Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thiết bị y tế dược phẩm thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.88 MB, 87 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH
-----  -----

tế
H
uế

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Đ

ại
h

ọc

K
in

h

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ Y TẾ & DƯC PHẨM
THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:
TRẦN THỊ PHƯƠNG UN
Lớp: K44B Kế tốn - Kiểm tốn
Ngành: Kế tốn - Kiểm tốn



Giảng viên hướng dẫn:
NGƯT. PHAN ĐÌNH NGÂN

KHĨA HỌC: 2010 - 2014


Khóa luận tốt nghiệp



Đ

ại
h

ọc

K
in

h

tế
H
uế

Thực tập tốt nghiệp đóng vai trò quan trọng đối với mỗi sinh viên, do đó
việc tìm hiểu, nghiên cứu và trình bày báo cáo thực tập nghề nghiệp là một công
việc đòi hỏi sự đầu tư cả về nội dung lẫn hình thức. Để hoàn thành tốt khóa

luận này, ngoài sự nỗ lực của của bản thân, em còn nhận được sự quan tâm
giúp đỡ của quý Thầy Cô giáo, đơn vị thực tập cùng với gia đình và bạn bè.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
Các Thầy giáo, Cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế nói chung và
chuyên ngành Kiểm toán niên khóa 2010-2014 nói riêng, đã truyền đạt những
kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt 4 năm học. Em xin đặc biệt
gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Thầy giáo trực tiếp hướng dẫn là Nhà
giáo ưu tú Phan Đình Ngân đã hướng dẫn, chỉnh sửa tận tình và luôn đốc
thúc em thực hiện khóa luận đúng tiến độ.
Ban lãnh đạo công ty và các Cô, Chú, Anh, Chị là nhân viên đang làm việc
tại Công ty CP Thiết bị Y tế & Dược phẩm Thừa Thiên Huế, đặc biệt là các
Cô, các Anh Chị tại phòng kế toán Công ty đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều
kiện thuận lơi cho em thu thập số liệu và tìm hiểu công tác kế toán của Công ty.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè, là những người đã luôn
động viên giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận này.
Do đề tài mà em lựa chọn là khá rộng và nhiều vấn đề cần tìm hiểu nên trong
một thời gian ngắn không thể tránh khỏi các sai sót. Hơn nữa, với kiến thức còn
hạn chế nên khóa luận còn nhiều khiếm khuyết. Em rất mong nhận được sự đóng
góp và nhận xét của quý Thầy Cô giáo để đề tài này được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 16/05/2014
Sinh viên
Trần Thị Phương Uyên

SVTH: Trần Thị Phương Uyên

i


Khóa luận tốt nghiệp


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................. vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..................................................................................ix

tế
H
uế

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................. 1
1. Lý do nghiên cứu ..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 1
3. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................. 2

K
in

h

4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 2
5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3

ọc

6. Kết cấu đề tài ........................................................................................................... 3


ại
h

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................. 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT

Đ

QUẢ KINH DOANH .................................................................................. 4
1.1. Những vấn đề chung về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ........................ 4
1.1.1. Các khái niệm về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh............................ 4
1.1.1.1. Hàng hóa .................................................................................................. 4
1.1.1.2. Tiêu thụ hàng hóa .................................................................................... 4
1.1.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................. 4
1.1.2. Vai trò & nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ..... 5
1.1.2.1. Vai trò ...................................................................................................... 5
1.1.2.2. Nhiệm vụ ................................................................................................. 5
SVTH: Trần Thị Phương Uyên

ii


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.3. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa ............................................................... 6
1.1.3.1. Phương thức bán buôn ............................................................................. 6
1.1.3.2. Phương thức bán lẻ .................................................................................. 7
1.1.3.3. Phương thức bán trả góp ......................................................................... 7
1.1.3.4. Phương thức bán thông qua đại lý ........................................................... 7
1.1.3.5. Phương thức hàng đổi hàng ..................................................................... 7
1.1.3.6. Phương thức tiêu thụ nội bộ .................................................................... 7

1.1.3.7. Phương thức xuất khẩu ............................................................................ 7

tế
H
uế

1.2. Nội dung kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh .................................. 8
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng ........................................................................... 8
1.2.1.1. Khái niệm ................................................................................................ 8

h

1.2.1.2. Nguyên tắc hạch toán doanh thu ............................................................. 8

K
in

1.2.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu.................................................................. 8
1.2.1.4. Tài khoản sử dụng ................................................................................... 9

ọc

1.2.1.5. Chứng từ và sổ sử dụng ........................................................................... 9

ại
h

1.2.1.6. Trình tự hạch toán doanh thu ................................................................ 10

Đ


1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................ 10
1.2.2.1. Khái niệm .............................................................................................. 10
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................. 11
1.2.2.3. Trình tự hạch toán ................................................................................. 12
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................. 12
1.2.3.1. Khái niệm .............................................................................................. 12
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................. 12
1.2.3.3. Chứng từ và sổ sách sử dụng ................................................................. 13
1.2.3.4. Các phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho ....................................... 13
SVTH: Trần Thị Phương Uyên

iii


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.3.5. Trình tự hạch toán giá vốn .................................................................... 14
1.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ............................................................. 15
1.2.5. Kế toán hoạt động tài chính ......................................................................... 16
1.2.5.1. Kế toán doanh thu tài chính ................................................................... 16
1.2.5.2. Kế toán chi phí tài chính........................................................................ 17
1.2.6. Kế toán hoạt động khác ................................................................................ 18
1.2.6.1. Kế toán thu nhập khác ........................................................................... 18
1.2.7. Kế toán chi phí thuế TNDN ......................................................................... 20

tế
H
uế

1.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................... 21

Chương 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP THIẾT BỊ Y TẾ &

h

DƯỢC PHẨM THỪA THIÊN HUẾ....................................................... 24

K
in

2.1. Khái quát chung về Công ty CP Thiết bị Y tế & Dược phẩm Thừa Thiên Huế ... 24
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................... 24

ọc

2.1.2. Chức năng & nhiệm vụ ................................................................................ 25

ại
h

2.1.2.1. Chức năng .............................................................................................. 25
2.1.2.2. Nhiệm vụ ............................................................................................... 25

Đ

2.1.3. Đặc điểm tổ chức, kinh doanh...................................................................... 26
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................. 26
2.1.3.2. Tình hình lao động của Công ty ............................................................ 28
2.1.3.3. Tình hình tài sản & nguồn vốn của Công ty ......................................... 29
2.1.3.4. Tình hình kết qủa kinh doanh của Công ty ........................................... 32

2.1.3.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty .................................................... 37
2.1.4. Đặc điểm về hoạt động tiêu thụ ................................................................... 41
2.1.4.1. Đặc điểm về lĩnh vực kinh doanh và công tác tiêu thụ ......................... 41

SVTH: Trần Thị Phương Uyên

iv


Khóa luận tốt nghiệp
2.1.4.2. Phương thức tiêu thụ ............................................................................. 42
2.1.4.3. Phương thức thanh toán ......................................................................... 43
2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
CP Thiết bị Y tế Thừa Thiên Huế....................................................................... 43
2.2.1. Tổ chức kế toán Doanh thu bán hàng .......................................................... 43
2.2.2. Tổ chức kế toán Các khoản giảm trừ doanh thu .......................................... 49
2.2.3. Tổ chức kế toán Giá vốn hàng bán............................................................... 54
2.2.4. Tổ chức kế toán Chi phí hoạt động kinh doanh ........................................... 57

tế
H
uế

2.2.4.1. Kế toán Chi phí Bán hàng ..................................................................... 57
2.2.4.2. Kế toán Chi phí Quản lý doanh nghiệp ................................................. 59
2.2.5. Tổ chức kế toán hoạt động tài chính ............................................................ 62

h

2.2.5.1. Kế toán Doanh thu tài chính .................................................................. 62


2.2.6.

K
in

2.2.5.2. Kế toán chi phí tài chính........................................................................ 63
Tổ chức hoạt động khác .......................................................................... 64

ọc

2.2.6.1. Kế toán Thu nhập khác .......................................................................... 64

ại
h

2.2.6.2. Kế toán Chi phí khác ............................................................................. 65
2.2.7. Tổ chức kế toán Chi phí thuế TNDN ........................................................... 65

Đ

2.2.8. Tổ chức kế toán Xác định kết quả kinh doanh ............................................. 68
Chương 3. GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CP THIẾT BỊ Y TẾ & DƯỢC PHẨM THỪA THIÊN HUẾ ........ 70
3.1. Đánh giá chung về thực trạng công tác kế toán tại Công ty ............................... 70
3.1.1. Ưu điểm ........................................................................................................ 70
3.1.2. Nhược điểm .................................................................................................. 71
3.2. Đáng giá về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty..... 72
3.2.1. Ưu điểm ........................................................................................................ 72

SVTH: Trần Thị Phương Uyên

v


Khóa luận tốt nghiệp
3.2.2. Nhược điểm .................................................................................................. 72
3.3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh.................................................................................................... 73
3.3.1. Về tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán ........................................... 73
3.3.2. Về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ...................... 74
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................. 75
1. Kết luận .................................................................................................................. 75

Đ

ại
h

ọc

K
in

h

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

tế
H

uế

2. Kiến nghị................................................................................................................ 75

SVTH: Trần Thị Phương Uyên

vi


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Bảng cân đối kế toán

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

HĐTC

Hoạt động tài chính


QLDN

Quản lý doanh nghiệp

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

CP

Cổ phần

TSCĐ

Tài sản cố định

TSCĐ

h

Tiêu thụ đặc biệt

K
in

TTĐB

tế
H

uế

BCĐKT

Tài sản cố định
Tài sản ngắn hạn

ĐTNH

Đầu tư ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài hạn

Đ

ại
h

ọc

TSNH

ĐTDH

Đầu tư dài hạn

NSNN


Ngân sách nhà nước

SVTH: Trần Thị Phương Uyên

vii


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1.3.1. Tình hình lao động qua 3 năm (2011 - 2013) ......................................... 28
Bảng 2.1.3.2. Tình hình tài sản & nguồn vốn qua 3 năm (2011 - 2013) ....................... 31

Đ

ại
h

ọc

K
in

h

tế
H
uế


Bảng 2.1.3.3. Tình hình kết quả kinh doanh qua 3 năm (2011 - 2013) ......................... 35

SVTH: Trần Thị Phương Uyên

viii


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Trang
Biểu đồ
Biểu đồ 2.1.3.4.a. Tình hình doanh thu qua 3 năm (2011 - 2013) ................................. 36
Biểu đồ 2.1.3.4.b. Tình hình giá vốn hàng bán và các khoản chi phí qua 3 năm
(2011 - 2013) .................................................................................... 36
Biểu đồ 2.1.3.4.c. Tình hình lợi nhuận sau thuế qua 3 năm (2011 - 2013) ................... 37
Biểu đồ 2.1.3.3.b. Tình hình nguồn vốn qua 3 năm (2011 - 2013)................................ 32

tế
H
uế

Biểu đồ 2.1.3.3.a. Tình hình tài sản qua 3 năm (2011 - 2013) ...................................... 32
Sơ đồ
Sơ đồ 1.2.1.

Hạch toán doanh thu bán hàng (theo Quyết định số
48/2006/QĐ-BTC)............................................................................ 10
Hạch toán Các khoản giảm trừ doanh thu (theo Quyết định số


K
in

h

Sơ đồ 1.2.2.

48/2006/QĐ-BTC)............................................................................ 12
Hạch toán giá vốn hàng bán ............................................................. 14

Sơ đồ 1.2.4.

Hạch toán Chi phí Quản lý kinh doanh ............................................ 16

Sơ đồ 1.2.5.

Hạch toán Chi phí & Doanh thu tài chính ........................................ 18

ại
h

Hạch toán Chi phí & Thu nhập khác ................................................ 19

Đ

Sơ đồ 1.2.6.

ọc

Sơ đồ 1.2.3.


Sơ đồ 1.2.7.

Hạch toán CP thuế TNDN hiện hành ............................................... 21

Sơ đồ 1.2.8.

Hạch toán xác định kết quả kinh doanh (theo Quyết định số
48/2006/QĐ-BTC)............................................................................ 22

Sơ đồ 2.1.3.1.

Sơ đồ Tổ chức bộ máy quản lý ......................................................... 26

Sơ đồ 2.1.3.5.a.

Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................... 37

Sơ đồ 2.1.3.5.b. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ...... 40
Sơ đồ 2.2.1.a.

Trình tự luân chuyển chứng từ nghiệp vụ bán chịu ......................... 47

Sơ đồ 2.2.1.b.

Trình tự luân chuyển chứng từ nghiệp vụ bán hàng và khách
hàng trả trước.................................................................................... 48

SVTH: Trần Thị Phương Uyên


ix


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do nghiên cứu
Hiện nay, các cơ chế chính sách quản lý của đất nước ta ngày càng hoàn thiện, tạo
điều kiện thuận lợi cho nền kinh tế, cụ thể là các thành phần kinh tế, phát triển. Tuy nhiên,
bên cạnh cơ hội kinh doanh, các doanh nghiệp cũng gặp phải nhiều thách thức lớn. Một
trong những thách thức đó là vấn đề làm thế nào để doanh nghiệp có thể tồn tại và ngày
càng phát triển trong cơ chế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện tại. Vì vậy, doanh

tế
H
uế

nghiệp phải sử dụng hiệu quả các nguồn lực để có thể đạt được lợi nhuận tối đa.
Có thể nói, đối với các doanh nghiệp hay các nhà sản xuất, tiêu thụ hàng hóa là
khâu cuối cùng và cũng là khâu quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nhờ
tiêu thụ hàng hóa mà doanh nghiệp có thể thu được doanh thu và lợi nhuận, từ đó góp

h

phần khẳng định vị trí của mình trong cuộc cạnh tranh gay gắt. Do đó, tiêu thụ nhanh

K
in


và nhiều hàng hóa trở thành động lực thúc đẩy kinh doanh phát triển, cải tiến kỹ thuật,
và cải thiện công tác tổ chức kinh doanh. Và để hoạt động tiêu thụ đạt hiệu quả, các

ọc

doanh nghiệp phải tổ chức tốt công tác hạch toán tiêu thụ nhằm cung cấp thông tin
nhanh chóng, kịp thời cho việc kiểm soát và đưa ra những định hướng chiến lược phát

ại
h

triển làm cho chi phí quản lý giảm xuống chính là điều kiện làm tăng lợi nhuận giúp

Đ

cho hiệu quả sử dụng tăng lên.

Xuất phát từ những ý nghĩa đó cùng với mong muốn tìm hiểu, học hỏi và đóng
góp ý kiến của mình để tìm ra biện pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả kiểm soát
tiêu thụ hàng hóa, cung cấp kịp thời, đầy đủ những thông tin về kết quả tiêu thụ cho
các nhà quản lý khi xem xét và ra quyết định kinh doanh. Em quyết định chọn đề tài:
“Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thiết bị Y tế
& Dược phẩm Thừa Thiên Huế.”
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được thực hiện nhằm những mục đích sau:

SVTH: Trần Thị Phương Uyên

1



Khóa luận tốt nghiệp
- Hệ thống lại cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh;
- Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty CP Thiết bị Y tế & Dược phẩm Thừa Thiên Huế;
- Từ việc tìm hiểu thực trạng, có thể đưa ra nhận xét, đánh giá tình hình thực
hiện công việc kế toán. Qua đó, đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện
công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Thiết bị Y tế
& Dược phẩm Thừa Thiên Huế.
3. Đối tượng nghiên cứu

tế
H
uế

Với đề tài “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP
Thiết bị Y tế & Dược phẩm Thừa Thiên Huế” (sau này được gọi tắt là Công ty trong
bài), tôi tập trung nghiên cứu về thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và các định kết
quả kinh doanh tại Công ty, mà cụ thể là các đối tượng sau:

K
in

h

- Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
(như: kế toán doanh thu, giá vốn, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí thuế TNDN...);

ọc


- Các chứng từ, sổ sách kế toán và các báo cáo tài chính tại Công ty;

ại
h

- Kiểm tra việc thực hiện các chứng từ ghi chép ban đầu cùng hạch toán tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh có đúng theo chế độ, chính sách kế toán không.

Đ

4. Phạm vi nghiên cứu

- Về mặt thời gian:
+ Thời gian tìm hiểu từ ngày 10/02/2014 đến ngày 18/05/2014.
+ Số liệu để phân tích và đánh giá khái quát tình hình cơ bản của Công ty là
3 năm: 2011, 2012, và 2013.
+ Số liệu để phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh là tháng 01 năm 2014.
- Về mặt không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty CP Thiết bị Y tế & Dược
phẩm Thừa Thiên Huế.

SVTH: Trần Thị Phương Uyên

2


Khóa luận tốt nghiệp

5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Bằng cách hệ thống hóa lý luận về kế toán

tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh;
- Phương pháp thu thập tài liệu: Tìm kiếm và thu thập các tài liệu thực tế,
như viết tay hay photo lại các loại Hóa đơn, Chứng từ có liên quan đến đề tài. Bên
cạnh việc thu thập hóa đơn, chứng từ; cần phải đến đơn vị thực tập để quan sát quá
trình làm việc của các kế toán viên và đưa ra những câu hỏi nhằm hỗ trợ cho quá

tế
H
uế

trình nghiên cứu;
- Phương pháp xử lý, phân tích: Số liệu sau khi được thu thập thì được xử lý
thông qua một công cụ xử lý. Từ đó, sử dụng các phương pháp chứng từ kế toán,
phương pháp đối ứng tài khoản được sử dụng để phân tích kế toán tiêu thụ, xác định

h

kết quả kinh doanh và kế toán thuế; nhận xét về tình hình tài chính của công ty.

K
in

6. Kết cấu đề tài

Khóa luận gồm 3 phần:

ọc

- Phần I. Đặt vấn đề


ại
h

- Phần II. Nội dung & kết quả nghiên cứu

Đ

Trong đó, có 3 chương:

+ Chương 1. Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh;
+ Chương 2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh

doanh tại Công ty CP Thiết bị Y tế & Dược phẩm Thừa Thiên Huế;
+ Chương 3. Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Thiết bị Y tế & Dược phẩm Thừa Thiên Huế.
- Phần III. Kết luận & kiến nghị

SVTH: Trần Thị Phương Uyên

3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Những vấn đề chung về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Các khái niệm về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

1.1.1.1. Hàng hóa

tế
H
uế

Là các loại vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục đích để bán (bán
buôn và bán lẻ)
1.1.1.2. Tiêu thụ hàng hóa

h

Là việc đưa các loại sản phẩm của doanh nghiệp đã sản xuất ra vào lĩnh vực lưu

K
in

thông để thực hiện giá trị của nó thông qua việc bán hàng, được khách hàng thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán. Nói cách khác, tiêu thụ sản phẩm là quá trình doanh
phẩm đem bán đó.

ọc

nghiệp chuyển giao quyền sở hữu cho khách hàng và thu được khoản tiền về số sản

ại
h

1.1.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động


Đ

sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ,
giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh
bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho
thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.

SVTH: Trần Thị Phương Uyên

4


Khóa luận tốt nghiệp
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.1.2. Vai trò & nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.2.1. Vai trò
Trong lĩnh vực kinh doanh thương mại, dịch vụ, khâu tiêu thụ sản phẩm hàng
hóa là khâu cuối cùng và rất quan trọng trong việc xác định kết quả tiêu thụ bán sản
phẩm của mình có kết quả hay không thông qua doanh thu tiêu thụ sản phẩm.
Nếu tiêu thụ được nhiều sản phẩm thì doanh nghiệp đạt được một số doanh thu

tế
H

uế

bán hàng. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm là nguồn quan trọng để doanh nghiệp trang trãi
chi phí trong doanh nghiệp. Sản phẩm bán ra càng nhiều thì khả năng doanh thu càng
lớn. Do đó doanh nghiệp phải biết kinh doanh như thế nào để có thể mở rộng kinh
doanh của mình và thu được nhiều lợi nhuận.

K
in

h

Việc tổ chức công tác kế toán và tiêu thụ sản phẩm một cách khoa học, hợp lý
và phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng trong việc
xử lý, cung cấp thông tin cho chủ doanh nghiệp, giám đốc điều hành để lựa chọn

ại
h

1.1.2.2. Nhiệm vụ

ọc

phương án tiêu thụ hiệu quả nhất.

Đ

Tiêu thụ là khâu cuối cùng của quá trình sản suất kinh doanh. Thông qua tiêu
thụ doanh nghiệp thu hồi được vốn đã bỏ ra, đẩy mạnh tốc độ luân chuyển vốn, mang
lại hiệu quả sử dụng vốn. Để thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp cần

phải thực hiện những biện pháp về tổ chức, quản lý.
Đối với doanh nghiệp, sức tiêu thụ sản phẩm thể hiện uy tín của doanh nghiệp,
chất lượng sản phẩm, sự thích ứng với nhu cầu của người tiêu dùng cũng như sự hoàn
thiện các hoạt động dịch vụ, tiêu thụ phản ánh những diểm mạnh và điểm yếu của
doanh nghiệp. Thông qua tiêu thụ, góp phần điều hòa giữa cung và cầu, giữa hàng hóa
và tiền tệ trong lưu thông, giữa nhu cầu và khả năng thanh toán.

SVTH: Trần Thị Phương Uyên

5


Khóa luận tốt nghiệp
Việc tổ chức công tác tiêu thụ tốt làm cho chi phí giảm xuống là điều kiện cần
thiết để tăng lợi nhuận, giúp cho hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tăng lên, tạo điều
kiện cho doanh nghiệp mở rộng quy mô sản suất sản. Đồng thời với việc tiêu thụ sản
phẩm, xác định đúng kết quả kinh doanh lá cơ sở để đánh giá hoàn thành nghĩa vụ của
doanh nghiệp đối với nhà nước. Để thực hiện tốt nhiệm vụ này kế toán cần phải tuân
thủ một số nhiệm vụ sau:
(1) Hạch toán đầy đủ, chính xác tình hình tiêu thụ, hàng hóa cùng các chi phí
phát sinh trong quá trình tiêu thụ;

tế
H
uế

(2) Phản ánh chính xác doanh thu bán hàng và doanh thu thuần để xác định kết
quả kinh doanh, đảm bảo thu đủ tiền hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp pháp;
(3) Xác định kịp thời kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng, từng loại sản phẩm,
giá thành thực tế thành phẩm cũng như toàn bộ lợi nhuận về tiêu thụ sản phẩm;


h

(4) Ghi chép, phản ánh tình hình xuất nhập kho thành phẩm, giá thành thực tế

K
in

thành phẩm xuất bán và xuất không bán một cách chính xác để phản ánh đúng nghiệp
vụ kinh tế phát sinh và giá vốn hàng bán;

ọc

(5) Phản ánh doanh thu thu được trong quá trình kinh doanh, tình hình thanh

ại
h

toán với khách hàng, thanh toán với ngân sách nhà nước về thuế GTGT và các chi phí
liên quan đến doanh thu;

Đ

(6) Phản ánh các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp một
cách có hiệu quả;

(7) Kiểm tra chặt chẽ các chứng từ nhằm xác định đúng đắn và kịp thời doanh
thu tiêu thụ hàng hóa và quá trình thanh toán với khách hàng.
1.1.3. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa
1.1.3.1. Phương thức bán buôn

Là phương thức bán hàng với số lượng lớn cho các công ty hay cửa hàng để bán
lại cho người tiêu dùng. Việc thanh toán tiền hàng tùy thuộc vào thỏa thuận giữa bên
mua và bên bán trong hợp đồng kinh tế.
SVTH: Trần Thị Phương Uyên

6


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.3.2. Phương thức bán lẻ
Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng và sẽ được thanh toán
ngay khi bán hàng và tại địa điểm bán hàng.
1.1.3.3. Phương thức bán trả góp
Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Bên mua sẽ thanh toán lần đầu
ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại người mua sẽ trả dần và phải chịu một mức lãi
suất nhất định.
1.1.3.4. Phương thức bán thông qua đại lý

tế
H
uế

Là phương thức mà bên chủ hàng xuất bán cho bên nhận bán kí gửi là đại lý kí
gửi. Bên nhận đại lý sẽ được hưởng một khoản dưới hình thức hoa hồng. Trong trường
hợp này, hàng hóa gửi đi bán chưa xác định là tiêu thụ, chỉ khi nào nhận được hóa đơn

K
in

1.1.3.5. Phương thức hàng đổi hàng


h

của bên nhận đại lý lúc đó mới được coi là tiêu thụ.

Là phương thức mang hàng hóa đi trao đổi một lượng hàng hóa khác của doanh

ọc

nghiệp khác nhằm phục vụ cho quá trình hoạt động, kinh doanh của công ty.

ại
h

1.1.3.6. Phương thức tiêu thụ nội bộ

Là phương thức sử dụng hàng hóa cho quá trình hoạt động kinh doanh của

Đ

công ty.

1.1.3.7. Phương thức xuất khẩu
- Xuất khẩu trực tiếp: là phương thức mà bên bán cung ứng hàng hóa
trực tiếp cho bên mua là các tổ chức và cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu
phi thuế quan
- Xuất khẩu ủy thác: là phương thức mà bên bán (gọi là bên ủy thác)
không trực tiếp xuất khẩu, mà ủy thác cho một doanh nghiệp khác xuất khẩu
hàng hóa (gọi là bên nhận ủy thác) cho bên mua là các tổ chức và cá nhân ở
nước ngoài.


SVTH: Trần Thị Phương Uyên

7


Khóa luận tốt nghiệp
1.2. Nội dung kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng
1.2.1.1. Khái niệm
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao
dịch và từ các nghiệp vụ phát sinh doanh thu: bán hàng, cung cấp dịch vụ cho khách
hàng bao gồm khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
1.2.1.2. Nguyên tắc hạch toán doanh thu
Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng

tế
H
uế

thời theo nguyên tắc phù hợp và theo năm tài chính.

Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi riêng biệt theo từng loại
doanh thu: (doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền cổ
tức và lợi nhuận được chia). Trong từng loại doanh thu lại được chia và chi tiết theo

h

từng doanh thu của từng mặt hàng. Nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ, chính xác
xuất của doanh nghiệp.


K
in

kết quả kinh doanh theo yêu cầu quản lý hoạt động sản suất và lập báo cáo kết quả sản

ọc

Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung

ại
h

cấp dịch vụ thì phải được hạch toán riêng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu được
tính trừ vào doanh thu ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết

Đ

quả kinh doanh kỳ kế toán.

1.2.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo Điều 10 Chuẩn mực Kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”:
“Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều
kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;

SVTH: Trần Thị Phương Uyên


8


Khóa luận tốt nghiệp
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.”
1.2.1.4. Tài khoản sử dụng
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” phản ánh doanh thu bán
hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kết cấu của TK 511:

tế
H
uế

BÊN NỢ
- Doanh thu bán hàng bị trả lại (kể cả trị giá hàng bị trả lại khi bán nội bộ) kết
chuyển cuối kỳ;

- Khoản giảm giá hàng bán (kể cả khoản giảm giá hàng bán nội bộ) kết chuyển

h

cuối kỳ;

K
in


- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
- Thuế xuất khẩu, tiêu thụ đặc biệt, GTGT phải nộp;

ại
h

ọc

- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “xác định kết quả kinh doanh”.
BÊN CÓ

Đ

- Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ,
kể cả doanh thu bán hàng nội bộ, của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán.
* TK 511 không có số dư cuối kỳ.
1.2.1.5. Chứng từ và sổ sử dụng
- Hóa đơn GTGT;
- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo ngân hàng và các chứng từ khác
liên quan;
- Hạch toán doanh thu bán hàng được thực hiện trên sổ chi tiết bán hàng để
thuận tiện cho việc theo dõi, quản lý hàng hóa bán ra.
SVTH: Trần Thị Phương Uyên

9


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.1.6. Trình tự hạch toán doanh thu
TK 156


TK 632
(1)

TK 911
(2)

TK 511
(3)

TK 111,112, 131
(4)

TK 6421

(6)

TK 157
(1’a)

(1’b)

TK 3331, 3332, 3333
(5)

TK 1331
(7)

Sơ đồ 1.2.1. Hạch toán doanh thu bán hàng


tế
H
uế

(theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC)
Ghi chú:

K
in

(1’a) Gửi bán hàng hóa

h

(1) Ghi nhận Giá vốn hàng bán (trường hợp bán hàng trực tiếp)

(1’b) Ghi nhận Giá vốn hàng bán (trường hợp gửi bán)

ọc

(2) Ghi nhận Doanh thu bán hàng (bao gồm Tiêu thụ nội bộ)

ại
h

(3) Kết chuyển Giá vốn hàng bán
(4) Kết chuyển Doanh thu bán hàng

Đ


(5) Thuế GTGT, thuế xuất khẩu, thuế TTĐB phải nộp
(6) Hoa hồng đại lý
(7) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đối với khoản tiền hoa hồng
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu (theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC)
1.2.2.1. Khái niệm
- Chiết khấu hàng bán là số tiền tính trên tổng số doanh thu trả cho khách hàng
gồm chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán.
- Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm hàng hóa bị khách hàng trả lại do vi phạm
các điều kiện trong hợp đồng kinh tế như hàng hóa kém phẩm chất, sai qui cách...
SVTH: Trần Thị Phương Uyên

10


Khóa luận tốt nghiệp
- Giảm giá hàng bán là số tiền người bán giảm trừ cho người mua trên giá đã
thỏa thuận cho hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng
thời hạn đã ký trong hợp đồng.
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng
TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 5211 “Chiết khấu thương mại” dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng
bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán.
- TK 5212 “Hàng bán bị trả lại” dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng

tế
H
uế

hoá bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng
kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.

- TK 5213 “Giảm giá hàng bán” dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương
mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc

h

người mua hàng đã mua hàng (Sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối lượng lớn và

K
in

theo thoả thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại (Đã
ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng).

ại
h

BÊN NỢ

ọc

Kết cấu của TK 521:

Đ

- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng;
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ
vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán;
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng do hàng bán
kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
BÊN CÓ

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu sang TK
511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ
báo cáo.

SVTH: Trần Thị Phương Uyên

11


Khóa luận tốt nghiệp
* TK 521 không có số dư cuối kỳ.
1.2.2.3. Trình tự hạch toán
TK 111, 112, 131

TK 5211, 5212, 5213
(1)

(4)

TK 511
(3)

(2)
(2)

TK 6421

TK 3331

tế

H
uế

Sơ đồ 1.2.2. Hạch toán Các khoản giảm trừ doanh thu
(theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC)
Ghi chú:

h

(1) Phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu

K
in

(2) Thuế GTGT đối với khoản giảm trừ doanh thu
(3) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu

ại
h

ọc

(4) Phát sinh các chi phí liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán

Đ

1.2.3.1. Khái niệm

Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm bán được hoặc giá

thành thực tế dịch vụ hoàn thành đã xác định tiêu thụ và các khoản giảm khác được
tính vào giá vốn.
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng
TK 632 “Giá vốn hàng bán” dùng để phản ánh giá vốn của sản phẩm àng hóa,
thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ hạch toán của doanh nghiệp.
Kết cấu của TK 632:

SVTH: Trần Thị Phương Uyên

12


Khóa luận tốt nghiệp
BÊN NỢ
- Giá vốn của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ;
- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi
phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ;
- Giá trị hao hụt, mất mát của hàng tồn kho. Sau khi đã trừ đi phần bồi thường;
- Chi phí xây dựng, tự chế tạo các máy móc thiết bị tài sản cố định;
- Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá HTK phải lập năm nay lớn hơn khoản

BÊN CÓ

tế
H
uế

đã lập năm trước.

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính do số phải lập

dự phòng năm nay nhỏ hơn năm trước;

h

- Giá trị hàng hóa bị khác hàng trả lại;

K
in

- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của bên Nợ TK 911.
1.2.3.3. Chứng từ và sổ sách sử dụng

ọc

- Phiếu xuất kho;

ại
h

- Sổ chi tiết giá vốn hàng bán.

Đ

1.2.3.4. Các phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho
- Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Hàng hóa, vật liệu nào nhập
trước thì được xuất trước theo thứ tự thời gian nhập hàng. Theo phương pháp này nếu
giá trị vật liệu mua vào ngày càng tăng thì vật liệu tồn kho sẽ có giá trị lớn, khi đó giá
trị hàng hóa xuất bán sẽ có giá trị bé và lãi gộp sẽ tăng lên.
- Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): Hàng hóa, vật liệu nhập sau sẽ
được xuất trước. Theo phương pháp này, giá trị vật liệu mua vào càng tăng thì giá

trị vật lệu tồn kho có giá trị bé, khi đó gia vốn hàng xuất bán có giá trị lớn và lãi
gộp sẽ thấp.

SVTH: Trần Thị Phương Uyên

13


Khóa luận tốt nghiệp
- Phương pháp thực tế đích danh: Là phương pháp trực tiếp được sử dụng
với các loại hàng hóa có giá trị cao. Theo phương pháp này, hàng được xác định giá
theo đơn chiếc hay từng lô và được giữ nguyên từ lúc nhập cho đến khi dùng. Khi
xuất dùng hàng nào hay lô nào sẽ được xác định theo giá thực tế đích danh của
hàng hay lô đó.
- Phương pháp đơn giá bình quân: Theo phương pháp này, giá thực tế hàng
xuất kho trong kỳ được tính như sau:
Giá thực tế = Số lượng hàng xuất kho * Đơn giá bình quân

tế
H
uế

Khi sử dụng đơn giá bình quân, có thể áp dụng dưới 3 hình thức sau:

Gíá đơn vị
bình quân cả
kỳ dự trữ

=


Giá đơn vị
bình quân
cuối kỳ trước

=

Giá trị thực tế hàng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Số lượng thực tế hàng tồn đầu kỳ và nhập trong

h

Giá trị thực tế hàng tồn cuối kỳ trước (hoặc đầu kỳ này)

K
in

Số lượng thực tế tồn cuối kỳ trước (hoặc đầu kỳ này)
Giá trị thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập

Giá đơn vị sau
mỗi lần nhập
kho

Số lượng hàng thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập

ại
h

ọc


=

1.2.3.5. Trình tự hạch toán giá vốn

Đ

TK 156

(3)

TK 632

(1)

TK 157

TK 156,157
(2)

(4)

(5)

TK 911

TK 1593
(6)
(7)
Sơ đồ 1.2.3. Hạch toán giá vốn hàng bán
SVTH: Trần Thị Phương Uyên


14


Khóa luận tốt nghiệp
Ghi chú:
(1) Ghi nhận Giá vốn hàng bán
(2) Hàng hóa bị trả lại
(3) Xuất kho gửi bán
(4) Hàng gửi bán được tiêu thụ
(5) Kết chuyển Giá vốn hàng bán
(6) Trích lập dự phòng giảm giá HTK
(7) Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK
1.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh (theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC)

tế
H
uế

Chi phí quản lý kinh doanh là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng
hóa sản phẩm hàng hóa và chi phí liên quan đến hoạt động quản lý doanh nghiệp, quản
lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp.

TK 642 “Chi phí quản lý kinh doanh” có 2 tài khoản cấp 2:

K
in

h


- TK 6421 “Chi phí bán hàng” dùng để phản ánh chi phí thực tế phát sinh trong
quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ (bao gồm các chi phí chào hàng,
giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành, chi

ọc

phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,. . .);

ại
h

- TK 6422 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” dùng để phản ánh các chi phí quản lý
chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh
nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,. . .); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,

Đ

kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công
cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài;
khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài; chi phí bằng tiền khác.
Kết cấu của TK 642:
BÊN NỢ
- Các khoản chi phí thực tế phát sinh;
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
- Dự phòng trợ cấp mất việc làm.

SVTH: Trần Thị Phương Uyên

15



×