Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

DE CUONG DAP THU §AT k95

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.97 KB, 3 trang )

Liên danh nhà thầu cienco 8
& licogi 18.6
Ban điều hành gói thầu số 4

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam

Độc Lập - Tự do - Hạnh Phúc
************************

*****************

Phú Yên, ngày .tháng . năm 2013

Đề cơng

Đắp thử đất nền đờng k95

I - Căn cứ lập đề cơng:

- Chỉ dẫn kỹ thuật cho xây dựng các hạng mục của Dự án do Chủ đầu t cung cấp.
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công do Liên danh t vấn: Cty CP TVXD Hoàng Long
và Cty TNHH MTV T vấn & KSTKXD.
- Các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có liên quan nơi công trình xây dựng.
- Năng lực của nhà thầu về thiết bị máy móc, nhân lực và khả năng tài chính
cũng nh kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng giao thông của Nhà thầu.
II - chuẩn bị mặt bằng thi công:

- Mặt bằng đắp thử Nhà thầu chọn đoạn Km: 0+700 -:- Km: 0+780 tuyến đây là
đoạn đờng thẳng có bề rộng nền 10m với chiều dài 80.0 m chia thành 4 đoạn,
chiều dài nh sau : 20m, 20m, 20m, 20m.
- Sau khi đắp cát K95 đợc xây dựng xong, tiến hành chuẩn bị khuôn đờng theo


đúng yêu cầu kỹ thuật, bao gồm sửa chữa các khuyết tật trên phần nền đờng mới.
Cụ thể là:
- Sửa chữa các khuyết tật trên phần đờng, vệ sinh bề mặt sạch sẽ, tới ẩm bề mặt.
- Đào sử lý các ổ gà, hố lún (nếu có) hoặc do ngời Kỹ s giám sát chỉ ra.
Việc đắp thử nền đờng K95 chỉ đợc tiến hành khi nền đờng đã đợc nghiệm thu và
đủ các tiêu chuẩn về mặt kỹ thuật nh: độ chặt, độ dốc ngang, độ bằng phẳng bề
mặt, các sai số đều nằm trong giới hạn cho phép.
III - Yêu cầu vật liệu thi công:

- Nguồn vật liệu sử dụng đất tại khu vực đào đất cấp 3 trên tuyến vận chuyển
bằng ô tô tự đổ về bãi đắp, có trữ lợng và chất lợng đất đắp đảm bảo yêu cầu của
dự án (đợc Chủ đầu t và TVGS chấp thuận).
- Chiều dầy đắp thử là 30cm. Chiều dầy lớp đắp bằng chiều dày sau khi đầm nén
x hệ số lu lèn.
- Hệ số lu lèn phải đợc xác định trớc khi tiến hành đắp thử, Có thể lấy bằng 1,4
để tính toán.
- Bề dày kết cấu: Kết hợp với việc đào hố kiểm tra độ chặt tiến hành kiểm tra bề
dày kết cấu, sai số trong phạm vi cho phép (theo văn kiện thầu).
- Cao độ bề mặt cuối cùng của lớp đất đắp tại mọi điểm sẽ đúng với trắc dọc
thiết kế với các sai số sau đây:
+ Sai số về chiều dày: +(-) 1cm
+ Sai số về chiều rộng: +(-) 10cm
- Bề mặt cuối cùng của lớp đất đắp phải bằng phẳng, đảm bảo độ mui luyện bề
mặt theo thiết kế.
Chú ý: Trớc khi thi công cần lu ý thời tiết.
IV - Trình tự thi công:
A - Trình tự thi công:

- Trắc đạc tiến hành cắm cọc căng dây đến cao độ sao cho cấp phối đá dăm sau
khi đắp và lu lèn sẽ đạt đợc chiều dày thiết kế là 30cm (dự kiến).



- Vật liệu đợc vận chuyển từ mỏ đất ra hiện trờng bằng ôtô tự đổ.
- Bề rộng vệt đắp đợc tính toán rộng hơn so với yêu cầu 20cm để khi lu lèn phía
ngoài mép cũng đạt đợc độ chặt yêu cầu và độ ép d cần thiết.
- Dùng nhân công bù phụ hay gạt bỏ những chỗ lồi lõm nếu có và đảm bảo bề
mặt của lớp đất đắp luôn luôn đợc phẳng nhẵn, khi lu lèn tạo đợc một khối đồng
nhất, tạo độ dốc ngang theo thiết kế.
B - Trình tự lu:

- Lu từ mép nền đờng vào tim nền đờng, yêu cầu vệt lu sau đè lên vệt lu trớc từ
25-30cm, tốc độ lu yêu cầu từ thấp đến cao.
+ Lu sơ bộ bằng lu tĩnh bánh sắt 6-8 Tấn với số lần lu đợc căn cứ điều kiện cụ
thể, kết quả lu thử và dự định là 3-4 lần/điểm.
+ Dùng lu rung Sakai 14T (khi rung đạt 25T) với dự định 8-10 lần/điểm.
+ Dùng lu lốp 2,5-4T/bánh với dự định 20-25 lần/điểm.
+ Lu hoàn thiện (lu phẳng) bằng lu tĩnh bánh sắt 6-8T
Số lần lu này để xác định đợc công lu cần thiết thông qua kết quả đắp thử để lớp
đất đắp đạt đợc độ chặt yêu cầu.
+ Lu thí điểm trên chiều dài 80.0 m, chia thành 4 đoạn: mục đích xác định số lần
lu thích hợp cho từng loại lu và quan hệ tơng hỗ giữa độ ẩm, số lần lu, độ chặt.
Bảng tổng hợp quá trình lu:
Đoạn đầu
1
2
3
4
Ghi chú
Chiều dài (m)
20

20
20
20
Lu sơ bộ (lần/điểm)
3
3
3
3
Lu rung (lần/điểm)
8
8
9
10
Lu lốp (lần/điểm)
21
22
23
24
Lu phẳng (lần/điểm)
8
8
9
10
K TB

K TB1

Độ chặt KHT

C- Kiểm tra nghiệm thu:


KHT1

K TB1

KHT2

K TB1

KHT3

K TB1

KHT4

- K>=95% trong toàn bộ bề dày lớp đắp, trong quá trình lu lèn phải thờng xuyên
kiểm tra độ chặt bằng phơng pháp rót cát.
- Trên từng đoạn 20m, trên một mặt cắt ngang đục 3 mẫu để tiến hành kiểm tra
độ chặt hiện trờng.
- Không cho xe cộ đi lại trên bề mặt lớp đất đắp khi cha lu lèn xong.
- Kiểm tra kích thớc hình học.
- Bề dày kết cấu: Kết hợp với đào hố kiểm tra độ chặt tiến hành kiểm tra bề dày
kết cấu, sai số trong phạm vi cho phép (theo văn kiện thầu).
- Cao độ bề mặt cuối cùng của lớp lớp đất đắp tại mọi điểm sẽ đúng với trắc dọc
thiết kế với các sai số sau:
+ Sai số về chiều dày: +(-) 1cm
+ Sai số về chiều rộng: +(-) 10cm
- Bề mặt cuối cùng của lớp đất đắp phải bằng phẳng, đảm bảo độ mui luyện bề
mặt theo thiết kế.
d- thiết bị nhân lực thi công:


1. Danh mục thiết bị thi công:
TT

loại thiết bị

Số lợng(chiếc)

Ghi chú


1

Lu tĩnh 03 bánh sắt

01

2

Lu rung 25T

02

3

Lu lốp 16T

01

4


Máy ủi

01

5

Máy thủy bình

01

6

Máy san

01

2. Nhân lực:
- Ông: ..: Chỉ huy trởng công trờng.
- Ông: ..: Kỹ thuật thi công
- Ông: ..: Giám sát thi công
- Một tổ đắp K95.

E- Kết luận:

- Đoạn đắp thử này đợc nhà thầu thực hiện trên một đoạn có chiều dày 80.0 m
- Sau khi thi công xong đoạn đắp thử tiến hành công tác kiểm tra lớp đất đắp
K95 tại 4 đoạn trong 80.0m rải thử
+ Kiểm tra kích thớc hình học, độ dốc dọc, dốc ngang.
+ Kiểm tra cao độ lớp đất đắp.

+ Thí nghiệm độ chặt hiện trờng bằng phơng pháp rót cát tại 4 đoạn theo
đúng quy trình.
- Mục đích của việc đắp thử này để xác định hệ số lèn ép (hệ số đắp) và số lần lu
trên một điểm, từ đó rút ra các yêu cầu thi công cho phù hợp với quy trình và dây
truyền công nghệ trên thực tế ở tất cả các khâu: chuẩn bị rải, đầm nén, kiểm tra
chất lợng vật liệu sau khi chuyên chở, kiểm tra khả năng chất lợng của các phơng tiện, xe máy bố trí nhân lực phù hợp trong dây chuyền.
- Sau khi xác định đợc hệ số lèn ép, số lần lu lèn trên một điểm và đợc sự đồng ý
của Chủ Đầu T và TVGS sẽ tiến hành đắp đại trà.
Ghi chú: Trong cả 4 vị trí số độ chặt không đạt yêu cầu thì tăng số lần lu và
kiểm tra lại theo trình tự trên.
Nếu trờng hợp đã tăng số lần lu mà độ chặt vẫn không đạt yêu cầu kết
luận công nghệ thi công, chiều dày cha hợp lý và tiến hành làm lại theo 2 cách:
- Thay đổi công nghệ thi công.
CHủ đầu t

T vấn giám sát

Nhà thầu thi công



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×