Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Đánh giá năng lực cạnh tranh của khách sạn dakruco tại địa bàn thành phố buôn ma thuột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 142 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

uế

----------

H

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA KHÁCH SẠN DAKRUCO TẠI ĐỊA
BÀN
THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT

Sinh viên thực hiện:


TRẦN THỊ HOA
Lớp: K45B QTKD TH
Khóa: 2011 - 2015

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. LÊ NGỌC LIÊM


Đ
ại
h

in

cK

họ
tế

H

uế

Huế, 05/2015


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm


Khóa luận tốt nghiệp được hoàn thành bên cạnh
những nỗ lực của bản thân, tôi xin chân thành cảm
ơn Ban Giám Hiệu nhà trường, cùng quý thầy cô giảng

uế

viên trường Đại học Kinh tế Huế - những người đã
trực tiếp giảng dạy truyền đạt những kiến thức

H

bổ ích cho tôi trong 4 năm đại học vừa qua, đó chính

tế

là nền tảng cơ bản, là những hành trang vô cùng quý
giá cho tôi bước vào sự nghiệp sau này trong tương

h

lai.

in

Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn Thầy giáo

cK

ThS. Lê Ngọc Liêm đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn
tôi trong suốt thời gian Nghiên cứu và hoàn thành

khóa luận tốt nghiệp này.

họ

Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, cán bộ, nhân viên
Khách sạn Dakruco Daklak. Đặc biệt, sự nhiệt tình

Đ
ại

giúp đỡ của anh, chị nhân viên bộ phận nhà hàng đã
tạo điều kiện cho tôi trong thời gian thực tập
vừa qua, đã cung cấp các tài liệu cần thiết và
những kinh nghiệm quý báu để tôi nghiên cứu và hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp này.
Cuối cùng, tôi chân thành gửi lời cảm ơn tới
những người thân trong gia đình, toàn thể bạn bè luôn

SVTH: Trần Thị Hoa

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm

là nguồn động viên, giúp đỡ, luôn sát cánh cùng tôi
trong 4 năm qua.
Tuy có nhiều cố gắng, nhưng do kiến thức và

thời gian hạn chế nên khóa luận không tránh khỏi
những thiếu sót. Kính mong thầy, cô giáo, những
người quan tâm đến đề tài đóng góp ý kiến để đề

uế

tài được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!

H

Huế, tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

Trần Thị Hoa

SVTH: Trần Thị Hoa


ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ..............................................................................................ix

uế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài......................................................................................................1

H

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3

tế

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4


h

5. Kết cấu đề tài...........................................................................................................8

in

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................9
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................9

cK

1.1. Khái niệm chung về khách sạn và kinh doanh khách sạn....................................9
1.1.1. Sản phẩm của khách sạn ...............................................................................9

họ

1.1.2. Đặc điểm của sản phẩm khách sạn .............................................................10
1.1.3. Khách hàng của khách sạn..........................................................................11
1.1.4. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh khách sạn..........................................12

Đ
ại

1.1.5. Ý nghĩa của kinh doanh khách sạn .............................................................12
1.1.5.1. Về kinh tế ............................................................................................12
1.1.5.2. Về xã hội..............................................................................................13

1.2. Nội dung cơ bản về cạnh tranh...........................................................................13
1.2.1. Khái niệm về cạnh tranh .............................................................................13
1.2.2. Đặc điểm của cạnh tranh.............................................................................14

1.2.3. Vai trò của cạnh tranh .................................................................................15
1.2.4. Phân loại cạnh tranh....................................................................................18
1.2.5. Các công cụ cạnh tranh chủ yếu của các doanh nghiệp trên thị trường..............22
1.3. Năng lực cạnh tranh trong khách sạn .................................................................27

SVTH: Trần Thị Hoa

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm

1.3.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh ...................................................................27
1.3.2. Các nhân tố tác động tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ...............29
1.3.2.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ...................................................30
1.3.2.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp...................................................34
1.3.3. Lợi thế cạnh tranh .......................................................................................35
1.3.4. Một số chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh .............................................36
1.3.4.1. Đánh giá sức cạnh tranh thông qua chỉ tiêu thị phần chiếm lĩnh ........36

uế

1.3.4.2. Đánh giá sức cạnh tranh thông qua số lượng khách hàng. ..................36
1.3.4.3. Đánh giá sức cạnh tranh thông qua doanh thu dịch vụ........................37

H

1.3.4.4. Đánh giá sức cạnh tranh thông qua mức chênh lệch giá cả sản phẩm,

dịch vụ với đối thủ cạnh tranh ............................................................37

tế

1.4. Các mô hình về cạnh tranh.................................................................................37
1.4.1. Lý thuyết cạnh tranh của Mc.Kinsey ..........................................................37

h

1.4.2. Mô hình các lực lượng cạnh tranh của Michael Porter...............................38

in

1.5. Thực trạng cạnh tranh trong ngành khách sạn – nhà hàng.................................41

cK

1.6. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................41
1.7. Mô hình nghiên cứu ...........................................................................................43
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA KHÁCH SẠN

họ

DARUCO......................................................................................................................47
2.1. Tổng quan về khách sạn Daruco ........................................................................47

Đ
ại

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................48

2.1.2. Cơ cấu tổ chức của khách sạn.....................................................................49
2.1.3. Các kết quả kinh doanh mà Khách sạn Dakruco đã đạt được trong năm
2012-2014.................................................................................................51

2.1.4. Tình hình nhân sự của Khách sạn ...............................................................52
2.1.5. Tình hình cơ sở vật chất của Khách sạn Dakruco Daklak ..........................54
2.1.6. Công tác an ninh tật tự, phòng cháy chữa cháy ..........................................56
2.2. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Khách sạn Dakruco thông qua các nhân tố ..........57
2.2.1. Mô tả mẫu nghiên cứu ................................................................................57
2.2.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo và phân tích nhân tố ..............................63
SVTH: Trần Thị Hoa

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm

2.2.2.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ........................................................63
2.2.2.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) .....................................................66
2.2.3. Phân tích hồi quy ........................................................................................72
2.2.3.1. Nội dung và kết quả phân tích .............................................................72
2.2.3.2. Kiểm định các giả thiết........................................................................75
2.2.3.3. Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy .........................................76
2.2.3.4. Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy .......................................77

uế

2.2.4. Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến năng lực cạnh tranh của

Khách sạn Dakruco ...................................................................................77

H

2.2.5. Kiểm định sự khác biệt theo đặc tính cá nhân đến năng lực cạnh tranh của
Khách sạn Dakruco ...................................................................................83

tế

2.2.6. Nhận xét kết quả thống kê mô tả ................................................................85
2.3. Lợi thế cạnh tranh của Khách sạn Dakruco so với các khách sạn đồng hạng sao

h

đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Daklak...........................................................90

in

2.3.1. Lợi thế về thị phần ......................................................................................90

cK

2.3.2. Lợi thế về danh tiếng, thương hiệu và uy tín của khách sạn ......................91
2.3.3. Lợi thế cạnh tranh về giá cả đối với một số sản phẩm nhất định của Khách sạn........92
2.3.4. Lợi thế về nguồn nhân lực ..........................................................................93

họ

2.3.5. Lợi thế về vị trí địa lí ..................................................................................94
2.4. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của Khách sạn Dakruco Daklak .........95


Đ
ại

CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA KHÁCH SẠN DAKRUCO DAKLAK.................................96
3.1. Các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của khách sạn
Dakruco Daklak.................................................................................................96

3.1.1. Tồn tại –hạn chế và nguyên nhân ...............................................................96
3.1.2. Một số đề xuất, kiến nghị và giải pháp cho Khách sạn ..............................97
3.1.2.1. Đối với uy tín và hình ảnh của Khách sạn...........................................97
3.1.2.2. Đối với các phối thức marketing của khách sạn..................................97
3.1.2.3. Đối với cơ sở vật chất kỹ thuật của Khách sạn ...................................98
3.1.2.4. Đối với trình độ tổ chức và phục vụ khách của Khách sạn .................98
SVTH: Trần Thị Hoa

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................100
1. Kết luận ...............................................................................................................100
2. Kiến nghị .............................................................................................................101
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................103

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

PHỤ LỤC

SVTH: Trần Thị Hoa

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
:


Uỷ ban nhân dân

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

MTV

:

Một thành viên

CBCNV

:

Cán bộ công nhân viên

BHYT

:

Bảo hiểm y tế

BHXH

:


Bảo hiểm xã hội

BHTN

:

Bảo hiểm tư nhân

ATVSLD

:

An toàn vệ sinh lao động

PCCC

:

Phòng cháy chữa cháy

KS

:

Khách sạn

ĐVT

:


Đơn vị tính

HSTTTH

:

Hệ số thanh toán hiện hành

HSTTN

:

VFE

:

H

tế

h

in

Diễn đàn kinh tế thế giới

:

Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam


:

Tổ Chức Hợp Tác Và Phát Triển Kinh Tế

Đ
ại

họ

OCED

Hệ số thanh toán nhanh

cK

VCCI

uế

UBND

SVTH: Trần Thị Hoa

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Doanh thu của Khách sạn Dakruco qua 3 năm (2012 – 2014 ) ..................51
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động tại Khách sạn Dakruro DakLak năm 2014 ......................53
Bảng 2.3: Tổng hợp tình hình lao động Khách sạn Dakruco 2012-2014 ...................54
Bảng 2.4: Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Khách sạn Dakruco Daklak
năm 2012-2014 ...........................................................................................55

uế

Bảng 2.5. Kết quả Cronbach’s alpha của thang đo .....................................................64
Bảng 2.6: Kiểm định KMO và Bartlett cho biến phụ thuộc........................................66

H

Bảng 2.7: KMO and Bartlett's Test 1 ..........................................................................67
Bảng 2.8: Bảng ma trận thành phần xoay ...................................................................67

tế

Bảng 2.9: Đo lường giá trị Cronbach's Alpha của các nhân tố ...................................70

h

Bảng 2.10: Kiểm định phân phối chuẩn của số liệu ......................................................73

in

Bảng 2.11: Ma trận hệ số tương quan ...........................................................................74
Bảng 2.12: Coefficientsa ................................................................................................75


cK

Bảng 2.13: Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy.................................................76
Bảng 2.14: Kiểm định Anova về độ phù hợp của mô hình hồi quy ..............................77

họ

Bảng 2.15: Giá trị trung bình về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố...........................78
Bảng 2.16: Giá trị trung bình về mức độ ảnh hưởng của nhân tố uy tín hình ảnh ........78
Bảng 2.17: Giá trị trung bình về mức độ ảnh hưởng của nhân tố các phối thức

Đ
ại

marketing ....................................................................................................79

Bảng 2.18: Giá trị trung bình về mức độ ảnh hưởng của nhân tố cơ sở vật chất kĩ thuật .......80
Bảng 2.19: Giá trị trung bình về mức độ ảnh hưởng của nhân tố trình độ tổ chức
và phục vụ khách ........................................................................................82

Bảng 2.20: Independent Samples Test ..........................................................................83
Bảng 2.21: Test of Homogeneity of Variances – Độ tuổi .............................................84
Bảng 2.22: ANOVA – Độ tuổi ......................................................................................84
Bảng 2.23: Test of Homogeneity of Variances – thu nhập ...........................................84
Bảng 2.24: Test of Homogeneity of Variances – nghề nghiệp .....................................85
Bảng 2.25: ANOVA – nghề nghiệp ..............................................................................85
SVTH: Trần Thị Hoa

viii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm

Bảng 2.26: Thống kê mô tả_uy tín hình ảnh .................................................................86
Bảng 2.27: Thông kê mô tả _ các phối thức marketing.................................................87
Bảng 2.28: Thống kê mô tả_ cơ sở vật chất kĩ thuật .....................................................88
Bảng 2.29: Thống kê mô tả_trình độ tổ chức và phục vụ khách..................................89
Bảng 2.30: Thống kê mô tả năng lực cạnh tranh Khách sạn.........................................90
Bảng 2.31: Thị phần của Khách sạn Dakruco Daklak so với khách sạn đồng hạng
trong tỉnh.....................................................................................................90

uế

Bảng 2.32: Bảng lợi thế về cạnh tranh giá đối với một số sản phẩm phục vụ khách........93
Bảng 2.33: Lợi thế về nguồn nhân lực của Khách sạn Dakruco so với Khách sạn

Đ
ại

họ

cK

in

h


tế

H

Sài gòn –Ban Mê ........................................................................................94

SVTH: Trần Thị Hoa

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1:

Quy trình nghiên cứu ....................................................................................5

Hình 1.2: Mối quan hệ giữa các cấp độ cạnh tranh.....................................................29
Hình 1.3: Mô hình cạnh tranh của Mc.Kinsey (7S) ....................................................38
Hình 1.4: Mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter.......................................39
Hình 1.5: Mô hình nghiên cứu của nhóm tác giả Nguyễn Thiên Phú, Nguyễn Hữu

uế

Huy, (2013), khoa kinh tế - thương mại, Trường Đại học Hoa Sen ...........43
Hình 1.6: Mô hình nghiên cứu của Trần Bảo An và cộng sự (2012) .........................45


H

Hình 1.7: Mô hình nghiên cứu ....................................................................................45
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Khách sạn Dakruco Daklak.........................................50

tế

Hình 2.2: Cơ cấu về giới tính ......................................................................................57

h

Hình 2.3: Cơ cấu về độ tuổi ........................................................................................58

in

Hình 2.4: Cơ cấu về mức thu nhập trung bình một tháng...........................................58
Hình 2.5: Cơ cấu về nghề nghiệp................................................................................59

cK

Hình 2.6: Cơ cấu về khách sạn nhớ đến đầu tiên khi nhắc đến ..................................60
Hình 2.7: Cơ cấu về nguồn thông tin internet .............................................................61

họ

Hình 2.8: Cơ cấu về nguồn thông tin từ báo chí, tạp chí ............................................61
Hình 2.9: Cơ cấu về nguồn thông tin từ gia đình, bạn bè ...........................................62
Hình 2.10: Cơ cấu về nguồn thông tin từ tivi ...............................................................62


Đ
ại

Hình 2.11: Cơ cấu về nguồn thông tin từ nguồn khác ..................................................63
Hình 2.12: Mô hình nghiên cứu (đã hiệu chỉnh)...........................................................70

SVTH: Trần Thị Hoa

x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, cạnh tranh là một điều kiện và là yếu tố
kích thích sản xuất kinh doanh, là môi trường và động lực thúc đẩy sản xuất phát triển,
tăng năng suất lao động và tạo đà cho sự phát triển của xã hội. Như vậy, cạnh tranh là

uế

quy luật khách quan của nền sản xuất hàng hóa vận động theo cơ chế thị trường. Sản
xuất hàng hóa càng phát triển, hàng hóa bán ra càng nhiều, số lượng người cung ứng

H

càng đông thì cạnh tranh càng gay gắt. Cạnh tranh sẽ làm cho doanh nghiệp năng động
hơn, nhạy bén hơn trong việc nghiên cứu, nâng cao chất lượng sản phẩm giá cả và các


tế

dịch vụ sau bán hàng nhằm tăng vị thế của mình trên thương trường, tạo uy tín với
khách hàng và mang lại nguồn lợi nhuận cho doanh nghiệp.

in

h

Chuyển mình từ thời kì bao cấp, từ chính sách kinh tế bị khép chặt với thế giới
cũng như khu vực, với nền kinh tế tự cung tự cấp thì ngành dịch vụ - du lịch cũng vì

cK

thế mà không được chú trọng phát triển. Hiện nay, với nền kinh tế thị trường, hội nhập
toàn cầu, ngành du lịch nói chung và hệ thống khách sạn nói riêng đang vươn vai cất

họ

cánh và được xem là ngành kinh tế mũi nhọn, là ngành “công nghiệp không khói”.
Doanh thu ngành du lịch Việt Nam năm 2009 đạt từ 68.000 đến 70.000 tỷ
đồng, 160.000 tỷ đồng năm 2012. Du lịch đóng góp 5% vào GDP của Việt Nam. Năm

Đ
ại

2013, số khách quốc tế đến Việt Nam là 7,57 triệu lượt, khách nội địa đạt 35 triệu lượt.
Doanh thu ngành du lịch Việt Nam năm 2013 đạt khoảng 200.000 tỷ đồng.1
Sự ra đời của ngày càng nhiều doanh nghiệp hoạt động kinh doanh khách


sạn, và sự cạnh tranh diễn ra ngày một gay gắt hơn giữa các đối thủ kinh doanh
trong lĩnh vực này. Điều đó đòi hỏi các các nhà quản lí khách sạn cần nhanh chóng
tìm ra các chiến lược kinh doanh hiệu quả để chiếm lấy được ưu thế đối với các đối
thủ và tạo dựng được lòng tin cũng như để lại được ấn tượng sâu sắc cho du khách
qua mỗi lần trải nghiệm tại khách sạn. Tuy nhiên mỗi khách sạn thì đều có một lợi
1

/>
SVTH: Trần Thị Hoa

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm

thế và ưu điểm khác nhau vì vậy khách hàng thường tìm đến những khách sạn có
giá rẻ hơn, phục vụ tốt hơn, địa hình và giao thông thuận tiện cho việc đi lại hơn.....
để dừng chân và nghỉ ngơi. Nhà quản lí nhận thấy rằng họ phải trả một cái giá rất
đắt cho việc không phục vụ tốt và không làm hài lòng khách hàng, nó không chỉ
mất lòng tin đối với khách hàng hiện tại mà còn ảnh hưởng đến các khách hàng
tiềm năng trong tương lai. Bên cạnh đó, Hội nhập quốc tế đã buộc các khách sạn
phải nâng cao khả năng cạnh tranh để đủ sức đứng vững trên thương trường. Để

uế

nâng cao năng lực cạnh tranh thì những công việc mà khách sạn cần chủ động làm


H

là: Hiểu được thế nào là năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp? Nguyên nhân tạo ra
năng lực cạnh tranh yếu kém đó, những hạn chế về khả năng cạnh tranh của các

tế

khách sạn và cuối cùng là giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh.
Tóm lại, việc nâng cao khả năng cạnh tranh trong điều kiện hội nhập là cần thiết

h

cho sự tồn tại và phát triển của khách sạn.

in

Theo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đắk Lắk, trong dịp Tết Nguyên đán Ất

cK

Mùi, có hơn 47.000 lượt du khách trong nước và quốc tế đã đến các khu, điểm du lịch
trong tỉnh Đắk Lắk du Xuân, tăng 21% so với dịp Tết năm ngoái 2. Đắk Lắk được
nhiều khách du lịch trong và ngoài nước biết đến như một điểm du lịch hấp dẫn với

họ

nhiều địa danh cho phép khai thác theo hướng kết hợp cảnh quan, sinh thái, môi
trường và truyền thống văn hóa của nhiều dân tộc trong tỉnh như hồ Lắk, cụm thác Gia

Đ

ại

Long – Dray Sap, cụm du lịch Buôn Đôn, thác Krông Kma, Diệu Thanh, Tiên Nữ…
bên cạnh các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên Chư Yang Sin, Easo....ngoài ra
còn có Lễ hội đua voi; Lễ hội văn hóa Cồng Chiêng; Lễ cúng bến nước; Lễ bỏ
mả…của đồng bào các dân tộc sinh sống trên mảnh đất núi rừng. Đây là điều kiện
khách quan và thuận lợi để các nhà đầu tư trong và ngoài nước nắm bắt cơ hội tạo
nguồn doanh thu lớn cho doanh nghiệp mình.
Là một trong những doanh nghiệp hàng đầu về chất lượng dịch vụ và hiệu quả
kinh doanh của tỉnh Daklak và khu vực Tây Nguyên, Khách sạn Dakruco cũng phải
2

/>
SVTH: Trần Thị Hoa

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm

đối mặt với việc bị các đối thủ khác cạnh tranh và có thể bị quật ngã bất cứ lúc nào.
Vậy Khách sạn cần phải làm gì để đứng vững và phát triển trong môi trường cạnh
tranh gay gắt như hiện nay. Để giải đáp câu hỏi trên và giúp Khách sạn phát huy được
điểm mạnh đồng thời khắc phục những hạn chế của mình tôi quyết định thực hiện đề
tài: “Đánh giá năng lực cạnh tranh của Khách sạn Dakruco tại địa bàn thành phố
Buôn Ma Thuột” để làm khóa luận tốt nghiệp cuối khóa cho mình
2. Mục tiêu nghiên cứu


uế

2.1. Mục tiêu chung

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của Khách sạn Dakruco

H

và từ đó đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao vị thế cạnh tranh của Khách sạn.

tế

2.2. Mục tiêu cụ thể

Đề tài: “Đánh giá năng lực cạnh tranh của Khách sạn Dakruco tại địa bàn

h

thành phố Buôn Ma Thuột” nhằm giải quyết những vấn đề sau:

in

- Hệ thống hóa cơ sở lí luận về năng lực cạnh tranh.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh.

của Khách sạn.

cK

- Đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường và hoàn thiện năng lực cạnh tranh


họ

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đ
ại

Đề tài tập trung nghiên cứu Khách sạn Dakruco và năng lực cạnh tranh của
Khách sạn Dakruco.

3.2. Đối tượng điều tra
Khách hàng nội địa lưu trú và lui tới tại Khách sạn.

3.3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại Khách sạn Dakruco
Địa chỉ: 30 Nguyễn Chí Thanh, TP.Buôn Ma Thuột, tỉnh DakLak.
Điện thoại: (84-0500) 3970888 - (84-0500) 3970777
Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian năm, từ năm
2012 đến 2014.

SVTH: Trần Thị Hoa

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm


4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Thiết kế nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu sử dụng mô hình nghiên cứu mô tả kết hợp nghiên cứu được
tiến hành qua 2 giai đoạn chính:
4.1.1. Nghiên cứu sơ bộ
Nghiên cứu sơ bộ định tính: Được thực hiện thông qua phỏng vấn sâu 5 đến
10 khách hàng của Khách sạn Dakruco. Các thông tin phỏng vấn sẽ được thu thập,

uế

tổng hợp làm cơ sở cho việc khám phá, bổ sung, điều chỉnh các biến, các yếu tố

H

dùng để đo lường các khái niệm nghiên cứu và là cơ sở thiết kế bảng câu hỏi cho
nghiên cứu định lượng.

tế

Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua kỹ thuật phỏng vấn với dàn bài
soạn sẵn để khai thác các vấn đề xung quanh đề tài nghiên cứu. Tiến hành nghiên cứu

h

định lượng, điều tra thử bảng hỏi với số lượng điều tra thử là 10 khách hàng để điều

in

chỉnh mô hình và thang đo về từ ngữ, nội dung cho phù hợp với thực tiễn nghiên cứu,


cK

hoàn thiện bảng hỏi. Kết quả của quá trình nghiên cứu này sẽ hoàn thiện bảng câu hỏi
về sự hài lòng của khách hàng sau khi trải nghiệm dịch vụ tại Khách sạn Dakruco. Sau
đó hiệu chỉnh lần cuối trước khi tiến hành nghiên cứu chính thức.

họ

4.1.2. Nghiên cứu chính thức

Nhằm thu thập, phân tích dữ liệu và phân tích mô hình.

Đ
ại

Tiến hành nghiên cứu định lượng bằng phương pháp phỏng vấn cá nhân với sự

hỗ trợ của bảng hỏi điều tra.

SVTH: Trần Thị Hoa

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm

4.1.3. Quy trình nghiên cứu


Xác định
vấn đề

Thiết kế nghiên cứu

tế

H

Thiết lập bảng hỏi

uế

Nghiên cứu
sơ bộ

cK

in

h

Phỏng
vấn thử

Đ
ại

họ


Phỏng vấn chính thức

Xử lý, phân
tích

Kết luận,
báo cáo

Hình 1: Quy trình nghiên cứu

4.2. Phương pháp thu thập số liệu
4.2.1. Dữ liệu thứ cấp
Tiến hành thu thập tài liệu về các vấn đề lý luận liên quan tới khả năng cạnh
tranh của các công ty; cơ sở lý luận của các mô hình nghiên cứu về các nhân tố ảnh
hưởng đến khả năng cạnh tranh; thông tin về khách hàng và các chính sách ưu đãi
cũng như cung cách phục cụ khách hàng tại Khách sạn Dakruco.

SVTH: Trần Thị Hoa

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm

Tìm kiếm thông tin liên quan đến đề tài tại thư viện trường Đại học Kinh tế
Huế, trang web của công ty, các bài luận văn trên internet…
4.2.2. Dữ liệu sơ cấp

Tiến hành thu thập dữ liệu định tính về khách hàng lưu trú tại Khách sạn.
Tiến hành thu thập dữ liệu định lượng bằng phương pháp phỏng vấn cá nhân sử
dụng phiếu điều tra.
4.2.3. Phương pháp chọn mẫu

uế

Cách chọn mẫu: Với điều kiện khách quan khách hàng lưu trú tại khách sạn rất
đa dạng và không đồng đều, bên cạnh đó họ thường lui tới rất ngẫu nhiên, khó kiểm

H

soát và dự đoán được cho từng đối tượng khách hàng, vì vậy tôi tiến hành phỏng vấn
các khách hàng đang lưu trú tại Khách sạn theo phương pháp ngẫu nhiên thuận tiện.

h

Z 2 x p x (1 p)
e2

Trong đó:

cK

- n: Kích thước mẫu

in

lệ: n 


tế

- Xác định cỡ mẫu: Vì cỡ quần thể không xác định nên xác định cỡ mẫu theo tỉ

- Z: Giá trị ngưỡng của phân phối chuẩn; Z = 1,96 tương ứng với độ tin cậy là 95%.
- e: Độ chính xác tuyệt đối mong muốn. Thường lấy (=0.05) vì vậy, trong

họ

nghiên cứu này tôi chọn e = 5%;

P: Ước tính phần trăm trong tập hợp, p= 0.5 => 1- p = 0.5 (nhằm tính mẫu tối đa)

Đ
ại

(Tham khảo từ báo cáo khóa luận tốt nghiệp của Nguyễn Thị Năm, (2012)Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Lữ Hành Hương Giang, Trường Đại
Học Kinh Tế Huế).

Từ đó cỡ mẫu được tính ra: n= [1.962×0.5×(1-0.5)]/0.092= 118 khách
- Cách điều tra: Phát bảng hỏi.
- Cách xác định K: K=N/n trong đó
+ N là số lượng khách hàng lưu trú tại khách sạn trong một tháng
+ K là số lượng mẫu sẽ điều tra trong một tháng.
+ n là kích thước mẫu.
Vậy n=118 khách

SVTH: Trần Thị Hoa

6



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm

+ Số bảng hỏi phát ra: 140 bảng
+ Số bảng hỏi thu về: 135
+ Số bảng hỏi hợp lệ: 130 bảng
+ Số bảng hỏi không hợp lệ: 5 bảng
4.2.4. Phương pháp xử lý số liệu
Sau khi thu thập xong các bảng hỏi, tiến hành hiệu chỉnh, mã hóa dữ liệu rồi
nhập dữ liệu vào máy và làm sạch dữ liệu. Dữ liệu được nhập và chuyển sang các phần

uế

mềm tương ứng để xử lý và phân tích. Ở đây sử dụng phương pháp thống kê mô tả và
phương pháp kiểm định giả thuyết thống kê. Sử dụng phần mềm SPSS phiên bản 20.0

H

để xử lý dữ liệu, các bước như sau:

Độ tin cậy của thang đo được kiểm định thông qua hệ số Cronbach’s Alpha.

tế

-Cronbach’s Alpha > 0,8: Thang đo tốt

-0,8 > Cronbach’s Alpha > 0,7: Thang đo sử dụng được


h

-0,7 > Cronbach’s Alpha > 0,6: Thang đo chấp nhận được nếu đo lường khái

in

niệm mới. (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).

cK

 Kiểm định giá trị trung bình

 One-Sample T-Test: Kiểm định giá trị trung bình của tổng thể
Giả thuyết:

họ

H0 :   m

H1 :   m .

Đ
ại

Đọc kết quả:

Sig. < 0,05: Bác bỏ giả thiết H0.
Sig.  0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết H0.
 Independent Sample T-Test: Kiểm định giả thiết về sự bằng nhau của hai


trung bình tổng thể.
Giả thuyết:
H0: Giá trị trung bình của 2 tổng thể là giống nhau.
H1: Giá trị trung bình của 2 tổng thể là khác nhau.
Nguyên tắc bác bỏ giả thiết: Dựa vào kết quả kiểm định sự đồng nhất phương
sai (Levene’s Test).
SVTH: Trần Thị Hoa

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm

Nếu giá trị Sig. < 0,05: Sử dụng kết quả kiểm định t ở cột phương sai không
đồng nhất (Equal variances not assumed).
Nếu giá trị Sig.  0,05: Sử dụng kết quả kiểm định t ở cột phương sai đồng nhất
(Equal variances assumed).
Nếu giá trị Sig. của t <0,05: Bác bỏ giả thiết H0.
Nếu giá trị Sig. của t  0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết H0.
 Kiểm định ANOVA:

uế

Sử dụng phân tích phương sai Anova để tìm ra sự khác biệt về kết quả đánh giá
mức độ quan trọng của các tiêu chí giữa các nhóm đối tượng khảo sát khác nhau của

H


hai yếu tố.
Giả thuyết:

tế

H0: Tất cả giá trị trung bình là bằng nhau

H1: Tồn tại ít nhất 2 giá trị trung bình khác nhau.

h

Điều kiện sử dụng kiểm định One-way ANOVA là giá trị Sig. của Levene’s

in

Test  0,05 (tức phương sai đồng nhất).

cK

Nguyên tắc bác bỏ giả thiết:

Nếu giá trị Sig. <0,05: Bác bỏ giả thiết H0.
Nếu giá trị Sig.  0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết H0.

họ

5. Kết cấu đề tài

Phần I: Đặt vấn đề


Đ
ại

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh cả Khách

sạn Dakruco Daklak.

Chương 3: Định hướng những giải pháp giúp nâng cao được năng lực cạnh
tranh của Khách sạn Dakruco.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Trần Thị Hoa

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Khái niệm chung về khách sạn và kinh doanh khách sạn
Tiêu chuẩn quốc tế (International Organization for Standardization- ISO), định
nghĩa khách sạn là “Cơ sở lưu trú du lịch có quy mô từ 10 buồng ngủ trở lên, đảm bảo
chất lượng về cơ sở vật chất, trang thiết bị và dịch vụ cần thiết phục vụ khách”.


uế

Kinh doanh khách sạn là việc kinh doanh các loại dịch vụ lưu trú, ngoài dịch vụ

H

cơ bản ngành khách sạn còn tổ chức các dịch vụ bổ sung khác như: Dịch vụ phục vụ
ăn uống, phục vụ vui chơi giải trí... “sản phẩm” của ngành khách sạn chủ yếu là dịch

tế

vụ và một phần của hàng hóa “sản phẩm của ngành khách sạn là sự kết hợp của sản
phẩm vật chất và sự tham gia của nhân viên. Đây là hai yếu tố không thể thiếu được

h

của hoạt động kinh doanh khách sạn.

in

Kinh doanh khách sạn là hoạt động kinh doanh trên cơ sở cung cấp các dịch vụ
lưu trú, ăn uống và các dịch vụ bổ sung cho khách nhằm đáp ứng nhu cầu ăn, nghỉ và

cK

giải trí của họ tại các điểm du lịch nhằm mục đích có lãi. Theo TS. Nguyễn Văn Mạnh
và cộng sự, (2008), Giới Thiệu Tổng Quan Về Kinh Doanh Khách Sạn, Quản Trị Kinh

họ


Doanh Khách Sạn, Đại học Kinh tế Quốc Dân, Hà Nội, 10-12.
1.1.1. Sản phẩm của khách sạn
+ Theo ISO 9000:2000: Sản phẩm là kết quả của các hoạt động hay các quá

Đ
ại

trình. Sản phẩm bao hàm cả những yếu tố vật chất và phi vật chất, cả những vật thể
hữu hình (thông thường được gọi là hàng hóa) và vô hình (hay còn gọi là dịch vụ).
+ Theo GS-TS Trần Minh Ðạo, (2013) - Giáo trình Marketing căn bản, NXB

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân, sản phẩm được hiểu là tất cả mọi hàng hóa và dịch vụ có
thể đem chào bán, có khả năng thỏa mãn một nhu cầu hay mong muốn của con người,
gây sự chú ý, kích thích sự mua sắm và tiêu dùng của họ.
Theo Điều 4 chương I - Luật Du lịch Việt Nam năm 2005 giải thích: “Sản phẩm
du lịch (tourist product) là tập hợp các dịch vụ cần thiết để thỏa mãn nhu cầu của
khách du lịch trong chuyến đi du lịch”.

SVTH: Trần Thị Hoa

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm

Sản phẩm của khách sạn là tất cả những dịch vụ và hàng hóa mà khách sạn
cung cấp nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng kể từ khi họ liên hệ với khách sạn lần
đầu để đăng ký buồng cho tới khi tiêu dùng xong và rời khỏi khách sạn.

 Sản phẩm vật chất là những sản phẩm tồn tại dưới dạng vật chất cụ thể hữu
hình, có thể cân đo, đong đếm...Sau khi bán quyền sở hữu chuyển từ người bán sang
người mua. Trong khách sạn những sản phẩm này bao gồm: Thức ăn, đồ uống, hàng
lưu niệm, hàng tiêu dùng thông thường.

uế

 Sản phẩm phi vật chất là những sản phẩm vô hình, không tồn tại dưới dạng
vật chất cụ thể, không cân đo đong đếm...Sau khi mua bán không có sự chuyển giao
văn phòng, dịch vụ massage, thẩm mĩ, giải trí...

H

quyền sở hữu. Trong khách sạn bao gồm: Dịch vụ lưu trú, dịch vụ ăn uống, dịch vụ

cầu cần thiết khi họ lưu trú lại tại khách sạn.

tế

 Dịch vụ chính: Là dịch vụ buồng ngủ và dịch vụ ăn uống nhằm thỏa mãn nhu

h

 Dịch vụ bổ sung: Là dịch vụ ngoài hai loại dịch vụ trên nhằm thỏa mãn các

in

nhu cầu thứ yếu trong thời gian khách lưu trú tại khách sạn. Đối với dịch vụ bổ sung

cK


của khách sạn, người ta chia thành dịch vụ bổ sung bắt buộc và không bắt buộc. Việc
tồn tại dịch vụ bổ sung bắt buộc và không bắt buộc tùy thuộc vào quy định trong tiêu
chuẩn phân hạng khách sạn của mỗi quốc gia. (Ts.Nguyễn Văn Mạnh và cộng sự,

họ

(2008), Giới Thiệu Tổng Quan Về Kinh Doanh Khách Sạn, Quản Trị Kinh Doanh
Khách Sạn, Đại Học Kinh Tế Quốc Dân, Hà Nội, 19-21). Tuy phân biệt sản phẩm
khách sạn ra làm hai dạng nhưng nhìn chung thì sản phẩm khách sạn mang tính phi vật

Đ
ại

chất là chủ yếu bởi khách sạn là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ và quá trình bán
hàng là quá trình phục vụ.
Tất cả nhà hàng – khách sạn đều có thể cung cấp sản phẩm tốt nếu như: Đầu tư

cơ sở hạ tầng, vật chất, cung cấp những tiện nghi cho khách hàng giá tới mức trần,
những sản phẩm dịch vụ là điều tạo nên sự khác biệt cho mỗi khách sạn, là yếu tố quan
trọng quyết định đến năng lực cạnh tranh của khách sạn.
1.1.2. Đặc điểm của sản phẩm khách sạn
- Sản phẩm của khách sạn mang tính vô hình: Khách hàng không thể cầm nắm
được, chỉ có thể cảm nhận và đánh giá được trong, sau quá trình sử dụng dịch vụ, sản
phẩm này không thể vận chuyển trong không gian như các hàng hóa thông thường.
SVTH: Trần Thị Hoa

10



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm

- Sản phẩm của khách sạn không thể tồn kho được nó chỉ được tính sau mỗi
thời gian sử dụng. Điều này đòi hỏi phải hạn chế tối đa số sản phẩm khách sạn không
được sử dụng trong mỗi đơn vị thời gian, đảm bảo công suất sử dụng phòng cao nhất.
- Sản phẩm khách sạn phụ thuộc vào điều kiện vật chất và nhân viên phục vụ
trong khách sạn. Điều kiện vật chất ảnh hưởng trực tiếp, ban đầu đến cảm nhận của
khách sạn đa phần là những người phục vụ trực tiếp cho khách sạn. Nhân viên trong
khách sạn đa phần là những người phục vụ trực tiếp cho khách, bởi vậy, những sai sót,

uế

sự không chu đáo, tận tình của nhân viên sẽ làm ảnh hưởng đến cảm nhận của khách
về chất lượng dịch vụ của khách sạn.

H

- Sản phẩm khách sạn có tính cao cấp: Khách hàng chủ yếu của khách sạn là
khách du lịch, khách doanh nhân....là những người có khả năng chi trả cao nên đòi hỏi

tế

cao về chất lượng sản phẩm, do đó sản phẩm khách sạn mang tính cao cấp đáp ứng
nhu cầu này.

h

- Sản phẩm khách sạn có tính tổng hợp cao: Xuất phát từ nhu cầu của khách lưu


in

trú, nên khách sạn ngày càng cung cấp nhiều dịch vụ bổ sung như Spa, nhà hàng,

cK

bar...đang ngày càng có xu hướng tăng lên.

- Sản phẩm của khách sạn được thực hiện với sự tham gia trực tiếp của khách
hàng: Quá trình sản xuất và tiêu dùng của sản phẩm xảy ra gần như cùng lúc, nên

họ

khách hàng cũng là người tham gia vào quá trình sản xuất.
- Sản phẩm khách sạn chỉ được thực hiện trong những điều kiện cơ sở vật chất

Đ
ại

kĩ thuật nhất định: Các khách sạn phải đủ điều kiện cơ sở vật chất kinh doanh, điều
kiện này phụ thuộc vào quy định của mỗi quốc gia.
1.1.3. Khách hàng của khách sạn
Việc xác định khách hàng của khách sạn càng chi tiết càng giúp cho khách sạn

bám sát với nhu cầu, thị hiếu của từng loại khách nhất định, giúp khách sạn tìm được thị
trường mục tiêu thích hợp. Khách hàng của khách sạn không chỉ là khách đi du lịch với
nhiều mục đích khác nhau như: Tham quan, nghỉ dưỡng, đi công tác mà còn là những
người có nhu cầu sử dụng sản phẩm của khách sạn, bao gồm cả người dân địa phương,
người thưởng thức ẩm thực tại nhà hàng, người sử dụng dịch vụ bổ sung của khách sạn,

nhưng có thể coi khách du lịch là thị trường lớn, thị trường mục tiêu của doanh nghiệp.
SVTH: Trần Thị Hoa

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm

1.1.4. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh khách sạn
Kinh doanh khách sạn là ngành kinh doanh dịch vụ, sản phẩm tạo ra chủ yếu
phải có sự tiếp xúc giữa con người với con người, nên nó có những đặc điểm riêng
biệt. Kinh doanh khách sạn chịu sự phụ thuộc bởi tài nguyên du lịch. Vì khách sạn là
nơi cư trú tạm thời, là điểm dừng chân của khách, số lượng khách khi họ tham gia hoạt
động du lịch, tham quan, nghỉ ngơi giải trí tại nơi có tài nguyên du lịch.
Hoạt động kinh doanh khách sạn có lao động trực tiếp lớn, mà sản phẩm chủ

uế

yếu của khách sạn là dịch vụ, do đó nó cần phải có một khối lượng lao động lớn.
Trong khách sạn thời gian làm việc hết sức căng thẳng về tinh thần, nhân viên làm

H

việc 24/24 giờ trong ngày, công việc lại mang tính chuyên môn hóa cao, do vậy nó
cũng phải cần một khối lượng lao động lớn để thay thế để có thể đảm bảo được chất

tế


lượng sản phẩm cũng như sức khỏe của người lao động.

Hoạt động kinh doanh khách sạn đòi hỏi lượng vốn đầu tư ban đầu và đầu tư

h

cố định rất cao, hoạt động kinh doanh khách sạn có tính chu kỳ. Nó hoạt động tùy

in

theo thời vụ du lịch, vì hoạt động kinh doanh khách sạn chỉ tồn tại và phát triển khi

cK

do nhu cầu khách đến, họ cần có tài nguyên đẹp, thời tiết, khí hậu ổn định. Chúng
ta không thể thay đổi được quy luật thiên nhiên, quy luật sinh lý nên hệ thống này
có mang tính chu kỳ.

họ

Việc tìm hiểu đặc điểm của kinh doanh khách sạn giúp doanh nghiệp đưa ra
những quyết định đúng đắn, có nên đầu tư vào loại hình kinh doanh này không, và

Đ
ại

phải đầu tư ở những địa điểm như thế nào là thích hợp nhất,...để có được những sự lựa
chọn đúng đắn nhất cho doanh nghiệp mình.
1.1.5. Ý nghĩa của kinh doanh khách sạn
1.1.5.1. Về kinh tế


Là một trong những hoạt động chính của ngành du lịch và thực hiện các nhiệm
vụ quan trọng của ngành. Thông qua kinh doanh lưu trú và ăn uống của khách sạn một
phần trong quỹ tiêu dùng của người dân được sử dụng vào việc tiêu dùng của các dịch
vụ và hàng hóa của các doanh nghiệp khách sạn tại điểm du lịch. Vì vậy kinh doanh
khách sạn còn làm tăng GDP của cả vùng và của cả một quốc gia. Kinh doanh khách
sạn phát triển góp phần tăng cường vốn đầu tư trong và ngoài nước, huy động được
SVTH: Trần Thị Hoa

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Ngọc Liêm

vốn nhàn rỗi trong dân cư. Các khách sạn là các bạn hàng của nhiều ngành khác nhau
trong nền kinh tế, vì hàng ngày các khách sạn tiêu thụ một khối lượng lớn các sản
phẩm của nhiều ngành như: Ngành công nghiệp nặng, ngành công nghiệp nhẹ, công
nghiệp thực phẩm, ngành nông nghiệp, ngành bưu chính viễn thông, ngân hàng, đặc
biệt là ngành thủ công mỹ nghệ.... Vì vậy, khi phát triển ngành kinh doanh khách sạn
cũng đồng nghĩa với việc khuyến khích các ngành khác phát triển (theo TS.Nguyễn
Văn Mạnh và cộng sự, (2008), giới thiệu tổng quan về kinh doanh khách sạn,, quản trị

uế

kinh doanh khách sạn, Đại học kinh tế Quốc Dân, Hà Nội, 27-28).
Kinh doanh khách sạn luôn đòi hỏi một dung lượng lao động trực tiếp tương đối

H


lớn. Do đó, phát triển kinh doanh khách sạn góp phần giải quyết một khối lượng lớn
việc làm cho người lao động.

tế

1.1.5.2. Về xã hội

Thông qua việc đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi trong thời gian đi du lịch của con

h

người, kinh doanh khách sạn góp phần gìn giữ và phục hồi khả năng lao động và sức

in

sản xuất của người lao động. Hoạt động kinh doanh khách sạn còn làm tăng nhu cầu

cK

tìm hiểu di tích lịch sử văn hóa của đất nước và các thành tựu của công cuộc xây dựng
và bảo vệ đất nước, góp phần giáo dục yêu nước, lòng tự hào dân tộc cho thế hệ trẻ.
Kinh doanh khách sạn còn tạo điều kiện thuận lợi cho sự gặp gỡ giao lưu giữa

họ

mỗi người từ mọi nơi, mọi quốc gia khác nhau, các châu lục trên thế giới. Điều này
làm tăng ý nghĩa vì mục đích hòa bình hữu nghị và tình đoàn kết giữa các dân tộc của

Đ

ại

kinh doanh du lịch nói chung và kinh doanh khách sạn nói riêng.
Kinh doanh khách sạn là nơi chứng kiến những sự kiện ký kết các văn bản

chính trị, kinh tế quan trọng trong nước và thế giới. Vì vậy kinh doanh khách sạn đóng
góp tích cực cho sự phát triển giao lưu giữa các quốc gia và dân tộc trên thế giới trên
nhiều phương diện khác nhau.
1.2. Nội dung cơ bản về cạnh tranh
1.2.1. Khái niệm về cạnh tranh
Cạnh tranh là thuộc tính của kinh tế thị trường. Theo các nhà kinh tế, môi
trường cạnh tranh có tác dụng tạo sức mạnh hướng hành vi của các chủ thể kinh tế tới
năng suất, chất lượng và hiệu quả từ mục tiêu thắng trong cạnh tranh sẽ thu lợi nhuận.
SVTH: Trần Thị Hoa

13


×