Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Một số nhân tố phát triển điểm đến du lịch tại huyện phú lộc thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 107 trang )

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

in

h

tế
H

uế

------------------------------------------------------

cK

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

họ

ĐỀ TÀI: MỘT SỐ NHÂN TỐ PHÁT TRIỂN ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH

Đ
ại

TẠI HUYỆN PHÚ LỘC- THỪA THIÊN HUẾ


ng

Người thực hiện: Trần Tiến

Khoa: Hệ Thống Thông Tin Kinh tế
Giáo viên hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương

Tr

ườ

Lớp: K44 Thống Kê Kinh Doanh

Thừa Thiên Huế- Năm 2014

Sinh viên thực hiện: Trần Tiến

i


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương

MỤC LỤC
Phần I. PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................................1

uế

1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1

2. Mục tiêu của đề tài ...................................................................................................1

tế
H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................1
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2
5. Nội dung nghiên cứu...............................................................................................3
Phần II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................3

h

CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU......................3

in

1.1. Cơ sở lý luận về du lịch và điểm đến du lịch. ...................................................4

cK

1.1.1. Khái niệm về hoạt động du lịch......................................................................4
1.1.1.1. Khái niệm về du lịch....................................................................................4
1.1.1.2. Khái niệm khách du lịch ..............................................................................4

họ

1.1.1.3. Sản phẩm du lịch .........................................................................................6
1.1.2. Một số khái niệm về điểm đến du lịch............................................................6
1.1.3. Một số mô hình phân tích điểm đến du lịch ..................................................8


Đ
ại

1.2. Cơ sở thực tiển...................................................................................................17
1.2.1. Sự phát triển du lịch ở khu vực.....................................................................17
1.2.2. Phát triển du lịch ở Thừa Thiên Huế ............................................................20

ng

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐIỂM
ĐẾN DU LỊCH TẠI HUYỆN PHÚ LỘC – THỪA THIÊN HUẾ .......................23

ườ

I. Tổng quan về huyện Phú Lộc – Thừa Thiên Huế..............................................23
1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ...................................................................23

Tr

1.1.1. Vị trí địa lý....................................................................................................23
1.1.2. Điều kiền tự nhiên.........................................................................................24
1.1.2.1. Địa hình......................................................................................................24
1.1.2.2. Khí hậu.......................................................................................................25
1.1.2.3. Tình hình thủy văn.....................................................................................25
1.1.2.4. Tình hình hải văn .......................................................................................25

Sinh viên thực hiện: Trần Tiến

ii



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương

1.1.2.5. Môi trường tự nhiên...................................................................................26
1.2. Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch của huyện Phú Lộc- Thừa Thiên Huế ........26
1.2.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật .................................................................................26
1.2.1.1. Hệ thống cơ sở lưu trú ...............................................................................26

uế

1.2.1.2. Hệ thống cơ sở phục vụ ăn uống ...............................................................27
1.2.1.3. Hệ thống vui chơi, mua sắm, giải trí .........................................................27

tế
H

1.2.1.4. Các cơ sở dịch vụ bổ sung khác.................................................................28
1.2.2. Cơ sở hạ tầng cho du lịch .............................................................................29
1.2.2.1. Mạng lưới và phương tiện giao thông vận tải............................................29
1.2.2.2. Hệ thống thông tin liên lạc.........................................................................31

in

h

1.2.2.3. Hệ thống điện, nước...................................................................................32
1.3. Thực trạng khai thác du lịch tại huyện Phú Lộc-TTH..................................32


cK

1.3.1. Kết quả kinh doanh du lịch huyện Phú Lộc-TTH ........................................32
1.3.2. Thực trạng khai thác tài nguyên du lịch tự nhiên .........................................33
1.3.3. Thực trạng khai thác tài nguyên du lịch nhân văn........................................35

họ

II. Phân tích một số nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến điểm đến du lịch huyện Phú
Lộc – Thừa Thiên Huế.............................................................................................37

Đ
ại

2.1. Chính sách, quy hoạch và phát triển điểm đến du lịch huyện Phú Lộc –
Thừa Thiên Huế .......................................................................................................37
2.1.1. Tầm nhìn phát triển điểm đến du lịch PL-TTH ............................................37

ng

2.1.2. Vị thế, thương hiệu của điểm đến du lịch PL-TTH ......................................40
2.1.3. Cạnh tranh của điểm đến du lịch PL- TTH với Đà Nẵng.............................41

ườ

2.2. Các nguồn lực cốt lõi xây dựng điểm đến du lịch Phú Lộc-TTH .................43
2.2.1. Địa văn khí hậu .............................................................................................43

Tr


2.2.1.1 Bãi biển .......................................................................................................43
2.2.1.2 Sông hồ và đầm suối...................................................................................48
2.2.1.3 Rừng –núi ...................................................................................................53
2.2.1.4 Hệ động thực vật.........................................................................................57
2.2.2. Văn hóa lịch sử .............................................................................................58
2.2.2.1 Lịch sử hình thành ......................................................................................58

Sinh viên thực hiện: Trần Tiến

iii


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương

2.2.2.2 Văn hóa thông tin........................................................................................61
2.2.3. Sự kiện đặc biệt.............................................................................................64
2.2.4. Giải trí ...........................................................................................................66
III. Đánh giá của khách du lịch và các bên liên quan đối với điểm đến du lịch

uế

huyện Phú Lộc- Thừa Thiên Huế ...........................................................................66
3.1. Đánh giá của khách du lịch đối với điểm đến du lịch Phú Lộc - TTH.........66

tế
H

3.1.1. Đặc điểm của khách du lịch..........................................................................66

3.1.2. Nhu cầu du lịch của du khách.......................................................................68

3.1.3 Đánh giá mức độ hấp dẫn của các yếu tố trải nghiệm trên điểm đến du lịch
Phú Lộc ...................................................................................................................71

in

h

3.1.4. Đánh giá mức độ hài lòng của du khách về các sản phẩm du lịch trên địa
bàn huyện Phú Lộc .................................................................................................74

cK

3.1.5. Đánh giá của du khách về một số loại hình du lịch thích hợp để phát triển.78
3.1.6. Đánh giá của du khách về một số điểm du lịch của điểm đến Phú Lộc-TTH ........... 79
3.2. Đánh giá của chính quyền địa phương đối với du lịch huyện Phú Lộc-TTH..... 80

họ

3.7.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu....................................................................80
3.7.2. Đánh giá của chính quyền về phát triển du lịch huyện.................................81

Đ
ại

CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐIỂM ĐẾN
DU LỊCH HUYỆN PHÚ LỘC- THỪA THIÊN HUẾ ..........................................84
3.1. Định hướng phát triển điểm đến du lịch huyện Phú Lộc- Thừa Thiên Huế......... 84


ng

3.2. Giải pháp phát triển điểm đến du lịch huyện Phú Lộc- Thừa Thiên Huế...85
3.2.1 Giải pháp phát triển thông tin du lịch đa phương tiện ...................................85

ườ

3.2.2 Giải pháp đa dạng hóa sản phẩm du lịch .......................................................86
3.2.3. Giải pháp về giá và đào tạo nguồn nhân lực.................................................88

Tr

Phần III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................89
1. Kết luận ..................................................................................................................89
2. Kiến nghị ................................................................................................................90

TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………….…….92
PHỤ LỤC

Sinh viên thực hiện: Trần Tiến

iv


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương

DANH MỤC BIỂU BẢNG
-------------------------------------------------------------


Bảng 1. Các chiến lược cho các điểm đến du lịch.........................................................11

uế

Bảng 2: Các biến số chính về sức cạnh tranh ................................................................15
Bảng 3. Chỉ số cạnh tranh trong du lịch và lữ hành 2011 của châu Á - Thái Bình Dương.....19

tế
H

Bảng 4: Cơ sở lưu trú huyện Phú Lộc năm 2012 ..........................................................27
Bảng 5: Hệ thống đường huyện Phú Lộc ......................................................................30
Bảng 6: Kết quả kinh doanh du lịch huyện Phú Lộc.....................................................32
Bảng 7: Quy mô, diện tích các điểm khai thác du lịch ở huyện Phú Lộc - TTH ..........34

in

h

Bảng 8: Lễ hội, làng nghề truyền thống của huyện Phú Lộc-TTH ...............................36
Bảng 9: Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư đến năm 2020 .............................................39

cK

Bảng 10: Khung phân tích năng lực cành tranh địa phương .........................................41
Bảng 11: Điểm đến bãi biển đẹp của huyện Phú Lộc-TTH ..........................................44
Bảng 12: Điểm du lịch Thác, hồ của huyện Phú Lộc-TTH...........................................48

họ


Bảng 13: Điểm đến rừng, núi huyện Phú Lộc ...............................................................53
Bảng 14: cơ cấu đối tượng khách được phỏng vấn .......................................................67

Đ
ại

Bảng 15: Thông kê số lần và thời gian du lịch của khách du lịch.................................68
Bảng 16: thoi gian luu tru tai phu loc * tong thoi gian chuyen di Crosstabulation.......69
Bảng 17: các kênh thông tin du khách biết đến Phú Lộc-TTH .....................................70

ng

Bảng 18: đánh giá mức độ hấp dẫn của các nhân tố du lịch của điểm đến Phú Lộc-TTH...... 72
Bảng 19: So sánh đánh giá của du khách quốc tế và nội địa về độ hấp đẫn .................73

ườ

Bảng 20 : Mức độ hài lòng của du khách về các nhân tố du lịch của huyện Phú Lộc .........75
Bảng 21: So sánh mức độ hài lòng của du khách quốc tế với du khách nội địa ...........77

Tr

Bảng 22: Loại hình du lịch thích hợp phát triển tại Phú Lộc-TTH ...............................78
Bảng 23: Các điểm du lịch mà du khách mong muốn có trong chương trình du lịch..........79
Bảng 24: Cơ cấu đối tượng phỏng vấn chính quyền địa phương ..................................80
Bảng25: tiềm năng phát triển du lịch huyện..................................................................81
Bảng26: Các yếu tố thuận lợi phát triển du lịch ............................................................82

Sinh viên thực hiện: Trần Tiến


v


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương

DANH MỤC SƠ ĐỒ, MÔ HÌNH

uế

………………………….

Sơ đồ 1.1. Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter ...........................................9

tế
H

Sơ đồ 1.2. Mô hình kim cương của Michael Porter ......................................................10
Sơ đồ 1.3. Mô hình cạnh tranh điểm đến của Ritchie và Crounch................................12

Tr

ườ

ng

Đ
ại


họ

cK

in

h

Mô hình : Mô hình về hệ thống các loại hình du lịch ...................................................86

Sinh viên thực hiện: Trần Tiến

vi


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương

Phần I. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Phú Lộc – Thừa Thiên Huế là một trong ít địa phương có tiềm năng du lịch tự

uế

nhiên và nhân văn phong phú. Trong những năm qua với nguồn tài nguyên du lịch và
vị trí địa lí thuận lợi, du lịch huyện Phú Lộc – Thừa Thiên Huế đã có những bước tiến

tế

H

mạnh mẽ, đạt được nhiều kết quả tích cực trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương. Thế mạnh tiềm năng đã tạo điều kiện giúp huyện Phú Lộc – Thừa
Thiên Huế phát triển nhiều loại hình du lịch văn hóa chất lượng cao kết hợp du lịch

biển, du lịch sinh thái, thể thao mạo hiểm, nghĩ dưỡng …, phát triển kinh doanh theo

h

hướng du lịch bền vững, trên cơ sở giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa truyền thống,

in

bảo vệ tốt môi trường và cảnh quan. Tuy nhiên những kết quả đạt được của ngành du

cK

lich huyện Phú Lộc – Thừa Thiên Huế vẫn chưa thực sự tương xứng với tiềm năng có
sẵn, hiệu quả kinh tế chưa cao. Để có những luận cứ khoa học cho việc đề ra những
giải pháp cụ thể nhằm phát triển hoạt động du lịch tại huyện Phú Lộc – Thừa Thiên

họ

Huế, việc nghiên cứu thống kê, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến điểm đến du lịch
là hết sức cần thiết. Trong thời gian qua, đã có một số tài liệu, công trình nghiên cứu

Đ
ại


về các nhân tố ảnh hưởng đến điểm đến du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế, tuy nhiên chưa
có công trình nào nghiên cứu một cách có hệ thống về những nhân tố ảnh hưởng đến
du lịch ở huyện Phú Lộc – Thừa Thiên Huế. Vì vậy việc chọn đề tài “Một số nhân tố

ng

phát triển điểm đến du lịch tại huyện Phú Lộc- Thừa Thiên Huế” nhằm giải quyết
vấn đề đó.

ườ

2. Mục tiêu của đề tài
- Phân tích một số nhân tố cơ bản phát triển điểm đến du lịch tại huyện Phú

Tr

Lộc- Thừa Thiên Huế
- Từ đó, đề xuất một số giải pháp, định hướng nhằm phát triển, thu hút khách du

lịch đến với Huyện Phú Lộc- Thừa Thiên Huế.

Sinh viên thực hiện: Trần Tiến

1


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu một số nhân tố nhằm phát triển
điểm đến du lịch huyện Phú Lộc- Thừa Thiên Huế
- Phạm vi nghiên cứu:

uế

+ Nội dung: Trong phạm vi nghiên cứu của khóa luận tốt nghiệp đề tài tập trung
nghiên cứu một số nhân tố cơ bản để phát triển điểm đến du lịch Phú Lộc-TTH như địa

nhìn, vị thế thương hiệu và cạnh tranh ảnh hưởng đến.

tế
H

văn khí hậu, văn hóa lịch sử, sự kiện đặc biệt, giải trí cùng với các nhân tố về tầm

+ Không gian: Đề tài được thực hiện tại huyện Phú Lộc -Thừa Thiên Huế.

h

+ Thời gian: thực hiện với số liệu thứ cấp, số liệu điều tra trong tháng 8,9/2013

in

4. Phương pháp nghiên cứu

cK

- Phương pháp nghiên cứu duy vật biện chứng


Phân tích, xem xét hoạt động du lịch của huyện trong mối quan hệ với các yếu tố bên
ngoài như( yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội …), các yếu tố bên trong ( các yếu tố nội tại

họ

của du lịch huyện Phú Lộc -Thừa Thiên Huế)
- Phương pháp lịch sử

Đ
ại

Xem xét thực trạng hoạt động xây dựng và phát triển của huyện Phú Lộc -Thừa
Thiên Huế trong thời gian qua, để rút ra việc nhận diện hình ảnh của huyện Phú Lộc.
Trên cơ sở đó, đề ra các giải pháp nhằm phát huy hơn nữa hình ảnh địa phương trong

ng

mắt khách du lịch trong và ngoài nước.

ườ

- Phương pháp điều tra thống kê
+ Thu thập số liệu sơ cấp: thực hiện điều tra bảng hỏi cán bộ quản lý du lịch

Tr

trên địa bàn và khách du lịch đến với huyện Phú Lộc -Thừa Thiên Huế.
+ Thu thập số liệu thứ cấp được lấy từ các báo cáo, điều tra, số liệu về hoạt


động du lịch của cơ quan thống kê huyện Phú Lộc, các báo, tạp chí, internet và các
phương tiện thông tin đại chúng.
- Phương pháp tổng hợp thống kê
Sinh viên thực hiện: Trần Tiến

2


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương

+ Phương pháp phân tổ thống kê ứng dụng trong việc nghiên cứu cơ cấu khách
du lịch, cơ cấu ngày khách du lịch, doanh thu du lịch…
+ Phương pháp trình bày dữ liệu gồm các bảng và đồ thị thống kê.

uế

- Phương pháp phân tich thống kê
+ Phương pháp tính dãy số thời gian để nghiên cứu đặc điểm biến động của

tế
H

khách du lịch, doanh thu du lịch, ngày khách du lịch

+ Phương pháp số tương đối, số tuyệt đối và một số phương pháp khác…
5. Nội dung nghiên cứu

h


Ngoài phần mở đầu và kết thúc nội dung gồm có ba chương sau:

in

CHƯƠNG I: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu

huyện Phú Lộc – Thừa Thiên Huế

cK

CHƯƠNG II: Phân tích một số nhân tố ảnh hưởng đến điểm đến du lịch tại

CHƯƠNG III: Định hướng và giải pháp phát triển điểm đến du lịch huyện

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

Phú Lộc – Thừa Thiên Huế

Phần II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU


Sinh viên thực hiện: Trần Tiến

3


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương

1.1. Cơ sở lý luận về du lịch và điểm đến du lịch.
1.1.1. Khái niệm về hoạt động du lịch
1.1.1.1. Khái niệm về du lịch

uế

Du lịch (Tourism) là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người
ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu,

trị quốc gia – 2005 - tr 10).
Nội dung của khái niệm trên là:

tế
H

giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định. (Luật du lịch – NXB chính

Tất cả các hoạt động trừ các hoạt động làm ăn kinh tế

-


Nơi cư trú thường xuyên trong khái niệm trên được hiểu là quốc gia (So sánh quốc

in

h

-

cK

tế) và địa phương (So sánh trong một quốc gia) nếu người đó:
Đã sống ở nơi đó hầu như cả năm qua (12 tháng) hoặc



Đã sống ở nơi đó trong khoảng thời gian ngắn hơn (12 tháng) và có ý định quay

họ



lại trong vòng 12 tháng để sống ở đó

Đ
ại

1.1.1.2. Khái niệm khách du lịch

Khách du lịch (Visitors) là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường

hợp đi học, làm việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập từ nơi đến. (Luật du lịch – NXB

ng

chính trị quốc gia - 2005 - tr 10)

Theo cách phân chia các loại hình du lịch kể trên, khách du lịch được phân ra

ườ

thành các loại:

Khách du lịch quốc tế đến Việt Nam (Inbound visitors): Là khách du lịch cư trú

Tr

và làm việc ở nước ngoài (Bao gồm người nước ngoài, người Việt Nam làm việc ở
nước ngoài) đến Việt Nam không vì mục đích làm ăn sinh sống
Khách du lịch Việt Nam ra nuớc ngoài (Outbound visitors): Là người Việt Nam
hoặc nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam (Trên 12 tháng đến thời điểm thống kê) đi
ra khỏi lãnh thổ Việt Nam thời hạn dưới 12 tháng không vì mục đích làm ăn kiếm sống
Sinh viên thực hiện: Trần Tiến

4


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương


Khách du lịch nội địa (Domestic Visitors): Là người cư trú thường xuyên ở Việt
nam (người có quốc tịch Việt Nam hoặc nước ngoài sinh sống và làm việc trên lãnh
thổ Việt Nam trên 12 tháng liên tục tính đến thời điểm thống kê) đi du lịch trong lãnh
thổ Việt Nam

uế

Khách du lịch nghỉ qua đêm (Tourists): Khách nghỉ ít nhất một đêm tại một cơ

tế
H

sở lưu trú tập thể hoặc tư nhân tại nơi họ đến thăm.

Khách du lịch trong ngày (Same-day visitors): khách không nghỉ lại qua đêm
tại một cơ sở lưu trú tập thể hoặc tư nhân tại nơi họ đến thăm.

h

Các nhóm người sau đây được tính là khách du lịch trong ngày gồm:

in

- Những chuyến đi khứ hồi trong ngày từ nơi cư trú thường xuyên.
- Những chuyến đi khứ hồi dài ngày (Tour qua nhiều nước, nhiều nơi) không

cK

nghỉ qua đêm tại một cơ sở lưu trú tập thể hoặc tư nhân tại nơi họ đến thăm.
- Những khách đường thuỷ (bao gồm cả chủ, thuỷ thủ đoàn và khách nghỉ trên


họ

tàu) đến một nước (có thông qua kiểm soát hộ chiếu) và quay lại tàu để ngủ mỗi
đêm mặc dù con tàu đó có thể đỗ lại bến cảng nhiều ngày được tính là khách du

Đ
ại

lịch quốc tế trong ngày.

- Những khách cắm trại, du lịch “ba lô” không nghỉ đêm tại cơ sở lưu trú, mặc dù
có thể họ ở lại nơi đến nhiều ngày.

ng

Du khách (Travellers = visitors+other travellers) : Bao gồm các chuyến đi của
khách không vì mục đích làm ăn kinh tế. Chuyến đi có thể được xác định là khách du

ườ

lịch hoặc không là khách du lịch (trong phạm vi nơi cư trú thường xuyên)
Khách du lịch quá cảnh (Transit Visitors): là một loại khách du lịch đặc biệt, có thể

Tr

là khách du lịch quốc tế, khách du lịch nội địa, khách du lịch nghỉ qua đêm không tại
cơ sở lưu trú có trả tiền hoặc khách trong ngày.
Khách quá cảnh thường không quay về nơi cư trú ngay mà thường dừng lại ở một
nơi, một quốc gia trên đường đi đến một địa điểm khác. Tại Việt Nam, việc xác định


Sinh viên thực hiện: Trần Tiến

5


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương

khách du lịch quá cảnh đặc biệt cho khách nội địa đáng được quan tâm về định lượng
và tác động kinh tế của nó cho chiến lược phát triển từng vùng, từng địa phương.
Khách tham quan (Excursionists = Same day visitors): Bao gồm các chuyến thăm
ngắn ngày không nghỉ tại cơ sở lưu trú có trả tiền, hoặc các chuyến thăm trong ngày tại

uế

điểm đến

tế
H

1.1.1.3. Sản phẩm du lịch

''Sản phẩm du lịch'' là sự kết hợp của nhiều yếu tố khác nhau (đặc điểm của nơi
đến thăm quan, phương tiện đi lại, loại hình cơ sở lưu trú, hoạt động cụ thể tại điểm
đến. . .) có ở xung quanh một địa điểm cụ thể thu hút sự chú ý ví dụ như các chương

h


trình khám phá thiên nhiên, thăm quan nông trại, thăm các di tích văn hóa, lịch sử,

in

thăm quan thành phố, chơi một môn thể thao cụ thể, đến chơi ở bãi biển.

cK

Các loại hình cụ thể của ''sản phẩm du lịch'', bao gồm du lịch ẩm thực, du lịch
thành phố, du lịch bãi biển, du lịch nông nghiệp, du lịch sức khỏe, du lịch thể thao mùa
đông. . .Cách thức phân loại như thế ngày càng được chú trọng hơn và được sử dụng

họ

rộng rãi như những công cụ marketing hữu hiệu.

Bởi vì những ''sản phẩm'' này chưa được phân loại một cách thống nhất, hiện

Đ
ại

vẫn chưa có khuyến nghị quốc tế về việc sử dụng hình thức phân loại này.
Tại Việt Nam, các sản phẩm du lịch được phổ biến như: Du lịch mạo hiểm, du

ng

lịch khám phá, du lịch nghỉ dưỡng, du lịch MICE, du lịch văn hoá, du lịch sinh thái, …
1.1.2. Một số khái niệm về điểm đến du lịch

ườ


Điểm đến: theo nghĩa hẹp, điểm đến có thể là một tập hợp, bất cứ gì dễ nhận ra

như công trình xây dựng, đài tưởng niệm, công trình kiến trúc… theo nghĩa rộng, điểm

Tr

đến có thể là một thực thể văn hóa xã hội, nó có thể là văn hóa, lịch sữ. Điểm đến có
thể bao gồm nhiều điểm đến nhỏ hơn và có mối liên hệ với nhau về mặt nào đó.
Điểm đến du lịch: theo định nghĩa của UNWTO “Một điểm đến du lịch là một
không gian vật chất mà du khách ở lại ít nhất một đêm. Nó bao gồm các sản phẩm du
lịch như các dịch vụ hỗ trợ, các điểm đến và các tuyến điểm du lịch trong thời gian
Sinh viên thực hiện: Trần Tiến

6


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương

một ngày. Nó có các giới hạn vật chất và các quản lý giới hạn về hình ảnh, sự quản lý
xác định tính cạnh tranh trong thị trường. Các điểm đến du lịch địa phương gồm các
bên hữu quan như một cộng đồng tổ chức và có kết nối lại với nhau để tạo nên một
điểm đến du lịch lớn hơn”.

uế

Một điểm đến du lịch là một vùng địa lý được xác định cụ thể trong đó du


tế
H

khách tận hưởng các loại trải nghiệm du lịch khác nhau.

Ritchie và Crouch (2003) phân biệt một số chủng loại và mức độ của điểm
đến du lịch:

h

- Một đất nước

in

- Một khu vực rộng lớn bao gồm một vài đất nước (Châu Phi, Châu Âu...)

cK

- Một tỉnh hay một địa phận hành chính khác

- Một vùng địa phương hóa (vùng Flanders, vùng Normandy…)

họ

- Một thánh phố hay một thị trấn

- Một địa điểm duy nhất với sức hút mãnh liệt (ví dụ như công viên quốc gia,
thác Iguaçu, thế giới Disney ở Orlando, nhà thờ Đức bà ở Paris).

Đ

ại

Xét một cách tương đối, rất ít có du khách nào đến tham quan một khu vực
rộng lớn hay cả một đất nước như Tây Ban Nha hay Hoa Kỳ. Du khách thường
quan tâm đến các địa phương hay các thị trấn như Andalucia ở Tây Ban Nha,

ng

Algarve ở Bồ Đào Nha, hay New York ở Hoa Kỳ, và các thành phố nghệ thuật
Flemish. Đó là những “cụm du lịch”. Porter (1998) định nghĩa “cụm” là “sự tập

ườ

trung về mặt địa lý các công ty và các tổ chức có quan hệ lẫn nhau trong một lĩnh
vực cụ thể. Các cụm bao trùm nhiều ngành kết nối với nhau và các tổ chức khác

Tr

quan trọng đối với du khách”. Ông liên hệ đến cụm rượu vang California như một
ví dụ điển hình. Cụm này bao gồm hàng trăm nhà máy rượu vang thương mại, hàng
nghìn nhà trồng nho độc lập để chế biến rượu, và các ngành bổ trợ cho nhà sản
xuất rượu vang cũng như người trồng nho (cung ứng kho chứa nho, các thiết bị
tưới tiêu và thu hoạch, thùng chứa rượu, nhãn hàng), các công ty quảng cáo, các tổ

Sinh viên thực hiện: Trần Tiến

7


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương

chức địa phương có liên quan đến rượu vang, và chương trình chế biến rượu nho
của trường đại học California ở Davis.
Áp dụng cho du lịch, ta có thể định nghĩa một cụm là một nhóm các yếu tố thu
hút du khách, các doanh nghiệp và các thể chế trực tiếp hay gián tiếp liên quan

uế

đến du khách và tập trung vào một vùng địa lý cụ thể. Sự cạnh tranh trong du lịch
chủ yếu là giữa các cụm, chứ cạnh tranh du lịch giữa các nước thì không nhiều

tế
H

(Bordas, 1994).

Theo Ritchie và Crounch (2000), “Sản phẩm cơ bản trong du lịch là sự trải
nghiệm về điểm đến. Do đó, sự cạnh tranh tập trung vào điểm đến.” Đối với hầu

h

hết du khách, sự trải nghiệm này diễn ra ở một vùng địa lý tương đối nhỏ như một

in

thị trấn hay vùng. Nhìn từ góc độ quản lý du lịch, đây là một thực thể để thực hiện

cK


việc quản lý.

Từ những phân tích trên có thể thấy điểm đến du lịch được xác định bởi một vùng
địa lý nhất định có đầy đủ các yếu tố để phát triển và cạnh tranh trong du lịch, trong

họ

phạm vi nghiên cứu của đề tài này, huyện Phú Lộc tỉnh Thưà Thiên Huế được xác
định là một điểm đến du lịch, việc tìm ra các yếu tố cạnh tranh trong du lịch của điểm

Đ
ại

đến huyện Phú Lộc chính là mục đích của việc thực hiện nghiên cứu.
1.1.3. Một số mô hình phân tích điểm đến du lịch
Từ mô hình các áp lực cạnh tranh của Porter nhiều nhà kinh tế đưa ra các mô

ng

hình đề xuất ứng dụng trong nghiên cứu cạnh tranh điểm đến du lịch, một số mô hình

ườ

tiêu biểu sau:

a. Mô hình năm áp lực và mô hình kim cương của Michael Porter

Tr


Theo Porter, bản chất của việc lập chiến lược cạnh tranh là liên hệ một công ty

với môi trường hoạt động của công ty đó. Trong quyển sách chiến lược cạnh tranh
(1980), Porter đề xuất mô hình “năm áp lực” để tìm hiểu môi trường cạnh tranh.

Sinh viên thực hiện: Trần Tiến

8


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương

in

h

tế
H

uế

Luận văn tốt nghiệp

cK

Sơ đồ 1.1. Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter
Xét về lĩnh vực du lịch thì trạng thái cạnh tranh trong ngành này cũng giống như

họ


bất kỳ ngành kinh doanh nào khác, phụ thuộc vào năm áp lực cạnh tranh trên. Sức
mạnh của các áp lực cạnh tranh này xác định tiềm nãng lợi nhuận của từng tiểu ngành
(ví dụ nhà nhà điều phối tour du lịch, hãng hàng không, các công viên giải trí), trong

Đ
ại

đó tiềm nãng lợi nhuận được đo bằng sinh lợi dài hạn từ vốn đầu tư. Không phải mọi
tiểu ngành trong ngành du lịch đều có tiềm năng giống như tổng lợi nhuận tiềm năng
của tất cả các ngành nói chung.

ng

+ Mô hình kim cương của Porter

ườ

Dựa vào mô hình Porter, các lợi thế cạnh tranh của một điểm đến vươn lên

trong một hệ thống năng động bao gồm bốn nhân tố phụ thuộc lẫn nhau, hợp lại thành

Tr

một viên kim cương - một thuật ngữ mà Porter sử dụng để nói đến các nhân tố này
(Porter, 1990)
Ðiều kiện về yếu tố đầu vào, hay vị thế của điểm đến liên quan tới các yếu tố sản xuất
cần thiết để cạnh tranh trong ngành du lịch
Ðiều kiện về cầu, hay bản chất của cầu (trong nước) đối với sản phẩm dịch vụ du lịch

Sinh viên thực hiện: Trần Tiến


9


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương

Các ngành hay các hoạt động có liên quan và hỗ trợ - ví dụ như có hay không có
các nhà cung ứng và các ngành liên quan.
Cơ cấu thị trường, sự kình địch, tổ chức và chiến lược, hay các điều kiện tại điểm
đến mà chi phối việc thành lập, tổ chức và quản lý các công ty, và bản chất của sự kình

họ

cK

in

h

tế
H

uế

địch trong nước.

Đ
ại


Sơ đồ 1.2. Mô hình kim cương của Michael Porter
b. Chiến lược cạnh tranh điểm đến của Poon
Trong cuốn sách Du lịch, Công nghệ và Chiến lược cạnh tranh xuất bản năm

ng

1993, học giả Aulia Poon đã chỉ ra bốn chiến lược mà các điểm đến du lịch cần phải có
để đẩy mạnh phát triển ngành du lịch mới và bền vững. Poon cho rằng những thay đổi

ườ

trong trào lưu đi du lịch và loại hình du lịch trong ngành du lịch hiện nay so với du lịch
đại trà trước kia là rất lớn, do sự xuất hiện của khoa học công nghệ, hành vi khách

Tr

hàng và khoa học quản lý trên phạm vi quốc tế. Du khách hiện nay đi du lịch với mong
muốn trải nghiệm qua kỳ nghỉ, chính vì thế ở mỗi điểm đến sự trải nghiệm trong kỳ
nghỉ của khách không chỉ đơn thuần là đêm ngủ và thức ăn, danh lam thắng cảnh mà
còn là thủ tục hải quan, thái độ của nhân viên công quyền, hàng rong trên hè phố, sự
đeo bám của đội ngũ bán hàng rong và ăn xin. Rất nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng hay

Sinh viên thực hiện: Trần Tiến

10


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương

các hãng cung cấp dịch vụ kỳ nghỉ thành công là nhờ mang lại cho du khách sự trải
nghiệm khó quên qua các sản phẩm du lịch của họ.
Những chiến lược cơ bản dựa trên các nguyên tắc phát triển mà mà Poon đề xuất

uế

liên quan đến điểm đến du lịch được trình bày ở bảng dưới đây
Bảng 1. Các chiến lược cho các điểm đến du lịch
Các chiến lược

tế
H

Các nguyên tắc

Ðặt môi trường lên hàng  Xây dựng một ngành du lịch có trách nhiệm
đầu

 Nuôi dưỡng một nền văn hoá bảo tồn

in

h

 Xây dựng một tiêu điểm tập trung vào môi trường
Làm cho du lịch trở thành  Phát triển tiềm năng của du lịch
 Ðiều chỉnh các chiến lược phát triển


dẫn đầu

 Xây dựng khu vực dịch vụ

cK

ngành

họ

Củng cố các kênh phân  Bảo đảm sự tiếp cận bằng đường hàng không đầy đủ
phối trên

gia (NTO) trên thị trường

Đ
ại

thị trường

 Chuyển đổi vai trò của các văn phòng du lịch quốc

 Tập trung vào phát triển sản phẩm ở trong nước

ng

Xây dựng một khu vực tư  Ðừng sợ một công ty du lịch mới

Tr


ườ

nhân năng động

 Hãy để cho chất lượng trở thành người dẫn đường
 Xây dựng sự hợp tác nhà nước và tư nhân

(Nguồn: Du lịch, Công nghệ và Chiến lược cạnh tranh, Aulia Poon, 1993)

Các chiến lược gợi ý trên đã áp dụng thành công ở nhiều điểm đến thành công.

Có thể nói, nhiều quốc gia và điểm đến nổi tiếng trên thế giới đều áp dụng xuyên suốt
một trong các chiến lược đề xuất của Poon. Nhiều quốc gia đang xem ngành du lịch là
ngành mũi nhọn của đất nước như Thái Lan, Malaysia… đã chuyển đổi vai trò của các
văn phòng du lịch quốc gia từ xúc tiến quảng bá sang phát triển sản phẩm mới, các
Sinh viên thực hiện: Trần Tiến

11


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương

quốc gia và điểm đến này đều khuyến khích sự hợp tác giữa nhà nước và tư nhân để
thực thi chính sách du lịch hiệu quả, khuyến khích mọi nỗ lực của các bên liên quan
theo cùng một hưướng và tập hợp các nguồn lực tài chính cần thiết cho hoạt động du
lịch và hầu hết mọi quốc gia đều chú ý tới việc đảm bảo chất lượng để phát triển du

uế


lịch bền vững, đảm bảo du khách thăm lại nhiều lần.

tế
H

c. Mô hình cạnh tranh điểm đến của Ritchie và Crounch

Mô hình toàn diện nhất là mô hình của Ritchie và Crouch được đề xuất đầu tiên
tại hội nghị AIEST ở Bariloche (AIEST,1993). Sau 10 năm, mô hình này đã được cải
thiện và xây dựng công phu và được xuất bản thành sách “Ðiểm đến cạnh tranh”

h

(Ritchie và Crouch, 2003). Theo đó, “Sản phẩm cơ bản trong du lịch là sự trải nghiệm

in

về điểm đến. Do đó, sự cạnh tranh tập trung vào điểm đến.” Ðối với hầu hết du khách,

cK

sự trải nghiệm này diễn ra ở một vùng địa lý tương đối nhỏ như một thị trấn hay một

Tr

ườ

ng


Đ
ại

họ

vùng. Nhìn từ góc độ quản lý du lịch, đây là một thực thể để thực hiện việc quản lý.

Nguồn: The Competitive Destination. A Sustainable Tourism Perspective, Ritchie và Crounch (2003)

Sơ đồ 1.3. Mô hình cạnh tranh điểm đến của Ritchie và Crounch

Sinh viên thực hiện: Trần Tiến

12


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương

Các thành phần của mô hình là :
 Môi trường toàn cầu (vĩ mô)
 Môi trường cạnh tranh (vi mô)

uế

 Các nguồn tài nguyên chính và những yếu tố thu hút
 Các nguồn tài nguyên phụ và các yếu tố hỗ trợ

tế

H

 Chính sách, qui hoạch và phát triển điểm đến
 Quản lý điểm đến

h

 Các yếu tố hạn chế và mở rộng

in

Nhìn từ mô hình của Crouch và Ritchie cho thấy tầm quan trọng của các chính
sách, quy hoạch phát triển và quản lý điểm đến đóng vai trò quan trọng vào việc nâng

cK

cao khả nãng cạnh tranh của một điểm đến du lịch. Một điểm đến nổi tiếng không phải
ngẫu nhiên mà có, nó đòi hỏi phải có môi trường quy hoạch tốt nhằm kích thích và tạo

họ

điều kiện thuận lợi cho các hình thức phát triển du lịch phù hợp, bao gồm hệ thống
chính sách, các cam kết của chính phủ, luật, hướng dẫn và chỉ dẫn, các mục tiêu chiến
lược và chiến lược phát triển thúc đẩy tạo nên một bối cảnh mà trong đó người ta đưa

Đ
ại

ra các quyết định cá nhân và tập thể ảnh hưởng tới sự phát triển du lịch. Các chiến
lược và quy hoạch du lịch cần mô tả tiến trình triển khai và các kế hoạch phát triển dài

hạn để phát triển và tiếp thị du lịch nhằm mang lại cơ cấu và tiêu điểm chung cho các

ng

hoạt động quản lý điểm đến.

ườ

Vì vậy, một kế hoạch marketing điểm đến dưới góc độ trực tiếp thu hút khách du

lịch ngay từ đầu phải tập trung vào 7 nhóm hoạt động chính:

Tr

(i) Xác định phạm vi hoạt động du lịch (đối tượng và loại hình du lịch).
(ii) Lựa chọn thị trường dựa vào những xu hướng và tiêu chuẩn khách quan.
(iii) Triển khai các phương án kết hợp thị trường với sản phẩm.
(iv) Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu.
(v) Định vị điểm đến và phát triển thưong hiệu tiêu điểm nhất quán của điểm đến.
Sinh viên thực hiện: Trần Tiến

13


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương

(vi) Liên minh với các tổ chức hoặc các đối thủ cạnh tranh khác tạo tour liên hoàn.
(vii) Các hoạt động truyền thống.

- Hệ thống các chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh của điểm đến du lịch

uế

Các mô hình cạnh tranh trên được phân tích có bản chất khác nhau. Điểm bắt
đầu hay cách tiếp cận vấn đề không giống nhau. Tuy nhiên, mỗi mô hình đều có

tế
H

công nhấn mạnh vào một hay nhiều khía cạnh cụ thể:

Mô hình Porter (1980) nhấn mạnh vào các áp lực cạnh tranh của doanh nghiệp
và các điểm đến (trong chừng mực ít hơn), cùng với các chiến lược cạnh tranh chung

h

liên quan. Mô hình Porter (1990) chú trọng vào môi trường trong nước và các yếu

in

tố quyết định liên quan.

trở thành một ngành dẫn đầu.

cK

Khái niệm Poon nhấn mạnh vào sự đổi mới, chất lượng và làm cho du lịch

Mô hình Ritchie và Crouch nhấn mạnh vào chính sách, qui hoạch và phát


họ

triển điểm đến, và việc quản lý điểm đến.

Để xử lý trước sự đơn giản hóa thái quá này, các biến số cạnh tranh chính và

Đ
ại

các đặc điểm chính được tóm tắt trong một bảng so sánh (xem bảng 1.3). Việc
đánh giá dựa vào sự lý giải cá nhân về các mô hình khác nhau. Từ bảng này chúng
ta có thể rút ra 3 kết luận quan trọng:

ng

1. Sức cạnh tranh của một điểm đến không phải là vấn đề của chỉ một hoặc hai yếu
tố mà thôi; ngành du lịch là một vấn đề phức tạp và liên quan đến nhiều yếu tố. Kết luận

ườ

này không nên được xem như sự phê phán cách tiếp cận vấn đề của Dwyer và những
người khác. Các tác giả này đã cố gắng thể hiện sự khác biệt giá cả to lớn giữa các điểm

Tr

đến và cách thức đo lường sức mua tại các điểm đến du lịch. Họ cũng công nhận vai trò
của các mức năng suất của các cấu phần khác nhau trong ngành du lịch và các yếu tố
định tính ảnh hưởng đến sức cạnh tranh của một điểm đến.
2. Cho đến giờ, khái niệm của Ritchie và Crouch là mô hình toàn diện nhất,

nhưng mô hình của Porter (1990) và WES lại chứa đựng sự đa dạng hơn của các
Sinh viên thực hiện: Trần Tiến

14


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương

thành phần. Khái niệm của Poon dựa trên một số lượng lớn các yếu tố nhưng tập
trung hơn vào những yếu tố tiêu biểu như: sự đổi mới, chất lượng và vai trò của
ngành du lịch trong sự phát triển của điểm đến, vùng hay quốc gia.
3. Các mô hình của Ritchie - Crouch, Porter và WES có một mẫu số chung.

uế

Tất cả đều chú trọng vào việc qui hoạch chiến lược (chính sách du lịch), những nét
thu hút, các yếu tố cung và cầu, và khả năng tiếp cận điểm đến.

Biến số/ đặc điểm

tế
H

Bảng 2: Các biến số chính về sức cạnh tranh
Porter

in


++
++
-

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

1. Lợi thế so sánh
2. Chính sách du lịch
3. Kế hoạch chiến lược
4. Các yếu tố cầu
5. Các yếu tố cung
6. Giá cả
7. Sự đổi mới
8. Những yếu tố kinh tế vĩ mô
9. Tỷ giá hối đoái
10. Trục phát triển
11. Khả năng tiếp cận
12. Tiếp thị
13. Hình ảnh

14. Chất lượng
15. Sự liên minh chiến lược
16.Những điểm thu hút
17. Các yếu tố cung ứng và hổ trợ
18. Sự xúc tiến
19. Nguồn nhân lực
20. Môi trường
21. Sự quản lý điểm đến
22. Các yếu tố hạn chế và mở rộng
23. Kiểm tra
24. Định hướng theo tinh thần kinh doanh
25. Định hướng theo điểm đến

Sinh viên thực hiện: Trần Tiến

Porter
(1990)
+
+
++
++
++
+
++
+
+
++
+
+
+

+
+
+
++

h

(1980)

+
++
-

Poon

+
+
+
++
++
++
+
++
++
++
++
++
++
++
++


RichieCrounch
++
++
++
+
++
+
+
+
+
++
+
++
+
+
+
+
+
++
++
++
++
++
++

15


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương

Trong khi đó, Dwyer và Kim (2004) đã triển khai một mô hình mới – mô
hình hội nhập về sức cạnh tranh của điểm đến – bao gồm phần lớn các biến số đã
được Ritchie và Crouch xác định. Mặc dù ấn phẩm này chưa được công bố,
nhưng ta có thể tìm thấy các ý tưởng cơ bản

uế

Trong nghiên cứu của Dwyer và những người khác (2004) với việc áp dụng

tế
H

mô hình này cho Úc và Hàn Quốc. Những yếu tố chính trong mô hình của họ là :

Các nguồn lực chính và các yếu tố hỗ trợ (các nguồn lực chính được chia
thành 2 loại, loại tự tạo ra và loại tự nhiên có sẵn, và các yếu tố hỗ trợ liên quan đến
cơ sở hạ tầng chung, chất lượng dịch vụ, khả năng tiếp cận điểm đến v.v…)

h

Các yếu tố quản lý điểm đến (các hoạt động của khu vực công và khu vực tư

in

nhân)

cK


Các điều kiện về cầu (3 thành phần chính là: nhận biết, am hiểu, và ưa thích)
Những điều kiện tình huống (kinh tế, xã hội, văn hóa, chính trị, pháp luật v.v…;

họ

mà có thể được so sánh với các yếu tố hạn chế và mở rộng của Ritchie và Crouch).
Qua ba mô hình phân tích điểm đến du lịch được nêu trên mô hình phân tích

Đ
ại

điểm đến du lịch của Ritchie và Crounch được áp dụng thành công khi phân tích với
nhiều điểm đến, vì vậy tôi chọn sử dụng mô hình này để làm cơ sở nghiên cho đề tài.
Trong phạm vi nghiên cứu của một khóa luận tôi chỉ sử dụng một số nhóm các

ng

nhân tố cơ bản để phân tích cho điểm đến Phú Lộc của mô hình cạnh tranh điểm đến
của Ritchie và Crounch, để áp dụng phân tích tôi sử dụng nhóm nhân tố về Chính sách,

ườ

quy hoạch và phát triển điểm đến du lịch trong đó tập trung phân tích các yếu tố về vị
thế, thương hiệu, tầm nhìn, cạnh tranh điểm đến và nhóm nhân tố về các nguồn lực cốt

Tr

lõi và các điểm thu hút du lịch gồm các yếu tố địa văn khí hậu, văn hóa lịch sử, sự kiện
đặc biệt và giải trí.


Sinh viên thực hiện: Trần Tiến

16


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương

1.2. Cơ sở thực tiển
1.2.1. Sự phát triển du lịch ở khu vực
Du lịch đã trở thành nhu cầu không thể thiếu trong đời sống văn hóa – xã hội và
đã thực sự mang tính chất toàn cầu, trở thành một chiếc cầu nối giữa các khu vực,

uế

cũng như giữa các quốc gia trên toàn thế giới. Các loại hình du lịch cũng ngày càng đa

tế
H

dạng, phong phú. Sự phát triển của du lịch thể hiện ở nhiều góc độ khác nhau. Một
điều dễ thấy đó là số lượng khách du lịch đang gia tăng nhanh chóng, yếu tố được coi
là những nguyên nhân chính ảnh hưởng đến sự tăng trưởng này là thu nhập và mức

sống của người dân ngày càng tăng. Bên cạnh đó, sự phát triển của cơ sở vật chất kỹ

h


thuật du lịch như lưu trú, vận chuyển ngày càng thuận tiện tạo sự thoải mái hơn cho du

in

khách khi đi du lịch. Trong đó sự phát triển của ngành hàng không, nhất là sự phát

cK

triển của ngành hàng không giá rẻ, đã mở ra thời kỳ phát triển mạnh của của du lịch
quốc tế dài ngày. Giáo dục cũng là một nhân tố kích thích du lịch, trình độ giáo dục
được nâng cao thì nhu cầu du lịch sẽ tăng lên rõ rệt, sự ham hiểu biết và mong muốn

họ

tìm hiểu cũng tăng lên và trong nhân dân thói quen đi du lịch sẽ hình thành ngày càng
rõ. Những kết quả điều tra ở Hoa Kỳ cho thấy những gia đình mà người chủ gia đình

Đ
ại

có trình độ văn hóa cao thì tỷ lệ đi du lịch càng lớn. Giáo dục cũng có liên quan chặt
chẽ với thu nhập và nghề nghiệp. Những người có trình độ giáo dục cao sẽ có nghề
nghiệp phù hợp với thu nhập cao. Sự tập trung dân cư vào các thành phố, sự gia tăng
dân số, mật độ dân cư, sự thay đổi cấu trúc gia đình, độ dài tuổi thọ… đều có liên quan

ng

mật thiết đến sự phát triển du lịch. Với sự phát triển của công nghệ đã biến du lịch trở
thành một trong những lĩnh vực kinh doanh chính của thế giới và là một hoạt động giải


ườ

trí dành cho nhiều tầng lớp.

Tr

Hiên nay, về hướng và phân bố luồng khách du lịch thì ở khu vực Đông Á –

Thái Bình Dương thu hút khách ngày càng đông hơn, đặc biệt là các nước Đông Nam
Á (trong đó có Việt Nam), đồng thời vấn đề an ninh quốc phòng và an ninh chính trị
cũng ảnh hưởng nhiều đến khách du lịch. Với việc khủng hoảng kinh tế ngày nay thì
du khách chú trọng hơn về chi tiêu cho du lịch, việc lựa chọn nhưng điểm đến du lịch
phù hợp về thu nhập cá nhân có ảnh hướng lớn, đồng thời một lượng khách du lịch chỉ
Sinh viên thực hiện: Trần Tiến

17


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương

dung một phần dịch vụ của tổ chức kinh doanh du lịch, không sữ dụng dịch vụ trọn gói
nhằm tăng khã năng tự do cho bản thân.
Trong bối cảnh nền kinh tế cạnh tranh và xu thế hội nhập có tính toàn cầu như hiện
nay, cùng với đó, Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO đã tạo điều kiện thuận

uế

lợi cho du lịch nước ta phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu, song cũng vì thế mà phải chấp

nhận cạnh tranh gay gắt ở tầm quốc tế. Để tham gia và khẳng định thương hiệu nhằm tạo lợi

tế
H

thế cạnh tranh, thu hút khách trên thị trường du lịch quốc tế, Việt Nam cần thiết phát triển một

số điểm đến du lịch đạt tầm cỡ quốc tế có chất lượng, mang tính bền vững, đủ năng lực cạnh
tranh dựa trên tiềm năng tài nguyên du lịch và nhiều yếu tố khác.

Giai đoạn 2001- 2010, ngành Du lịch đã có nhiều tiến bộ và đạt được những

h

thành tựu đáng ghi nhận. Những kết quả về lượng khách, thu nhập, tỷ trọng GDP và

in

việc làm đã khẳng định vai trò của ngành Du lịch trong nền kinh tế quốc dân. Ngành

cK

Du lịch đã có đóng góp quan trọng vào tăng trưởng kinh tế, xoá đói, giảm nghèo, đảm
bảo an sinh xã hội, bảo tồn và phát huy giá trị văn hoá, bảo vệ môi trường và giữ vững
an ninh quốc phòng. Năm 2010 Việt Nam đón được trên 5 triệu lượt khách quốc tế,

họ

phục vụ hơn 28 triệu lượt khách du lịch nội địa, thu nhập bằng 4,5% GDP. Trong 6
tháng đầu năm 2011 tình hình phát triển du lịch vẫn rất khả quan, khách du lịch quốc

tế ước đạt 2,96 triệu lượt khách, tăng 18,1% so với cùng kỳ năm 2010; khách du lịch

Đ
ại

nội địa ước đạt 17,5 triệu lượt; thu nhập từ hoạt động du lịch ước đạt 62 nghìn tỷ đồng.
Việt Nam đang nổi lên trở thành một điểm đến mới trong khu vực giành được sự quan
tâm của nhiều đối tượng khách quốc tế.

ng

Thực tiễn phát triển du lịch trong giai đoạn vừa qua cho thấy mặc dù chiến lược

phát triển du lịch giai đoạn 2001 – 2010 đã xác định phát triển du lịch cần có sự phối

ườ

hợp liên ngành, liên vùng, nhưng sự phát triển thiếu liên kết vẫn còn là điểm hạn chế
của du lịch Việt nam. Hoạt động du lịch có khả năng thu hút và cần có sự tham gia

Tr

rộng rãi các thành phần xã hội. Do vậy cần xác lập những mô hình hoạt động có hiệu
quả nhằm khuyến khích sự tham gia của toàn xã hội dưới sự quản lý thống nhất của
Nhà nước góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế-xã hội, giữ gìn và bảo vệ tài nguyên,
môi trường. Những mô hình phát triển du lịch thành công tại các nước phát triển du
lịch đều cho thấy chuỗi liên kết, tham gia của nhiều thành phần phối hợp trong hoạt
động du lịch, đặc biệt sự hợp tác giữa khu vực nhà nước và khu vực tư nhân, khối quản
Sinh viên thực hiện: Trần Tiến


18


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Lệ Hương

lý nhà nước và doanh nghiệp, thấy được vai trò, trách nhiệm của mỗi ngành đối với
phát triển du lịch. Các địa phương cần liên kết để phát triển, các doanh nghiệp cần liên
kết hợp tác theo yêu cầu của thị trường, cũng như huy động sự tham gia rộng rãi của
cộng đồng trong hoạt động du lịch. Chính vì vậy, phát triển du lịch cần được phân tích,

uế

đánh giá trong chuỗi giá trị của ngành du lịch để có thể nhận thức được rõ hơn vai trò
của du lịch đối với phát triển kinh tế-xã hội của đất nước, từ đó đề ra chính sách phát

tế
H

triển một cách đồng bộ và hiệu quả hơn, giúp du lịch Việt Nam nâng cao được năng
lực cạnh trong khu vực và trên thế giới.

Trong tháng 3/2012, Diễn đàn kinh tế thế giới đã công bố “Báo cáo tính cạnh
tranh trong du lịch và lữ hành” (The Travel&Tourism Competitiveness Report 2011,

h

www.weforum.org/ttcr), theo đó xếp hạng cạnh tranh của Du lịch Việt Nam năm 2011


in

đứng thứ 80 trên 139 nước (năm 2009 đứng thứ 89 trên 139 nước). Cũng theo báo cáo
Bình Dương trong năm 2011.

cK

này, Du lịch Việt Nam xếp hạng cạnh tranh thứ 14 trên 26 nước thuộc châu Á - Thái
Bảng 3. Chỉ số cạnh tranh trong du lịch và lữ hành 2011 của châu Á - Thái Bình Dương
Xếp hạng của Xếp hạng của 139
Số điểm
khu vực
nước
Singapore
1
10
5.23
Hồng Kông SAR
2
12
5.19
Australia (Úc)
3
13
5.15
New Zealand
4
19
5.00
Nhật Bản

5
22
4.94
Hàn Quốc
6
32
4.71
Malaysia
7
35
4.59
Đài Loan, Trung Quốc
8
37
4.56
Trung Quốc
9
39
4.47
Thái Lan
10
41
4.47
Brunei
11
67
4.07
Ấn Độ
12
68

4.07
Indonesia
13
74
3.96
Việt Nam
14
80
3.90
Philippines
18
94
3.69
Campuchia
21
109
3.44
(Nguồn: The Travel&Tourism Competitiveness Report 2011, www.weforum.org/ttcr)

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ


Quốc gia

Sinh viên thực hiện: Trần Tiến

19


×