Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Đánh giá năng lực cạnh tranh của khách sạn gold trên địa bàn thành phố huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 124 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

Lời cảm ơn!
Để khóa luận này đạt kết quả tốt đẹp, trước hết tôi xin gởi tới các thầy cô



khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học Kinh tế Huế lời chào sức khỏe, lời

U

chào trân trọng và lời cảm ơn sâu sắc. Với sự quan tâm, dạy dỗ chỉ bảo tận

H

tình chu đáo của thầy cô, sự giúp đỡ nhiệt tình của các bạn, đến nay tôi đã có

TẾ

thể hoàn thành bài khóa luận, đề tài: “Đánh giá năng lực cạnh tranh của
khách sạn Gold trên địa bàn Thành phố Huế”.

H

Để có kết quả này tôi xin đặc biệt gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy

IN

giáo – PGS. TS. Nguyễn Tài Phúc đã quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn tôi hoàn



K

thành tốt khóa luận này trong thời gian qua.

C

Không thể không nhắc tới sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo công ty cùng sự



giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị Phòng nhân sự, đã tạo điều kiện thuận lợi

IH

nhất trong suốt thời gian thực tập tại Khách sạn Gold – Huế.
Với điều kiện thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của



một sinh viên thực tập khóa luận này không thể tránh khỏi những thiếu sót,

Đ

tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô để tôi có

G

điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực


N

tế sau này.

TR

Ư



Xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Lưu Thị Kim Hà- K45B.QTKD-Tổng hợp

Huế, tháng 5 năm 2015
Sinh viên
Lưu Thị Kim Hà

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................. i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................v




DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ vi

U

DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................ vii

H

PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1

TẾ

1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................1
2. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu .................................................................................2
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................................2

H

2.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................3

IN

2.2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................................3

K

2.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3


C

3.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................3



3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3

IH

4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................4
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ...................................................................................4



4.2. Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................................4

Đ

4.3.Phương pháp chọn mẫu .............................................................................................5

G

4.4. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................................6

N

5. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................................8




6. Kết cấu của đề tài........................................................................................................8

Ư

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................9

TR

1.1. Những lý luận chung về vấn đề nghiên cứu .............................................................9
1.1.1. Lý luận về khách sạn..............................................................................................9
1.1.1.1. Khái niệm khách sạn...........................................................................................9
1.1.1.2.Khái niệm về kinh doanh khách sạn....................................................................9
1.1.1.3. Khái niệm sản phẩm của khách sạn ....................................................................9
1.1.2. Những vấn đề liên quan đến cạnh tranh ..............................................................10
SVTH: Lưu Thị Kim Hà- K45B.QTKD-Tổng hợp

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

1.1.2.1. Khái niệm về cạnh tranh...................................................................................10
1.1.2.2. Vai trò của cạnh tranh.......................................................................................11
1.1.2.3. Các loại hình cạnh tranh ...................................................................................12
1.1.2.4. Các công cụ cạnh tranh trên thị trường ............................................................14




1.1.3. Năng lực cạnh tranh .............................................................................................19

U

1.1.3.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh .........................................................................19

H

1.1.3.2. Các nhân tố tác động tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .....................21
1.1.3.3. Lợi thế cạnh tranh .............................................................................................26

TẾ

1.1.3.4. Một số chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh..................................................27
1.1.4. Các mô hình về cạnh tranh ..................................................................................29

H

1.1.4.1. Lý thuyết cạnh tranh của Mc.Kinsey................................................................29

IN

1.1.4.2. Mô hình các lực lượng cạnh tranh của Michael Porter ....................................30
1.2. Cơ sở thực tiễn .......................................................................................................33

K


1.2.1. Tình hình kinh doanh của ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế từ 2012-2014....33

C

1.2.2. Vài nét về hoạt động kinh doanh khách sạntại Thừa Thiên Huế và khách sạn Gold.......34



1.3. Mô hình nghiên cứu ...............................................................................................35

IH

2.1. Tổng quan về khách sạn Gold - Huế ......................................................................38
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về khách sạn Gold. ................................................................38



2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý ......................................................................39

Đ

2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của khách sạn Gold ......................................................40
2.1.4. Các lĩnh vực kinh doanh của khách sạn ..............................................................43

G

2.1.5. Kết quả kinh doanh của khách sạn Gold - Huế qua 3 năm 2011- 2014 ...............43

N


2.1.5.1. Tình hình khách đến tại khách sạn Gold từ 2012 – 2014.......................................43



2.1.5.2. Tình hình kinh doanh của khách sạn Gold trong giai đoạn 2012 – 2014.........46

Ư

2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của khách sạn Gold tại địa bàn thành phố Huế ...47

TR

2.2.1. Năng lực con người .............................................................................................47
2.2.2. Năng lực về cơ sở vật chất ..................................................................................49
2.2.3. Năng lực tài chính................................................................................................51
2.2.4. Các sản phẩm dịch vụ..........................................................................................53
2.3. Đánh giá của khách hàng về năng lực cạnh tranh của khách sạn Gold tại địa bàn
thành phố Huế................................................................................................................54
SVTH: Lưu Thị Kim Hà- K45B.QTKD-Tổng hợp

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

2.3.1. Mô tả mẫu nghiên cứu .........................................................................................54
2.3.2. Thống kê mô tả giữa các nhóm. ..........................................................................58
2.3.3. Đánh giá độ tin cậy của thang đo và phân tích nhân tố.......................................61

2.3.3.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo. ....................................................................61



2.3.3.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA). .................................................................65

U

2.3.3.3. Đánh giá độ tin cậy của thang đo sau khi phân tích nhân tố ............................69

H

2.3.4. Phân tích hồi quy .................................................................................................71
2.3.4.1. Nội dung và kết quả hồi quy.............................................................................71

TẾ

2.3.4.2. Kiểm định các giả thiết.....................................................................................75
2.3.4.3. Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy ......................................................75

H

2.3.4.4. Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy ....................................................76

IN

2.3.5. Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến năng lực cạnh tranh của khách
sạn Gold. ........................................................................................................................77

K


2.3.5.1. Kiểm định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ................................................77

C

2.3.5.2. Kiểm định sự khác biệt theo đặc tính cá nhân của khách hàng đến năng lực



cạnh tranh của khách sạn Gold. .....................................................................................81

IH

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA KHÁCH SẠN GOLD TẠI ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ ............84



3.1. Định hướng phát triển của Khách sạn Gold. ..........................................................84

Đ

3.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Khách sạn Gold tại địa bàn
Thành phố Huế .............................................................................................................84

G

3.2.1. Uy tín và hình ảnh ...............................................................................................85

N


3.2.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật ........................................................................................85



3.2.3. Trình độ tổ chức và phục vụ khách. ....................................................................86

Ư

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................88

TR

1. Kết luận......................................................................................................................88
2. Kiến nghị ...................................................................................................................89
3. Hạn chế của đề tài......................................................................................................89
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................91
PHỤ LỤC

SVTH: Lưu Thị Kim Hà- K45B.QTKD-Tổng hợp

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết đầy đủ


ANOVA

Analysis of variance

BP

Bộ phận

DN

Doanh nghiệp

EFA

Exploratory Factor Analysis

FDI

Foreign Direct Investment

KMO

Kaiser-Meyer-Olkin

NĐ – CP

Nghị định – Chính phủ

NLCT


Năng lực cạnh tranh

NXB

Nhà xuất bản

OCED

Organization for Economic

K

IN

H

TẾ

H

U



Kí hiệu viết tắt

C

Co-operation and Development

Statistical Package for the Social Sciences



SPSS

TT

Đ

TCDL



TNHH

Văn hóa thể thao du lịch

IH

VHTTDL

Trách nhiệm hữu hạn
Thông tư
Tổng cục du lịch
World Economic Forum

WTO

World Trade Organization


TR

Ư



N

G

WEF

SVTH: Lưu Thị Kim Hà- K45B.QTKD-Tổng hợp

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1: Tình hình phát triển của ngành du lịch Thừa Thiên Huế từ 2012 –2014 ........34
Bảng 2: Tình hình khách đến tại khách sạn Gold từ 2012-2014 ...................................44
Bảng 3: Tình hình kinh doanh của khách sạn từ năm 2012-2014 .................................46



Bảng 4: Cơ cấu lao động của khách sạn Gold tính đến thời điểm tháng 3/2015 ..........48


U

Bảng 5: Cơ sở vật chất của khách sạn Gold và so sánh với khách sạn Duy Tânvà khách

H

sạn Hitage. .....................................................................................................................50

TẾ

Bảng 6:Tình hình nguồn vốn của khách sạn Gold giai đoạn 2012 – 2014 ...................51
Bảng 7: Các sản phẩm dịch vụ của khách sạn Gold và so sánh với các khách sạn khác .....53

H

Bảng 8: Kết quả Cronbach’s alpha của thang đo ..........................................................62

IN

Bảng 9: Kiểm định KMO and Bartlett's Test về nhân tố năng lực cạnh tranh của Khách sạn...65
Bảng 10: KMO and Bartlett's Test 1 .............................................................................66

K

Bảng 11: Ma trận thành phần xoay (Rotated Component Matrixa)...............................67

C

Bảng 12: Đánh giá độ tin cậy của thang đo sau phân tích nhân tố................................69




Bảng 13: Kiểm định phân phối chuẩn của số liệu .........................................................72

IH

Bảng 14: Ma trận hệ số tương quan ..............................................................................73
Bảng 15: Kết quả hồi quy sử dụng phương pháp enter (Coefficientsa).........................74



Bảng 16: Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy....................................................75

Đ

Bảng 17: Kiểm định Anova về độ phù hợp của mô hình hồi quy .................................76

G

Bảng 18: Giá trị trung bình về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố..............................77

N

Bảng 19: Giá trị trung bình về mức độ ảnh hưởng của nhân tố uy tín và hình ảnh ......77



Bảng 20: Giá trị trung bình về mức độ ảnh hưởng của nhân tố cơ sở vật chất kỹ thuật............78


Ư

Bảng 21: Giá trị trung bình về mức độ ảnh hưởng của nhân tố trình độ tổ chức và

TR

phục vụ khách................................................................................................................79
Bảng 22: Independent Samples Test – Giới tính...........................................................81
Bảng 23: Test of Homogeneity of Variances – Độ tuổi ................................................82
Bảng 24: Phân tích phương sai ANOVA (analysis of variance) – Độ tuổi ....................82
Bảng 25: Test of Homogeneity of Variances – Tần suất ở khách sạn ..........................82
Bảng 26: Phân tích phương sai ANOVA (analysis of variance) - tần suất ở khách sạn.....83

SVTH: Lưu Thị Kim Hà- K45B.QTKD-Tổng hợp

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Hình 1: Mô hình cạnh tranh của Mc.Kinsey (7S) .........................................................30
Hình 2: Mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter ............................................31



Hình 3: Mô hình nghiên cứu của nhóm tác giả Trần Bảo An và cộng sự (2012). ........35


U

Hình 4: Mô hình nghiên cứu..........................................................................................36

H

Hình 5: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của khách sạn Gold.......................................................39

TẾ

Hình 6: Mô hình nghiên cứu (Đã hiệu chỉnh) ...............................................................69
Biểu đồ 1: Cơ cấu về giới tính (%)................................................................................55

H

Biểu đồ 2: Cơ cấu về độ tuổi (%) ..................................................................................56

IN

Biểu đồ 3: Cơ cấu khách hàng theo quốc tịch (%) ........................................................56
Biểu đồ 4: Biểu đồ thể hiện cơ cấu số lần ở khách sạn Gold. .......................................57

K

Biểu đồ 5: Cơ cấu về nguồn thông tin về khách sạn của khách hàng ...........................58

C

Biểu đồ 6: Thống kê mô tả về yếu tố “uy tín và hình ảnh” (%) ....................................58




Biểu đồ 7: Thống kê mô tả về yếu tố “các phối thức marketing” (%) ..........................59

IH

Biểu đồ 8: Thống kê mô tả về yếu tố “cơ sở vật chất kỹ thuật” (%).............................60
Biểu đồ 9: Thống kê mô tả về yếu tố “trình độ tổ chức và phục vụ khách” (%) .................60



Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu ........................................................................................5

TR

Ư



N

G

Đ

Sơ đồ 2: Mối quan hệ giữa các cấp độ cạnh tranh.........................................................20

SVTH: Lưu Thị Kim Hà- K45B.QTKD-Tổng hợp


vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Cạnh tranh là cơ chếvận hành chủ yếu của nền kinh tế thị trường. Đối với mỗi



chủ thể kinh doanh, cạnh tranh tạo sức ép hoặc kích thích họ ứng dụng khoa học, công

U

nghệ tiên tiến trong sản xuất và phương pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng sản

H

phẩm, hạ giá thành và giá bán hàng hóa. Đối với xã hội, cạnh tranh là động lực quan
trọng nhất để huy động nguồn lực của xã hội vào sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch

TẾ

vụ còn thiếu, qua đó nâng cao năng lực sản xuất của toàn xã hội.

Trong bối cảnh nền kinh tế đất nước ngày càng phát triển với xu thế quốc tế hóa


H

ngày càng mạnh mẽ, các doanh nghiệp đã và đang đối diện với mức độ cạnh tranh trên

IN

thị trường ngày càng gay gắt. Để tồn tại được thì mỗi doanh nghiệp cần phải nâng cao

K

năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp mình bằng cách đánh giá đúng đối thủ cạnh
tranh, đánh giá đúng vị thế cạnh tranh mà doanh nghiệp hiện có. Vì vậy, yêu cầu cấp

C

bách đối với các doanh nghiệp là cần phải phát hiện ra các nguồn lực tạo ra lợi thế



cạnh tranh cho doanh nghiệp mình, sự khác biệt mà đối thủ không có từ đó duy trì và

IH

phát triển nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh so với đối thủ trong ngành, nó giúp



doạnh nghiệp chủ động hơn trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Hiện nay, du lịch được xem là ngành kinh tế mũi nhọn của Việt Nam bởi vì du


Đ

lịch thúc đẩy sự đổi mới và phát triển của nhiều ngành kinh tế khác, tạo công ăn việc

G

làm, mở rộng giao lưu văn hóa và xã hội giữa các vùng trong nước và ngoài nước. Việt

N

nam là một trong những quốc gia có nhiều tiềm năng du lịch, không chỉ ở cảnh quan



thiên nhiên, truyền thống văn hóa lịch sử mà còn ngay ở cả mỗi con người Việt Nam

Ư

với những nụ cười như sinh ra làm du lịch. Với những thành tựu đã đạt được trong hơn

TR

20 năm đổi mới, nền kinh tế Việt Nam đã có những bước phát triển nhanh chóng thành
một trong những quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng đầu thế giới với mức
tăng trường bình quân hàng năm từ 7%-8%. Cơ cấu kinh tế cũng đang có những bước
chuyển dịch mạnh mẽ, các ngành dịch vụ thương mại chiếm tỷ trọng cao hơn và giữ vị
trí quan trọng hơn. Trong xu thế đó, ngành du lịch cũng ngày càng thể hiện được tầm
quan trọng của ngành “công nghiệp không khói” trong nền kinh tế quốc dân. Hiện nay

SVTH: Lưu Thị Kim Hà- K45B.QTKD-Tổng hợp


1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

xu thế toàn cầu hóa diễn ra ngày càng nhanh chóng, Việt Nam trở thành thành viên của
tổ chức thương mại thế giới WTO, ngành du lịch có thêm những điều kiện thuận lợi để
phát triển vững chắc. Mặc khác, du lịch đã và đang ngày càng trở thành một nhu cầu
không thể thiếu trong đời sống tinh thần của con người. Du lịch phát triển kéo theo hệ



thống khách sạn cũng phát triển phục vụ cho nhu cầu lưu trú. Để tăng khả năng cạnh

U

tranh thu hút khách các nhà kinh doanh khách sạn cần phải tạo ra những sản phẩm độc

H

đáo phong phú về chủng loại và tiêu chuẩn đạt chất lượng quốc tế.

Và Huế là một thành phố với những điều kiện thuận lợi về tài nguyên du lịch phong

TẾ

phú, nguồn lao động dồi dào và trẻ trung, thu hút (FDI) đầu tư từ nước ngoài… là cơ sở cho

du lịch phát triển. Kéo theo đó là sự phát triển của các khách sạn, nhà nghỉ, các khu resort

H

phát triển mạnh mẽ tại Huế. Số lượng du khách cả trong và ngoài nước tìm về vùng đất cố

IN

đô Huế ngày càng tăng. Bên cạnh đó, môi trường kinh doanh này ngày càng cạnh tranh

K

khốc liệt đòi hỏi các khách sạn muốn tồn tại và phát triển phải xác định được vị thế của
mình trên thị trường nội địa và không ngừng củng cố, nâng cao vị thế đó.

C

Khách sạn Gold là một trong những khách sạn 3,5 sao ở Huế, có kiến trúc hiện



đại, chiếm giữ một vị trí tương đối thuận lợi và đã có lịch sử hoạt động kinh doanh

IH

hiệu quả trong lĩnh vực khách sạn. Với những lợi thế đó, khách sạn đã có được một
chỗ đứng tương đối vững chắc trong thị trường kinh doanh khách sạn, nhưng hiện tại




đang chịu nhiều thách thức từ thị trường, từ các đối thủ cạnh tranh trong ngành trên

Đ

địa bàn. Do đó, khách sạn phải tận dụng hết khả năng của mình, khắc phục những hạn

G

chế còn tồn tại, không ngừng nâng cao chất lượng và nhấn mạnh vào các thế mạnh của
khách sạn. Trên cơ sở đó em đã quyết định chọn đề tài: “ Đánh giá năng lực cạnh



N

tranh của khách sạn Gold trên địa bàn thành phố Huế” để làm khóa luận tốt nghiệp

Ư

nhằm đánh giá được năng lực cạnh tranh hiện tại của khách sạn và để từ đó đưa ra một
số biện pháp nhằm nâng cao khả năng của khách sạn trên thị trường, để tạo một vị thế

TR

vững chắc cho khách sạn trong thời gian tới.
2. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu
2.1. Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu nhằm trả lời những câu hỏi sau:
- Năng lực cạnh tranh là gì?
- Các mô hình của năng lực cạnh tranh?

SVTH: Lưu Thị Kim Hà- K45B.QTKD-Tổng hợp

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

- Những yếu tố nào tạo nên năng lực cạnh tranh của khách sạn Gold?
- Các yếu tố đó ảnh hưởng đến đến năng lực cạnh tranh của khách sạn Gold như
thế nào ?
- Năng lực cạnh tranh của khách sạn Gold là gì?



- Từ đó có những giải pháp nào để nâng cao năng lực cạnh tranh của khách sạn Gold.

U

2.2. Mục tiêu nghiên cứu

H

2.2.1. Mục tiêu chung

TẾ

Đề tài nghiên cứu nhằm đánh giá xem năng lực cạnh tranh của khách san Gold
như thế nào và từ đó cũng đưa ra một số biện pháp nhằm giúp cho khách sạn nâng cao


H

được năng lực cạnh tranh của ḿnh trên thị trường.

IN

2.2.2. Mục tiêu cụ thể

- Nghiên cứu lý luận về khách sạn, cạnh tranh, năng lực cạnh tranh trong khách sạn.

K

- Phân tích năng lực cạnh tranh và các yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh của

C

khách sạn Gold.



- Trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của

IH

khách sạn Gold trong thời gian tới.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu




3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đ

 Đối tượng nghiên cứu:Đề tài tập trung nghiên cứu khách sạn Gold và môi

G

trường kinh doanh của khách sạn Gold.

N

 Đối tượng điều tra: Khách du lịch lưu trú tại khách sạn Gold từ 14/3/2015 đến



29/3/2015.

TR

Ư

3.2. Phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi nội dung:Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích và giải quyết những

vấn đề lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của khách sạn Gold và đánh giá của
khách hàng về khách sạn.
 Phạm vi không gian: Nghiên cứu được tiến hành trên phạm vi địa bàn thành
phố Huế, đặc biệt tập trung vào khách sạn Gold.

 Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ 19/01/2015 đến 19/5/2015.
SVTH: Lưu Thị Kim Hà- K45B.QTKD-Tổng hợp

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Dữ liệu thứ cấp:
+ Lịch sử hình thành và phát triển, tầm nhìn, sứ mạng, giá trị cốt lõi, cõ cấu tổ chức,



tình hình hoạt ðộng của khách sạn qua các nãm ðýợc cung cấp từ phía khách sạn.

U

+ Qua tìm hiểu ở sách, báo, các trang web trên internet,…

H

+ Một số khóa luận, luận văn của các giáo sư, sinh viên liên quan đến việc thực

TẾ

hiện đề tài tại thư viện trường ĐH Kinh tế Huế.


- Dữ liệu sơ cấp: Thu thập thông tin và dữ liệu qua việc phát bảng hỏi điều tra

H

khách du lịch lưu trú tại khách sạn.

IN

4.2. Thiết kế nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu sử dụng mô hình nghiên cứu mô tả kết hợp với nghiên cứu giải

C

Nghiên cứu sơ bộ định tính:

K

thích được tiến hành qua 2 giai đoạn chính:



Được tiến hành thông qua quá trình thảo luận với giáo viên hướng dẫn, giám đốc

IH

và nhân viên khách sạn. Mục đích chủ yếu của bước nghiên cứu này là nhằm xây
dựng, điều chỉnh hay bổ sung các yếu tố phản ánh năng lực cạnh tranh của các doanh




nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh khách sạn dựa trên các tiêu chí đã được

Đ

tác giả Trần Bảo An & cộng sự (2012) nghiên cứu: (1) uy tín và hình ảnh, (2) Các phối

G

thức marketing (3) Trình độ tổ chức và phục vụ khách (4) Cơ sở vật chất kỹ thuật.

N

Nghiên cứu thử nghiệm:



Sau khi thiết kế bảng hỏi thì tiến hành điều tra thử bảng hỏi với số lượng điều tra

Ư

thử là 30 khách hàng. Mục tiêu của lần điều tra thử là để xem người được hỏi có hiểu

TR

đúng và đánh giá đúng các yêu cầu đo lường của mô hình nghiên cứu hay không.
Phiếu điều tra một lần nữa được hiệu chỉnh điều chỉnh mô hình và thang đo về từ ngữ,
nội dung cho phù hợp với thực tiễn nghiên cứu, hoàn thiện bảng hỏi.
Nghiên cứu chính thức nhằm thu thập, phân tích dữ liệu và phân tích mô hình.

Tiến hành nghiên cứu định lượng bằng phương pháp phỏng vấn cá nhân sử dụng
bảng hỏi điều tra.
SVTH: Lưu Thị Kim Hà- K45B.QTKD-Tổng hợp

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

 Quy trình nghiên cứu
Xác định

Thiết kế nghiên cứu



vấn đề

H

U

Nghiên cứu

TẾ

sơ bộ


IN

H

Thiết lập bảng hỏi

C

K

Phỏng vấn thử

Đ



IH



Phỏng vấn chính thức

Xử lý, phân
tích

Kết luận,
báo cáo

Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu


G

4.3. Phương pháp chọn mẫu

N

- Cách chọn mẫu:



+ Chọn mẫu phi ngẫu nhiên (hay chọn mẫu phi xác suất) là phương pháp chọn

Ư

mẫu mà các đơn vị trong tổng thể chung không có khả năng ngang nhau để được chọn

TR

vào mẫu nghiên cứu.
+ Mẫu nghiên cứu được chọn theo phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên thuận tiện,

thuận tiện nhất cho nhà nghiên cứu mà không cần quan tâm đến tính đại diện của mẫu
(cách thức này sẽ không cho chúng ta mẫu theo đúng nghĩa của nó). Những người tham
gia khảo sát là khách lưu trú tại khách sạn Gold từ 14/03/2014 đến 29/03/01/2015. Bảng
câu hỏi khảo sát được phát trực tiếp cho khách lưu trú tại khách sạn.
SVTH: Lưu Thị Kim Hà- K45B.QTKD-Tổng hợp

5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

- Xác định cỡ mẫu:
+ Đối với phân tích nhân tố khám phá EFA: Dựa theo nghiên cứu của Hair,
Anderson, Tatham và Black (1998) cho tham khảo về kích thước mẫu dự kiến, theo đó
kích thước mẫu tối thiểu là gấp 5 lần tổng số biến quan sát. Do đó cỡ mẫu tối thiểu là



n=5*tổng số biến quan sát =5*24=120.

U

+ Phân tích hồi quy là một phân tích thống kê để xác định xem các biến độc lập

H

(biến thuyết minh) quy định các biến phụ thuộc (biến được thuyết minh) như thế nào.

TẾ

Theo Green W.H. (1991), Tabachnick & Fidell (1996) công thức kinh nghiệm thường
được dùng để tính kích thước mẫu là n≥50+8*m (trong đó: n là kích thước mẫu tối

H

thiểu cần thiết; m là số biến độc lập trong mô hình). Trong đề tài này có 4 biến độc lập


IN

trong mô hình, vì vậy số mẫu tối thiểu cần thiết để phân tích hồi quy bội là
50+8*4=82.

K

Để tăng tính đại diện cho tổng thể và đảm bảo việc thực hiện phân tích nhân tố



- Cách điều tra: Phát bảng hỏi.

C

khám phá và hồi quy bội thì tác giả quyết định chọn kích thước mẫu là 135.

IH

+ Trung bình mỗi ngày có khoảng 120 khách lưu trú tại khách sạn Gold, trong đó
khoảng 80% là khách quốc tế và 20% là khách nội địa. Tiến hành phỏng vấn trong



15ngày, tức mỗi ngày sẽ phỏng vấn n=135/15= 9khách hàng,trong đó cứ 7khách quốc

Đ

tế thì sẽ phỏng vấn 2 khách Việt Nam. Như vậy sẽ phỏng vấn tổng cộng 105 khách
quốc tế và 30 khách Việt Nam trong vòng 15 ngày(từ 14/3/2015 đến 29/3/2015) tại


G

nhà hàng và quầy lễ tân của khách sạn.

N

4.4. Phương pháp xử lý số liệu



Sau khi thu thập xong các bảng hỏi, tiến hành hiệu chỉnh, mã hóa dữ liệu rồi

Ư

nhập dữ liệu vào máy và làm sạch dữ liệu. Dữ liệu được nhập và chuyển sang các phần

TR

mềm tương ứng để xử lý và phân tích. Ở đây sử dụng phương pháp thống kê mô tả và
phương pháp kiểm định giả thuyết thông kê. Sử dụng phần mềm SPSS phiên bản 20.0
để xử lý dữ liệu, các bước như sau:
+ Kiểm tra độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Anpha với tiêu chuẩn:
Cronbach’s Anpha = 0.6: chấp nhận được với những nghiên cứu được xem là mới.
Cronbach’s Anpha: từ 0.7 đến 0.8: thang đo sử dụng được.
SVTH: Lưu Thị Kim Hà- K45B.QTKD-Tổng hợp

6



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

Cronbach’s Anpha > 0.8: thang đo tốt.
+ Thống kê mô tả cho các biến định tính và định lượng.
- Từ khóa luận: “Đánh giá năng lực cạnh tranh của Khu nghỉ dưỡng nước khoáng
nóng Mỹ An” của Phan Nữ Tường Vy thực hiện rút ra.



 Kiểm Kruskal Wallis với giả thuyết:

U

H0: Không có sự khác nhau trong đánh giá giữa các nhóm có thu nhập, nghề

H

nghiệp, độ tuổi khác nhau

H1: Có sự khác nhau trong đánh giá của các nhóm có thu nhập, nghề nghiệp độ

TẾ

tuổi khác nhau
 Kiểm đinh Mann-Whitney với giả thuyết:

H


H0: Không có sự khác nhau trong đánh giá giữa nam và nữ

IN

H1: Có sự khác nhau trong đánh giá giữa nam và nữ

K

Với độ tin cậy là 95% thì nếu:

Sig.<=0.05 (**): Bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1 nghĩa là có sự khác nhau



C

trong đánh giá giữa các nhóm khách hàng

Sig.> 0.05 (Ns: Non-significant) : Chưa có cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0, nghĩa

IH

là không có sự khác nhau trong đánh giá giữa các nhóm khách hàng hay là các tiêu chí



không có sự khác biệt có ý nghĩa.

Đ


- Từ khóa luận: “Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Lữ Hành
Hương Giang” của Nguyễn Thị Năm thực hiện rút ra.

G

 Kiểm định One-sample T-test.

N

+ Giả thiết H0: giá trị trung bình của tổng thể bằng giá trị kiểm định.



+ Đối thiết H1: giá trị trung bình của tổng thể khác giá trị kiểm định.

TR

Ư

+ Nguyên tắc bác bỏ giả thiết:
Sig. < 0,05: Bác bỏ giả thiết H0.
Sig. > 0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết H0.
- Trần Bảo An, Nguyễn Việt Anh, Dương Bá Vũ Thi (Tạp Chí Khoa Học, Đại

học Huế, Tập 72B, số 3, năm 2012), “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực
cạnh tranh của các khách sạn 4 sao trên địa bàn Thừa Thiên Huế”.

SVTH: Lưu Thị Kim Hà- K45B.QTKD-Tổng hợp

7



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

 Kiểm định ANOVA
Giả thiết :
H0: Tất cả giá trị trung bình là bằng nhau
H1: Tồn tại ít nhất 2 giá trị trung bình khác nhau.



Điều kiện sử dụng kiểm định One-way ANOVA là giá trị Sig. của Levene’s Test

U

0,05 (tức phương sai đồng nhất).

H

Nguyên tắc bác bỏ giả thiết:

TẾ

- Nếu giá trị Sig. <0,05: Bác bỏ giả thuyết H0.
- Nếu giá trị Sig. >0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0.

H


5. Ý nghĩa của đề tài

IN

Kết quả nghiên cứu của đề tài đánh giá được năng lực cạnh tranh của khách sạn
Gold. Trên cơ sở đó có thể đua ra được một số giải pháp nhằm giúp cho khách sạn có

K

thể nâng cao được năng lực cạnh tranh của mình trên thị trường

C

6. Kết cấu của đề tài



Phần I: Trình bày về lý do chọn đề tài, các mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và

IH

phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu.
Phần II: Trình bày những nội dung và kết quả nghiên cứu đã thực hiện được



trong khoảng thời gian thực tập, bao gồm: hệ thống lại các cơ sở lý luận và thực tiễn

Đ


của vấn đề về năng lực cạnh tranh áp dụng cho việc thực hiện đề tài, tình hình tổng
quan về khách sạn Gold – Huế và các đánh giá chung nhất của khách du lịch đã đến

G

khách sạn này về các yếu tố thuộc về năng lực cạnh tranh. Từ đó đưa ra định hướng và

N

một số giải pháp.



Phần III: Kết luận chung về quá trình và kết quả nghiên cứu, một số kiến nghị

TR

Ư

đối với khách sạn và cấp quản lý khu du lịch, chính quyền tỉnh, thành phố.

SVTH: Lưu Thị Kim Hà- K45B.QTKD-Tổng hợp

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
[

1.1. Những lý luận chung về vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Lý luận về khách sạn

U



1.1.1.1. Khái niệm khách sạn

H

Theo thông tư số 01/2002/TT-TCDL ngày 27/4/2001 của Tổng cục du lịch Việt
Nam về hướng dẫn thực hiện nghị định số 39/2000/NĐ-CP của Chính phủ về cơ sở lưu

TẾ

trú du lịch đã ghi rõ: “Khách sạn (Hotel) là công trình kiến trúc được xây dựng độc
lập, có quy mô từ 10 buồng trở lên, đặc biệt về cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị,

IN

1.1.1.2. Khái niệm về kinh doanh khách sạn

H

dịch vụ cần thiết phục vụ khách du lịch”.


K

Kinh doanh khách sạn là hoạt động kinh doanh trên cơ sở cung cấp các dịch vụ
lưu trú, ăn uống và các dịch vụ bổ sung cho khách nhằm đáp ứng nhu cầu ăn, nghỉ và

C

giải trí của họ tại các điểm du lịch nhằm mục đích có lãi.



(Đồng chủ biên TS. Nguyễn Văn Mạnh và ThS. Hoàng Thị Lan Hương(2008),

IH

Giới Thiệu Tổng Quan Về Kinh Doanh Khách Sạn, Quản Trị Kinh Doanh Khách Sạn,
Đại học Kinh tế Quốc Dân, Hà Nội, 10-12).



1.1.1.3. Khái niệm sản phẩm của khách sạn

Đ

Theo marketing hiện đại thì cho dù sản phẩm là bất kỳ loại hình doanh nghiệp

G

nào cũng được hiểu là: Sản phẩm của một doanh nghiệp là tất cả mọi hàng hóa và dịch


N

vụ có thể đem chào bán, có khả năng thỏa mãn một nhu cầu hay mong muốn của con



người, gây sự chú ý, kích thích sự mua sắm và tiêu dùng của họ.

Ư

Đối với một khách sạn thì sản phẩm được hiểu như sau:

TR

Sản phẩm của khách sạn là tất cả những dịch vụ và hàng hóa mà khách sạn cung

cấp nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng kể từ khi họ liên hệ với khách sạn lần đầu
để đăng ký buồng cho tới khi tiêu dùng xong và rời khỏi khách sạn.
Nếu xét trên góc độ hình thức thể hiện thì ta có thể thấy sản phẩm của khách sạn
bao gồm sản phẩm hàng hóa và sản phẩm dịch vụ:
- Sản phẩm hàng hóa: Là những sản phẩm hữu hình mà khách sạn cung cấp như:
SVTH: Lưu Thị Kim Hà- K45B.QTKD-Tổng hợp

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc


thức ăn, thức uống, đồ lưu niệm, hàng hóa khác được bán tại khách sạn.
- Sản phẩm dịch vụ (sản phẩm dưới dạng phi vật chất hay vô hình) là những sản
phẩm có giá trị về vật chất hoặc tinh thần, sự trãi nghiệm mà khách hàng đồng ý bỏ
tiền để sử dụng.



1.1.2. Những vấn đề liên quan đến cạnh tranh

U

1.1.2.1. Khái niệm về cạnh tranh

H

Cạnh tranh là thuộc tính của kinh tế thị trường. Theo các nhà kinh tế, môi trường

TẾ

cạnh tranh có tác dụng tạo sức mạnh hướng hành vi của các chủ thể kinh tế tới năng
suất, chất lượng và hiệu quả từ mục tiêu thắng trong canh tranh sẽ thu lợi nhuận. Trong

H

thế kỉ XX, nhiều lí thuyết canh tranh hiện đại ra đời như lí thuyết “lợi thế canh tranh”

IN

của Micheal Porter, ông giải thích hiện tượng khi doanh nghiệp tham gia cạnh tranh

thương mại quốc tế phải có “lợi thế cạnh tranh” và “lợi thế so sánh”. Ông phân tích lợi

K

thế cạnh tranh tức là sức mạnh nội sinh của doanh nghiệp, của quốc gia, còn lợi thế so

C

sánh là điều kiện tài nguyên thiên nhiên, sức lao động, môi trường tạo cho doanh



nghiệp, quốc gia thuận lợi trong sản xuất cũng như trong thương mại. Ông cho rằng

IH

lợi thế cạnh tranh và lợi thế so sánh có quan hệ chặt chẽ với nhau, hỗ trợ nhau, lợi
thế cạnh tranh phát triển dựa trên lợi thế so sánh, lợi thế so sánh phát huy nhờ lợi



thế cạnh tranh.

Đ

Cạnh tranh không phải là sự triệt tiêu lẫn nhau của các chủ thể tham gia, mà cạnh
tranh là động lực cho sự phát triển của doanh nghiệp. Cạnh tranh góp phần cho sự tiến

G


bộ của khoa học, giúp cho chủ thể tham gia biết quý trọng những cơ hội và lợi thế

N

canh tranh mà mình có được, mang lại sự phồn thịnh cho đất nước. Thông qua cạnh



tranh, các chủ thể tham gia xác định cho mình những điểm mạnh, điểm yếu cùng với

Ư

những cơ hội và thách thức trước mắt và trong tương lai, để từ đó có những hướng đi

TR

có lợi nhất cho mình khi tham gia vào quá trình cạnh tranh.
Trong môi trường cạnh tranh, sức mạnh của các tổ chức kinh tế không chỉ được

đo lường bằng chính năng lực nội tại của từng chủ thể, mà điều quan trọng hơn là
trong sự so sánh tương quan giữa các chủ thể với nhau. Do đó, đạt được những vị thế
cạnh tranh mạnh trên thị trường là yêu cầu sống còn của doanh nghiệp.
Michael E.Porter cho rằng: “Cạnh tranh là vấn đề cơ bản giải quyết định sự
SVTH: Lưu Thị Kim Hà- K45B.QTKD-Tổng hợp

10


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Cạnh tranh cũng xác định tính phù hợp của
các hoạt động của doanh nghiệp để đạt đến kết quả sau cùng, chẳng hạn như cải tiến,
liên kết văn hóa hoặc sự thực thi đúng đắn”.
1.1.2.2. Vai trò của cạnh tranh



Trong nền kinh tế kế hoạch hóa, khái niệm cạnh tranh hầu như không tồn tại,

U

song từ khi nền kinh tế nước ta chuyển đổi, vận động theo cơ chế thị trường thị trường

H

cũng là lúc cạnh tranh và quy luật cạnh tranh được thừa nhận, vai trò của cạnh tranh

TẾ

được thể hiện rõ nét hơn:
 Đối với doanh nghiệp

H

Cạnh tranh quyết định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp do khả

IN


năng cạnh tranh tác động đến kết quả tiêu thụ. Cạnh tranh là động lực cho sự phát triển
của mỗi doanh nghiệp, thúc đẩy doanh nghiệp tìm ra những biện pháp nâng cao hiệu

K

quả sản xuất kinh doanh của mình.

C

Cạnh tranh là một điều bất khả khán trong nền kinh tế thị trường. Cạnh tranh



có thể coi là cuộc chạy đua khốc liệt mà các doanh nghiệp không thể lẩn tránh và

IH

phải tìm mọi cách để vươn lên, chiếm ưu thế. Như vậy, cạnh tranh khuyến khích
các doanh nghiệp phải biết cách áp dụng công nghệ mới, hiện đại, tạo sức ép buộc



các doanh nghiệp phải sử dụng có hiệu quả nguồn lực của mình để giảm giá thành,

Đ

nâng cao chất lượng sản phẩm, uy tín doanh nghiệp… tạo sự khác biệt nhằm nâng
cao sức cạnh tranh.

N


G

 Đối với người tiêu dùng
Nhờ có cạnh tranh, người tiêu dùng nhận được những thành quả do cạnh tranh



mang lại: sản phẩm ngày càng phong phú và đa dạng với chất lượng và giá thành ngày

TR

Ư

càng phù hợp với khả năng của họ hơn.
 Đối với nền kinh tế
Cạnh tranh là động lực phát triển của các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần

kinh tế. Cạnh tranh là biểu hiện quan trọng để phát triển lực lượng sản xuất, thúc đẩy
sự phát triển của khoa học kỹ thuật. Cạnh tranh là điều kiện giáo dục tính năng động
của doanh nghiệp.
Một nền kinh tế mạnh là nền kinh tế mà trong đó các doanh nghiệp phát triển, có
SVTH: Lưu Thị Kim Hà- K45B.QTKD-Tổng hợp

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc


khả năng cạnh tranh cao. Cạnh tranh ở đây là cạnh tranh hoàn hảo, cạnh tranh lành
mạnh, các doanh nghiệp cạnh tranh cùng nhau để phát triển, cùng đi lên thì mới làm
cho nền kinh tế bền vững. Cạnh tranh sẽ đào thải những doanh nghiệp không hiệu quả.
Do đó, buộc các doanh nghiệp lựa chọn phương án kinh doanh có chi phí thấp nhất,



mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Như vậy, cạnh tranh tạo ra sự đổi mới, mang lại sự

U

tăng trưởng kinh tế.

H

1.1.2.3. Các loại hình cạnh tranh

TẾ

a) Căn cứ vào chủ thể tham gia thị trường
Theo tiêu thức này người ta chia cạnh tranh thành ba loại:

- Cạnh tranh giữa người bán và người bán

IN

- Cạnh tranh giữa người mua và người mua

H


- Cạnh tranh giữa người bán và người mua

K

 Cạnh tranh giữa người bán và người mua có thể hiểu theo nghĩa đơn giản nhất là

C

một sự mặc cả theo luật “ mua rẻ-bán đắt”. Cả hai bên đều được tối hóa lợi ích của mình.



 Cạnh tranh giữa người mua và người mua xảy ra khi mà trên thị trường mức

IH

cung nhỏ hơn mức cầu của một loại hàng hóa hoặc dịch vụ. Lúc này hàng hóa trên thị
trường khan hiếm, người mua sẵn sàng mua hàng với một mức giá cao. Mức độ cạnh



tranh giữa những người mua trở nên gay gắt hơn.

Đ

 Cạnh tranh giữa người bán với người bán là một cuộc cạnh tranh gay go, quyết

G


liệt và phổ biến nhất trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Khi nền kinh tế ngày càng

N

phát triển, số người bán tăng lên thì cạnh tranh càng quyết liệt bởi vì doanh nghiệp nào



cũng muốn lợi thế cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần của đối thủ và doanh nghiệp nào

Ư

không có chiến lược cạnh tranh thích hợp sẽ bị gạt ra khỏi thị trường nhưng đồng thời

TR

tạo cơ hội cho doanh nghiệp khác mạnh hơn.
b) Căn cứ theo tính chất và mức độ của cạnh tranh trên thị trường
Theo tiêu thức này, cạnh tranh được chia làm ba loại:
 Cạnh tranh hoàn hảo (cạnh tranh thuần túy)
Là loại cạnh tranh xảy ra khi trên thị trường có rất nhiều người bán , người mua
nhỏ, không ai trong số họ đủ lớn để bằng hành động của mình ảnh hưởng đến giá cả
dịch vụ. Điều đó có nghĩa là không cần biết sản xuất được bao nhiêu , họ điều có thể
SVTH: Lưu Thị Kim Hà- K45B.QTKD-Tổng hợp

12


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

bán được tất cả của mình với mức giá hiện hành. Vì vậy, một hãng không có lý do gì
để bán rẻ hơn giá thị trường và cũng không thể tăng giá cao hơn thị trường vì như thế
sẽ không bán được. nhóm người tham gia vào thị trường này chỉ có cách là thích ứng
với mức giá bởi vì cung cầu trên thị trường được tự do hình thành, giá cả do thị trường



quyết định, tức là ở mức số cầu thu hút được tất cả số cung có thể cung cấp. đối với thị

U

trường cạnh tranh hoàn hảo không có hiện tượng cung cầu giả tạo, không bị hạn chế

H

bởi biện pháp hành chính nhà nước. Vì vậy, giá cả thị trường sẽ dần chi phối tới mức

TẾ

chi phí sản xuất.
 Cạnh tranh không hoàn hảo

H

Cạnh tranh không hoàn hảo là cạnh tranh trên thị trường mà phần lớn các sản

IN


phẩm không đồng nhất với nhau. Một loại sản phẩm có thể có nhiều nhãn hiệu khác
nhau nhằm phân biệt các nhà sản xuất hay cung ứng, mặc dù sự khác biệt giữa các sản

K

phẩm có thể không thể lớn.

C

 Cạnh tranh độc quyền



Là hình thức cạnh tranh mà trên thị trường có một số người bán một số sản phẩm

IH

nhất. Họ có thể kiểm soát gần như toàn bộ số lượng sản phẩm và dịch vụ bán ra trên
thị trường. Thị trường cạnh tranh độc quyền không có sự cạnh tranh về giá, người bán



có thể bắt buộc người mua chấp nhận giá sản phẩm do họ định ra.

Đ

c) Căn cứ theo phạm vi ngành kinh tế
Theo tiêu thức này cạnh tranh được chia làm hai loại:

N


G

 Cạnh tranh trong nội bộ ngành



Là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng sản xuất hoặc tiêu thụ một loại hàng

Ư

hóa dịch vụ nào đó. Trong cuộc cạnh tranh này có sự thôn tính lẫn nhau. Những doanh
nghiệp chiến thắng sẽ mở rộng phạm vi hoạt động của mình trên thị trường. Những

TR

doanh nghiệp thua cuộc sẽ bị thu hẹp phạm vi kinh doanh hoặc thậm chí là phá sản.
 Cạnh tranh giữa các ngành
Là sự cạnh tranh giữa các chủ doanh nghiệp trong các ngành kinh tế khác nhau
nhằm giành lấy lợi nhuận lớn nhất. Trong quá trình cạnh tranh này, các chủ doanh
nghiệp luôn say mê với những ngành đầu tư có lợi nhuận nên đã chuyển vốn từ ngành
ít lợi nhuận sang ngành nhiều lợi nhuận. Với động lực là lợi nhuận, sự điều chuyển tự
SVTH: Lưu Thị Kim Hà- K45B.QTKD-Tổng hợp

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc


nhiên này sau một thời gian nhất định sẽ hình thành nên một sự phân phối vốn hợp lý
giữa các ngành sản xuất, để rồi kết quả cuối cùng là các chủ doanh nghiệp đầu tư ở các
ngành khác nhau với số vốn hợp lý giữa các ngành sản xuất, để rồi kết quả cuối cùng
là các chủ doanh nghiệp đầu tư ở các ngành khác nhau với số vốn như nhau thì cũng



thu được như nhau, tức là hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân giữa các ngành.

U

1.1.2.4. Các công cụ cạnh tranh trên thị trường

H

Trên thực tế, khi sản xuất kinh doanh trên bất kỳ thị trường nào, doanh nghiệp

TẾ

cũng luôn phải đổi mặt với sự cạnh tranh. Chính vì thế, việc chọn lựa công cụ cạnh
tranh trở thành vấn đề hết sức quan trọng với doanh nghiệp. Tuỳ vào đặc điểm thị

H

trường và loại hình kinh doanh cũng như những năng lực, ưu thế của mình, doanh

IN

nghiệp có thể lựa chọn cho mình một hoặc nhiều công cụ cạnh tranh nhằm mở rộng thị

phần, đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm và gia tăng doanh số bán hàng.

K

1.1.2.4.1. Cạnh tranh bằng sản phẩm, dịch vụ.

C

Khi quyết định kinh doanh ở đâu thì việc hình thành chính sách sản phẩm hay dịch



vụ cho mình là một điều tất yếu đối với doanh nghiệp. Theo Michael Porter, các doanh

IH

nghiệp sẽ tạo ra ưu thế cạnh tranh bằng cách chọn một trong những chiến lược sau:
 Cost Leadership: Cạnh tranh bằng cách tạo ra sản phẩm hay dịch vụ với mức



giá thành sản phẩm và chi phí liên quan ở thấp nhất có thể. Khi đó doanh nghiệp có thể

Đ

bán được số lớn hàng và với giá trung bình và tạo ra lợi nhuận lớn.

G

 Differentiation: cạnh tranh bằng cách tạo ra sự cách biệt mà các doanh nghiệp


N

khác khó cạnh tranh. Sự khác biệt này có thể là chất lượng sản phẩm, thời gian giao
hàng, sự nhận biết về thương hiệu, hệ thống phân phối rộng khắp.

Ư



 Concentration: cạnh tranh bằng cách tập trung nguồn lực, sức mạnh vào một

TR

sản phẩm, một phân khúc hay một nhóm khách hàng đặc biệt”.
Cụ thể là để chiến thắng đối thủ cạnh tranh, doanh nghiệp có thể tập trung vào

một số mặt chủ yếu sau:
 Cạnh tranh bằng chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ
 Theo quan niệm của Tổ chức quốc tế: “Chất lượng sản phẩm là một tập hợp các
thuộc tính của sản phẩm, tạo ra cho sản phẩm đó khả năng thoả mãn yêu cầu đã nêu ra
hay tiềm ẩn”. Đây có thể nói là một trong những vũ khí cạnh tranh lợi hại nhất trong
SVTH: Lưu Thị Kim Hà- K45B.QTKD-Tổng hợp

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc


cuộc chiến cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, đặc biệt trên phân đoạn thị trường dành
cho giới khách hàng thượng lưu. Sản phẩm có chất lượng tốt sẽ đáp ứng được nhu cầu
ngày càng cao của khách hàng và là cơ hội để doanh nghiệp giành được ưu thế cho
mình. Chất lượng quyết định nhiều tới khả năng cạnh tranh của hàng hoá, dịch vụ.



 Chất lượng hoàng hoá cao sẽ gia tăng giá trị cho sản phẩm

U

 Chú trọng gia tăng chất lượng sản phẩm sẽ làm tăng tốc độ tiêu thụ sản phẩm

H

của doanh nghiệp, góp phần kéo dài tuổi thọ và chu kỳ sống của sản phẩm, giúp doanh

TẾ

nghiệp mở rộng thị trường và tăng doanh thu bán hàng.

 Sản phẩm có chất lượng cao góp phần tạo hình ảnh tốt cho doanh nghiệp trên

H

thị trường và trong tâm trí khách hàng, từ đó gia tăng uy tín cho doanh nghiệp.

IN


 Cạnh tranh về nhãn mác, uy tín của sản phẩm, dịch vụ

Khi nền kinh tế càng phát triển, mức sống của người dân càng tăng lên, do đó

K

những yêu cầu đối với sản phẩm của khách hàng càng trở nên khắt khe. Họ muốn có

C

những sản phẩm có thương hiệu, có uy tín và tên tuổi. Vì thế tạo được những nhãn



mác sản phẩm ấn tượng, tạo được uy tín cho sản phẩm sẽ gia tăng được sức cạnh tranh

IH

cho doanh nghiệp khi cạnh tranh bằng sản phẩm, dịch vụ.
1.1.2.4.2. Cạnh tranh bằng giá cả.



Mức chênh lệch giá cả so với đối thủ cạnh tranh lớn hơn mức chênh lệch giá trị sử

Đ

dụng sẽ đem lại lợi ích lớn hơn cho người tiêu dùng và do đó, sức cạnh tranh sẽ lớn hơn.

G


Giá cả trong kinh doanh có vai trò quan trọng quyết định khả năng cạnh tranh

N

của doanh nghiệp. Giá cả thường được sử dụng trong giai đoạn đầu trong quá trình sản



xuất kinh doanh của doanh nghiệp hoặc khi bước vào một trị trường mới, để một mặt

Ư

thăm dò thị trường, một mặt tạo lợi thế cạnh tranh so với đối thủ.
Các yếu tố tạo nên lợi thế về giá cả sản phẩm dịch vụ bao gồm các chi phí về kinh

TR

tế thấp, khả năng tài chính tốt và khối lượng hàng bán lớn,…Doanh nghiệp có khả năng
hạ giá càng nhiều thì sẽ giành được càng nhiều lợi thế so với đối thủ cạnh tranh.
Trong quá trình hình thành và xây dựng nên mức giá cho sản phẩm hay dịch vụ
của mình, các doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong các chính sách giá: Chính sách
định giá thấp, chính sách định giá cao, chính sách ổn định giá.
 Chính sách định giá thấp: là chính sách trong đó, doanh nghiệp định giá với
SVTH: Lưu Thị Kim Hà- K45B.QTKD-Tổng hợp

15


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

mức thấp hơn giá thị trường. Doanh nghiệp có thể đưa ra mức giá thấp hơn giá trị sản
phẩm, chính sách này sẽ góp phần gia tăng tốc độ tiêu thụ sản phẩm, đẩy nhanh vòng
quay của vốn, nhưng doanh nghiệp sẽ không thu được lợi nhuận. Doanh nghiệp cũng
có thể áp dụng chính sách này bằng cách đưa ra mức giá thấp hơn giá thị trường nhưng



cao hơn giá trị sản phẩm. Thông thường phương thức này áp dụng khi sản phẩm mới

U

thâm nhập vào thị trường, doanh nghiệp muốn gia tăng nhanh chóng khối lượng và số

H

lượng hàng bán, khi đó doanh nghiệp vẫn có thể thu được lợi nhuận nhưng thấp.

 Chính sách định giá cao: Là chính sách trong đó, doanh nghiệp áp dụng mức

TẾ

giá bán sản phẩm cao hơn cả mức giá thị trường cũng như cao hơn giá trị sản phẩm.
Chính sách này thường được áp dụng khi mà số lượng các đối thủ cạnh tranh chưa

H

nhiều, các sản phẩm mới xuất hiện trên thị trường, người tiêu dùng chưa có tham chiếu


IN

để so sánh giá cả. Sau đó, doanh nghiệp sẽ hạ dần mức giá đến bằng hoặc thấp hơn giá

K

thị trường, tuy nhiên, vẫn có thể thu được lợi nhuận.

 Chính sách ổn định giá: Là chính sách trong đó doanh nghiệp duy trì mức giá

C

ổn định trên một thị trường. Thông thường, chính sách này chỉ được áp dụng trong một



thời gian nhất định do tính chất cạnh tranh diễn ra không ngừng trên thị trường hoặc

IH

đặc điểm, chu kỳ của sản phẩm buộc phải thay đổi mức giá.
Việc nghiên cứu và quyết định áp dụng chính sách định giá nào để gia tăng sức



cạnh tranh của mình là một vấn đề hết sức phức tạp với doanh nghiệp, phải căn cứ vào

Đ


hoàn cảnh không gian và thời gian cụ thể để sử dụng như vũ khí cạnh tranh. Thêm vào

G

đó, chính sách giá thường bị ảnh hưởng bởi các thái độ văn hoá đối với sự thay đổi

N

thông qua cái gọi là “giá tâm lý”. Ở một số nơi, sự thay đổi thường xem là tích cực,



nên hàng thời trang được đặt giá rất cao vì nó tượng trưng cho sự thay đổi. Nhưng ở

Ư

nơi khác sự thay đổi có thể đựơc xem là không tốt, một mức giá cao hơn cho sản phẩm

TR

mới thường chỉ làm sản phẩm trở nên quá đắt cho người tiêu dùng bình thường. Do đó,
khi sử dụng công cụ này, doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ các yếu tố mới có thể khai
thác được tối đa khả năng tiêu thụ sản phẩm của mình.
1.1.2.4.3. Cạnh tranh thông qua hoạt động xúc tiến quảng cáo
Trong xu thế hiện nay, khi mà khoa học công nghệ ngày càng phát triển, các
nguồn thông tin trở nên đa dạng và phong phú thì xúc tiến quảng cáo có vai trò quan
trọng với sự phát triển của doanh nghiệp. Quảng cáo là một phần của chiến thuật phối
SVTH: Lưu Thị Kim Hà- K45B.QTKD-Tổng hợp

16



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

hợp 4P trong tiếp thị (Product, Price, Place, Promotion) nghĩa là "bộ tứ" thương phẩm,
giá cả, phân phối, khuyến mãi. “Trong những thập niên gần đây, quảng cáo không
những đã triển khai theo chiều rộng mà cả chiều sâu., ta thấy quảng cáo có mặt khắp
chốn, từ những quốc gia có truyền thống tư bản đến những nền kinh tế theo khuynh



hướng xã hội một khi đã chọn sự cạnh tranh thương nghiệp làm động lực kích thích

U

kinh tế. Về bề sâu, quảng cáo không những đã làm biến dạng những mô thức sinh hoạt

H

của người tiêu thụ mà còn thay đổi tư duy, ảnh hưởng sâu sắc đến văn hóa của mọi lớp
người trong xã hội”.

TẾ

Đểtạo nên sự hiệu quả của hoạt động xúc tiến quảng cáo, đòi hỏi các doanh
nghiệp cần chú trọng tới các yếu tố nội dung và phương tiện quảng cáo để làm nổi bật

H


lên sức cạnh tranh về sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiêp. Về phương diện nội dung,

IN

doanh nghiệp cần đưa ra những hứa hẹn về lợi ích của sản phẩm để thu hút sự chú ý

K

của khách hàng cũng như làm thay đổi quan điểm, thái độ của họ về sản phẩm, dịch vụ
cũng như tạo ra sự ấn tượng, khác biệt lớn hơn so với đối thủ cạnh tranh. Còn phương

C

tiện quảng cáo thường giúp cho doanh nghiệp có tác động nhanh chóng, sâu rộng tới

IH

nghiệp trên diện rộng.



khách hàng, khi đó sẽ góp phần gia tăng sức cạnh tranh sản phẩm, dịch vụ của doanh



Tuỳ theo mức độ cạnh tranh về sản phẩm, dịch vụ trên thị trường, đặc tính của

Đ


sản phẩm và mức độ ưa chuộng của khách hàng, doanh nghiệp cần linh hoạt trong việc
sử dụng công cụ cạnh tranh thông qua hoạt động xúc tiến quảng cáo. Vấn đề quan

G

trọng hàng đầu khi kinh doanh trên thị trường trong nước hay quốc tế là các doanh

N

nghiệp cần tiêu chuẩn hoá hay thích nghi hoá trong quảng cáo. Khi sử dụng công cụ



này cũng cần phải chú ý tới môi trường của quảng cáo như kinh tế xã hội, chính trị luật

Ư

pháp để áp dụng hiệu quả nhằm gia tăng sức cạnh tranh sản phẩm, dịch vụ của doanh

TR

nghiệp trên thị trường.
1.1.2.4.4. Cạnh tranh qua hệ thống phân phối
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế và mở rộng thị trường nội địa, hệ thống

phân phối đang ngày càng đóng vai trò quan trọng. Trong bối cảnh đó, việc doanh
nghiệp thiết lập một hệ thống phân phối mạnh và hiệu quả là một trong những yếu tố
cơ bản để tạo nên sức mạnh cạnh tranh cho riêng mình. Bởi ngày nay, hệ thống phân
SVTH: Lưu Thị Kim Hà- K45B.QTKD-Tổng hợp


17


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

phối không chỉ đơn thuần làm nhiệm vụ đưa hàng hoá từ người sản xuất đến người tiêu
dùng mà nó còn có vai trò thúc đẩy nhu cầu quảng bá sản phẩm, thu thập thông tin
khách hàng..., từ đó tạo ra động lực phát triển cho hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng
cao tính cạnh tranh trên thị trường.



Một hệ thống phân phối dịch vụ hiệu quả đòi hỏi doanh nghiệp phải có khả năng

U

đa dạng hoá các kênh phân phối và chọn được kênh chủ lực, không gian đặt vị trí

H

kênh, sự liên kết giữa các kênh, yếu tố quản lý và điều khiển nhân sự đảm nhiệm các

TẾ

kênh và các dịch vụ bán hàng, sau bán hàng hợp lý.

Sử dụng công cụ cạnh tranh qua hệ thống phân phối dịch vụ đòi hỏi doanh


H

nghiệp phải có sự am hiểu thị trường, áp dụng linh hoạt với từng không gian và thời

IN

gian nhất định để khai thác và phát huy được lợi thế cạnh tranh của mình. Thông
thường, hệ thống phân phối thường bị ảnh hưởng bởi các chế định xã hội. Ở một số

K

quốc gia, mối liên hệ giữa người cung cấp và người mua thường dựa trên quan hệ họ

C

hàng bất kể là xa hay gần. Những người không phải là thành viên họ hàng sẽ bị loại



khỏi các giao dịch kinh doanh trong một số kênh phân phối nào đó. Nhưng ở một số

IH

quốc gia khác thì việc lựa chọn kênh phân phối và thâm nhập thị trường là đơn giản và
dễ dàng.



1.1.2.4.5. Cạnh tranh dựa vào uy tín.


Đ

Trong cơ chế thị trường, sự cạnh tranh luôn diễn ra quyết liệt, mà yếu tố quan
trọng nhất là làm thế nào để giữ được chỗ đứng trong lòng khách hàng. Do vậy, uy tín

G

đóng vai trò quyết định tới sự thành bại trong cuộc chiến để khẳng định sự tồn tại và

N

sức mạnh của doanh nghiệp. Giữ vững và nâng cao uy tín của doanh nghiệp có ý nghĩa



hết sức quan trọng trước sóng gió của biển cả thương trường. Để có được uy tín gia

Ư

tăng sức cạnh tranh cho mình, đòi hỏi các doanh nghiệp phải thực hiện được đúng

TR

những cam kết với khách hàng, đáp ứng được nhu cầu khách hàng một cách tốt nhất,
để tạo được lòng tin với khách hàng.
Các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất và cung ứng sản phẩm của mình cần

phải giữ được uy tín với khách hàng. Bởi vì uy tín chính là hình ảnh của doanh nghiệp.
Điều này không còn phải bàn cãi, bởi uy tín đã tôn vinh giá trị của doanh nghiệp lên
những tầm cao mới, kéo theo các lợi ích kinh tế výợt trội. Việc giữ ðýợc uy tín của

SVTH: Lưu Thị Kim Hà- K45B.QTKD-Tổng hợp

18


×