SWIFT
SWIFT
MỤC LỤC
I. TỔNG QUAN
II. ĐIỆN 202
III. ĐIỆN LIÊN QUAN ĐẾN NHỜ THU
IV. ĐIỆN LIÊN QUAN ĐẾN L/C VÀ BẢO LÃNH
V. ĐIỆN ĐẦU 9
SWIFT - TỔNG QUAN
SWIFT?
S
Society
W
Worldwide
I
Interbank
F
Financial
T
Telecommunication
Society for Worldwide Interbank Financial
Telecommunication (SWIFT)
3
SWIFT - TỔNG QUAN
SWIFT – MỤC TIÊU
SWIFT được thành lập với mục tiêu tạo ra một
hệ thống:
1. Thống nhất
2. Bảo mật
3. Tốc độ
4
SWIFT - TỔNG QUAN
SWIFT – HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
1973: SWIFT thành lập tại Brussels với 239 ngân hàng
thuộc 15 quốc gia.
1977: bức điện đầu tiên được gửi qua hệ thống SWIFT.
Lúc này SWIFT có 518 thành viên thuộc 22 quốc gia.
1987: SWIFT mở rộng thành viên cho các định chế tài
chính giao dịch trên thị trường chứng khoán và tiền tệ
2008: SWIFT có 8,468 thành viên trên 208 quốc gia.
Đã có 1,257 triệu điện truyền qua SWIFT.
5
SWIFT - TỔNG QUAN
BIC
Bank Identifier Code
4!a
2!a
2!c
[3!c]
Bank
Country
Location
Branch
Code
Code
Code
Code
ABCD
VN
VX
HAN
6
SWIFT - TỔNG QUAN
BIC
Bank Identifier Code
*live BIC: ABCDVNVX
*T&T BIC: ABCDVNV0
*non-live BIC: ABCDVNV1
7
SWIFT, BIC
8
SWIFT - TỔNG QUAN
SWIFT – Các loại đầu điện
0 Điện hệ thống
1 Chuyển tiền cá nhân và séc
2 Chuyển tiền định chế tài chính
3 Thị trường tiền tệ, ngoại hối và sản phẩm phái sinh
4 Nhờ thu
5 Thị trường chứng khoán
9
SWIFT - TỔNG QUAN
SWIFT – Các loại đầu điện
6 Thị trường kim loại quý hiếm và hợp vốn
7 Thư tín dụng và bảo lãnh
8 Séc du lịch
9 Quản lý tài khoản và tra soát
10
SWIFT - TỔNG QUAN
SWIFT – Tính xác thực của điện
Điện xác thực:
-Các loại điện đầu 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8
-Các loại điện đầu 6 (trừ một số loại điện)
Điện không xác thực:
-Các loại điện đầu 0, 9
-Các loại điện đầu 3 (trừ một số loại điện)
11
CATEGORY 7 – Khái niệm chung
- Category 7 là các loại điện trao đổi giữa các ngân hàng
với nhau, liên quan đến phương thức tín dụng chứng từ
và bảo lãnh
- Category 7 là các loại điện xác thực (authenticated)
12
SWIFT
MT 999: Điện định dạng tự do
Thông tin tự do
13