Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Phân tích quy trình thanh toán hàng hóa nhập khẩu bằng phương thức tín dụng chứng từ tại NHTMCP sacombank chi nhánh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (770.04 KB, 73 trang )

Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này, ngoài nỗ lực của bản thân, tôi đã
nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và ủng hộ của các thầy cô, bạn bè và các anh chị cán
bộ tại NHTMCP Sacombank chi nhánh Quẩng Trị!
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn tới cán bộ giảng viên Trường Đại học Kinh
tế, Đại học Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, đóng góp ý kiến cho tôi trong quá trình hoàn
thành đề tài này. Thực sự, đó là những ý kiến đóng góp hết sức quý báu.Đặc biệt tôi
xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc nhất đến PGS. TS. Phan Thị Minh Lý –
người đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành khóa luận này.
Tiếp theo, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các anh chị cán bộ đang công
tác tại NHTMCP Sacombank chi nhánh Quảng Trị đã tạo điều kiện thuận lợi. Đặc biệt,
tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới Phòng Thanh toán quốc tế của Ngân


hàng đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành kỳ thực tập và hoành thành luận
văn này.
Tôi cũng xin cảm ơn bạn bè, người thân - những người luôn đứng sau tôi để cổ vũ,
động viên và tạo điều kiện để cho tôi có thể hoàn thành nghiên cứu này một cách tốt
nhất có thể.
Cuối cùng, mặc dù đã cố gắng nỗ lực hết mình trong việc thực hiện khóa luận, đề
tài chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế trong quá trình tiếp thu.
Kính mong sự góp ý và giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo và các bạn để khóa luận
được hoàn thiện hơn!
Một lần nữa, tôi xin ghi nhận tất cả những sự giúp đỡ quý báu đó.
Huế, tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Trần Lệ Hằng

SVTH: Trần Lệ Hằng

i


Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1.Lí do chọn đề tài ...........................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................2
3.Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................2
4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................3

uế


5.Kết cấu đề tài ................................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4

H

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ PHƯƠNG THỨC
THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ.....................................................................4

tế

1.1.THANH TOÁN QUỐC TẾ.......................................................................................4
1.1.1.Cơ sở của hoạt động thanh toán quốc tế.................................................................4

h

1.1.2.Khái niệm thanh toán quốc tế .................................................................................4

in

1.1.3.Đặc điểm thanh toán quốc tế ..................................................................................5

cK

1.1.4.Vai trò của thanh toán quốc tế ................................................................................6
1.1.4.1.Đối với nền kinh tế ..............................................................................................6
1.1.4.2.Đối với nhà kinh doanh xuất nhập khẩu..............................................................6

họ


1.1.4.3.Đối với NHTM ....................................................................................................7
1.2.TÍN DỤNG CHỨNG TỪ - PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ CHỦ

Đ
ại

YẾU VÀ QUAN TRỌNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................8
1.2.1.Khái niệm ...............................................................................................................8
1.2.2.Khái niệm thư tín dụng...........................................................................................8
1.2.3.Nội dung thư tín dụng.............................................................................................8
1.2.4.Phân loại thư tín dụng...........................................................................................10
1.2.4.1.Các loại LC cơ bản: ...........................................................................................10
1.2.4.2.Các loại LC đặc biệt: .........................................................................................11
1.2.5.Các bên tham gia ..................................................................................................12
1.2.6.Sơ đồ quy trình nghiệp vụ L/C .............................................................................14

SVTH: Trần Lệ Hằng

ii


Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH THỰC HIỆN PHƯƠNG THỨC TÍN
DỤgNG CHỨNG TỪ TẠI NHTMCP SACOMBANK CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ .15
2.1.KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NHTMCP SACOMBANK CHI NHÁNH
QUẢNG TRI .................................................................................................................15
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của NHTMCP Sacombank
chi nhánh Quảng trị .......................................................................................................15
2.1.2.Cơ cấu tổ chức của NHTMCP Sacombank chi nhánh Quảng trị .........................16


uế

2.1.3.Kết quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP Sacombank chi nhánh Quảng trị.19
2.2.Phân tích quy trình thanh toán hàng nhập khẩu bằng phương thức tín dụng chứng

H

từ tại NHTMCP Sacombank chi nhánh Quảng trị.........................................................22
2.2.1.Quy trình mở LC ..................................................................................................22

tế

2.2.2.Quy trình tu chỉnh LC nhập khẩu .........................................................................25
2.2.3.Quy trình hủy LC trong thời hạn hiệu lực theo yêu cầu của người mở ...............32

h

2.2.4.Quy trình hủy LC trong thời hạn hiệu lực theo yêu cầu của Ngân hàng

in

người thụ hưởng: ...........................................................................................................34

cK

2.2.5.Quy trình kí hậu – Uỷ quyền nhận hàng – Bảo lãnh nhận hàng trước khi bộ
chứng từ gốc về Sacombank..........................................................................................35
2.2.6. Quy trình xử lý điện đòi tiền theo LC .................................................................37


họ

2.2.7 Quy trình xử lý bộ chứng từ LC nhập khẩu .........................................................39
2.2.8 .Quy trình thanh toán bộ chứng từ LC nhập khẩu ................................................42

Đ
ại

2.2.9.Quy trình chấp nhận thanh toán bộ chứng từ LC nhập khẩu trả chậm.................45
2.2.10.Quy trình hoàn trả bộ chứng từ LC nhập khẩu...................................................46
2.2.11.Quy trình xử lý điện yêu cầu chấp nhận bất hợp lệ............................................48
2.3.Bảng tổng hợp phân tích quy trình thanh toán hàng hóa nhập khẩu bằng phương
thức tín dụng chứng từ tại NHTMCP Sacombank chi nhánh Quảng Trị......................50
2.4.Đánh giá quy trình thực hiện phương thức tín dụng chứng từ L/C tại NHTMCP
Sacombank chi nhánh Quảng trị....................................................................................56
2.4.1.Những thành tựu đạt được ....................................................................................56
2.4.2.Hạn chế:................................................................................................................58
2.4.3.Nguyên nhân của hạn chế:....................................................................................58

SVTH: Trần Lệ Hằng

iii


Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN QUY TRÌNH THANH
TOÁN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG
TỪ TẠI NHTMCP SACOMBANK CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ. ..............................60
3.1.Đầu tư về con người ................................................................................................60

3.2.Nâng cao sự hiểu biết của KH .................................................................................61
3.3.Từng bước hoàn thiện quy trình ..............................................................................62
3.4.Tăng cường tài trợ hoạt động nhập khẩu.................................................................62

uế

3.5.Tăng cường mối quan hệ đại lý ...............................................................................62
3.6.Đa dạng các loại thư tín dụng..................................................................................63

H

3.7.Thay đổi linh hoạt trong mô hình tổ chức ...............................................................63
PHẦN III: KẾT LUẬN .................................................................................................64

tế

1.Đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu nghiên cứu đề ra ...........................................64
2.Giới hạn ......................................................................................................................64

Đ
ại

họ

cK

in

h


3.Đề xuất những hướng nghiên cứu tiếp theo ...............................................................64

SVTH: Trần Lệ Hằng

iv


Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

DANH MỤC VIẾT TẮT
NH: Ngân hàng
NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần
LC: Letter of credit - Thư tín dụng
UCP: Uniform Customs And Practice For Documentary Credit - Quy tắc và thực hành
thống nhất về tín dụng chứng từ
ISBP: International Standard Banking Practice Under Documentary Credit – Tập quán

uế

Ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế trong kiểm tra chứng từ theo tín dụng chứng từ
INCOTERMS: International Commercial Tems – Các điều kiện thương mại quốc tế

tế

viễn thông liên ngân hàng và tài chính quốc tế

H

SWIFT: Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication - Hiệp hội


XK: Xuất khẩu

h

NK: Nhập khẩu

NHTB: Ngân hàng thông báo

in

NHPH: Ngân hàng phát hành

cK

B/L: Bill of lading – Vận đơn đường biển

AWB: Airway bill – Vận đơn hàng không

họ

NHXN: Ngân hàng xác nhận

NHđCĐ: Ngân hàng được chỉ định
KH: Khách hàng

Đ
ại

TKTG: Tài khoản tiền gửi
HMTD: Hạn mức tín dụng

TTQT: Thanh toán quốc tế
BCT: Bộ chứng từ
PGD: Phòng giao dịch
BĐS: Bất động sản

SVTH: Trần Lệ Hằng

v


Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1.

Kết quả hoạt động nguồn vốn – Sử dụng vốn giai đoạn 2010 - 2012 .......19

Bảng 2.2.

Kết quả hoạt động thanh toán quốc tế giai đoạn 2010 - 2012 ..................21

Bảng 2.3.

Tỷ lệ ký quỹ tối thiểu áp dụng ở NHTMCP Sacombank chi nhánh
Quảng Trị...................................................................................................24

Bảng 2.4.

Các trường hợp phát hành LC đặc biệt tại NHTMCP Sacombank chi


Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

nhánh Quảng Trị........................................................................................27

SVTH: Trần Lệ Hằng

vi


Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quy trình nghiệp vụ L/C ..................................................................14
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý tại chi nhánh ..........................................................18

Sơ đồ 2.1. Quy trình mở LC nhập khẩu......................................................................22
Sơ đồ 2.2. Quy trình tu chỉnh LC nhập khẩu ..............................................................26
Sơ đồ 2.3. Quy trình hủy LC trong thời hạn hiệu lực theo yêu cầu của người mở ....32
Sơ đồ 2.4. Quy trình hủy LC trong thời hạn hiệu lực theo yêu cầu của Ngân hàng

Sơ đồ 2.5.

uế

người thụ hưởng ........................................................................................34
Quy trình kí hậu – Uỷ quyền nhận hàng – Bảo lãnh nhận hàng trước khi

H

bộ chứng từ gốc về Sacombank.................................................................36
Sơ đồ 2.6. Quy trình xử lý điện đòi tiền theo LC .......................................................38

tế

Sơ đồ 2.7. Quy trình xử lý bộ chứng từ LC nhập khẩu ..............................................39
Sơ đồ 2.8. Quy trình thanh toán bộ chứng từ LC nhập khẩu......................................42

h

Sơ đồ 2.9. Quy trình chấp nhận thanh toán bộ chứng từ LC nhập khẩu trả chậm......45

in

Sơ đồ 2.10. Quy trình hoàn trả bộ chứng từ LC nhập khẩu..........................................47


Đ
ại

họ

cK

Sơ đồ 2.11. Quy trình xử lý điện yêu cầu chấp nhận bất hợp lệ...................................49

SVTH: Trần Lệ Hằng

vii


Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Một quốc gia không thể phát triển với chính sách đóng cửa, chỉ dựa vào tích lũy
trao đổi trong nước mà phải biết tận dụng lợi thế so sánh, kết hợp giữa sức mạnh trong
nước với môi trường kinh tế quốc tế. Trong bối cảnh hiện nay các quốc gia đều đặt
kinh tế đối ngoại lên hàng đầu, coi hoạt động kinh tế đối ngoại là con đường tất yếu

uế

trong chiến lược phát triển kinh tế đất nước. Trong đó, thanh toán quốc tế là mắt xích
không thể thiếu trong dây chuyền hoạt động kinh tế quốc dân; là khâu quan trọng trong

H


giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa các cá nhân, tổ chức thuộc các quốc gia
khác nhau; góp phần giải quyết mối quan hệ hàng hóa tiền tệ, tạo nên sự liên tục của

tế

quá trình sản xuất và đẩy nhanh quá trình lưu thông hàng hóa trên phạm vi quốc tế.
Đối với các ngân hàng thương mại, thanh toán quốc tế đã trở thành lĩnh vực mũi

h

nhọn để phục vụ nền kinh tế trong thời kỳ hội nhập và nâng cao năng lực cạnh tranh của

in

các ngân hàng thương mại. Chính vì thế các ngân hàng thương mại đã không ngừng hoàn

cK

thiện quy trình và nâng cao kỹ thuật nghiệp vụ thanh toán quốc tế với nhiều phương thức,
phương tiện thanh toán quốc tế ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu của các đối tượng tham gia
hoạt động thương mại. Thực hiện thanh toán như thế nào liên quan chặt chẽ với quyền lợi,

họ

trách nhiệm, nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng. Các điều khoản thanh toán được quy
định và thoả thuận một cách thống nhất và chặt chẽ sẽ tạo điều kiện cho các bên tham gia

Đ
ại


tránh được những rủi ro, cũng như có biện pháp để phòng ngừa rủi ro. Việc thực hiện các
điều khoản thanh toán có nghiêm túc hay không ảnh hưởng tới uy tín và độ bền vững
trong quan hệ mua bán giữa các bên trên thương trường.
Có thể kể đến là phương thức nhờ thu, chuyển tiền, mở tài khoản, phương thức

tín dụng chứng từ (LC), hối phiếu, séc…. Trong đó, phương thức tín dụng chứng từ là
phương thức thanh toán hiện đại và phổ biến nhất hiện nay nhờ những ưu điểm vượt
trội của nó. Phương thức thanh toán này đã phổ biến trên thế giới từ lâu nhưng đối với
một số ngân hàng thương mại Việt Nam thì nó vẫn chưa phát triển bởi những hạn chế
như: thủ tục rườm rà, phức tạp, trải qua nhiều giai đoạn, phí cao….Hơn nữa, khi hội
nhập vào nền kinh tế thế giới, các ngân hàng thương mại Việt Nam phải đối đầu với sự

SVTH: Trần Lệ Hằng

1


Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

cạnh tranh của các ngân hàng nước ngoài dày dạn kinh nghiệm và công nghệ hiện đại.
Có thể thấy, quy trình thanh toán được thực hiện nhanh chóng, kịp thời, chính xác sẽ
góp phần đem lại hiệu quả kinh tế cao cho cả người nhập khẩu lẫn người xuất khẩu.
Người xuất khẩu sớm nhận được tiền thì sẽ tạo cho họ sớm thu hồi vốn, tăng thời gian
quay vòng vốn, mở rộng hoạt động kinh doanh, người nhập khẩu nhận hàng kịp thời,
đúng số lượng và chất lượng. Ngược lại nếu quá trình thanh toán chậm trễ sẽ gây khó
khăn trong việc đầu tư, sản xuất, buôn bán.

uế


Vì thế, các ngân hàng thương mại cần hoàn thiện hơn nữa quy trình thực hiện
phương thức tín dụng chứng từ để đáp ứng kịp thời nhu cầu của người nhập khẩu và

H

xuất khẩu. Không những thế còn vì lợi ích của bản thân ngân hàng và cả nền kinh tế.
Trong suốt thời gian thực tập tại ngân hàng thương mại cổ phần Sacombank chi

tế

nhánh Quảng Trị, được thâm nhập vào các hoạt động thực tế của phòng thanh toán
quốc tế của chi nhánh đã giúp em nhận thấy rõ vai trò của quy trình thanh toán tín

h

dụng chứng từ đối với các bên liên quan, đặc biệt đối với nhà nhập khẩu. Chính vì thế,

in

em quyết định chọn đề tài: “Phân tích quy trình thanh toán hàng hóa nhập khẩu
bằng phương thức tín dụng chứng từ tại NHTMCP Sacombank chi nhánh Quảng

cK

Trị” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu

họ

- Góp phần hệ thống hóa cơ sơ lý luận về quy trình thanh toán bằng phương

thức tín dụng chứng từ (LC) trong thanh toán quốc tế.
- Đánh giá quy trình thanh toán tín dụng chứng từ trong hoạt động nhập khẩu

Đ
ại

hàng hóa tại NHTMCP Sacombank chi nhánh Quảng Trị.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm cải thiện quy trình thanh toán hàng nhập khẩu

bằng phương thức tín dụng chứng từ tại NHTMCP Sacombank chi nhánh Quảng Trị.
3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu: thu thập và xử lý thông tin qua 2 nguồn:
+ Nội bộ Ngân hàng: tìm hiểu lịch sử hình thành và phát triển của NH; sử dụng
số liệu trong các báo cáo tài chính của NH để đánh giá kết quả hoạt động của NH; cẩm
nang thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ của NH để phân tích quy trình
thực hiện; phỏng vấn cán bộ phòng thanh toán của NH và những khách hàng có sử
dụng dịch vụ này của NH.

SVTH: Trần Lệ Hằng

2


Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

+ Các nguồn thông tin khác như: sách báo, internet…
- Phương pháp tổng hợp: sàng lọc và đúc kết từ thực tiễn và lí luận để đề ra
giải pháp và bước đi nhằm thực hiện mục tiêu nghiên cứu.
- Trong quá trình thực tập, để có được ý kiến đánh giá của các chuyên gia
nhằm phục vụ cho bài làm, em đã có những cuộc trao đổi cùng Phó giám đốc chi

nhánh, Trưởng phòng Tín dụng, chuyên viên ngoại hối và đặc biệt là với những
chuyên viên thanh toán quốc tế - những người trực tiếp tham gia vào quá trình thanh

uế

toán LC của NHTMCP Sacombank chi nhánh Quảng Trị.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

H

- Đối tượng nghiên cứu: quy trình thanh toán hàng hóa nhập khẩu bằng
phương thức tín dụng chứng từ.

tế

- Phạm vi nghiên cứu: quy trình thanh toán hàng hóa nhập khẩu bằng phương

5. Kết cấu đề tài

in

thực tập 3 tháng.

h

thức tín dụng chứng từ tại NHTMCP Sacombank chi nhánh Quảng Trị trong thời gian

cK

Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục,.. khóa

luận gồm có 3 chương:

Chương 1: Tổng quan về thanh toán quốc tế và phương thức thanh toán tín

họ

dụng chứng từ

Chương 2: Phân tích quy trình thanh toán hàng hóa nhập khẩu bằng phương

Đ
ại

thức tín dụng chứng từ tại NHTMCP Sacombank chi nhánh Quảng Trị
Chương 3: Một số giải pháp cải thiện quy trình thanh toán hàng hóa nhập khẩu

bằng phương thức tín dụng chứng từ tại NHTMCP Sacombank chi nhánh Quảng Trị

SVTH: Trần Lệ Hằng

3


Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ PHƯƠNG
THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

1.1.THANH TOÁN QUỐC TẾ

1.1.1. Cơ sở của hoạt động thanh toán quốc tế

uế

Cơ sở để hình thành hoạt động thanh toán quốc tế là hoạt động ngoại thương.
Ngày nay, nói đến hoạt động ngoại thương là nói đến thanh toán quốc tế; và ngược lại,

H

nói đến thanh toán quốc tế là chủ yếu nói đến ngoại thương, nhưng hoạt động ngoại
thương là hoạt động cơ sở, còn hoạt động thanh toán quốc tế là hoạt động phát sinh. Vì

tế

hoạt động thanh toán quốc tế được thực hiện qua hệ thống ngân hàng, cho nên khi nói
đến hoạt động thanh toán quốc tế là nói đến hoạt động thanh toán của ngân hàng

h

thương mại, và không ngân hàng thương mại nào lại không phát triển các nghiệp vụ

in

ngân hàng quốc tế, trong đó lấy hoạt động thanh toán quốc tế làm trọng tâm phát triển.

cK

1.1.2. Khái niệm thanh toán quốc tế

Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả và quyền hưởng lợi về

tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức, cá

họ

nhân nước này với tổ chức, cá nhân nước khác, hay giữa một quốc gia với tổ chức
quốc tế, thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của các nước liên quan.
Thanh toán quốc tế phục vụ cho hai lĩnh vực hoạt động là kinh tế và phi kinh tế.

Đ
ại

Tuy nhiên, trên thực tế, hai hoạt động này thường giao thoa với nhau và giữa chúng
không có một ranh giới rõ ràng. Hơn nữa, do hoạt động thanh toán quốc tế được hình
thành trên cơ sở hoạt động ngoại thương và phục vụ chủ yếu cho hoạt động ngoại
thương, chính vì vậy, trong các quy chế về thanh toán và thực tế tại các NHTM, người
ta thường phân hoạt động thanh toán quốc tế thành hai lĩnh vực rõ ràng là: Thanh toán
quốc tế trong ngoại thương (hay còn gọi là thanh toán mậu dịch) và Thanh toán phi
ngoại thương (tức thanh toán phi mậu dịch).
Thanh toán quốc tế trong ngoại thương (thanh toán mậu dịch) là việc thực hiện
thanh toán trên cơ sở hàng hóa xuất nhập khẩu và các dịch vụ thương mại cung ứng
cho nước ngoài theo giá cả thị trường quốc tế. Cơ sở để các bên tiến hành mua bán và

SVTH: Trần Lệ Hằng

4


Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

thanh toán cho nhau là hợp đồng ngoại thương.

Thanh toán phi ngoại thương (thanh toán phi mậu dịch) là việc thực hiện thanh
toán không liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu cũng như cung ứng lao vụ cho
nước ngoài, nghĩa là thanh toán cho các hoạt động không mang tính thương mại. Đó là
việc chi trả các chi phí của các cơ quan ngoại giao ở nước ngoài, các chi phí đi lại ăn ở
của các đoàn khách nhà nước, tổ chức và cá nhân; các nguồn tiền quà biếu, trợ cấp
của cá nhân người nước ngoài cho cá nhân người trong nước, các nguồn trợ cấp của

uế

một tổ chức từ thiện nước ngoài cho tổ chức, đoàn thể trong nước…
1.1.3. Đặc điểm thanh toán quốc tế

H

- Thứ nhất, thanh toán quốc tế chịu sự điều chỉnh của luật pháp và các tập
quán quốc tế. Hoạt động thanh toán quốc tế liên quan đến các chủ thể ở hai hay nhiều

tế

quốc gia, do đó, các chủ thể khi tham gia vào hoạt động thanh toán quốc tế không
những chịu sự điều chỉnh của pháp luật quốc gia, mà còn phải tuân thủ các văn bản

h

pháp lý quốc tế, các tập quán quốc tế do phòng thương mại quốc tế ban hành như

in

UCP, ISBP, INCOTERMS… Những văn bản này tạo ra một khung pháp lý bình đẳng,


cK

công bằng cho các chủ thể khi tham gia vào hoạt động thương mại và thanh toán quốc
tế, tránh những hiểu lầm và tranh chấp đáng tiếc xảy ra.
- Thứ hai, hoạt động thanh toán quốc tế được thực hiện chủ yếu qua hệ thống

họ

ngân hàng. Trừ một lượng rất nhỏ hàng hóa xuất nhập khẩu được mua bán qua con
đường tiểu ngạch thì hầu hết kim ngạch xuất khẩu của một nước được phản ánh qua

Đ
ại

doanh số thanh toán quốc tế của hệ thống NHTM. Trong thực tiễn, người xuất khẩu và
người nhập khẩu không thể và không được phép tiến hành thanh toán trực tiếp cho
nhau, mà theo luật định, nhất nhất phải thanh toán qua hệ thống ngân hàng. Điều này
cho thấy, trong thanh toán quốc tế sẽ có ít nhất hai ngân hàng tham gia, một ngân hàng
phục vụ người xuất và một ngân hàng phục vụ người nhập ở hai nước khác nhau. Việc
thanh toán qua ngân hàng đảm bảo cho các khoản chi trả được thực hiện một cách an
toàn, nhanh chóng và hiệu quả.
- Thứ ba, trong thanh toán quốc tế, tiền mặt hầu như không được sử dụng trực
tiếp, mà thay vào đó là các phương tiện thanh toán như hối phiếu, kỳ phiếu và séc.
- Thứ tư, trong thanh toán quốc tế, ít nhất một trong hai bên (hoặc người xuất

SVTH: Trần Lệ Hằng

5



Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

khẩu hoặc người nhập khẩu) có liên quan đến ngoại tệ (trừ khu vực sử dụng đồng tiền
chung). Do đó, hoạt động thanh toán quốc tế chịu sự ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái và
dự trữ ngoại hối quốc gia.
- Thứ năm, ngôn ngữ được sử dụng chủ yếu trong thanh toán quốc tế là Tiếng Anh.
- Thứ sáu, giải quyết tranh chấp chủ yếu bằng luật quốc tế, hoặc luật quốc gia
của nước thứ ba, hoặc luật của nước người xuất hay người nhập do các bên thỏa thuận
thông qua con đường trọng tài hay tòa án.

uế

1.1.4. Vai trò của thanh toán quốc tế
1.1.4.1. Đối với nền kinh tế

H

Hoạt động thanh toán quốc tế có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế
của mỗi quốc gia, được thể hiện chủ yếu trên các mặt sau:

tế

- Bôi trơn và thúc đẩy xuất nhập khẩu của nền kinh tế như một tổng thể
- Bôi trơn và thúc đẩy đầu tư nước ngoài trực tiếp và gián tiếp

h

- Thúc đẩy và mở rộng dịch vụ như du lịch, hợp tác quốc tế…

in


- Tăng cường thu hút kiều hối và các nguồn lực tài chính khác

cK

- Thúc đẩy thị trường tài chính quốc gia hội nhập quốc tế
1.1.4.2. Đối với nhà kinh doanh xuất nhập khẩu
Trong hoạt động ngoại thương, khi ký kết hợp đồng mua bán, vấn đề đặt ra cho

họ

nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu là cần lựa chọn phương thức thanh toán phù hợp sao
cho nhà xuất khẩu có thể kiểm soát được hàng hóa cho đến khi được thanh toán, còn

Đ
ại

nhà nhập khẩu kiểm soát được tiền của mình cho đến khi nhận được hàng hóa. Hơn
nữa, nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu thường ở hai nước khác nhau nên không thể “
tiền trao cháo múc” được. Luật các nước cũng cấm thanh toán trực tiếp trong ngoại
thương cho nhau.

Vì thế giải pháp đặt ra là:
- Đối với nhà xuất khẩu: Kiểm soát hàng hóa thông qua kiểm soát chứng từ
vận tải bằng cách sử dụng dịch vụ các phương thức thanh toán của các Ngân hàng.
- Đối với nhà nhập khẩu: Kiểm soát tiền của mình bằng cách sử dụng dịch vụ
các phương thức thanh toán của các Ngân hàng.
Kiểm soát hàng hóa và tiền thông qua chứng từ vận tải và phương thức thanh

SVTH: Trần Lệ Hằng


6


Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

toán của ngân hàng:
- Đối với chứng từ sở hữu hàng hóa:
+ Bill of Lading, Multimodal B/L
+ Người nào sở hữu chứng từ thì sở hữu hàng hóa
Nhà xuất khẩu kiểm soát hàng hóa bằng cách lấy B/L quy định: “Consignee: To
order of the nominated Bank”. Như vậy, nhà nhập khẩu muốn có chứng từ đi nhận
hàng thì phải thanh toán (hoặc cam kết thanh toán) cho ngân hàng. Kết quả là, nhà

uế

xuất khẩu chỉ mất quyền kiểm soát hàng hóa sau khi đã nhận được thanh toán hoặc

hữu hàng hóa.
- Đối với chứng từ không sở hữu hàng hóa:

H

chấp nhận thanh toán, còn nhà nhập khẩu chỉ phải thanh toán sau khi đã có quyền sở

tế

+ Chứng từ vận tải không có chức năng sở hữu gồm: Seawaybill, Airwaybill,
Railwaybill, Roadwaybill, Multimodal transport documents.


h

+ Chỉ có người nào có tên là người nhận hàng đích danh trên chứng từ vận tải

in

thì mới được nhận hàng (không chuyển nhượng).

cK

Nhà xuất khẩu kiểm soát hàng hóa bằng cách lấy chứng từ vận tải quy định:
“Consignee: To the nominated Bank”. Như vậy, người nhập khẩu muốn nhận hàng thì
phải thanh toán cho ngân hàng, sau đó ngân hàng mới viết thư ủy quyền cho nhà nhập

họ

khẩu đi nhận hàng. Kết quả là, nhà xuất khẩu kiểm soát được hàng hóa cho đến khi nhận
được thanh toán, còn nhà nhập khẩu chỉ phải thanh toán khi đã có quyền nhận hàng.

Đ
ại

Từ đó cho thấy, vai trò của ngân hàng như là người bảo đảm cho cả nhà xuất
khẩu và nhà nhập khẩu.
1.1.4.3. Đối với NHTM
Trong thương mại quốc tế, không phải lúc nào các nhà xuất nhập khẩu cũng có

thể thanh toán tiền hàng trực tiếp cho nhau, mà thường phải thông qua ngân hàng
thương mại với mạng lưới chi nhánh và hệ thống ngân hàng đại lý rộng khắp toàn cầu.
Khi thay mặt khách hàng thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế, các ngân hàng trở

thành cầu nối trung gian thanh toán giữa hai bên mua bán.
Với vai trò trung gian thanh toán, các ngân hàng tiến hành thanh toán theo yêu
cầu của khách hàng, bảo vệ quyền lợi cho khách hàng trong giao dịch thanh toán, tư

SVTH: Trần Lệ Hằng

7


Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

vấn, hướng dẫn khách hàng những biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ thanh toán quốc tế
nhằm hạn chế rủi ro, tạo sự tin tưởng cho khách hàng trong quan hệ giao dịch mua bán
với nước ngoài. Mặt khác, trong quá trình thực hiện thanh toán quốc tế, khách hàng
không đủ năng lực về vốn sẽ cần đến sự tài trợ của ngân hàng, ngân hàng sẽ thực hiện
tài trợ xuất nhập khẩu cho khách hàng một cách chủ động và tích cực. Nhìn chung,
ngân hàng là người cung cấp hoàn hảo các loại hình dịch vụ kỹ thuật và tài chính
nhằm hỗ trợ cho các khách hàng thực hiện hoạt động thương mại quốc tế.

uế

Ngày nay, hoạt động thanh toán quốc tế là một dịch vụ trở nên quan trọng đối
với các NHTM, nó đem lại nguồn thu đáng kể không những về số lượng mà cả về tỷ

H

trọng. Thanh toán quốc tế còn là một mắt xích quan trọng trong việc chắp nối và thúc
đẩy phát triển các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng như kinh doanh ngoại tệ,

tế


tài trợ xuất nhập khẩu, bảo lãnh ngân hàng trong ngoại thương, tăng cường vốn huy
động, đặc biệt là vốn bằng ngoại tệ…

TÍN DỤNG CHỨNG TỪ - PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

h

1.2.

1.2.1. Khái niệm

in

QUỐC TẾ CHỦ YẾU VÀ QUAN TRỌNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

cK

Tại điều 2, UCP600, Tín dụng chứng từ được định nghĩa như sau: “Credit
means any arrangement, however named or described, that is irrevocable and thereby

họ

constitutes a definite undertaking of the issuing bank to honour a complying
presentation”.

“Tín dụng chứng từ là một thỏa thuận bất kỳ, cho dù được gọi tên hoặc mô tả

Đ
ại


như thế nào, thể hiện một cam kết chắc chắn và không hủy ngang của NHPH về việc
thanh toán khi xuất trình phù hợp”.
1.2.2. Khái niệm thư tín dụng
Thư tín dụng (Letter of credit - LC) là văn bản pháp lý trong đó một ngân hàng

theo yêu cầu của khách hàng đứng ra cam kết sẽ trả cho người thụ hưởng một số tiền
nhất định nếu người này xuất trình bộ chứng từ phù hợp với những quy định nêu ra
trong thư tín dụng.
1.2.3. Nội dung thư tín dụng
- Số hiệu LC: Tất cả các LC phải có số hiệu riêng của nó, nhằm tạo điều kiện
thuận lợi trong việc trao đổi thư từ, điện tín trong việc thực hiện LC, hoặc để ghi vào

SVTH: Trần Lệ Hằng

8


Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

các chứng từ liên quan trong bộ chứng từ thanh toán LC.
- Địa điểm phát hành LC: là nơi NHPH viết cam kết thanh toán cho người thụ
hưởng. Địa điểm này có ý nghĩa quan trọng vì nó liên quan đến việc tham chiếu luật
quốc gia giải quyết những tranh chấp về LC.
- Ngày phát hành LC:
+ Bắt đầu tính thời hạn hiệu lực của LC
+ Ngày phát sinh sự cam kết của NHPH với người thụ hưởng

uế


+ Ngày phát sinh trách nhiệm không hủy ngang của nhà nhập khẩu trong việc
hoàn trả cho NHPH thanh toán LC

H

+ Là mốc để nhà xuất khẩu kiểm tra xem người nhập khẩu có mở LC đúng hạn
như quy định trong hợp đồng ngoại thương hay không.

tế

- Tên, địa chỉ của những người có liên quan đến LC:
+ Các thương nhân: Người yêu cầu, người thụ hưởng (hoặc người thụ hưởng

h

thứ nhất và người thụ hưởng thứ hai nếu là LC chuyển nhượng)

in

+ Các ngân hàng: NHPH, NHXN, NHTB, NHđCĐ…

cK

+Các cơ quan, tổ chức: Cơ quan cấp các chứng từ liên quan như: Bộ thương
mại, Phòng Thương mại và công nghiệp, Cơ quan hải quan, tổ chức kiểm định hàng
hóa, người chuyên chở, công ty bảo hiểm…

họ

- Số tiền, loại tiền, số lượng, đơn giá: Số tiền của LC vừa được ghi bằng số

vừa được ghi bằng chữ và phải thống nhất với nhau. Nếu số tiền bằng số và bằng chữ

Đ
ại

khác nhau thì người thụ hưởng phải làm thủ tục tiến hành sửa đổi LC. Gắn liền với số
tiền là đơn vị tiền tệ và phải rõ ràng. Để tránh nhầm lẫn, khi viết đơn vị tiền tệ nên
tham chiếu tiêu chuẩn ISO về ký hiệu tiền tệ.
- Thời hạn trả tiền của LC:
+ Liên quan đến việc trả tiền ngay hay kỳ hạn, điều này hoàn toàn phụ thuộc
vào quy định trong hợp đồng ngoại thương.
+ Nếu trả tiền ngay thì thời hạn trả tiền ngay phải nằm trong thời gian hiệu lực
của LC.
+ Nếu trả tiền có kỳ hạn thì thời hạn trả tiền có thể nằm ngoài thời hạn hiệu lực
của LC, nhưng điều quan trọng là, hối phiếu hay chứng từ phải được xuất trình để chấp

SVTH: Trần Lệ Hằng

9


Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

nhận thanh toán trong thời hạn hiệu lực của LC.
- Ngày giao hàng: căn cứ vào hợp đồng ngoại thương mà ngày giao hàng cũng
được quy định trong LC. Có nhiều cách quy định thời hạn giao hàng, như:
+ Ngày giao hàng chậm nhất
+ Không được giao hàng trước một ngày nhất định
+ Trước khi LC hết hạn một số ngày nhất định
+ Trong một khoảng thời gian nhất định


lượng, giá cả, quy cách, phẩm chất, bao bì, ký mã hiệu…

uế

- Những nội dung liên quan đến hàng hóa: như tên hàng, số lượng, trọng

H

- Những nội dung về vận tải, giao nhận hàng hóa: Bao gồm điều kiện cơ sở
giao hàng, nơi gửi, nơi giao hàng, cách vận chuyển và nơi trả hàng…

tế

- Bộ chứng từ mà nhà xuất khẩu phải xuất trình:

+ Đây là nội dung quan trọng của LC, vì bộ chứng từ quy định theo LC là bằng

h

chứng chứng minh người xuất khẩu đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng đúng như LC đã

in

quy định

nhà xuất khẩu

cK


+ Nếu bộ chứng từ xuất trình phù hợp, thì NHPH sẽ thanh toán tiền hàng cho

+ Bộ chứng từ do LC quy định nhiều hay ít tùy theo tính chất hàng hóa, quy

họ

định của nước nhập khẩu và sự thỏa thuận giữa hai bên mua bán, nhất là đối với người
mua. Nội dung quy định chứng từ bao gồm: Số loại chứng từ, số lượng mỗi loại, bản

Đ
ại

chính hay bản sao, người phát hành…
+ Trong thanh toán quốc tế, ngân hàng thực hiện thanh toán trên cơ sở chứng

từ, chứ không dựa vào hàng hóa. Các chứng từ thương mại quốc tế rất quan trọng bởi
chúng kiểm soát sự vận động của hàng hóa. Nhà xuất khẩu có nhận được tiền hay
không, và nhanh hay chậm phụ thuộc vào chứng từ. Vì vậy, yêu cầu lập chứng từ phải
nghiêm ngặt, hoàn hảo, phù hợp với những điều khoản và điều kiện của LC.
1.2.4. Phân loại thư tín dụng
Có nhiều căn cứ để phân loại LC, căn cứ vào tính chất thông dụng, LC được
chia thành các loại sau:
1.2.4.1. Các loại LC cơ bản:

SVTH: Trần Lệ Hằng

10


Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học


LC có thể hủy ngang (Revocable LC)
Là LC mà người mở (nhà nhập khẩu) có quyền đề nghị NHPH sửa đổi, bổ sung,
hoặc hủy bỏ bất cứ lúc nào mà không cần có sự chấp thuận và thông báo trước của
người thụ hưởng (nhà xuất khẩu).
LC không thể hủy ngang (Irrevocable LC)
Là LC mà sau khi đã mở, thì NHPH không được sửa đổi, bổ sung hay hủy bỏ
trong thời hạn hiệu lực của LC nếu không có sự đồng thuận của người thụ hưởng và

uế

NHXN nếu có.
LC không hủy ngang có xác nhận (Confirmed Irrevocable LC)

H

Là LC không thể hủy bỏ, được một ngân hàng khác xác nhận trả tiền theo yêu
cầu của NHPH.

tế

Do được hai ngân hàng đứng ra cam kết trả tiền nên LC loại này là đảm bảo nhất
cho nhà xuất khẩu. Nhu cầu xác nhận LC tùy thuộc vào mức độ tín nhiệm và tình hình tài

in

1.2.4.2. Các loại LC đặc biệt:

h


chính của NHPH, vào tình hình kinh tế chính trị của quốc gia nơi NHPH có trụ sở.

cK

LC chuyển nhượng (Transferable LC)

Là LC không hủy ngang, theo đó, người hưởng lợi thứ nhất chuyển nhượng một
phần hay toàn bộ nghĩa vụ thực hiện LC cũng như quyền đòi tiền mà mình có được

họ

cho những người hưởng lợi thứ hai, mỗi người hưởng lợi thứ hai nhận cho mình một
phần của thương vụ.

Đ
ại

LC giáp lưng (Back to Back LC)
Sau khi nhận được LC do người nhập khẩu mở cho mình hưởng, nhà xuất khẩu

căn cứ vào nội dung LC này và dùng chính LC này để thế chấp mở một LC khác cho
người khác hưởng với nội dung gần giống như LC ban đầu.
LC tuần hoàn (Revolving LC)
Là LC không thể hủy ngang mà sau khi đã sử dụng hết giá trị của nó hoặc đã
hết thời hạn hiệu lực thì nó lại (tự động) có giá trị như cũ và tiếp tục được sử dụng một
cách tuần hoàn trong một thời hạn nhất định cho đến khi tổng trị giá hợp đồng được
thực hiện.
LC dự phòng (Standby LC)

SVTH: Trần Lệ Hằng


11


Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

Để bảo vệ quyền lợi của nhà nhập khẩu trong trường hợp nhà xuất khẩu nhận
được LC, tiền đặt cọc và tiền ứng trước, nhưng không có khả năng giao hàng, hoặc
không hoàn thành nghĩa vụ giao hàng như đã quy định trong LC, đòi hỏi ngân hàng
phục vụ nhà xuất khẩu phát hành một LC trong đó cam kết với người nhập khẩu là sẽ
hoàn trả lại số tiền đã đặt cọc, tiền ứng trước và chi phí mở LC cho nhà nhập khẩu.
Một LC như vậy gọi là LC dự phòng.
LC đối ứng (Reciprocal LC)

uế

LC chỉ bắt đầu có hiệu lực khi LC kia đối ứng với nó được mở. Trong hai LC sẽ
có một LC mở trước phải ghi: “LC này chỉ có hiệu lực khi người hưởng lợi đã mở lại

H

một LC đối ứng cho người mở LC này hưởng” và trong LC đối ứng phải ghi câu: “LC
LC điều khoản đỏ (Red clause LC)

tế

này đối ứng với LC số…mở ngày…tại ngân hàng…”.

Là LC mà NHPH cho phép NHTB ứng trước cho người thụ hưởng để mua hàng


h

hóa, nguyên liệu phục vụ sản xuất hàng hóa theo LC đã mở. Điều cần hiểu là tiền ứng

in

trước được lấy từ tài khoản của người mở, nghĩa là tín dụng thương mại, mà không

cK

phải là tín dụng của NHTB hay NHPH. NHTB chỉ thực hiện các thủ tục theo điều
khoản của LC mà không cam kết hoặc chịu trách nhiệm về số tiền đó. Việc ứng tiền
được NHPH ủy quyền cho NHTB thực hiện. Sau đó (hoặc trước đó) NHPH sẽ (hoặc

họ

đã) trích tài khoản của người mở chuyển (hoặc hoàn trả) cho NHTB.
1.2.5. Các bên tham gia

Đ
ại

a) Các bên bắt buộc không thể thiếu
- Người yêu cầu mở LC (Applicant for LC): còn được gọi là Người mở hay

Người xin mở LC, là bên mà LC được phát hành theo yêu cầu của họ. Trong thương
mại quốc tế, Người yêu cầu thường là người nhập khẩu, yêu cầu ngân hàng phục vụ
mình phát hành một LC và có trách nhiệm pháp lý về việc NHPH trả tiền cho người
thụ hưởng LC.
- Người thụ hưởng LC (Beneficiary of LC): còn được gọi là Người hưởng hay

Người hưởng lợi, là bên được hưởng số tiền thanh toán hay sở hữu hối phiếu đã chấp
nhận thanh toán theo LC. Tùy hoàn cảnh cụ thể mà Người thụ hưởng có thể có những
tên gọi khác nhau như: người bán (seller), nhà xuất khẩu (exporter), người ký phát hối

SVTH: Trần Lệ Hằng

12


Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

phiếu (drawer), người thắng thầu (contractor).
- NHPH (The issuing bank): Là ngân hàng thực hiện phát hành LC theo đơn
của Người yêu cầu, nghĩa là nó đã cấp tín dụng cho Người yêu cầu. NHPH thường
được hai bên mua bán thỏa thuận và quy định trong hợp đồng. Nếu không có sự thỏa
thuận trước, thì nhà nhập khẩu được phép tự chọn NHPH. NHPH còn được gọi là ngân
hàng mở (Opening Bank).
- NHTB (The advising bank): Là ngân hàng được NHPH ủy quyền thông báo

uế

LC cho người thụ hưởng. NHTB thường là ngân hàng đại lý hay một chi nhánh của
NHPH ở nước nhà xuất khẩu.

H

b) Các bên có thể tham gia

tế


- NHXN (The confirming bank): Là ngân hàng bổ sung sự xác nhận cảu mình
vào LC theo yêu cầu hoặc theo sự ủy quyền của NHPH.

h

- NHđCĐ (Nominated Bank): Là ngân hàng mà tại đó LC có giá trị thanh toán

in

hoặc chiết khấu. Đối với LC có giá trị tự do, thì bất kỳ ngân hàng nào đều có thể trở
thành NHđCĐ. Trách nhiệm kiểm tra chứng từ của NHđCĐ là giống như NHPH khi

cK

nhận được bộ chứng từ.

- Ngân hàng chuyển nhượng LC (Transferring Bank): Trong trường hợp LC

họ

được phép chuyển nhượng thì ngân hàng này sẽ đứng ra làm thủ tục chuyển nhượng
LC từ người thụ hưởng thứ nhất sang người thụ hưởng thứ hai theo yêu cầu của người

Đ
ại

yêu cầu.

- Ngân hàng hoàn trả (Reimbursing Bank): Là ngân hàng được NHPH ủy


quyền hoàn trả cho NHđCĐ khi nhận được xác nhận của ngân hàng này rằng “bộ
chứng từ xuất trình phù hợp”. Ngân hàng hoàn trả sẽ ghi nợ NHPH và ghi có cho
NHđCĐ.

SVTH: Trần Lệ Hằng

13


Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

1.2.6. Sơ đồ quy trình nghiệp vụ L/C
3

Ngân hàng mở
LC

11

Ngân hàng thông báo
LC

8

9

10

6


4

uế

2

7

H

5

Người xuất khẩu

1

tế

Người nhập khẩu

in

Chú thích sơ đồ:

h

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quy trình nghiệp vụ L/C

cK


1) Hai bên xuất khẩu và nhập khẩu ký kết hợp đồng thương mại.
2) Người nhập khẩu làm thủ tục yêu cầu ngân hàng mở LC mở LC cho người
xuất khẩu thụ hưởng.

họ

3) Ngân hàng mở LC mở LC theo yêu cầu của người nhập khẩu và chuyển LC
sang ngân hàng thông báo để báo cho người xuất khẩu biết.

Đ
ại

4) Ngân hàng thông báo LC thông báo cho người xuất khẩu biết rằng LC đã mở.
5) Dựa vào nội dung của LC, người xuất khẩu giao hàng cho người nhập khẩu.
6) Người xuất khẩu sau khi giao hàng lập bộ chứng từ thanh toán gửi vào ngân

hàng thông báo để được thanh toán.
7) Ngân hàng thông báo chuyển bộ chứng từ thanh toán sang để ngân hàng mở
LC xem xét trả tiền.
8) Ngân hàng mở LC sau khi kiểm tra chứng từ nếu thấy phù hợp thì trích tiền
chuyển sang ngân hàng thông báo để ghi có cho người thụ hưởng. Nếu không phù hợp
thì từ chối thanh toán.
9) Ngân hàng thông báo ghi có và báo có cho người xuất khẩu.
10) Ngân hàng mở LC trích tài khoản và báo nợ cho người nhập khẩu.

SVTH: Trần Lệ Hằng

14



Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

11) Người nhập khẩu xem xét chấp nhận trả tiền và ngân hàng mở LC trao bộ
chứng từ để người nhập khẩu có thể nhận hàng.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH THỰC HIỆN PHƯƠNG THỨC TÍN
DUNG CHỨNG TỪ TẠI NHTMCP SACOMBANK
CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ

2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NHTMCP SACOMBANK CHI NHÁNH

uế

QUẢNG TRị
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của NHTMCP Sacombank chi

H

nhánh Quảng trị

Ngày 19/04/2005 với mục đích mở rộng mạng lưới, mở rộng thương hiệu và tạo

tế

điều kiện cho hệ thống ngân hàng được thuận lợi hơn, NHTMCP Sacombank đã thành

quyết định QĐ 72/2005/QĐ-HĐQT.

h

lập Chi nhánh cấp 2 tại Quảng Trị, trực thuộc Chi nhánh cấp 1 Thừa Thiên – Huế, theo


in

Ngày 10/04/2006, Chi nhánh NHTMCP Sacombank chi nhánh Quảng Trị chính

cK

thức tách khỏi chi nhánh Thừa Thiên Huế và hoạt động cho đến nay.
NHTMCP Sacombank chi nhánh Quảng Trị có trụ sở đóng tại 86 Lê Duẩn –
thành phố Đông Hà tỉnh Quảng Trị. Sau đó vào ngày 15 tháng 11 năm 2007 ngân hàng

họ

được di dời đến 43 Trần Hưng Đạo là trụ sở mới khang trang tọa lạc tại Trung tâm thị
xã Đông Hà cùng với 5 phòng giao dịch: PGD Vĩnh Linh, PGD Triệu Hải, PGD Đông

Đ
ại

Hà, PGD Hướng Hóa, PGD Lao Bảo.
 PGD Vĩnh Linh được thành lập ngày 17/07/2006 theo quyết định số

373/2006/QĐ – HĐQT có địa chỉ khóm Hữu Nghị, thị trấn Hồ Xá huyện Vĩnh Linh
tỉnh Quảng Trị.

 PGD Triệu Hải được thành lập ngày 17/05/2007 theo quyết định số
269/2007/QĐ – HĐQT có địa chỉ: 220 Trần Hưng Đạo phường 2 thị xã Quảng Trị,
tỉnh Quảng Trị.
 PGD Đông Hà được thành lập ngày 17/08/2007 theo quyết định số 488/2007/QĐ
– HĐQT có địa chỉ 86 Lê Duẩn, phường 1 thị xã Đông Hà tỉnh Quảng Trị.

 PGD Hướng Hóa được thành lập ngày 11/04/2009 theo quyết định số

SVTH: Trần Lệ Hằng

15


Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

251/2008/QĐ – HĐQT có địa chỉ khóm 1, thị trấn Khe Sanh, huyện Hướng Hóa tỉnh
Quảng Trị.
 PGD Lao Bảo được thành lập ngày 10/12/2009 theo quyết định số
867/2009/QĐ – HĐQT có địa chỉ khóm Tây Chính, thị trấn Lao Bảo, huyện Hướng
Hóa tỉnh Quảng Trị.
NHTMCP Sacombank chi nhánh Quảng Trị đã và đang thu hút một lượng

uế

khách hàng khá ổn định nhờ vào khả năng bán chéo sản phẩm, phong cách phục vụ tận
tình, chuyên nghiệp, khả năng đáp ứng được nhu cầu về vốn nhanh, thủ tục đơn giản

H

và tạo được niềm tin và uy tín đến với khách hàng. Với sự hỗ trợ quan tâm của chính
quyền địa phương và Ngân hàng Nhà nước tại Quảng Trị, đã tạo điều kiện thuận lợi

tế

cho Sacombank chi nhánh Quảng Trị hoàn thành xuất sắc mục tiêu và hoạt động kinh
doanh, góp phần xây dựng và phát triển kinh tế địa phương ngày càng giàu mạnh.


h

Chính nhờ những sự đầu tư đúng đắn, thương hiệu và hình ảnh Sacombank đã

in

tìm được vị trí xứng đáng trên thị trường cũng như trong lòng công chúng. Sacombank

cK

chi nhánh Quảng Trị đã góp phần đưa thương hiệu Sacombank trở thành một trong
những ngân hàng hàng đầu Việt Nam. Sacombank luôn hoạt động hiệu quả cao, liên
tục có lợi nhuận và đạt được nhiều giải thưởng liên tục trong nhiều năm. Trong năm

họ

2010, Sacombank vinh dự nhận các giải thưởng như:
 Ngân hàng có dịch vụ ngoại hối tốt nhất Việt Nam – do Global Finance
bình chọn.

Đ
ại

 Ngân hàng có dịch vụ quản lý tiền mặt tốt nhất Việt Nam – do The Asset

(Hong Kong) bình chọn.
 Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam năm 2009 – do Asian Banker bình chọn.
 Ngân hàng phát triển những sản phẩm dịch vụ mới thanh toán qua thẻ Visa
tại thị trường Việt Nam – do Tổ chức thẻ quốc tế Visa bình chọn.

 Một trong những ngân hàng có doanh số giao dịch thanh toán thẻ Visa lớn
nhất Việt Nam từ năm 2005 đến năm 2009 do Tổ chức thẻ quốc tế Visa bình chọn.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của NHTMCP Sacombank chi nhánh Quảng Trị
Bộ máy tổ chức của NHTMCP Sacombank chi nhánh Quảng Trị bao gồm:

SVTH: Trần Lệ Hằng

16


Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

Giám đốc CN, Phó giám đốc CN, phòng Doanh nghiệp và cá nhân, phòng Kinh doanh
tiền tệ, phòng Kế toán hành chính, phòng Hỗ trợ kinh doanh, các phòng giao dịch.
 Ban giám đốc: gồm một Giám đốc và một Phó giám đốc. Giám đốc là người
lãnh đạo cao nhất, có quyền giải quyết mọi công việc của chi nhánh, chịu trách nhiệm
trước Tổng giám đốc và pháp luật về các hoạt động của chi nhánh. Phó giám đốc là
người được giám đốc ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ và quyền hạn nhất định.
 Phòng Doanh nghiệp và cá nhân: Quản lý, thực hiện các chỉ tiêu bán hàng

uế

theo các sản phẩm cụ thể; Tiếp thị mở rộng thị phần và quản lý khách hàng; Chăm sóc
KH; Xây dựng kế hoạch theo định kỳ tuần, tháng, quý, theo dõi đánh giá tình hình

H

thực hiện và đề xuất cho ban lãnh đạo chi nhánh các biện pháp cải tiến, tăng cường
năng lực cạnh tranh và phát triển thị phần, khắc phục khó khăn; Hướng dẫn về nghiệp


tế

vụ cho các đơn vị trực thuộc.

 Phòng Kế toán hành chính: Hướng dẫn kiểm tra công tác hạch toán kế toán

h

tại chi nhánh và các đơn vị trực thuộc; Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán và kiểm

in

soát các hoạt động thanh toán trong nội bộ chi nhánh với các đơn vị khác trong hệ

cK

thống ngân hàng; Tổng hợp kế hoạch kinh doanh, tài chính hàng tháng, năm của toàn
chi nhánh, lập kế hoạch tài chính;Quản lý điều hòa thanh khoản;Tiếp nhận, phân phối,
phát hành và lưu trữ văn thư;…

họ

 Phòng Hỗ trợ kinh doanh: Hỗ trợ thực hiện nghiệp vụ huy động tiền gửi, tiền
vay và cung cấp các sản phẩm dịch vụ phù hợp với quy chế, quy định của ngân hàng;

Đ
ại

Tổ chức công tác hạch toán kế toán và đảm bảo an toàn theo quy định; Thực hiện công
tác tiếp thị, phát triển thị phần, xây dựng và bảo vệ thương hiệu;…


SVTH: Trần Lệ Hằng

17


Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

Giám đốc chi nhánh

Phó Giám đốc chi nhánh

Phòng
hỗ trợ
kinh
doanh

họ

cK

Bộ phận cá nhân

Đ
ại

Bộ phận giao
dịch

Bộ phận ngân

qũy

uế
H

tế

Bộ
phận
thanh
toán
quốc tế

Bộ
phận
kinh
doanh
tiền tệ

Bộ
phận
quản
lý tín
dụng

Các
phòng
giao
dịch


PGD Vĩnh
Linh

h

Bộ phận doanh
nghiệp

Phòng
kế toán
hành
chính

in

Phòng
doanh
nghiệp
và cá
nhân

PGD Triệu
Hải

PGD Đông


PGD Hướng
Hóa
PGD Lao Bảo


Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý tại chi nhánh

SVTH: Trần Lệ Hằng

18


×