nhận thức của khách hàng về sản phẩm (Zeithaml, 1998). Đó chính là yếu tố mà khách

hàng làm căn cứ để ra quyết định tiêu dùng. Chất lượng được cảm nhận còn là thước
đo sự tinh tế của thương hiệu. Khi quy mô của chất lượng cảm nhận được cải thiện,
các nhân tố khác liên quan tới nhận biết của khách hàng về thương hiệu cũng được
tăng cao.
Một thương hiệu thường đi kèm theo một cảm nhận tổng thể của khách hàng về
SVTH: Hồ Thị Vân

14


×