Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Nghiên cứu các nhân tố cấu thành văn hóa doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP ngoại thương chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 120 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

LỜICẢM ƠN
Nghiên cứu văn hóa kinh doanh tại ngân hàng TMCP Ngoại Thươngệ
Vit Nam là một bài toán vô
cùng khó khăn đặc biệt là trong môi trường kinh doanh ngày càng phức tạp và luôn biến động như
hiện nay. Qua quá trình nỗlực và cốgắng tìm kiếm thông tin, thu thập và xửlí, tổng hợp dữliệu đề

uế

tài khóa luận “Nghiên cứu các nhân tốcấu thành văn hóa doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại

tế
H

Thương
- chi nhánh Huế” cũng hoàn thành. Trong quá trình thực hiện khóa luận này, em đã nhận được
sựgiúp đỡ, động viên và góp ý từnhiều phía. Vì vậy, thay cho lời mởđầu cho đềtài khóa luận, em
muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến những người đã đồng hành cùng em trong suốt quá trình nghiên
cứu của mình.

h

Đầu tiên, em muốn gửi lời cảm ơn ế
đn quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh tếHuếđã tận

in

tình truyền đạt kiến thức cho em trong suốt thời gian qua. Đặc biệt em xin gửi lời biết ơn sâu ắ


sc

cK

tớithầy giáo Tiến sĩ Nguyễn Đăng Hào với những góp ý, chia sẽkinh nghiêm vô cùng quý báu.
Tiếp theo, em muốn cảm ơn Ban Giám ố
đc cùng các anh chịphòng Hành chính Nhân sựtại
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương
- chi nhánh Huếđã quan tâm, hướng dẫn và giúp đỡem trong suốt quá

họ

trình thực tập.

Mặc dù cốgắng rất nhiều nhưng ớ
vi kinh nghiệm và vốn kiến thức có hạn, bài nghiên cứu

Đ
ại

không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy kính mong được sựđánh giá, góp ý quý báu từcác thầy cô và
các anh chị,cô chú trong ngân hàng đểbài nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy Cô giáo và các Cô, Chú, Anh Chịtrong ngân hàng TMCP

ng

Ngoại Thương-chi nhánh Huếluôn dồi dào sức khỏevà thành công trong công việc và cuộc sống.

Tr


ườ

Em xin chân thành cảm ơn!

Phan Thị Thanh Xuân- K43 QTKD TM

Huế
, tháng 5 năm 2013
Sinh viên thự
c hiệ
n
Phan ThịThanh Xuân

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN………………………………………………………………………….i
MỤC LỤC………………………………………………………………………….….ii

uế

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT…………………………………………..……….....vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ………………………………………………………….…..vii

tế

H

DANH MỤC HÌNH VẼ………………………………………………..…………...viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU…………………………………………..…….………...ix

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1

h

1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2

in

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2

cK

1.4. Kết cấu của đề tài .....................................................................................................2
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................4

họ

1.1. Cơ sở lý luận.............................................................................................................4
1.1.1. Tổng quan về văn hóa............................................................................................4

Đ
ại


1.1.1.1. Khái niệm về văn hóa .........................................................................................4
1.1.1.2. Đặc điểm của văn hóa.........................................................................................5
1.1.2. Văn hóa doanh nghệp ............................................................................................6
1.1.2.1. Khái niệm văn hóa doanh nghiệp .......................................................................6

ng

1.1.2.2. Đặc điểm của văn hóa doanh nghiệp..................................................................7

ườ

1.1.2.3. Các cấp độ biểu hiện của văn hóa doanh nghiệp................................................8
1.1.2.4. Yếu tố cấu thành văn hóa doanh nghiệp.............................................................9

Tr

1.1.2.5. Vai trò của văn hóa doanh nghiệp.....................................................................11
1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................12
1.2.1. Ngân hàng thương mại Việt Nam........................................................................12
1.2.1.1. Khái niệm NHTM.............................................................................................12
1.2.1.2. Đặc điểm NHTM ..............................................................................................12
1.2.1.3. Hệ thống NHTM tại Việt Nam .........................................................................13
Phan Thị Thanh Xuân- K43 QTKD TM

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào


1.2.2. Thị trường NHTM tại Huế ..................................................................................15
1.2.3. Thực trạng VHDN tại các doanh nghiệp Việt Nam.............................................15
1.3. Mô hình nghiên cứu................................................................................................16
1.3.1. Một số mô hình nghiên cứu tiêu biểu ..................................................................16

uế

1.3.1.1. Mô hình của Denison........................................................................................16
1.3.1.2 Mô hình văn hóa doanh nghiệp của Edgar H.Schein ........................................23

tế
H

1.3.1.3. Mô hình Trompenaar ........................................................................................24
1.3.2. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................25
1.3.2.1 Tiến trình nghiên cứu.........................................................................................25
1.3.2.2.Thiết kế nghiên cứu ...........................................................................................25

in

h

1.3.2.3. Các thông tin cần thu thập ................................................................................26
1.3.2.4. Phương pháp xử lý, phân tích dữ liệu...............................................................27

cK

1.3.3. Đề xuất mô hình nghiên cứu ...............................................................................27
CHƯƠNG II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................30

2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam và ngân hàng TMCP

họ

Ngoại thương- chi nhánh Huế .......................................................................................30
2.1.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam .................................30

Đ
ại

2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam .....30
2.1.1.2. Mạng lưới hoạt động ........................................................................................31
2.1.2 Tổng quan về ngân hàng TMCP Ngoại thương- chi nhánh Huế ..........................31

ng

2.1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Ngoại thương- chi
nhánh Huế......................................................................................................................31

ườ

2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban .............................................33
2.1.2.3. Các hoạt động của Chi nhánh...........................................................................36

Tr

2.1.2.4. Tình hình nhân lực tại ngân hàng TMCP Ngoại thương- chi nhánh Huế ...............37
2.1.2.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn của ngân hàng TMCP Ngoại thương- chi
nhánh Huế giai đoạn 2010-2012...................................................................................38
2.1.2.6. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Ngoại thươngchi nhánh Huế................................................................................................................42


Phan Thị Thanh Xuân- K43 QTKD TM

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

2.2. Nghiên cứu các nhân tố cấu thành văn hóa doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP
Ngoại thương- chi nhánh Huế .......................................................................................45
2.2.1. Phân tích dữ liệu từ quan sát, mô tả ....................................................................45
2.2.1.1. Lôgô và ý nghĩa của biểu tượng .......................................................................45

uế

2.2.1.2 Kiến trúc và diện mạo (Architecture & Identity) ............................................47
2.2.1.3. Lễ kỷ niệm, lễ nghi, nghi thức (Ceremony, ettiquette).....................................48

tế
H

2.2.1.4. Đồng phục của chi nhánh .................................................................................50
2.2.2. Phân tích dữ liệu được thu thập từ bảng câu hỏi của mô hình Denison.51
2.2.2.1. Phân tích thống kê ............................................................................................51
2.2.2.1.1. Thống kê mô tả mẫu ......................................................................................51

in


h

2.2.2.1.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ..................................................................52
2.2.2.1.3. Đánh giá độ tin cậy thang đo........................................................................58

cK

2.2.2.2. Phân tích VHDN qua kết quả thu được ..........................................................59
2.2.2.2.1. Phân tích báo cáo ma trận hình tròn ..............................................................59
2.2.2.2.2. Phân tích báo cáo điểm của từng yếu tố ........................................................66

họ

2.2.2.2.3. Phân tích báo cáo các yếu tố cao nhất và thấp nhất ......................................71
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM XÂY DỰNG VÀ

Đ
ại

PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG- CHI NHÁNH HUẾ..................................................................................72
3.1. Phương hướng phát triển của ngân hàng trong thời gian tới..................................73

ng

3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển VHDN tại VCB- Huế ............................73
3.2.1. Giải pháp phát huy điểm mạnh, nâng cao năng lực cạnh tranh...........................73

ườ


3.2.2. Giải pháp cải thiện những điểm yếu....................................................................73
3.2.3. Các giải pháp khác...............................................................................................74

Tr

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................75
3.1.

Kết luận...............................................................................................................75

3.2.

Kiến nghị ............................................................................................................75

3.2.1. Kiến nghị Đối với cơ quan quản lí Đảng và Nhà nước .......................................75
3.2.2. Đối với Tỉnh Thừa Thiên Huế .............................................................................76

Phan Thị Thanh Xuân- K43 QTKD TM

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

3.2.3. Đối với ngân hàng TMCP Ngoại Thương VN và ngân hàng TMCP Ngoại
Thương – CN Huế .........................................................................................................76
3.3. Hạn chế của đề tài...................................................................................................77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................78


uế

PHỤ LỤC .....................................................................................................................79
PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT ............................................................................79

tế
H

PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI DENISON ..............................................................83

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ GỐC PHÂN TÍCH SỐ LIỆU BẰNG PHẦN MỀM SPSS ... 87


Phan Thị Thanh Xuân- K43 QTKD TM

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam

VCB- CN Huế

Ngân hàng TMCP Ngoại Thương- chi nhánh Huế

CN

Chi nhánh

NH

Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP


Ngân hàng thương mại cổ phần

VHDN

Văn hóa doanh nghiệp

KH

Khách hàng

HDQT

Hội đồng quản trị

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h


tế
H

uế

VCB

Phan Thị Thanh Xuân- K43 QTKD TM

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1: Tình hình lao động VCB Huế phân theo giới tính và trình độ ....................38
Biểu đồ 2: Tình hình phần trăm tài sản VCB Huế 2010-2012 ......................................40

uế

Biểu đồ 3: Tình hình phần trăm nguồn vốn VCB Huế 2010-2012 ...............................41

Tr

ườ

ng


Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

Biểu đồ 4: Tình hình kết quả kinh doanh VCB Huế năm 2010- 2012 ..........................44

Phan Thị Thanh Xuân- K43 QTKD TM

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1: Cấp độ biểu hiện của VHDN…………………………………………………..8
Hình 2: Tăng trưởng huy động vốn và tăng trưởng tín dụng ở VN ..............................13


uế

Hình 3: Mô hình DENISON..........................................................................................17
Hình 4: Khung đặc điểm Sứ mệnh ...............................................................................18

tế
H

Hình 5: Khung đặc điểm khả năng thích nghi...............................................................18
Hình 6: Khung đặc điểm sự Tham gia...........................................................................19
Hình 7: Khung đặc điểm Sự Kiên Định ........................................................................20
Hình 8: Sự Linh Động và Ổn Định ..............................................................................21

in

h

Hình 9: Định hướng bên trong và định hướng bên ngoài.............................................22
Hình 10: Hình liên kết từ trên xuống và từ dưới lên ....................................................22

cK

Hình 11: Chuỗi giá trị khách hàng.................................................................................23
Hình 12: Sơ đồ tiến trình nghiên cứu ............................................................................25
Hình 13: Sử dụng mô hình nghiên cứu theo cấu trúc của VHDN.................................28

họ

Hình 14: Tổ chức Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế..........35
Hình 15: Biểu tượng logo VCB ....................................................................................60


Đ
ại

Hình 16: Ma trận hình tròn ............................................................................................62
Hình 17: Sự ổn định.......................................................................................................63
Hình 18: Sự liên kết.......................................................................................................64

ng

Hình 19: Định hướng bên trong ....................................................................................64
Hình 20: Sự linh động ...................................................................................................65

ườ

Hình 21: Báo cáo khung đặc điểm Sự tham gia ............................................................68
Hình 22: Báo cáo khung đặc điểm Sự kiên định ...........................................................69

Tr

Hình 23: Báo cáo khung đặc điểm Khả năng thích nghi...............................................70
Hình 24: Báo cáo khung đặc điểm Sứ mạng .................................................................71

Phan Thị Thanh Xuân- K43 QTKD TM

viii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Tỷ trọng tổng tài sản của các NHTM so với toàn hệ thống (%) ......................13
Bảng 2: Chỉ số phát triển tài chính năm 2008 của một số nước (xếp hạng trên 52) .....14

uế

Bảng 3: Tình hình lao động tại VCB Huế 2010-2012...................................................37
Bảng 4: Tình hình TS và NV của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi

tế
H

nhánh Huế giai đoạn 2010-2012....................................................................................39

Bảng 5: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi
nhánh Huế giai đoạn 2010-2012 ......................................................................................42
Bảng 6: Thống kê mô tả mẫu.........................................................................................52

in

h

Bảng 7: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test các nhân tố cấu thành VKDN tại
Vietcombank Huế ..........................................................................................................53

cK

Bảng 8: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test các nhân tố cấu thành VKDN tại

Vietcombank Huế ..........................................................................................................54
Bảng 9: Ma trận xoay các nhân tố lần 2 ........................................................................55

họ

Bảng 10: Kiểm định độ tin cậy thang đo.......................................................................59
Bảng 11: Kết quả thống kê mô tả và điểm quy đổi từ thang điểm Likert .....................60

Tr

ườ

ng

Đ
ại

Bảng 12: Kết quả thống kê mô tả chi tiết theo thang điểm Likert ................................66

Phan Thị Thanh Xuân- K43 QTKD TM

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1. Lý do chọn đề tài

uế

Trải qua hơn 60 năm hình thành, xây dựng, phát triển và hoàn thiện, ngành ngân

hàng Việt Nam- ngành kinh tế dịch vụ ngày càng khẳng định vai trò đặc biệt quan

tế
H

trọng không chỉ đối với nền kinh tế và còn trên nhiều lĩnh vực khác. Trong bối cảnh
toàn cầu hoá kinh tế, với đường lối đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ quốc
tế…ngành ngân hàng đang bắt gặp nhiều cơ hội nhưng cũng đối mặt với không ít

h

thách thức. Cơ hội là được “vùng vẫy” trong một “sân nhà” đầy tiềm năng với dân số

in

hơn 85 triệu người trong đó chỉ có trên khoảng 10% người dân mở tài khoản ở ngân
hàng( theo VNeconomy). Thách thức đó chính là môi trường cạnh tranh ngày càng

cK

khốc liệt với những đối thủ mạnh trong và ngoài nước.

Với tính chất “ra ngõ gặp ngân hàng” của thị trường ngân hàng hiện nay thì có


họ

thể nói: khách hàng có quá nhiều sự lựa chọn về sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng. Vì
vậy, để có thể tồn tại và phát triển bền vững đòi hỏi các ngân hàng phải thay đổi, thích
ứng với tình hình mới, không ngừng phát triển và hoàn thiện các sản phẩm, dịch vụ

Đ
ại

mới. Vấn đề năng lực cạnh tranh được xem là cốt lõi nhằm tạo ra sự vượt trội về hiệu
quả hoạt động. Vậy, điều gì tạo ra năng lực cạnh tranh cho hệ thống các ngân hàng
hiện nay: chi phí, chất lượng dịch vụ, cơ sở vật chất, đội ngũ quản lí, nhân viên…? Đó

ng

những vấn đề mà ta đã quá quen thuộc trong hoạt động kinh doanh. Điều đó đòi hỏi
các cấp quản lí phải tìm kiếm những giá trị mới, những giá trị có thể làm khác mình,

ườ

nổi trội hơn và khiến khách hàng không thể nhầm lẫn doanh nghiệp mình với các
doanh nghiệp khác. Và văn hóa doanh nghiệp chính là một giá trị mà các doanh nghiệp

Tr

cần tìm kiếm, xây dựng và phát triển nhằm tạo động lực thúc đẩy hiệu quả hoạt động.
Cùng với chiến lược phát triển một ngân hàng Ngoại Thương bền vững thì xây

dựng văn hóa danh nghiệp tại đây cũng được các cấp lãnh đạo đặc biệt chú trọng và
quan tâm. Văn hóa doanh nghiệp mang lại cho ngân hàng Ngoại Thương nhều lợi thế

trong bởi văn hóa doanh nghiệp luôn có mối quan hệ mật thiết với hiệu quả của

Phan Thị Thanh Xuân- K43 QTKD TM

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

hoạt động kinh doanh. Chính điều này, tạo nên tính cấp thiết trong việc nghiên cứu
các nhân tố cấu thành văn hóa doanh nghiệp tại Ngân hàng Ngoại Thương, những
điểm mạnh, điểm yếu nhằm có phương hướng để xây dựng, đổi mới và phát triển
văn hóa doanh nghệp tại ngân hàng. Đây chính là lý do cho đề tài: “Nghiên cứu

uế

các nhân tố cấu thành văn hóa doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại
Thương- chi nhánh Huế”

tế
H

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được thực hiện với mục tiêu:
 Mục tiêu tổng quát:

h


Nghiên cứu các nhân tố cấu thành văn hóa doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP

in

Ngoại Thương- chi nhánh Huế

cK

 Mục tiêu cụ thể:

- Hệ thống hóa những vấn đề lí luận về VHDN

- Xác định và phân tích các nhân tố cấu thành VHDN tại VCB Huế

họ

- Phân tích những điểm mạnh, yếu trong VHDN tại VCB Huế
- Kiến nghị một số giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển VHDN tại VCB Huế

Đ
ại

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Văn hóa doanh nghiệp tại VCB Huế
- Phạm vi nghiên cứu:

ng

+ Khách thể nghiên cứu: nhân viên của VCB Huế


ườ

+ Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 21/01/2013 đến ngày 13/05/2013.
+ Không gian nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Ngoại Thương- chi nhánh Huế tại

Tr

78 Hùng Vương, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
1.4. Kết cấu của đề tài
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Trình bày lí do lựa chọn đề tài nghiên cứu, vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên
cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và kết cấu của đề tài.

Phan Thị Thanh Xuân- K43 QTKD TM

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Trong phần này bố cục gồm 3 chương:
Chương 1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
 Trình bày cơ sở lý luận về khái niệm, đặc điểm, vai trò, các yếu tố ảnh

uế

hưởng đến văn hóa doanh nghiệp,

 Khái quát thị trường ngân hàng thương mại tại Việt Nam, tại Huế

tế
H

 Thực trạng của công tác xây dựng văn hóa kinh doanh tại các ngân hàng
thương mại Việt Nam

 Phân tích mô hình nghiên cứu và các mô hình khác liên quan
Chương 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu

in

h

 Tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương- chi nhánh
Huế

cK

 Phân tích cấu trúc và biểu hiện của văn hóa kinh doanh tại Ngân hàng
TMCP Ngoại Thương- chi nhánh Huế

họ

Chương 3: Định hướng và một số giải pháp nhằm phát triển và hoàn thiện
văn hóa doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương- chi nhánh Huế
Từ kết quả nghiên cứu, định hướng của ngân hàng, trình bày các giải pháp mang

Đ

ại

tính khả thi nhằm phát triển và hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Ngoại Thương- chi nhánh Huế

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

ng

Đưa ra những kết luận cho đề tài. Đề xuất kiến nghị đối với các cấp nhằm thực

hiện giải pháp cho nội dung nghiên cứu.

ườ

Ngoài 3 phần chính trên, đề tài còn có: Danh mục các tài liệu tham khảo, danh

Tr

mục các từ viết tắt, danh mục các bảng, biểu đồ, hình vẽ, sơ đồ, lời cảm ơn, phụ lục…

Phan Thị Thanh Xuân- K43 QTKD TM

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào


PHẦN II
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

uế

1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Tổng quan về văn hóa

tế
H

1.1.1.1. Khái niệm về văn hóa

Văn hóa là khái niệm mang nội hàm rộng với rất nhiều cách hiểu khác nhau, liên
quan đến mọi mặt đời sống vật chất và tinh thần của con người.

h

Văn hóa là bao gồm tất cả những sản phẩm của con người, và như vậy, văn hóa

in

bao gồm cả hai khía cạnh: khía cạnh phi vật chất của xã hội như ngôn ngữ, tư tưởng,

cK

giá trị và các khía cạnh vật chất như nhà cửa, quần áo, các phương tiện, v.v... Cả hai
khía cạnh cần thiết để làm ra sản phẩm và đó là một phần của văn hóa.
Có nhiều định nghĩa khác nhau về văn hóa, mỗi định nghĩa phản ánh một cách


họ

nhìn nhận và đánh giá khác nhau.

Trong Tiếng Việt, văn hóa được dùng theo nghĩa thông dụng để chỉ học thức, lối

Đ
ại

sống. Theo nghĩa chuyên biệt để chỉ trình độ phát triển của một giai đoạn. Trong khi
theo nghĩa rộng, thì văn hóa bao gồm tất cả, từ những sản phẩm tinh vi, hiện đại, cho
đến tín ngưỡng, phong tục, lối sống.

ng

Trong Từ điển Tiếng Việt của Viện Ngôn ngữ học, do NXB Đà Nẵng và Trung
tâm Từ điển học xuất bản năm 2004 thì đưa ra một loạt khái niệm về văn hóa:

ườ

- Văn hóa là tổng thể nói chung những giá trị vật chất và tinh thần do con người

Tr

sáng tạo ra trong quá trình lịch sử.
- Văn hóa là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con người

sáng tạo và tích lũy qua quá trình hoạt động thực tiễn,trong sự tương tác giữa con
người với môi trường tự nhiên xã hội.

- Văn hóa là những hoạt động của con người nhằm thỏa mãn nhu cầu đời sống
tinh thần

Phan Thị Thanh Xuân- K43 QTKD TM

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

- Văn hóa là tri thức, kiến thức khoa học
- Văn hóa là trình độ cao trong sinh hoạt xã hội, biểu hiện của văn minh
Trong cuốn Xã hội học Văn hóa của Đoàn Văn Chúc, Viện Văn hóa và NXB
Văn hóa- Thông tin, xuất bản năm 1997, tác giả cho rằng: Văn hóa – vô sở bất tại: Văn

uế

hóa- không nơi nào không có! Điều này cho thấy tất cả những sáng tạo của con người

tế
H

trên nền của thế giới tự nhiên là văn hóa; nơi nào có con người nơi đó có văn hóa.

Theo tổ chức giáo dục và khoa học của Liên Hiệp Quốc UNESCO: Văn hóa bao
gồm tất cả những gì làm cho dân tộc này khác với dân tộc kia.

Tóm lại, Văn hóa là sản phẩm của loài người, văn hóa được tạo ra và phát triển


h

trong quan hệ qua lại giữa con người và xã hội. Song, chính văn hóa lại tham gia vào

in

việc tạo nên con người, và duy trì sự bền vững và trật tự xã hội. Văn hóa được truyền

cK

từ thế hệ này sang thế hệ khác thông qua quá trình xã hội hóa. Văn hóa được tái tạo và
phát triển trong quá trình hành động và tương tác xã hội của con người. Văn hóa là
trình độ phát triển của con người và của xã hội được biểu hiện trong các kiểu và hình

họ

thức tổ chức đời sống và hành động của con người cũng như trong giá trị vật chất và
tinh thần mà do con người tạo ra.

Đ
ại

1.1.1.2. Đặc điểm của văn hóa
 Tính hệ thống

Mọi hiện tượng, sự kiện thuộc một nền văn hóa đều có liên quan mật thiết với

ng


nhau. Cần xem xét mọi giá trị cả văn hóa trong mối quan hệ hữu cơ với nhau. Nhờ có
tính hệ thống mà văn hóa, với tư cách là một đối tượng bao trùm mọi hoạt động của xã

ườ

hội, thực hiện được chức năng tổ chức xã hội. Chính văn hóa thường xuyên làm tăng
độ ổn định của xã hội, cung cấp cho xã hội mọi phương tiện cần thiết để đối phó với

Tr

môi trường tự nhiên và xã hội của mình.
 Tính giá trị.
Trong từ "văn hóa" thì văn có nghĩa là "vẻ đẹp" (= giá trị), hóa là "trở thành",

văn hóa có nghĩa là "trở thành đẹp, thành có giá trị". Văn hóa chỉ chứa cái đẹp, chứa
các giá trị. Nó là thước đo mức độ nhân bản của xã hội và con người.

Phan Thị Thanh Xuân- K43 QTKD TM

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

Các giá trị văn hóa theo mục đích có thể chia thành giá trị vật chất (phục vụ cho
nhu cầu vật chất) và giá trị tinh thần (phục vụ cho nhu cầu tinh thần). Theo ý nghĩa có
thể chia thành giá trị sử dụng, giá trị đạo đức và giá trị thẩm mỹ (chân, thiện, mỹ). Các
giá trị đạo đức và giá trị thẩm mỹ đều thuộc phạm trù giá trị tinh thần.


uế

 Tính nhân sinh.

Văn hóa là một hiện tượng xã hội, là sản phẩm hoạt động thực tiễn của con

tế
H

người. Theo nghĩa này, văn hóa đối lập với tự nhiên: nó là cái nhân tạo, trong khi tự

nhiên là cái thiên tạo. Nhưng nó không phải là sản phẩm của hư vô, mà có nguồn gốc
tự nhiên: văn hóa là cái tự nhiên đã được biến đổi dưới tác động của con người, là

h

"phần giao" giữa tự nhiên và con người

in

Đặc trưng này cho phép phân biệt loài người sáng tạo với loài vật bản năng, phân
biệt văn hóa với những giá trị tự nhiên chưa mang dấu ấn sáng tạo của con người (như

cK

các tài nguyên khoáng sản trong lòng đất). Sự tác động của con người đối với tự nhiên
có thể mang tính vật chất hoặc mang tính tinh thần

họ


 Tính lịch sử.

Tính lịch sử của văn hóa thể hiện ở chỗ nó bao giờ cũng hình thành trong một

Đ
ại

quá trình và được tích lũy qua nhiều thế hệ. Tính lịch sử tạo cho văn hóa một bề dày,
một chiều sâu; và chính nó buộc văn hóa thường xuyên tự điều chỉnh, tiến hành phân
loại và phân bố lại các giá trị.

ng

Tính lịch sử của văn hóa được duy trì bằng truyền thống văn hóa. Truyền thống
(truyền là chuyển giao, thống là nối tiếp) là cơ chế tích lũy và truyền đạt kinh nghiệm

ườ

qua không gian và thời gian trong cộng đồng. Truyền thống văn hóa là những giá trị
tương đối ổn định (những kinh nghiệm tập thể) thể hiện dưới những khuôn mẫu xã hội

Tr

được tích lũy và tái tạo trong cộng đồng người qua không gian và thời gian và được cố
định hóa dưới dạng ngôn ngữ, phong tục, tập quán, nghi lễ, luật pháp, dư luận....
1.1.2. Văn hóa doanh nghệp
1.1.2.1. Khái niệm văn hóa doanh nghiệp
Đã có khá nhiều khái niệm khác nhau về VHDN. Theo Georges de Saite Marie,
chuyên gia Pháp về doanh nghiệp vừa và nhỏ: “VHDN là tổng hợp các giá trị, các biểu

Phan Thị Thanh Xuân- K43 QTKD TM

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

tượng, huyền thoại, nghi thức, các điều cấm kị các quan điểm triết học, đạo đức tạo
thành nền móng sâu xa của doanh nghiệp”.
Theo Edgar H.Schein, chuyên gia nghiên cứu các tổ chức, “VHDN (hay văn hoá
công ty) là tổng hợp những quan niệm chung mà thành viên trong doanh nghiệp học

uế

được trong quá trình giải quyết các vấn đề nội bộ và xử lý các vấn đề với môi trường
xung quanh”.

tế
H

Theo các tài liệu nghiên cứu và giảng dạy ở nước ta, VHDN là trạng thái tinh thần
và vật chất đặc sắc của một doanh nghiệp được tạo nên bởi hoạt động quản lý và hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một điều kiện lịch sử xã hội nhất định.

h

E.H. Schein- nhà xã hội học người Mỹ đưa ra định nghĩa: “VHDN là tổng thể


in

những thủ pháp và quy tắc giải quyết vấn đề thích ứng bên ngoài và thống nhất bên
trong các nhân viên, những quy tắc đã tỏ ra hữu hiệu trong quá khứ và vấn đề cấp thiết

cK

trong hiện tại”. Những quy tắc và những thủ pháp này là yếu tố khởi nguồn trong việc
các nhân viên lựa chọn phương thức hành động, phân tích và ra quyết định thích hợp.

họ

VHDN là một hệ thống những ý nghĩa, giá trị, niềm tin chủ đạo, nhận thức và phương
pháp tư duy được mọi thành viên của một tổ chức đồng thuận và có ảnh hưởng ở phạm
vi rộng đến cách thức hành động của các thành viên, đó là tổng hợp những quan niệm

Đ
ại

chung mà các thành viên trong công ty học được trong quá trình giải quyết các vấn đề
nội bộ và xử lý các vấn đề với môi trường xung quanh. Điều đó có nghĩa là trong
doanh nghiệp tất cả các thành viên đều gắn bó với nhau bởi những tiêu chí chung trong

ng

hoạt động kinh doanh.
1.1.2.2. Đặc điểm của văn hóa doanh nghiệp

ườ


 Văn hóa doanh nghiệp tồn tại khách quan

Tr

Văn hóa tồn tại ngoài sự nhận biết của chúng ta nên VHDN cũng vậy. Có con

người, có gia đình, có xã hội là có văn hóa. Bill Hawlett, ngườ sáng lập ra tập đoàn
HP đã từng nói: “bất kì nhóm người nào đã cùng nhau làm việc trong một thời gian,
bất kỳ tổ chức nào đã tồn tại một thời kỳ, bất kỳ chính phủ hay cơ quan nào của quốc
gia cũng tạo ra văn hóa”. Văn hóa rất quan trọng, nó tồn tại độc lập với chúng ta. Dù ta
có nhận thức hay không nhận thức thì nó vẫn trường tồn. Nếu ta biết nhận thức nó, xây
Phan Thị Thanh Xuân- K43 QTKD TM

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

dựng nó thì nó lành mạnh , phát triển. Có thể văn hóa đồi trụy đi xuống, văn hóa phát
triển đi lên, văn hóa mạnh hay văn hóa yếu, chứ không thể không có văn hóa.
 Văn hóa doanh nghiệp tồn tại trong một thời gian khá dài
VHKD mang tính lịch sử (thời gian văn hóa) qua quá trình hoạt động kinh doanh

có nghĩa là VHDN mang tính bền vững

tế
H


 Văn hóa doanh nghiệp mang tính hệ thống, nhất quán.

uế

của doanh nghiệp. VHKD được hình thành trong một thời gian khá dài, điều đó

Mọi hiện tượng, sự kiện thuộc một nền văn hóa đều có liên quan mật thiết với
nhau. Cần xem xét mọi giá trị cả văn hóa trong mối quan hệ hữu cơ với nhau. Nhờ có

h

tính hệ thống mà văn hóa, với tư cách là một đối tượng bao trùm mọi hoạt động của xã

in

hội, thực hiện được chức năng tổ chức xã hội. Chính văn hóa thường xuyên làm tăng
độ ổn định của xã hội, cung cấp cho xã hội mọi phương tiện cần thiết để đối phó với

cK

môi trường tự nhiên và xã hội của mình.

1.1.2.3. Các cấp độ biểu hiện của văn hóa doanh nghiệp

họ

Đ
ại

Cấp độ thứ 1


Những quá trình và cấu
trúc hữu hình của doanh
nghiệp (Artifacts)

Tr

ườ

ng

Cấp độ thứ 2

Cấp độ thứ 3

Các niềm tin và giá trị
được tán thành
(Espoused Values)

Những quan niệm chung
(Basic Underlying
Assumptions)

Hình 1: Cấp độ biểu hiện của VHDN

Phan Thị Thanh Xuân- K43 QTKD TM

8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

 Cấp độ thứ 1: Những quá trình và cấu trúc hữu hình
Là cấp độ văn hóa có thể nhận thấy ngay trong lần tiếp xúc đầu tiên, nhất là với
những yếu tố vật chất như: kiến trúc, bài trí, đồng phục, lễ nghi, thái độ và cung cách cư
xử,….

hóa của doanh nghiệp.

tế
H

 Cấp độ thứ 2: Các niềm tin và giá trị được tán thành

uế

Tuy nhiên, cấp văn hóa này dễ thay đổi và ít khi thể hiện giá trị thực sự trong văn

“Những giá trị được tuyên bố” có tính hữu hình vì người ta có thể nhận biết và
diễn đạt chúng một cách chính xác, rõ ràng như các quy định, nguyên tắc, chiến lược,
mục tiêu,…

in

h

Những giá trị này thực hiện chức năng hướng dẫn và rèn luyện cách ứng xử trong
môi trường doanh nghiệp.


cK

 Cấp độ thứ 3: Những quan điểm chung

Quan niệm chung được hình thành và tồn tại trong một thời gian dài, chúng ăn

họ

sâu vào tâm lý các thành viên và trở thành điều mặc nhiên được công nhận
1.1.2.4. Yếu tố cấu thành văn hóa doanh nghiệp
Văn hóa doanh nghiệp ẩn chứa rất nhiều các yếu tố, cả vô hình và hữu hình, cả

Đ
ại

khách quan và chủ quan. Nó tổng hợp các nhóm yếu tố nền tảng, các hoạt động văn
hóa và các giá trị văn hóa do các thành viên trong doanh nghiệp xây dựng và phát
triển, đã được chính các thành viên trong doanh nghiệp và các khách hàng chấp nhận

ng

là phù hợp với các chuẩn mực của văn hóa xã hội.
 Các yếu tố hữu hình

ườ

Trong nhóm các yếu tố nền tảng của trình độ văn hóa doanh nghiệp, người ta có

thể dễ dàng nhận ra các yếu tố hữu hình của văn hóa như: kiến trúc trụ sở, văn phòng,


Tr

biển hiệu, tên gọi, khẩu hiệu, trang phục cán bộ nhân viên, ngôn ngữ sử dụng… Đây
chính là hình thức thể hiện bên ngoài của văn hóa. Tới thăm một doanh nghiệp có trụ
sở to đẹp, biển hiệu rõ ràng, bảo vệ đứng hai bên, thấy nhiều người ra vào ăn mặc lịch
sự… nhiều người có thể có thiện cảm và bước đầu đánh giá văn hóa doanh nghiệp này
có thể ở mức cao
 Chất lượng ban lãnh đạo và nhân viên.
Phan Thị Thanh Xuân- K43 QTKD TM

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

Hình thức cũng quan trọng, nhưng nội dung mới là cái quyết định văn hóa. Có
nhiều doanh nghiệp không có trụ sở to, chưa biết làm PR hay quảng cáo, nhưng đội
ngũ lãnh đạo và đa số nhân viên lại có nhiều phẩm chất tốt đẹp, đa số sống và làm việc
theo pháp luật, theo nội quy và các chuẩn mực của văn hóa Việt Nam. Văn hóa doanh

uế

nghiệp được xây dựng bởi đa số các cá nhân trong doanh nghiệp. Cho nên, chất lượng
ban lãnh đạo doanh nghiệp và các nhân viên chủ chốt đóng vai trò quan trọng nhất

tế
H


trong việc định hướng và quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và văn
hóa doanh nghiệp nói riêng.
 Các quy định về văn hóa.

h

Doanh nghiệp nào cũng có các yếu tố văn hóa doanh nghiệp một cách tự nhiên ở

in

các mức độ khác nhau. Chắc chắn ban lãnh đạo doanh nghiệp nào cũng đều quan tâm
tới văn phòng, nhà máy và không gian làm việc cho mọi nhân viên. Doanh nghiệp nào

cK

mà chẳng có điều lệ, các quy định, nội quy… ban hành bằng văn bản, phổ biến cho các
phòng ban thực thi. Đây là đòi hỏi bắt buộc của xã hội cũng như của luật pháp đối với

họ

hoạt động của doanh nghiệp, để đảm bảo rằng doanh nghiệp kiếm được lợi nhuận
nhưng cũng phải thực hiện các nghĩa vụ như nộp thuế, đóng góp bảo vệ môi trường,
tôn trọng thuần phong mỹ tục quốc gia…

Đ
ại

Thông thường doanh nghiệp nào cũng có tuyên bố về sứ mệnh và chiến lược.
Đọc các tuyên bố này, có thể hiểu doanh nghiệp theo đuổi các giá trị gì. Có doanh

nghiệp nhấn mạnh chỉ sáng tạo các sản phẩm mới mang lại giá trị cho khách hàng. Có

ng

doanh nghiệp phấn đấu làm hài lòng khách hàng bằng chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Có doanh nghiệp nhấn mạnh lý do tồn tại và mục tiêu chiến lược lâu dài là cung cấp

ườ

cho khách hàng các dịch vụ bưu chính viễn thông tốt nhất... Trong các giá trị doanh
nghiệp theo đuổi, nhiều doanh nghiệp và nhân viên đã nhận thức tầm quan trọng của

Tr

các giá trị tạm gọi là giá trị gia tăng trong quá trình hợp tác cùng làm việc như: văn
hóa hợp tác, văn hóa chia sẻ thông tin, kiến thức, kinh nghiệm, quan hệ cộng đồng…
 Các quy ước chưa thành văn
Thông thường nội quy công ty nào cũng có quy định về thái độ ứng xử trong nội
bộ doanh nghiệp và với tất cả các bên liên quan. Thái độ ứng xử của doanh nghiệp đa
Phan Thị Thanh Xuân- K43 QTKD TM

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

số là phù hợp với các chuẩn mực đạo đức của Việt Nam như việc: Luôn vui vẻ khi tới
công sở, nghiêm túc trong công việc, thân thiện trong cuộc sống, lãnh đạo dân chủ,

nhân viên tích cực, không có thù hằn, nói xấu lẫn nhau … Tất cả các yếu tố này tạo
nên không khí làm việc và hợp tác trong doanh nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp cần có

uế

quy định thống nhất về các hành vi giao tiếp trong nội bộ, với khách hàng, bạn hàng và
với các cơ quan quản lý nhà nước.

tế
H

 Sự tham gia của lãnh đạo và nhân viên.

Lãnh đạo trong doanh nghiệp mà không tham gia dẫn dắt các hoạt động văn hóa,
không gương mẫu trong cả cuộc sống lẫn công việc, thì thật khó có thể duy trì và phát

h

triển được các giá trị nền tảng của Văn hóa doanh nghiệp. Văn hóa của chủ doanh

in

nghiệp sẽ tạo ra đạo đức, văn hoá của nhân viên và tác động rất rõ nét tới sự hình
thành Văn hóa doanh nghiệp.

cK

Qua trên ta thấy được rằng có năm yếu tố cấu thành nên văn hóa doanh nghiệp,
nó bao gồm các yếu tố hữu hình và khách quan như: chất lượng Cán bộ nhân viên, các


họ

quy định về văn hóa …. Các yếu tố này có tác động qua lại rất chặt chẽ với nhau.
Trong đó, môi trường doanh nghiệp là yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất, là tiền đề để xây
dựng Văn hóa doanh nghiệp. Do đó, xã hội càng hoàn thiện, minh bạch thì việc xây

Đ
ại

dựng Văn hóa doanh nghiệp của các doanh nghiệp càng thuận lợi và ngược lại.
1.1.2.5. Vai trò của văn hóa doanh nghiệp
- Xây dựng văn hoá doanh nghiệp là một trong những yếu tố giúp doanh nghiệp

ng

thích ứng với những thay đổi trong môi trường bên ngoài. Văn hóa doah nghiệp luôn

ườ

có tầm quan trọng vô cùng lớn đối với mọi doanh nghiệp
- Văn hóa kinh doanh là nguồn lực tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp

Tr

- Văn hóa doanh nghiệp tạo nên phong thái của doanh nghiệp, giúp phân biệt

doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác
- Văn hóa doanh nghiệp tạo nên lực hướng tâm chung doanh nghiệp
- Văn hóa doanh nghiệp thu hút nhân tài và tăng cường sự gắn bó của người lao động
- Tạo động lực làm việc cho cán bộ công nhân viên, giảm xung đột

- Văn hóa doanh nghiệp giúp điều phối và kiểm soát hoạt động của công ty
Phan Thị Thanh Xuân- K43 QTKD TM

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Ngân hàng thương mại Việt Nam
1.2.1.1. Khái niệm NHTM
Ngân hàng thương mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền

uế

với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống ngân hàng thương mại đã

tế
H

có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá,
ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị

trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài
chính không thể thiếu được.

h


NHTM được định nghĩa là tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động

in

ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo
quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật( Nghị định

1.2.1.2. Đặc điểm NHTM

cK

số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của NHTM)

họ

Để hiểu rõ hơn khái niệm về ngân hàng thương mại chúng ta cần xem xét đặc
điểm của ngân hàng thương mại.

Trước hết, hoạt động ngân hàng thương mại là hình thức kinh doanh kiếm lời,

Đ
ại

theo đuổi mục tiêu lợi nhuận là chủ yếu. Ngân hàng thương mại là người “đi vay để
cho vay” nhằm mục đích kiếm lời.

Hai là, hoạt động ngân hàng thương mại phải tuân thủ theo quy định của pháp

ng


luật, nghĩa là chỉ khi ngân hàng thương mại thoả mãn đầy đủ các điều kiện khắt khe do
pháp luật qui định như điều kiện về vốn, phương án kinh doanh...thì mới được phép

ườ

hoạt động trên thị trường.
Ba là, hoạt động ngân hàng thương mại là hình thức kinh doanh có độ rủi ro cao

Tr

hơn nhiều so với các hình thức kinh doanh khác và thường có ảnh hưởng sâu sắc tới
các ngành khác và cả nền kinh tế.

Phan Thị Thanh Xuân- K43 QTKD TM

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

1.2.1.3. Hệ thống NHTM tại Việt Nam
Thập kỷ qua, cùng với quá trình đổi mới và hội nhập, hệ thống ngân hàng thương
mại Việt Nam đã có nhiều thay đổi quan trọng. Cùng với quá trình cải cách và đổi
mới, số lượng các NHTM VN đã tăng nhanh, đã và đang từng bước chuyển dần hướng

uế

tới một hệ thống tương thích của các nền kinh tế đang nổi và mới phát triển.


tế
H

Sự lớn mạnh của hệ thống NHTM VN thể hiện ở sự tăng lên của vốn chủ sở hữu,
tổng tài sản, mức độ đa dạng hóa các dịch vụ cung cấp và sự đóng góp của ngành vào
GDP hàng năm: về tổng vốn đăng ký đã tăng gấp 12 lần, tổng tài sản và tiền gửi tăng
hơn 16 lần và các khoản vay tăng khoảng 14 lần.

2007

NHTM Nhà nước

62,3

53,3

NHTM cổ phần

22,8

Chi nhánh NHNN

2009

6t/ 2010

51,48

49,4


48,2

31,5

32,45

33,2

34,7

9,8

9,6

10,26

11,43

11,89

1,1

1,2

1,25

1,36

1,38


cK

NH liên doanh

2008

in

2006

họ

Loại hình TCTD

h

Bảng 1: Tỷ trọng tổng tài sản của các NHTM so với toàn hệ thống (%)

10 năm thực hiện Luật các TCTD)

Tr

ườ

ng

Đ
ại


(Nguồn: Báo cáo số 49/BC-NHNN năm 2009 của NH Nhà nước về việc rà soát

Hình 2: Tăng trưởng huy động vốn và tăng trưởng tín dụng ở VN
Phan Thị Thanh Xuân- K43 QTKD TM

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

Tuy nhiên, trong bối cảnh kinh tế thế giới có nhiều biến động với những cuộc
khủng hoảng lớn và kéo dài, hệ thống NHTM Việt Nam đang đối mặt với rất nhiều
vấn đề cần quan tâm:
 Thứ nhất, về năng lực cạnh tranh

uế

Một hệ thống NH không thể phát triển bền vững, năng lực cạnh tranh cao trong
bối cảnh năng lực cạnh tranh của nền kinh tế thấp.

Tên nước

Xếp hạng

Hoa Kỳ

1


Thái Lan

29

Nhật Bản

4

Indonesia

38

Singapore

10

in

48

Malaysia

20

Việt nam

49

Trung Quốc


24

h

Xếp hạng

Philippine

cK

Tên nước

tế
H

Bảng 2: Chỉ số phát triển tài chính năm 2008 của một số nước (xếp hạng trên 52)

họ

(Nguồn: WEF, 2009, Báo cáo phát triển tài chính)

 Thứ hai, về chất lượng dịch vụ NH

Đ
ại

Các dịch vụ mà các NHVN đang cung cấp hiện nay, dù đã được đa dạng hoá
nhưng vẫn đơn điệu, chủ yếu vẫn là các sản phẩm truyền thống. Các dịch vụ NH hiện
đại chưa phát triển hoặc phát triển nhưng chưa đồng bộ. Rất nhiều dịch vụ phát triển


ng

chưa tương xứng với tiềm năng, đặc biệt là các dịch vụ bán lẻ, dịch vụ dành cho khách
hàng thượng lưu, dịch vụ quản lý tài sản, tư vấn và hỗ trợ tài chính, trung gian tiền tệ,

ườ

trao đổi công cụ tài chính, cung cấp thông tin tài chính và dịch vụ chuyển đổi.

Tr

 Thứ ba, về năng lực quản trị và công nghệ

Đến nay công tác quản trị rủi ro đối với mỗi NH tuy đã được chú trọng, nhưng

chưa thực sự trở thành công cụ hữu hiệu phục vụ quản trị điều hành. Tình trạng vay
mượn với lãi suất lên xuống thất thường trên thị trường tiền tệ liên NH trong thời
gian qua suy cho cùng đều bắt nguồn từ việc các NH chưa quản trị tốt tài sản và
thanh khoản. Do sự yếu kém từ quản trị tài sản Nợ, tài sản Có và sự thiếu hụt của

Phan Thị Thanh Xuân- K43 QTKD TM

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

các công cụ quản lý hữu hiệu, trong khi một số NHTM lại muốn sử dụng triệt để

phần vốn này để cho các hoạt động kinh doanh sinh lời, nên xảy ra thiếu thanh
khoản cục bộ tại một số NH.
1.2.2. Thị trường NHTM tại Huế

uế

Trong xu thế của thị trường NHTM Việt Nam, thị trường NHTM tại Huế có

nhiều chuyển biến. Thị trường tài chính ở vùng đất Cố đô có sự xuất hện của nhiều

tế
H

ngân hàng tạo sự chuyển biến tích cực của các tổ chức tín dụng. Khách hàng ngày
càng có nhiều sự lựa chọn hơn về sản phẩm và dịch vụ và đã thực sự trở thành Thượng
Đế. Nếu như trước đây khách hàng chỉ có một vài sự lựa chọn thì bây giờ có rất nhiều

h

cơ hội mở ra để họ cân nhắc đầu tư. Điều này được nhận biết không chỉ thông qua hoạt

in

động ngân hàng tăng lên mà còn trong cả chính sách tín dụng của mỗi ngân hàng cũng
khác nhau. Ông Ngô Văn Vinh, giám đốc ngân hàng nhà nước tỉnh cho biết: hầu hết

cK

các NHTM trên địa bàn tỉnh đã cơ cấu lại theo đề án được Chính Phủ phê duyệt, đáp
ứng nhu cầu phát trển của mô hình tổ chức NHTM hiện đại, từ đó tăng cường năng lực


họ

thể chế, năng lực tài chính và phát triển dịch vụ ngân hàng. Theo ngân hàng Nhà nước
tỉnh, tính đến năm 2009, trên địa ban có sự hiện diện của 16 NHTM , 1 ngân hàng phát
triển, 1 ngân hàng chính sách xã hội, 7 quỹ tín dụng nhân dân; có 12 chi nhánh NHTM

Đ
ại

cấp I, 11 chi nhánh cấp II, 53 phòng giao dịch, 3 quỹ tiết kiệm. Sự phát triển mạnh mẽ
của hệ thống NHTM trên địa bàn tỉnh là một dấu hiệu tốt cho sự phát triển giàu mạnh
của nền kinh tế, cuộc sống ngày càng ấm no của nhân dân. Tuy nhiên, chính sự phát

ng

triển mạnh mẽ của hệ thống các NHTM trên địa bàn là yếu tố gây khó khăn cho sự
phát triển của mỗi ngân hàng trong hệ thống. Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các

ườ

ngân hàng đòi hỏi mỗi ngân hàng phải xây dựng hình ảnh riêng cho mình và văn hóa

Tr

kinh doanh là một gợi ý thiết thực giải quyết bài toán này.
1.2.3. Thực trạng VHDN tại các doanh nghiệp Việt Nam
Văn hóa doanh nghiệp là những giá trị luôn đồng hành cùng doanh nghiệp dù ở

thời đại nào.

Thời phong kiến, đế quốc, lịch sử đã ghi lại tên tuổi của những doanh nhân như
Bạch Thái Bưởi được coi là “vua vận tải đầu thế kỷ XX”, Nguyễn Sơn Hà chủ hãng
sơn Resistanco đã dùng thương hiệu của mình đánh bại nhiều hãng sơn đương thời.
Phan Thị Thanh Xuân- K43 QTKD TM

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

Trần Chánh Chiếu đã chủ trì nhiều cơ sở kinh doanh… Từ Đại hội lần thứ VI của
Đảng (tháng 12– 1986) và thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa được
chấp nhận mở ra cho các doanh nghiệp, doanh nhân nước ta những điều kiện mới có ý
nghĩa quyết định để từng bước hình thành VHDN phù hợp với đặc điểm kinh tế, xã hội ở

uế

nước ta, đó là VHDN Việt Nam và là động lực để phát huy sức mạnh dân tộc cho công
cuộc chấn hưng đất nước. Mọi người được tự do phát huy tài năng, trí tuệ trong kinh

tế
H

doanh, làm giàu chính đáng cho mình và cho đất nước. Công cuộc đổi mới đã tạo điều

kiện cho sự ra đời và phát triển dân doanh, đội ngũ doanh nhân mới, hình thành và phát
triển văn hóa doanh nhân mới, mở đường cho sự hình thành và phát triển của VHDN Việt
Nam. Ngày nay các doanh nghiệp đã biết quan tâm, đầu tư hơn cho công tác xây dựng


in

h

VHDN cho mình. Một số doanh nghiệp đã đi sâu vào tâm trí người tiêu dùng như FPT,
Viettel, Taxi Mai Linh…

cK

Tuy vậy, văn hóa công sở và VHDN của nước ta còn có những mặt hạn chế nhất
định. Đó là một nền văn hóa được xây dựng trên nền tảng dân trí thấp, môi trường làm

họ

việc có nhiều bất cập, dẫn đến có những cái nhìn ngắn hạn, chưa có quan niệm đúng
đắn về cạnh tranh và hợp tác, chưa có tính chuyên nghiệp, còn bị ảnh hưởng bởi các
tàn dư của nền kinh tế bao cấp, chưa có cơ chế dùng người thỏa đáng vời từng vị trí

Đ
ại

làm việc, có sự bất cập trong giáo dục và đào tạo. Mặt khác, VHDN Việt Nam còn có
các yếu tố khác chi phối.

Tóm lại, các doanh nghiệp Việt Nam đang dần nhận ra tầm quan trọng của văn

ng

hóa doanh nghiệp và đã biết đầu tư xây dựng VHDN tại doanh nghiệp của mình. Tuy

nhiên hiệu quả của công tác xây dựng VHDN vẫn còn gặp nhiều khó khăn dẫn đến

ườ

hiệu quả không cao.

Tr

1.3. Mô hình nghiên cứu
1.3.1. Một số mô hình nghiên cứu tiêu biểu
1.3.1.1. Mô hình của Denison
Mô hình Denison(1990) dựa trên 200 năm nghiên cứu cách văn hóa doanh

nghiệp ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp. Nghiên cứu của Denison đã
phát hiện liên hệ giữa điểm đánh giá văn hóa tổ chức và các kết quả hoạt động quan
Phan Thị Thanh Xuân- K43 QTKD TM

16


×