I HC HU
TRNG I HC KINH T
KHOA K TON TI CHNH
...............
t
H
u
KHểA LUN TT NGHIP I HC
i
h
cK
in
h
PHN TấCH Nĩ XU, QUAN LYẽ
Nĩ XU
TRONG HOAT ĩNG CHO VAY TAI
NGN HAèNG
THặNG MAI Cỉ PHệN NGOAI
THặNG
CHI NHAẽNH HU
Sinh viờn thc hin : Hunh Vn Thnh
Giỏo viờn hng dn:
Lp
: K42 TCNH
TS. Hong Vn Liờm
Niờn khúa
: 2008 2012
Huế, tháng 5 năm 2012
Lời Cảm Ơn
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Để hoàn thành được luận văn này,
em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
quý thầy cô giáo khoa Kế toán – Tài
chính, Trường Đại học kinh tế Huế đã
giúp đỡ, trang bị kiến thức cho em
trong suốt thời gian học tập. Đặc
biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân
thành đến Tiến sĩ Hoàng Văn Liêm, đã
hướng dẫn em hoàn thành luận văn
này.
Qua đây, em cũng xin gửi lời cảm
ơn đến Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại Thương – Chi nhánh Huế, Phòng
quan hệ khách hàng doanh nghiệp, đặc
biệt anh Võ Văn Hòa- Trưởng phòng
khách hàng doanh nghiệp- đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ, tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho em trong suốt
thời gian thực tập tại đơn vị.
Một lần nữa em xin chân thành cảm
ơn!
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Văn Thành
Huỳnh Văn Thành – K42 TCNH
Mục lục
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Phần I: Đặt vấn đề ........................................................................................................ 1
1.Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 2
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu ..................................................................... 3
Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu ...................................................... 3
1.1 . Những vấn đề cơ bản về tín dụng Ngân hàng....................................................... 3
1.1.1. Khái niệm về tín dụng ........................................................................................ 3
1.1.2. Vai trò tín dụng................................................................................................... 3
1.1.3. Nguyên tắc tín dụng............................................................................................ 4
1.1.4. Phân loại tín dụng ............................................................................................... 5
1.1.5. Điều kiện cấp tín dụng........................................................................................ 6
1.1.6. Lãi suất tín dụng ................................................................................................. 6
1.2. Khái quát về nợ xấu của Ngân hàng thương mại .................................................. 7
1.2.1. Rủi ro tín dụng.................................................................................................... 7
1.2.1.1. Khái niệm ........................................................................................................ 7
1.2.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng .................................................................................. 8
1.2.2. Nợ và nợ xấu trong hoạt động Ngân hàng.......................................................... 9
1.2.2.1. Các khái niệm .................................................................................................. 9
1.2.2.2. Phân loại nợ và trích lập dự phòng.................................................................. 10
1.2.2.3. Nợ xấu ............................................................................................................. 13
a. Khái niệm nợ xấu.................................................................................................. 13
b. Dấu hiệu nhận biết nợ xấu .................................................................................... 13
c. Tác hại của nợ xấu ................................................................................................ 14
1.2.3. Quy trình tín dụng .............................................................................................. 16
Chương 2: Phân tích nợ xấu và hoạt động quản lý nợ xấu của Ngân hàng TMCP Ngoại
thương – Chi nhánh Huế............................................................................................... 17
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Huế......................... 17
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh................................................. 17
2.1.2. Tổ chức và chức năng nhiệm vụ bộ máy............................................................ 18
2.1.3. Các vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương –
Chi nhánh Huế .............................................................................................................. 21
2.1.3.1. Nguyên tắc cho vay ......................................................................................... 21
2.1.3.2. Điều kiện cho vay............................................................................................ 21
2.1.3.3. Mức cho vay .................................................................................................... 21
2.1.3.4. Thời hạn cho vay ............................................................................................. 22
2.1.3.5. Lãi suất cho vay............................................................................................... 22
2.1.3.6. Bảo đảm tiền vay ............................................................................................. 22
2.1.4. Khái quát về tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi
nhánh Huế giai đoạn 2009 -2011.................................................................................. 23
2.1.4.1. Tình hình tài sản – nguồn vốn ......................................................................... 23
2.1.4.2. Kết quả hoạt động kinh doanh......................................................................... 26
Luận văn tốt nghiệp
i
Huỳnh Văn Thành – K42 TCNH
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
2.2. Thực trạng nợ xấu và công tác quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
– Chi nhánh Huế giai đoạn 2009 – 2011 ...................................................................... 29
2.2.1. Thực trạng nợ xấu tại Chi nhánh ........................................................................ 29
2.2.1.1. Phân tích một số chỉ tiêu về cho vay ............................................................... 29
a. Doanh số cho vay................................................................................................... 30
b. Doanh số thu nợ..................................................................................................... 34
c. Dự nợ ..................................................................................................................... 37
d. Hệ số thu nợ........................................................................................................... 41
2.2.1.2. Phân tích nợ xấu .............................................................................................. 43
a. Tỷ lệ nợ xấu ........................................................................................................... 44
b. Tổng dư nợ được phân theo nhóm nợ ................................................................... 45
c. Phân loại nợ xấu theo kỳ hạn cho vay ................................................................... 47
d. Phân loại nợ xấu theo loại hình doanh nghiệp ...................................................... 48
e. Phân loại nợ xấu theo ngành kinh tế...................................................................... 49
2.2.2. Nguyên nhân dẫn đến nợ xấu ............................................................................. 49
2.2.2.1. Nguyên nhân khách quan ................................................................................ 50
2.2.2.2. Nguyên nhân chủ quan .................................................................................... 51
2.3. Công tác quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Huế . 53
2.3.1. Nội dung quản lý nợ xấu .................................................................................... 53
2.3.1.1. Phòng ngừa nợ xấu phát sinh .......................................................................... 53
2.3.1.2. Xử lý nợ xấu .................................................................................................... 54
2.3.2. Nhận xét chủ yếu từ việc phân tích nợ xấu và công tác quản lý nợ xấu tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Huế ............................................................... 57
2.3.2.1. Điểm mạnh ...................................................................................................... 57
2.3.2.2. Điểm yếu.......................................................................................................... 58
Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương –
Chi nhánh Huế .............................................................................................................. 59
3.1. Giải pháp tăng cường quản lý nợ xấu.................................................................... 59
3.1.1. Phòng ngừa nợ xấu phát sinh ............................................................................. 59
3.1.2. Xử lý nợ xấu ....................................................................................................... 60
Phần III: Kết luận ......................................................................................................... 62
1. Kết luận .................................................................................................................... 62
2. Hạn chế và hướng phát triển đề tài .......................................................................... 63
3. Kiến nghị .................................................................................................................. 64
3.1. Kiến nghị Ngân hàng nhà nước ............................................................................. 64
3.2. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Ngoại thương ................................................... 65
Danh mục tài liệu tham khảo
Luận văn tốt nghiệp
ii
Huỳnh Văn Thành – K42 TCNH
Danh mục các từ viết tắt
Ngân hàng thương mại
2. TCTD:
Tổ chức tín dụng
3. NHNN:
Ngân hàng nhà nước
4. RRTD:
Rủi ro tín dụng
5. DNNN:
Doanh nghiệp nhà nước
6. CTCP:
Công ty cổ phần
7. TNHH:
Công ty trách nhiệm hữu hạn
8. DPRR:
Dự phòng rủi ro
9. VCB/ NHNT:
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
10.GTCG:
Giấy tờ có giá
11. KBNN:
Kho bạc nhà nước
12. ROA:
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
13. ROE:
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
H
tế
h
in
Tài sản cố định hữu hình
Khách hàng
họ
15.KH:
cK
14. TSCĐHH:
uế
1. NHTM:
Hoạt động kinh doanh
17.NHTMP:
Ngân hàng thương mại cổ phần
Đ
ại
16.HĐKD:
18.NL, TS:
Nông lâm, thủy sản
19.CNXD:
Công nghiệp xây dựng
20.TMDV:
Thương mại dịch vụ
Luận văn tốt nghiệp
iii
Huỳnh Văn Thành – K42 TCNH
Danh mục bảng biểu
Bảng 2.1: Tình hình tài sản- nguồn vốn của Ngân hàng Ngoại thương – Chi nhánh
Huế giai đoạn 2009-2011............................................................................ 24
Bảng 2.2: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Ngoại thương – Chi
nhánh Huế giai đoạn 2009 – 2011 .............................................................. 27
uế
Bảng 2.3: Doanh số cho vay của Ngân hàng Ngoại thương – Chi nhánh Huế giai đoạn
2009 – 2011................................................................................................. 30
Bảng 2.4: Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn............................................................... 32
H
Bảng 2.5: Doanh số thu nợ của Ngân hàng Ngoại Thương – Chi nhánh Huế giai đoạn
2009 -2011 .................................................................................................. 35
tế
Bảng 2.6: Tổng dư nợ của Ngân hàng Ngoại thương – Chi nhánh Huế giai đoạn 2009
– 2011.......................................................................................................... 38
h
Bảng 2.7: Hệ số thu nợ của Chi nhánh giai đoạn 2009 – 2011 ................................... 42
in
Bảng 2.8: Tỷ lệ nợ xấu giai đoạn 2009 – 2011............................................................ 44
cK
Bảng 2.9: Phân loại nợ................................................................................................. 45
Bảng 2.10: Tổng dư nợ phân theo tài sản đảm bảo ..................................................... 46
Bảng 2.11: Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ............................................................ 47
họ
Bảng 2.12: Nợ xấu phân theo kỳ hạn........................................................................... 47
Bảng 2.13: Nợ xấu phân theo loại hình doanh nghiệp................................................. 48
Đ
ại
Bảng 2.14: Nợ xấu phân theo ngành kinh tế................................................................ 49
Luận văn tốt nghiệp
iv
Huỳnh Văn Thành – K42 TCNH
Danh mục sơ biểu, biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Doanh số cho vay theo kỳ hạn ................................................................ 31
Biểu đồ 2.2: Doanh số cho vay theo loại hình doanh nghiệp ...................................... 32
Biểu đồ 2.3: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế ..................................................... 33
Biểu đồ 2.4: Doanh số thu nợ của Ngân hàng Ngoại thương – Chi nhánh Huế giai
đoạn 2009 -2011 ..................................................................................... 34
uế
Biểu đồ 2.5: Dư nợ cho vay theo kỳ hạn ..................................................................... 37
H
Biểu đồ 2.6: Dư nợ cho vay theo loại hình doanh nghiệp ........................................... 40
Biểu đồ 2.7: Dư nợ cho vay theo ngành kinh tế .......................................................... 40
tế
Biểu đồ 2.8: Hệ số thu nợ giai đoạn 2009 – 2011 ....................................................... 41
Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng ................................................................................8
Đ
ại
họ
cK
in
h
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức, bộ máy Ngân hàng Ngoại Thương – Chi nhánh Huế....... 20
Luận văn tốt nghiệp
v
Huỳnh Văn Thành – K42 TCNH
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Đề tài là quá trình nghiên cứu phân tích tình hình nợ xấu và công tác quản lý nợ
xấu trong hoạt động cho vay của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương – Chi nhánh Huế.
Mục tiêu của đề tài là khái quát lại những vấn đề lý luận về hoạt động tín dụng của
Ngân hàng thương mại; phân tích thực trạng nợ xấu trong hoạt động cho vay của Ngân
hàng thương mại cổ phần Ngoại thương – Chi nhánh Huế; mô tả quá trình quản lý nợ
uế
xấu tại Chi nhánh; từ những phân tích ở trên đưa ra một sô biện pháp để tăng cường
H
hoạt động quản lý nợ xấu tại Chi nhánh. Để thực hiện được các mục tiêu trên, đề tài
tiến hành nghiên cứu các nội dụng sau:
tế
Xây dựng cơ sở lý luận thông qua quá trình đọc, tổng hợp, phân tích thông tin
từ giáo trình, Internet và các tài liệu có liên quan.
in
h
Sử dụng các báo cáo tài chính của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương
– Chi nhánh Huế trong giai đoạn 2009 – 2011 để tiến hành nghiên cứu, phân tích.
cK
Đồng thời, kết hợp quan sát thực tế, tham khảo ý kiến của nhân viên tín dụng tại
Chi nhánh để có được những cái nhìn thực tế và chính xác hơn.
họ
Qua phân tích, ta có thể thấy được tình hình nợ xấu của Chi nhánh là khá tốt. Tỷ lệ
nợ xấu được duy trì trong giới hạn cho phép dao động từ 0,23 – 1,7%. Tuy nhiên tỷ lệ
Đ
ại
nợ xấu đang có xu hướng tăng dần qua các năm, điển hình năm 2011 đã tăng từ 0,25%
lên 1,7%, đây là một dấu hiệu không tích cực, Chi nhánh cần chú ý xem xét.
Theo kỳ hạn cho vay, tỷ lệ nợ xấu của các khoản vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao
trong hai năm 2009, 2010, nhưng đến năm 2011, với những thay đổi trong cách phân
loại nợ và tác động tiêu cực của tình hình thế giới cũng như lạm phát đã làm tỷ lệ nợ
xấu tăng cao, đặc biệt đã có sự thay đổi tỷ trọng nợ xấu, nợ xấu của các khoản vay
trung và dài hạn tăng cao chiếm đến 97,53% tổng nợ xấu.
Theo loại hình doanh nghiệp, trong hai năm đầu DNNN luôn có tỷ lệ nợ xấu cao,
Luận văn tốt nghiệp
vi
Huỳnh Văn Thành – K42 TCNH
chiếm gần 70% tổng nợ xấu của Chi nhánh. Nhưng đến năm 2011, với việc hàng loạt
DNNN tiến hành cổ phần hóa nên đã có sự dịch chuyển phần lớn nợ xấu của DNNN
sang cho công ty cổ phần và công ty TNHH.
Theo ngành kinh tế, công nghiệp xây dựng là bộ phận chiếm tỷ trọng nợ xấu cao
nhất. Đây là một vấn đề dễ hiểu khi ngành công nghiệp xây dựng là ngành cho vay chủ
đạo của Chi nhánh. Mặc dù nợ xấu của ngành này cao nhất nhưng lợi nhuận mà nó
mang lại cho Chi nhánh là rất lớn vì vậy Chi nhánh vẫn đánh giá ngành công nghiệp
uế
xây dựng là mũi nhọn, tiếp tục mở rộng cho vay.
H
Công tác quản lý nợ xấu tại Chi nhánh được thực hiện khá tốt, thể hiện rõ ở tỷ lệ nợ
xấu ở mức rất an toàn. Tuy nhiên, để hoàn thiện hơn công tác quản lý nợ xấu tại Chi
tế
nhánh em xin đưa ra một số kiến nghị và giải pháp sau:
h
Phòng ngừa nợ xấu phát sinh
in
Đào tạo phát triển nguồn nhân lực
Thực hiện nghiêm ngặt quy trình quản lý tín dụng
Xử lý nợ xấu
cK
Mở rộng đối tượng cho vay
họ
Thành lập công ty con chuyên mua bán nợ
Đ
ại
Chứng khoán hóa các khoản nợ
Luận văn tốt nghiệp
vii
Huỳnh Văn Thành – K42 TCNH
Phần I: Đặt vấn đề
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tín dụng là hoạt động quan trọng nhất của các Ngân hàng thương mại, phản ánh
hoạt động đặc trưng của Ngân hàng, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, mang
lại thu nhập lớn nhất song cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất cho Ngân hàng.
Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, một số Ngân hàng thương mại cổ
uế
phần (NHTMCP) đã coi chính sách mở rộng tín dụng là một giải pháp để thu hút
khách hàng, chiếm lĩnh thị phần. Và đồng nghĩa với việc các Ngân hàng sẽ hạ thấp các
H
tiêu chuẩn đánh giá khách hàng, tìm cách lách rào kiểm soát, thông tin sai lệch… từ đó
làm tỷ lệ nợ xấu tăng nhanh, gây ra những tổn thất lớn cho Ngân hàng.
tế
Nhất là trong bối cảnh khủng hoảng nền kinh tế toàn cầu, mà khởi nguồn là cuộc
h
khủng hoảng tài chính từ Mỹ, thì những ảnh hưởng của nó lên nền kinh tế thế giới nói
in
chung và kinh tế Việt Nam đang hội nhập nói riêng là không hề nhỏ, đặc biệt những
tác động của nó lên ngành Ngân hàng Việt càng sâu và rộng. Những khoản cho vay
cK
không thu hồi được cả gốc và lãi đúng thời hạn càng lớn, tỷ lệ nợ xấu ngày càng gia
tăng, đặc biệt là trong lĩnh vực tín dụng bất động sản, đã đe dọa tới tính thanh khoản
họ
của hệ thống Ngân hàng. Do vậy, phân tích nợ xấu, quản lý nợ xấu, hạn chế nợ xấu
phát sinh và xử lý nợ xấu đã phát sinh là một yêu cầu cấp thiết, có vai trò quan trọng
Đ
ại
trong toàn bộ hoạt động quản lý của Ngân hàng.
Trong một thời gian thực tập ngắn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
Thương – Chi nhánh Huế, em đã quyết định lựa chọn và thực hiện đề tài “Phân tích
nợ xấu, quản lý nợ xấu trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Ngoại Thương– Chi nhánh Huế” để làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Khái quát những vấn đề lý luận về hoạt động tín dụng của NHTM.
Phân tích thực trạng nợ xấu trong hoạt động cho vay của NHTM Cổ phần
Ngoại thương - Chi nhánh Huế.
Khóa luận tốt nghiệp
1
Huỳnh Văn Thành – K42 TCNH
Mô tả quá trình quản lý nợ xấu tại NHTM Cổ phần Ngoại thương – Chi nhánh Huế.
Từ những phân tích ở trên, đưa ra một số biện pháp để tăng cường hoạt động
quản lý nợ xấu tại NHTM Cổ phần Ngoại thương - Chi nhánh Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng nợ xấu, quá trình quản lý nợ xấu trong hoạt động cho
vay bằng Việt Nam Đồng tại NHTM cổ phần Ngoại thương – Chi nhánh Huế.
uế
Phạm vi nghiên cứu
Thời gian: Sử dụng số liệu trong vòng ba năm (2009 – 2011) để tiến hành
H
nghiên cứu.
tế
Không gian: Tại NHTM cổ phần Ngoại thương – Chi nhánh Huế.
4. Phương pháp nghiên cứu
h
Phương pháp nghiên cứu định tính: Đọc, tổng hợp, phân tích thông tin từ giáo
in
trình, internet, các khóa luận, sách báo, tài liệu nghiệp vụ liên quan tại Ngân hàng.
Phương pháp nghiên cứu định lượng: Sau khi nhận được số liệu từ phía Ngân
cK
hàng, sử dụng phần mềm Excel để tiến hành xử lý số liệu. Kết hợp với phương pháp
Đ
ại
họ
phân tích và so sánh để phân tích và đánh giá thực trạng tại Chi nhánh.
Khóa luận tốt nghiệp
2
Huỳnh Văn Thành – K42 TCNH
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
1.1.
Những vấn đề cơ bản về tín dụng Ngân hàng
1.1.1. Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị dưới hình
thức hiện vật hay tiền tệ, từ người sở hữu sang người sử dụng sau đó hoàn trả lại với
uế
một lượng giá trị lớn hơn.
H
Tín dụng Ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ Ngân hàng
cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Như
tế
vậy, tín dụng Ngân hàng bao gồm 3 nội dung chủ yếu:
chứ không làm thay đổi quyền sở hữu.
h
Là sự chuyển giao quyền sử dụng vốn từ chủ thể sở hữu sang chủ thể sử dụng
in
Sự chuyển nhượng này có thời hạn.
cK
Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí, giá trị của nguồn vốn không những
được bảo tồn mà còn được nâng cao nhờ lợi tức tín dụng. Lợi tức tín dụng là một
khoản tiền nhất định mà chủ thể đi vay phải trả cho chủ thể cho vay, đây chính là chi
họ
phí sử dụng vốn1.
1.1.2. Vai trò tín dụng
Đ
ại
Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay, tín dụng có các vai trò sau:
Thứ nhất: Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục đồng
thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế.
Việc phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hòa vốn trong toàn bộ nền kinh tế,
tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được liên tục. Tín dụng còn là cầu nối giữa tiết
kiệm và đầu tư. Nó là động lực kích thích tiết kiệm đồng thời là phương tiện đáp ứng nhu
cầu về vốn cho đầu tư phát triển.
1
Bài tập và bài giải nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nguyễn Minh Kiều, 2008
Khóa luận tốt nghiệp
3
Huỳnh Văn Thành – K42 TCNH
Trong nền kinh tế sản xuất hàng hoá, tín dụng là một trong những nguồn vốn hình
thành vốn lưu động và vốn cố định của doanh nghiệp, vì vậy tín dụng đã góp phần
động viên vật tư hàng hoá đi vào sản xuất, thúc đẩy tiến bộ khoa học kỹ thuật đẩy
nhanh quá trình tái sản xuất xã hội.
Thứ hai: Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.
Hoạt động của Ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng, trên cơ
sở đó cho vay các đơn vị kinh tế. Mặt khác quá trình đầu tư tín dụng được thực hiện
uế
một cách tập trung, chủ yếu là cho các xí nghiệp lớn, những xí nghiệp kinh doanh hiệu
H
quả.
Thứ ba: Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và
tế
ngành kinh tế mũi nhọn.
h
Trong thời gian tập trung phát triển nông nghiệp và ưu tiên cho xuất khẩu … Nhà
in
nước đã tập trung tín dụng để tài trợ phát triển các ngành đó, từ đó tạo điều kiện phát
triển các ngành khác.
các doanh nghiệp.
cK
Thứ tư: Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của
họ
Đặc trưng cơ bản của vốn tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn trả và có lợi tức,
nhờ vậy mà hoạt động của tín dụng đã kích thích sử dụng vốn có hiệu quả. Bằng cách
Đ
ại
tác động như vậy, đòi hỏi các doanh nghiệp khi sử dụng vốn tín dụng phải quan tâm
đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng vòng quay của
vốn, tạo điều kiện nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp.
Thứ năm: Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài. Trong
điều kiện kinh tế “mở”, tín dụng đã trở thành một trong những phương tiện nối liền
kinh tế các nước với nhau.
1.1.3. Nguyên tắc tín dụng
Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
Mục đích sử dụng vốn đã được Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận và ghi vào trong
Khóa luận tốt nghiệp
4
Huỳnh Văn Thành – K42 TCNH
hợp đồng tín dụng. Đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích thỏa thuận nhằm đảm
bảo hiệu quả sử dụng vốn và khả năng thu hồi nợ vay.
Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay là một nguyên tắc không thể thiếu trong hoạt động
cho vay. Điều này xuất phát từ tính chất tạm thời nhàn rỗi của nguồn vốn mà Ngân
hàng sử dụng để cho vay. Phần lớn nguồn vốn Ngân hàng sử dụng để cho vay là vốn huy
động từ khách hàng, do đó sau một thời gian ngân hàng phải thu hồi vốn để hoàn trả cho
uế
khách hàng.
H
1.1.4. Phân loại tín dụng
Có nhiều tiêu thức để phân loại tín dụng, theo giáo trình “Nghiệp vụ ngân hàng
Dựa vào mục đích của tín dụng
h
tế
thương mại, Nguyễn Minh Kiều, 2009” thì có những cách phân loại sau:
in
Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp;
Cho vay tiêu dùng cá nhân;
cK
Cho vay mua bán bất động sản;
Cho vay sản xuất nông nghiệp;
họ
Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu…
Dựa vào thời hạn tín dụng
Đ
ại
Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn dưới một năm. Mục đích của
loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động.
Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục đích của
loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.
Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại cho
vay này thường là nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án.
Dựa vào mức độ tín nhiệm của Ngân hàng với khách hàng
Cho vay không có đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay
vốn để quyết định cho vay.
Khóa luận tốt nghiệp
5
Huỳnh Văn Thành – K42 TCNH
Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay
như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
Dựa vào phương thức cho vay
Cho vay theo món;
Cho vay theo hạn mức tín dụng;
Cho vay theo hạn mức thấu chi.
Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay
uế
Cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn;
Cho vay có nhiều kỳ trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp;
H
Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy theo khả
tế
năng tài chính của mình người đi vay có thể trả nợ bất kỳ lúc nào.
1.1.5. Điều kiện cấp tín dụng
h
Mặc dù trong hợp đồng tín dụng, Ngân hàng và khách hàng đã có những thỏa thuận
in
để đảm bảo nguồn vốn vay được sử dụng đúng mục đích, tuy vậy trên thực tế không
cK
phải khách hàng nào cũng tuân thủ các nguyên tắc trên. Do vây, để đảm bảo các
nguyên tắc vay vốn, Ngân hàng nhà nước đã ban hành các điều kiện vay vốn mà khách
hàng cần phải có, bao gồm:
họ
Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân
sự theo quy định của pháp luật;
Đ
ại
Có mục đích vay vốn hợp pháp;
Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết;
Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả;
Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Đây chỉ là hướng dẫn chung của Ngân hàng Nhà nước, còn đối với mỗi Ngân hàng
sẽ có những điều kiện cấp tín dụng riêng và cụ thể.
1.1.6. Lãi suất tín dụng
Lãi suất tín dụng là: Giá của khoản tiền mà người cho vay đòi hỏi khi tạm thời
Khóa luận tốt nghiệp
6
Huỳnh Văn Thành – K42 TCNH
trao quyền sử dụng vốn của mình cho người đi vay.
Lãi suất tín dụng được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên số vốn vay mà người đi vay
phải trả trong một khoảng thời gian nhất định. Lãi suất tín dụng còn được tính toán dựa
trên chi phí khoản vay, mức độ sử dụng sản phầm, thời gian quan hệ với Ngân hàng và
mức độ rủi ro của khoản vay.
1.2.
Khái quát về nợ xấu của ngân hàng thương mại
1.2.1. Rủi ro tín dụng
uế
1.2.1.1. Khái niệm
H
Ngân hàng thương mại là một trung gian tài chính, là cầu nối các chủ thể trong nền
kinh tế với nhau. Trong đó, một bên là chủ thể có tiền (người gửi tiền) và một bên là
tế
chủ thể cần tiền (người đi vay). Với vai trò trung gian của mình Ngân hàng phải chịu
rủi ro từ cả hai phía từ người gửi tiền và người đi vay. Trong luận văn này chỉ xin đề
h
cập đến rủi ro xuất hiện khi cho vay. Đó chính là rủi ro tín dụng (RRTD).
in
Có nhiều định nghĩa khác nhau về RRTD. Theo tiến sỹ Nguyễn Minh Kiều thì
cK
“Rủi ro tín dụng (credit risk) là loại rủi ro phát sinh do khách nợ không còn khả năng
chi trả. Trong hoạt động Ngân hàng, rủi ro tín dụng xảy ra khi khách hàng mất khả
họ
năng trả nợ một khoản vay nào đó”.
Còn theo khoản 1 điều 2 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng
để quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng của tổ chức tín dụng (TCTD)
Đ
ại
ban hành kèm theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của thống đốc
NHNN: “Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động Ngân hàng của
TCTD do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của
mình theo cam kết”.
Tóm lại, rủi ro tín dụng là:
RRTD trong hoạt động Ngân hàng của TCTD là khả năng xảy ra tổn thất trong
hoạt động tín dụng của TCTD do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng
thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết. RRTD chứa đựng 2 yếu tố cơ bản:
Là khả năng xảy ra tổn thất cho TCTD.
Khóa luận tốt nghiệp
7
Huỳnh Văn Thành – K42 TCNH
Khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện cam kết trả nợ
theo hợp đồng tín dụng.
RRTD phát sinh trong trường hợp Ngân hàng không thu được đầy đủ cả gốc và lãi
của các khoản cho vay, hoặc việc thanh toán nợ gốc và lãi vay không đúng hạn. RRTD
được quan tâm đặc biệt không chỉ trong phạm vi các NHTM mà trong toàn nền kinh tế.
RRTD là một loại rủi ro rất nguy hiểm, đe dọa hoạt động của các NHTM, khi một
vài khách hàng quan trọng có số dư nợ lớn tại Ngân hàng không có khả năng trả được
uế
nợ có thể gây nên những khoản lỗ đáng kể cho Ngân hàng, quan trọng hơn hết là làm
H
giảm khả năng thanh toán của Ngân hàng.
1.2.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng
tế
Có nhiều cách phân loại RRTD khác nhau tùy theo mục đích, yêu cầu nghiên
cứu. Theo giáo trình quản trị Ngân hàng thương mại hiện đại – PGS.TS Nguyễn
in
h
Đăng Dờn, căn cứ nguyên nhân phát sinh rủi ro, RRTD được phân chia thành các loại
họ
cK
sau đây:
Rủi ro tín
dụng
Rủi ro
giao dịch
Đ
ại
Rủi ro
danh mục
Rủi ro lựa
chọn
Rủi ro bảo
đảm
Rủi ro
nghiệp vụ
Rủi ro nội
tại
Rủi ro tập
trung
Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng
Khóa luận tốt nghiệp
8
Huỳnh Văn Thành – K42 TCNH
Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của rủi RRTD mà nguyên nhân phát sinh là
do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng.
Rủi ro giao dịch gồm:
Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín
dụng, phương án vay vốn để quyết định tài trợ của Ngân hàng.
Rủi ro bảo đảm: Là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như mức cho
vay, tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo…
uế
Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỷ thuật xử lý các
H
khoản vay có vấn đề.
Rủi ro danh mục: Là RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do hạn chế trong quản
tế
lý danh mục cho vay của Ngân hàng. Và gồm hai loại sau:
h
Rủi ro nội tại: Là rủi ro xuất phát từ đặc điểm hoạt động và sử dụng nguồn vốn
in
của khách hàng vay vốn, lĩnh vực kinh tế.
Rủi ro tập trung: Là rủi ro do Ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều vào một
cK
số khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định hoặc vào
cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
1.2.2.1.
họ
1.2.2. Nợ và nợ xấu trong hoạt động ngân hàng
Các khái niệm
Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh quy mô cho vay, đó là tổng số tiền mà
Đ
ại
Ngân hàng đã giải ngân cho khách hàng vay vốn trên cơ sở hợp đồng cho vay trong
một thời gian nhất định, thường là một năm.
Doanh số thu nợ: Là số dư phản ánh tổng số tiền mà Ngân hàng thu được từ
khách hàng đã vay vốn của Ngân hàng trong một thời gian nhất định, thường là một năm.
Dư nợ cho vay: Là số tiền mà Ngân hàng hiện đang còn cho vay vào thời điểm
cuối kỳ.
Dư nợ
Dư nợ
=
cuối kỳ
Khóa luận tốt nghiệp
đầu kỳ
Doanh số thu
Doanh số cho
+
vay trong kỳ
nợ trong kỳ
9
Huỳnh Văn Thành – K42 TCNH
Nợ quá hạn: Là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc, lãi đã quá hạn.
Nợ xấu: Là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4, 5 theo cách phân loại sẽ được
trình bày dưới đây. Loại nợ này xảy ra và tồn đọng ở những khách hàng vay vốn có
tình hình kinh doanh bị lỗ, nợ phải trả tăng, khách hàng mất khả năng thanh toán hoàn
toàn. Thời hạn nợ tồn đọng khá lâu, có thể kéo dài trên một năm, 2 – 3 năm hoặc lâu
hơn và rất khó giải quyết.
1.2.2.2.
Phân loại nợ và trích lập dự phòng
uế
Căn cứ vào Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý RRTD
H
trong hoạt động Ngân hàng của TCTD, Quyết định 18/2007/QĐ- NHNN về sửa đổi
Phân loại nợ
Theo phương pháp định lượng
in
Nợ nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn)
h
tế
và bổ sung Quyết định 493, việc phân loại nợ như sau:
cK
Các khoản nợ trong hạn và được TCTD đánh giá có khả năng thu hồi
đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
họ
Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và được TCTD đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn.
Đ
ại
Nợ nhóm 2 (Nợ cần chú ý)
Các khoản nợ quá hạn từ 10 – 90 ngày.
Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu.
Nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)
Các khoản nợ quá hạn từ 91 – 180 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu, trừ các khoản điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân theo nợ nhóm 2.
Các khoản nợ được miễn giảm hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ
khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
Khóa luận tốt nghiệp
10
Huỳnh Văn Thành – K42 TCNH
Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
Các khoản nợ quá hạn từ 181 – 360 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thời gian trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
uế
Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
H
lên theo thời gian trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn
tế
trả nợ được cơ cấu lại lần hai.
chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn.
h
Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ 3 trở lên, kể cả
in
Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
cK
Cần lưu ý là cho dù có tiêu chí thời gian quá hạn trả nợ cụ thể để phân loại nợ như
trên, TCTD vẫn có quyền chủ động tự quyết định phân loại bất kỳ khoản nợ nào vào
các nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro nếu đánh giá khả năng trả nợ
họ
của khách hàng suy giảm.
Đ
ại
Phương pháp định tính
Ngày 22/4/2005, Ngân hàng Nhà nước ban hành Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN
có nội dung: từ tháng 4/2008, các ngân hàng thương mại phải thực hiện phân loại nợ,
trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng theo phương pháp định tính
(Điều 7), thay vì theo phương pháp định lượng (Điều 6) của quyết định này mà các
Ngân hàng đang thực hiện. Theo Điều 7, nợ cũng được phân thành 5 nhóm tương ứng
5 nhóm nợ theo cách phân loại nợ bằng phương pháp định lượng, nhưng không nhất
thiết phải căn cứ vào số ngày quá hạn chưa thanh toán nợ mà căn cứ trên hệ thống xếp
hạng tín dụng nội bộ và chính sách dự phòng rủi ro của TCTD được NHNN chấp
nhận. Cụ thể như sau:
Khóa luận tốt nghiệp
11
Huỳnh Văn Thành – K42 TCNH
Nợ nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn, bao gồm nợ được đánh giá là có khả năng thu hồi
đầy đủ gốc và lãi đúng hạn.
Nợ nhóm 2: Nợ cần chú ý, bao gồm nợ được đánh giá là có khả năng thu hồi gốc
và lãi nhưng có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ.
Nợ nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn, bao gồm nợ được đánh giá là không có khả năng
thu hồi đầy đủ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản nợ này được TCTD đánh giá là có
uế
khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi.
Nợ nhóm 4: Nợ nghi ngờ, bao gồm các khoản nợ được đánh giá là có khả năng tổn
H
thất cao.
Nợ nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn, bao gồm nợ được đánh giá là không còn khả
Trích lập dự phòng
h
tế
năng thu hồi, mất vốn.
in
Dù phân loại nợ theo phương pháp định tính hay phương pháp định lượng thì tỷ lệ trích
Nhóm 1: 0%
Nhóm 2: 5%
họ
Nhóm 3: 20%
cK
lập dự phòng cụ thể đối với các nhóm nợ theo Quyết định 493 vẫn như nhau, cụ thể là:
Nhóm 4: 50%
Nhóm 5: 100%
Đ
ại
Và công thức tính số tiền dự phòng như sau:
Trong đó:
= max{0, A − C } ∗r
R: Số tiền dự phòng cụ thể phải trích
A: Giá trị khoản nợ
C: Giá trị tài sản đảm bảo (sau khi nhân với tỷ lệ phần trăm tương
ứng với từng loại tài sản đảm bảo theo Quyết định 493).
r: Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể.
Khóa luận tốt nghiệp
12
Huỳnh Văn Thành – K42 TCNH
1.2.2.3. Nợ xấu
a. Khái niệm nợ xấu
Nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4, và 5 theo cách phân loại ở trên. Tỷ lệ
nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lượng tín dụng của TCTD. Nợ xấu ảnh
hưởng tiêu cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM, bởi vì các NHTM
đều phải trích lập một khoản dự phòng tổn thất rủi ro tín dụng cho các khoản nợ xấu.
Thời gian tồn tại các khoản nợ càng dài, khả năng trả nợ của khách hàng càng thấp thì
uế
mức trích lập dự phòng càng cao, làm giảm lợi nhuận của các NHTM.
b. Dấu hiệu nhận biết nợ xấu
H
Dấu hiệu từ phía Ngân hàng
tế
Nợ xấu làm giảm doanh thu của Ngân hàng, làm giảm hình ảnh của Ngân hàng đối
với khách hàng, tác động rất tiêu cực đối với hoạt động của cả hệ thống. Do vậy, dự
h
báo nợ xấu phát sinh là một công việc có ý nghĩa quan trọng trong hoạt động của Ngân
in
hàng. Các NHTM thường nhận biết nợ xấu thông qua các dấu hiệu sau:
Sự đánh giá không chính xác về rủi ro của khách hàng.
cK
Cho vay dựa trên các sự kiện bất thường có thể xảy ra trong tương lai, ví dụ như
sáp nhập.
họ
Cho vay do khách hàng hứa duy trì một khoản tiền lớn trong Ngân hàng.
Không xác định rõ kế hoạch hoàn trả đối với từng khoản cho vay.
Đ
ại
Hồ sơ tín dụng không đầy đủ.
Do cạnh tranh có thể cấp tín dụng cho khách hàng để họ khỏi chạy sang Ngân
hàng khác dù biết khoản vay có thể dẫn đến rủi ro.
Cơ cấu tín dụng không hợp lý, cho vay tập trung vào một số lĩnh vực nóng
trong nền kinh tế như đầu tư vào bất động sản…
Dấu hiệu từ phía khách hàng
Xuất hiện nợ quá hạn do khách hàng không có khả năng hoàn trả hoặc khách hàng
không muốn trả nợ hoặc do việc tiêu thụ hàng hóa, thu hồi công nợ chậm hơn dự tính.
Khóa luận tốt nghiệp
13
Huỳnh Văn Thành – K42 TCNH
Việc thanh toán tiền không đúng kế hoạch. Người vay tiền liên tục trả nợ
không đúng hạn. Kì hạn của khoản vay liên tục bị thay đổi, khách hàng luôn yêu cầu
được gia hạn nợ.
Các số liệu và tài liệu cần thiết cung cấp cho Ngân hàng không được kê khai
chính xác và nộp không theo kế hoạch. Các tài liệu quan trọng phải nộp cho Ngân
hàng như: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền
tệ, thuyết minh báo cáo tài chính… liên tục bị trì hoãn một cách bất thường. Số liệu kê
lớn so với mức dự kiến khi khách hàng xin vay.
uế
khai, hay số liệu về doanh thu và dòng tiền thực tế bị nghi ngờ là có sự chênh lệch khá
H
Tài sản đảm bảo không đủ tiêu chuẩn, giá trị tài sản đảm bảo thấp hơn so với khi
định giá cho vay. Có dấu hiệu tài sản đã cho người khác thuê, hay bán, trao đổi hoặc bị
tế
mất.
Những thay đổi bất lợi về giá cổ phiếu của khách hàng vay vốn.
in
h
Những thay đổi trong cơ cấu vốn của người vay (tỷ lệ nợ/ vốn chủ sở hữu), khả
năng thanh toán.
cK
Hoạt động kinh doanh của khách hàng thua lỗ trong một hay nhiều năm liên
tục, đặc biệt thể hiện qua các chỉ số ROA, ROE hay thu nhập trước thuế và lãi vay
(EBIT).
họ
Những thay đổi bất thường ngoài dự kiến và không giải thích được trong số dư
tiền gửi của khách hàng.
Đ
ại
c. Tác hại của nợ xấu
Đối với ngân hàng
Nợ xấu ảnh hưởng hầu hết tới các hoạt động của NHTM, thậm chí số dư nợ xấu
lớn chứa đựng nguy cơ đổ vỡ hệ thống Ngân hàng.
Trước hết, nợ xấu làm giảm lợi nhuận của các NHTM. Nợ xấu hạn chế khả năng
mở rộng và tăng trưởng tín dụng, khả năng kinh doanh của NHTM. Khi nợ xấu tăng
cao, thu nhập của Ngân hàng giảm, thậm chí không còn lợi nhuận do không thu hồi
được nợ, lại phát sinh thêm chi phí trích lập dự phòng, chi phí quản lý, xử lý nợ xấu và
các chi phí khác liên quan.
Khóa luận tốt nghiệp
14
Huỳnh Văn Thành – K42 TCNH
Thứ hai, nợ xấu sẽ làm giảm uy tín của Ngân hàng. Nếu tỷ lệ nợ xấu quá cao, vượt
quá giới hạn an toàn theo thông lệ quốc tế thì uy tín của NHTM trong nước và quốc tế
giảm sút nghiêm trọng.
Thứ ba, nợ xấu làm ảnh hưởng xấu tới khả năng thanh toán và kế hoạch kinh doanh
của Ngân hàng. Hoạt động chủ yếu của NHTM là nhận tiền gửi và cho vay. Nếu các
khoản tín dụng gặp rủi ro thì việc thu hồi nợ vay sẽ gặp nhiều khó khăn, không thu hồi
được hoặc thu hồi không đầy đủ nợ gốc và lãi đã cho vay. Trong khi đó, Ngân hàng
uế
vẫn phải thanh toán đầy đủ, đúng hạn đối với các khoản tiền gửi. Sự mất cân đối trên
ảnh hưởng rất lớn tới tính thanh khoản của Ngân hàng và ảnh hưởng đến kế hoạch
H
kinh doanh của Ngân hàng.
Thứ tư, nợ xấu làm cản trở quá trình hội nhập của các NHTM. Nợ xấu tác động
tế
trực tiếp tới khả năng tài chính của NHTM khi phân tích đánh giá tình hình tài chính
phát triển.
Đối với nền kinh tế
cK
in
h
hoạt động Ngân hàng, là yếu tố bất lợi trong cạnh tranh, trong quá trình hội nhập và
Tạo ra sức ép về lạm phát: Nợ quá hạn ở mức độ cao sẽ dẫn đến sự khan hiếm vốn
giả tạo. Một khối lượng vốn tồn đọng trong các khoản nợ xấu khiến tiền trong lưu
họ
thông giảm gây sức ép tăng cung tiền, mà hệ lụy cuối cùng của việc tăng cung tiền
chính là lạm phát.
Đ
ại
Gây đình trệ trong sản xuất: Nợ xấu khiến dòng lưu thông vốn bị ùn tắc, không
đến được nơi cần vốn để phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh, gây đình đốn, ảnh
hưởng xấu đến sự phát triển.
Khủng hoảng hệ thống tài chính Ngân hàng, khủng hoảng kinh tế: Ngân hàng là
kênh chủ yếu thực hiện huy động vốn và cho vay phát triển kinh tế. Hoạt động kinh tế
này mang tính chất dây chuyền. Tỷ lệ nợ xấu cao nếu không được xử lý kịp thời sẽ gây
thua lỗ cho Ngân hàng và tạo hiệu ứng Đôminô gây khủng hoảng và đổ vỡ toàn hệ
thống tài chính Ngân hàng và dẫn đến khủng hoảng kinh tế xã hội.
Đối với khách hàng
Khóa luận tốt nghiệp
15