Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Hiệu quả kinh tế sản xuất hồ tiêu trên địa bàn xã vĩnh hiền, huyện vĩnh linh, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.79 MB, 89 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

tế
H
uế

-----  -----

ại
họ
cK
in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT HỒ TIÊU TRÊN
ĐỊA BÀN XÃ VĨNH HIỀN, HUYỆN VĨNH LINH,

Đ

TỈNH QUẢNG TRỊ

NGUYỄN THỊ KIỀU OANH

Khóa học: 2012 - 2016

i



ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

tế
H
uế

-----  -----

ại
họ
cK
in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT HỒ TIÊU TRÊN
ĐỊA BÀN XÃ VĨNH HIỀN, HUYỆN VĨNH LINH,

Đ

TỈNH QUẢNG TRỊ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:


Nguyễn Thị Kiều Oanh

ThS. Lê Anh Quý

Lớp: K46C KHĐT
Niên khóa: 2012 - 2016

Thừa Thiên Huế, tháng 5 năm 2016

ii


Lời Cảm Ơn

Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo nhà

trường, các thầy cô của khoa kinh tế phát triển và hơn hết là thầy
cô ngành kế hoạch đầu tư đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức

quý báu cho em trong suốt bốn năm học tập và rèn luyện tại

tế
H
uế

trường. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Lê Anh Quý

người đã nhiệt tình hướng dẫn em thực hiện khóa luận tốt nghiệp
này.


Và em rất cảm ơn ban lãnh đạo Ủy Ban Nhân Dân xã Vĩnh

ại
họ
cK
in
h

Hiền cũng như toàn thể anh chị tại văn phòng thống kê xã đã điều
kiện thuận lợi cho em được thực tập tại đơn vị, được tiếp xúc với

kiến thức thực tế giúp em có thêm nhiều hiểu biết về công việc văn

phòng và làm thế nào để tạo được một bản kế hoạch hoạt động hiệu
Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian thực tập tại đơn vị có

Đ

quả.

hạn nên em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong
nhận được ý kiến đóng góp, phê bình từ quý thầy cô để bài báo

cáo được hoàn thiện hơn. Đó sẽ là hành trang quý giá giúp em
hoàn thiện kiến thức của mình sau này.

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Kiều Oanh


i


ii

Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế


MỤC LỤC

MỤC LỤC ............................................................................................................................................ i
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................................... vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ................................................................................................ vii
HỆ THỐNG KÍ TỰ VIẾT TẮT ............................................................................................... viii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ............................................................................................................x
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................................................2

tế
H
uế


3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................................3
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.......................................................................................4
CHƯƠNG I. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................4

ại
họ
cK
in
h

1.1 Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu ..........................................................................................4
1.1.1 Một số khái niệm về hiệu quả và ý nghĩa của nó...................................................................4
1.1.2. Đặc điểm và vai trò của cây Hồ tiêu.......................................................................................5
1.1.2.1. Nguồn gốc hình thành cây Hồ tiêu ......................................................................................5
1.1.2.2. Đặc điểm sinh trưởng và phát triển của cây Hồ tiêu........................................................6
1.1.2.3. Vai trò và giá trị kinh tế của cây hồ tiêu........................................................................... 13

Đ

1.2. Cơ sở thực tiễn............................................................................................................................. 14
1.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hồ tiêu trên thế giới ........................................................... 14
1.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hồ tiêu ở việt nam .............................................................. 16
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất Hồ tiêu ................................................ 20
1.3.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá kết quả ............................................................................................ 20
1.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất ........................................................................ 21
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất cây hồ tiêu ................................................ 21
1.4.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................................................... 21
1.4.2. Các chính sách của chính quyền về phát triển cây hồ tiêu .............................................. 22

1.4.3. Điều kiện hạ tầng cơ sở.......................................................................................................... 22
1.4.4. Tình hình thị trường và phát triển thương hiệu.................................................................. 23
iii


1.4.5. Trình độ học vấn chuyên môn kỹ thuật của người sản xuất ............................................ 23
1.4.6. Trình độ thâm canh cây hồ tiêu ............................................................................................ 23
1.4.7. Khả năng nguồn lực cho phát triển hồ tiêu ........................................................................ 24
CHƯƠNG II. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ
HỒ TIÊU TRÊN ĐỊA BÀN XÃ VĨNH HIỀN, HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH
QUẢNG TRỊ .................................................................................................................................... 25
2.1. Tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu............................................................................... 25
2.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................................................... 25
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội .......................................................................................................... 26
2.1.2.1. Khái quát tình hình phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2010- 201526

tế
H
uế

2.1.2.2. Tình hình sử dụng đất của xã Vĩnh Hiền ......................................................................... 27
2.1.2.3. Tình hình dân số, lao động của xã .................................................................................... 28
2.1.2.4. Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất của xã Vĩnh Hiền ........................................................ 29
2.2. Hiệu quả kinh tế sản xuất cây hồ tiêu trên địa bàn xã Vĩnh Hiền ...................................... 30

ại
họ
cK
in
h


2.3. Tình hình sản xuất hồ tiêu của các hộ điều tra....................................................................... 31
2.3.1. Năng lực sản xuất của các hộ điều tra ................................................................................ 31
2.3.2. Chi phí đầu tư của các nông hộ điều tra............................................................................. 33
2.3.2.1. Chi phí đầu tư cho 1 sào hồ tiêu thời kỳ kiến thiết cơ bản (giai đoạn từ 1 – 3 năm)33
2.3.2.2. Chi phí đầu tư cho 1 sào hồ tiêu thời kỳ kinh doanh ..................................................... 36
2.3.3. Kết quả và hiệu quả sản xuất hồ tiêu của các hộ điều tra trên địa bàn xã Vĩnh

Đ

Hiền ...................................................................................................................................................... 39
2.3.3.1. Kết quả sản xuất hồ tiêu hàng hóa của các hộ điều tra ................................................ 39
2.3.3.2 Hiệu quả sản xuất hồ tiêu hàng hóa của các hộ điều tra ............................................. 42
2.4. Tình hình tiêu thụ hồ tiêu trên địa bàn xã Vĩnh Hiền ........................................................... 45
2.4.1. Hướng thứ nhất: hộ nông dân – thương lái thu gom – đại lý thu mua – doanh
nghiệp. .................................................................................................................................................. 46
2.4.2. Hướng thứ hai: người nông dân – đại lý thu mua – doanh nghiệp ............................... 46
2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình phát triển sản xuất hồ tiêu đối với nông hộ trên
địa bàn xã Vĩnh Hiền ......................................................................................................................... 47
2.5.1. Các chính sách của Đảng và nhà nước về phát triển cây hồ tiêu .................................. 47
2.5.2. Sự phát triển của cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất ............................................................. 49
iv


2.5.3.Sự phát triển của hệ thống dich vụ ........................................................................................ 50
2.5.4. Yếu tố các khả năng nguồn lực............................................................................................. 51
2.5.5. Trình độ chuyên môn – kỹ thuật của người sản xuất........................................................ 53
2.5.6. Tình hình thâm canh cây hồ tiêu........................................................................................... 54
2.6. Phân tích mức độ quan trọng của các nhân tố đến tình hình phát triển sản xuất hồ tiêu
theo ý kiến của các hộ điều tra ......................................................................................................... 54

2.7. Những thuận lợi và khó khăn đối với việc phát triển cây hồ tiêu trên địa bàn xã Vĩnh
Hiền....................................................................................................................................................... 56
2.7.1. Thuận lợi ................................................................................................................................... 56
2.7.2. Khó khăn ................................................................................................................................... 56

tế
H
uế

CHƯƠNG III. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT HỒ TIÊU TRÊN ĐỊA BÀN XÃ VĨNH HIỀN,
HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ.......................................................................... 58
3.1. Phương hướng phát triển cây hồ tiêu trên địa bàn xã Vĩnh Hiền....................................... 58

ại
họ
cK
in
h

3.2. Một số giải pháp nhằm phát triển sản xuất hồ tiêu trên địa bàn xã Vĩnh Hiền – huyện
Vĩnh Linh – tỉnh Quảng Trị.............................................................................................................. 59
3.2.1. Giải pháp về sản xuất ............................................................................................................. 59
3.2.2. Giải pháp về tiêu thụ ............................................................................................................... 62
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................... 63
1. Kết luận ............................................................................................................................................ 63

Đ

2. Kiến nghị ......................................................................................................................................... 64

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................... 66

PHỤ LỤC

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Định lượng nước tưới và chu kì tưới nước cho 1 trụ trồng 2 dây tiêu ....................... 11
Bảng 2: Diện tích trồng hồ tiêu của các nước sản xuất chính trên thế giới (ha)..................... 14
Bảng 3: Sản lượng hồ tiêu của các nước sản xuất chính trên thế giới (tấn) ............................. 15
Bảng 4: Diện tích và sản lượng hồ tiêu của việt nam qua các năm giai đoạn 1975 –
2010 ...................................................................................................................................................... 16
Bảng 5: Quy mô cơ cấu diện tích các loại đất của xã năm 2014 ............................................... 27
Bảng 6: Dân số và lao động của xã Vĩnh hiền năm 2014........................................................... 28
Bảng 7: Diện tích và sản lượng hồ tiêu trên địa bàn xã giai đoạn 2010- 2015........................ 31

tế
H
uế

Bảng 8: Năng lực sản xuất của các hộ điều tra ............................................................................. 32
Bảng 9: Chi phí đầu tư 1 sào hồ tiêu thời kì KTCB được tính bằng hiện vật ......................... 35
Bảng 10: Chi phí đầu tư 1 sào hồ tiêu thời kì KTCB được tính bằng giá trị ........................... 36
Bảng 11: Chi phí đầu tư 1 sào hồ tiêu thời kì kinh doanh được tính bằng hiện vật................ 37

ại
họ
cK
in

h

Bảng 12: Chi phí đầu tư 1 sào hồ tiêu thời kì kinh doanh được tính bằng giá trị.................... 37
Bảng 13: Doanh thu từ các sản phẩm khác của 1 sào hồ tiêu thời kì KTCB ......................... 39
Bảng 14: Kết quả sản xuất hồ tiêu hàng hóa của các hộ điều tra............................................... 40
Bảng 15: Hiệu quả sản xuất một sào hồ tiêu của các hộ điều tra............................................... 43
Bảng 16: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả trồng cây hồ tiêu................................................................ 45
Bảng 17: Tổng số ý kiến đánh giá về mức độ quan trọng của các nhân tố của

Đ

các hộ điều tra ................................................................................................................................ 54

vi


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 1: Tăng trưởng về sản lượng hồ tiêu ở khu vực Đông Nam Á và các quốc gia
khác. ...................................................................................................................................................... 17
Biểu đồ 2: Lượng tiêu đen và tiêu trắng xuất khẩu giai đoạn 2003 - 2006.............................. 18
Biểu đồ 3: Thị phần xuất khẩu hồ tiêu đến các nước giai đoạn 2003- 2006 ........................... 19
Biểu đồ 4: Tỷ lệ lao động theo nhóm hộ........................................................................................ 53

Đ

ại
họ
cK
in
h


tế
H
uế

Sơ đồ 1: Sơ đồ chuỗi cung và tỷ lệ tiêu thụ sản phẩm hồ tiêu qua các kênh ........................... 47

vii


HỆ THỐNG KÍ TỰ VIẾT TẮT

Bình quân

BVTV

Thuốc bảo vệ thực vật

CSHT

Cơ sở hạ tầng

ĐTPT

Đầu tư phát triển

ĐVT

Đơn vị tính


KTCB

Kiến thiết cơ bản

NN & PTNT

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

ROP

Tổ chức Roots of Peace

SXBQ

Sản xuất bình quân

UBND

Ủy ban nhân dân

XTTM

Xúc tiến thương mại

Đ

ại
họ
cK
in

h

tế
H
uế

BQ

viii


ĐƠN VỊ QUY ĐỔI

1 ha = 20 sào

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

1 USD = 22,340 đồng

ix



TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong quá trình thực tập tại Ủy ban nhân dân xã Vĩnh Hiền, huyện Vĩnh Linh,
tỉnh Quảng Trị, nhận thấy được sự phát triển của sản xuất hồ tiêu trên địa bàn xã
nhưng cũng gặp rất nhiều khó khăn trong công tác trồng cũng như chăm sóc, quản lý
hồ tiêu của bà con trên địa bàn làm giảm hiệu quả kinh tế sản xuất cây hồ tiêu vì thế
tôi đã chọn đề tài “Hiệu quả kinh tế sản xuất hồ tiêu trên địa bàn xã Vĩnh Hiền, huyện
Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị” làm đề tài tốt nghiệp cuối khóa của mình.
Mục tiêu của khi nghiên cứu đề tài là đánh giá hiệu quả sản xuất hồ tiêu trên
địa bàn xã Vĩnh Hiền, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị phát hiện ra được những hạn

tế
H
uế

chế còn tồn tại từ đó đưa ra những giải pháp để phát triển sản xuất hồ tiêu trên địa bàn
xã được hiệu quả hơn cụ thể là hệ thống hóa cácvấn đề lý luận và thực tiển về hiệu
quả kinh tế sản xuất hồ tiêu, phân tích, đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất, tiêu thụ
hồ tiêu của địa phương trong thời gian qua từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát

ại
họ
cK
in
h

triển sản xuất hồ tiêu trên địa bàn xã trong thời gian tới.

Để thực hiện đề tài nghiên cứu của mình tôi đã nghiên cứu các giáo trình liên

quan đến cây hồ tiêu, tham khảo các báo cáo, luận văn liên quan. Số liệu thực hiện
trong bài được thu thập từ các báo cáo thứ cấp của UBND xã và quá trình điều tra
phỏng vấn nông hộ trên địa bàn thông qua bảng hỏi, hình thức phỏng vấn trực tiếp.
Tổng hợp những số liệu trên tôi đã sử dụng phương pháp tính toán bằng exell, tính

Đ

toán các chỉ tiêu để hoàn thành bài nghiên cứu.

Từ quá trình nghiên cứu của mình tôi đã đạt được những kết quả như sau:
Hệ thống hóa các cơ sỡ lí luận cũng như thực tiễn của vấn đề nghiên cứu
Giới thiệu về địa bàn nghiên cứu: các thông tin về điều kiện tự nhiên cũng như
kinh tế - xã hội giai đoạn năm 2010- 2015.
Đánh giá kết quả cũng như hiệu quả kinh tế sản xuất hồ tiêu của nông hộ trên
địa bàn. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất của nông hộ từ đó đưa
ra những giải pháp đối với chính quyền xã cũng như ngươi dân sản xuất để nâng cao
hiệu quả sản xuất hơn. Qua việc đánh giá hiệu quả sản xuất của nông hộ trên địa bàn
tôi thấy được những tiềm năng hiệu quả kinh tế mà cây hồ tiêu mạng lại cho vùng đất
này; doanh thu bắt đầu từ năm thứ hai trong chu trình sinh trưởng (tức là năm hai
x


trong giai đoạn KTCB) thu được từ việc cắt giống bán cho những hộ có nhu cầu trồng
tiêu khác, việc cắt bán hom giống này đem lại một khoản thu nhập lớn cho người dân
bình quân 1 sào hồ tiêu trong năm thứ hai thu được 16.833 triệu đồng trong khi đó
tổng chi phí bỏ ra trong năm này là 10.364 triệu đồng; như vậy trung bình một đồng
chi phí bỏ ra thì tạo được 1.6 đồng giá trị sản xuất, cũng trong năm này doanh thu thu
về đã bù đắp được chi phí bỏ ra tuy nhiên không phải tất cả các hộ đều cắt giống để
bán. Đến năm thứ sáu thì doanh thu mang lại từ vườn tiêu đạt 35.2 triệu đồng/sào tăng
gấp đôi so với năm thứ hai như vậy bình quân 1 đồng chi phí bỏ ra thì tạo ra được 1.6

đồng lợi nhuận và 2.6 đồng giá trị gia tăng. Đến năm thứ 8 doanh thu tích lũy (GO)
đạt 180.704 triệu đồng trong khi đó tích lũy chi phí (TC) là 179.202 triệu đồng, lợi

tế
H
uế

nhuận ròng đạt 1.502 triệu đồng. Như vậy tại thời điểm này doanh thu đã bù đắp được
chi phí cho cả quá trình đầu tư do đó năm thứ 8 là năm thu hồi vốn đầu tư của nông
hộ.

Tuy nhiên bên cạnh những kết quả đạt được thì có rất nhiều hạn chế về trình độ

ại
họ
cK
in
h

kỹ thuật, vốn sản xuất, cơ sở hạ tầng,...làm cho hiệu quả sản xuất cây hồ tiêu chưa

Đ

tương xứng với tiềm năng phát triển của địa phương.

xi


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài

Nông nghiệp Việt Nam đang ngày càng phát triển không chỉ về số lượng mà
ngày càng nâng cao chất lượng sản phẩm để hội nhập với nền kinh tế thế giới.
Cùng với các sản phẩm nông nghiệp xuất khầu từ lâu nay như gạo, cà phê, chè,...
thì hồ tiêu cũng là một trong những sản phẩm xuất khẩu chủ lực của nước ta hiện
nay.
Tính đến nay thì hồ tiêu Việt nam đã xuất khẩu đi đến hơn 100 quốc gia và
vùng lãnh thổ, luôn là nước xuất khẩu tiêu hàng đầu của thế giới và giữ vững ngôi
vương trong suốt 15 năm qua (từ năm 2000 cho đến nay). Chỉ riêng năm 2014, Việt

tế
H
uế

Nam đã xuất khẩu khoảng 156,000 tấn chiếm khoảng 58% thị trường hồ tiêu thế
giới với 1.21 tỉ USD (gia nhập vào hàng ngũ những sản phẩm có giá rị xuất khẩu
trên 1 tỉ USD). Năm 2015, tổng lượng xuất khẩu hồ tiêu đạt khoảng 130,000 tấn
đạt 1.24 tỷ USD. Có thể nói, hồ tiêu Việt Nam đang nắm quyền chi phối nghành
nữa.

ại
họ
cK
in
h

hàng nông sản này trên toàn cầu và dự báo điều này có thể kéo dài thêm nhiều năm
Hồ tiêu là cây công nghiệp đem lại gía trị kinh tế cao, mang lại mức lợi
nhuận lớn cho người nông dân. Vì thế trong định hướng phát triển của tỉnh quảng
trị, cây tiêu được xác định là cây trồng hàng hoá chủ lực nhằm phát triển kinh tế xã
hội và xoá đói giảm nghèo, tiến tới làm giàu cho người dân. Từ lâu, vùng Cùa


Đ

(Cam Lộ), Gio Linh, Vĩnh Linh được biết đến với sản phẩm tiêu đặc trưng có chất
lượng nổi tiếng, giống tiêu Vĩnh Linh là giống tiêu nổi tiếng được người dân trồng
tiêu hầu khắp cả nước tin dụng sử dụng. Sản phẩm hạt tiêu Quảng Trị nói chung có
những đặc điểm riêng về chất lượng khác với sản phẩm hạt tiêu trong nước và trên
thế giới. Tiêu Quảng Trị có hạt nhỏ tròn đều, vị cay nồng và hương thơm đặc
trưng. Trên thị trường, tiêu Quảng Trị đã trở thành một thương hiệu “bất thành
văn” bởi chất lượng không thể lẫn lộn của nó từ hàng trăm năm nay.
Xã Vĩnh Hiền là một xã gò đồi đất đỏ bazan thuộc vùng trọng điểm màu khu
đông huyện Vĩnh linh, tỉnh Quảng Trị là một trong những xã có diện tích trồng hồ
tiêu lớn của huyện. Là một xã thuần về nông nghiệp vì thế bà con nông dân có kinh
nghiệm phong phú trong canh tác cây trồng đặc biệt là cây hồ tiêu. Đây là một
1


trong những cây trồng truyền thống ở đây đem lại mức thu nhập cao và ổn định cho
người dân, góp phần thay đổi diện mạo cho gia đình cũng như bộ mặt của xã.
Những năm gần đây nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển cây hồ tiêu
cùng với đó là giá tiêu không ngừng tăng cao đem lại mức lợi nhuận lớn cho bà
con, giá trị kinh tế mà cây hồ tiêu mang lại cao gấp vài chục lần so với cây lúa, từ
đó dẫn đến diện tích trồng hồ tiêu của xã tăng nhanh qua các năm. Sức nóng của hồ
tiêu vẫn chưa hạ nhiệt khi hiện nay người người nhà nhà đổ xô trồng hồ tiêu.
Tuy nhiên việc phát triển cây hồ tiêu còn manh mún, nhỏ lẻ, đầu tư phát
triển thiên về số lượng hơn chất lượng do giá hàng hóa hồ tiêu tăng mạnh trong
những năm qua nên dẫn đến hiện tượng “người người trồng tiêu, nhà nhà trồng

tế
H

uế

tiêu” đầu tư phát triển diện tích sản xuất một cách ồ ạt, thiếu khoa học. Mặt khác
người dân trồng tiêu chủ yếu nông dân có trình độ kĩ thuật thấp, trồng chủ yếu dựa
vào kinh nghiệm của bản thân do vậy còn gặp nhiều khó khăn nhất là trong chăm
sóc và xử lý cây bị bệnh. Những khó khăn trong sản xuất làm cho giá trị của cây hồ

ại
họ
cK
in
h

tiêu chưa tương xứng với tiềm năng phát triển của địa phương. Xuất phát từ thực tế đó,
qua quá trình thực tập tại địa phương tôi đã chọn đề tài “Hiệu quả kinh tế sản xuất hồ
tiêu trên địa bàn xã Vĩnh Hiền, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị ” làm đề tài tốt
nghiệp cuối khóa của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu tổng quát

Đ

Đánh giá hiệu quả sản xuất hồ tiêu trên địa bàn xã Vĩnh Hiền, huyện Vĩnh
Linh, tỉnh Quảng Trị phát hiện ra được những hạn chế còn tồn tại từ đó đưa ra
những giải pháp để phát triển sản xuất hồ tiêu trên địa bàn xã được hiệu quả hơn.
 Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiển về hiệu quả kinh tế sản xuất hồ
tiêu.
Phân tích, đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất, tiêu thụ hồ tiêu của địa

phương trong thời gian qua.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả và phát triển sản xuất hồ
tiêu trên địa bàn xã trong thời gian tới.

2


3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp điều tra chọn mẫu thuận tiện:
- Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo bao gồm báo cáo tình hình
kinh tế xã hội, các tài liệu liên quan khác thông qua văn phòng thống kê xã Vĩnh
Hiền.
- Số liệu sơ cấp thu thập qua phỏng vấn các 60 hộ dân trên địa bàn xã (30
hộ dân thôn Thái Mỹ và 30 hộ dân thôn Tân An).
Phương pháp thống kê đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết
quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh cây hồ tiêu của các hộ trên địa bàn xã.
Phương pháp đại số: quy đổi tất cả các khoản đầu tư của các năm trong quá

tế
H
uế

khứ về hiện giá ở thời điểm hiện tại (giá trị tương lai của khoản tiền trong quá
khứ) để xem xét năm hoàn vốn của nông hộ.

Phương pháp chuyên gia: hỏi đáp với kĩ sư nông nghiệp thuộc phòng nông
nghiệp huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị. Tham khảo các ý kiến đóng góp, kinh

ại
họ

cK
in
h

nghiệm của một số bà con nông dân hộ sản xuất giỏi tại địa phương.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: những hoạt động về sản xuất hồ tiêu của các hộ nông
dân trên địa bàn xã Vĩnh Hiền, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.
Phạm vi nghiên cứu:

-Về không gian: Xã Vĩnh Hiền, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.

Đ

-Về thời gian:

+ Số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2010- 2015
+ Số liệu sơ cấp được điều tra vào năm 2015

3


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
1.1.1 Một số khái niệm về hiệu quả và ý nghĩa của nó
Có rất nhiều quan điểm lí luận khác nhau nói về hiệu quả kinh tế, đây là vấn
đề được các nhà nghiên cứu kinh tế cũng như các nhà quản lý kinh doanh hàng
đầu quan tâm:

Hiệu quả theo cách duy nhất có thể hiểu là một chỉ tiêu chất lượng phản ánh
mối quan hệ giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra. Nếu chi phí bỏ ra càng ít và kết
quả mang lai càng nhiều thì điều đó có ý nghĩa hiệu quả kinh tế càng cao và ngược

tế
H
uế

lại. Như vậy theo cách hiểu trên thì hiệu quả kinh tế sản xuất của doanh nghiệp
được biểu hiện qua 2 phạm trù là kết quả và chi phí.

Kết quả là những gì đạt được sau quá trình sản xuất kinh doanh được đo
bằng các chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận, sản lượng.

ại
họ
cK
in
h

Chi phí là toàn bộ những hao phí lao động sống và vật hóa vào sản phẩm
kinh doanh cho một thời kỳ nhất định thường được tính theo tháng, năm, quý.
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh có thể hiểu là phạm trù kinh tế biểu
hiện của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu phản ánh trình độ khai thác các nguồn
lực (nhân tài, vật lực, nguồn vốn,...) và trình độ chi phí các nguồn lực đó trong quá
trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh. Hiệu quả hoạt động sản

Đ

xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nước ta hiện nay được đánh giá dựa trên hai

phương diện là hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội. Trong bài nghiên cứu này khi
nói đến hiệu quả sản xuất kinh doanh chỉ xét trên phương diện hiệu quả kinh tế.
Tóm lại hiệu quả kinh tế (hiệu quả sản xuất kinh doanh) đều xoay quanh
mối quan hệ đầu ra đầu vào, với đầu vào là ít nhất và đầu ra là cao nhất trong đó có
thể đề cập đến các lợi ích xã hội. Hiệu quả sản xuất kinh doanh không chỉ là thước
đo về mặt chất lượng, không những phản ánh trình độ tổ chức quản lý kinh doanh
mà còn là vấn đề sống còn của doanh nghiệp/đơn vị. Trong điều kiện kinh doanh
theo cơ chế thị trường để thực hiện nghiêm ngặt chế độ hạch toán kinh tế, đảm bảo
lấy doanh thu bù đắp được chi phí và có lãi đòi hỏi hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp phải có hiệu quả cao để doanh nghiệp có thể đứng vững và phát
4


triển trong nền kinh tế có nhiều thành phần, có cạnh tranh và quan hệ quốc tế với
nước ngoài ngày càng được mở rộng từ đó tạo điều kiện nâng cao đời sống của cán
bộ công nhân viên và hoàn thành nghĩa vụ đối với nhà nước góp phần thúc đẩy sự
phát triển kinh tế của nước nhà. Vì vậy khi đánh giá hiệu quả kinh tế của doanh
nghiệp ta phải đặt nó trong mối quan hệ với toàn bộ nền kinh tế quốc dân để hiệu
quả kinh tế là thước đo cho sự tăng trưởng kinh tế, là chõ dựa cơ bản để đánh giá
mục tiêu sản xuất của từng đơn vị kinh tế trong giai đoạn hiện nay. Như vậy việc
đánh giá hiệu quả kinh tế của quá trình sản xuất kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp
có cái nhìn khách quan và cụ thể hóa trong công tác sản xuất từ đó khắc phục
những khuyết điểm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

tế
H
uế

1.1.2. Đặc điểm và vai trò của cây Hồ tiêu
1.1.2.1. Nguồn gốc hình thành cây Hồ tiêu


Cây hồ tiêu (Piper nigrum L) còn được gọi là tiêu ăn, cổ nguyệt, hắc cổ
nguyệt, bạch cổ nguyệt là một loài cây leo có hoa, thuộc họ Piperraceae, có nguồn

ại
họ
cK
in
h

gốc từ bang tây Ghats (Ấn độ), có lẽ đã được trồng cách đây khoảng 6000 năm.
Tuy nhiên Chevalier (1925) cho biết cây chắc chắn là cây bản địa ở Đông Dương,
bằng chứng là Balanca đã tìm thấy tiêu dại ở vùng núi Ba Vì, miền bắc Việt Nam.
Ở Việt Nam cây tiêu mọc hoang được tìm thấy từ trước thế kỉ XVI, nhưng
đến thế kỉ XVII mới được đưa vào trồng. Đến cuối thế kỷ XVII tiêu được trồng với
diện tích tương đối lớn ở Phú Quốc, Hòn Chồng và Hà Tiên (Kiên giang), chủ yếu

Đ

do người hoa gốc ở Hải Nam di cư vào Hà Tiên. Cũng trong khoảng thời gian này
vào đầu thế kỷ XX khi bị thực dân pháp cai trị thì được trồng nhiều ở Bình long,
Bà rịa - Vũng tàu, Quảng trị và Quảng nam. Trải qua hơn 3 thế kỉ cây tiêu được
trồng ở Việt Nam thì hiện nay cây tiêu là cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao
đem lại nguồn thu nhập lớn cho người nông dân. Sản phẩm chính của cây hồ tiêu là
hạt tiêu thường được gĩa nát hoặc tán bột dùng làm gia vị hoặc làm thuốc ngoài ra
còn được chiết xuất dùng trong ngành công nghiệp mỹ phẩm.

5



1.1.2.2. Đặc điểm sinh trưởng và phát triển của cây Hồ tiêu
 Đặc điểm sinh học
-Thân, cành, lá
Hồ tiêu là một loại dây leo, thân dài, nhẵn không mang lông bám vào các
cây khác bằng rễ. Tiêu thuộc loại thân thảo mềm dẻo được phân thành nhiều đốt,
tại mỗi đốt có một lá đơn, hình trái tim mọc cánh. Lá cây tiêu có hình dáng như lá
trầu không nhưng dài và thuôn hơn, tuỳ thuộc vào giống cây mà kích thước là khác
nhau.
Cấu tạo thân gồm nhiều bó mạch libe mộc có kích thước khá lớn, nên có khả
năng vận chuyển nước, muối khoáng từ đất lên thân rất mạnh. Do vậy, khi thiếu

tế
H
uế

nước hoặc bị vấn đề gì khác thì dây tiêu héo rất nhanh. Cây tiêu phản ứng rất
nhanh với nước và phân bón nên khả năng hồi phục rất nhanh nguộc lại thì chết
cũng rất nhanh.

Thân cây tiêu có màu đỏ nhạt (non) đến nâu xám, nâu xanh, xanh lá đậm

ại
họ
cK
in
h

(lúc lá lớn), khi cây già hoá mộc thì có màu nâu sẫm. Thân cây tiêu có sức sinh
trưởng mạnh, trong điều kiện phát triển thuận lợi thì thân cây có thể phát triển từ 57cm/ngày và có thể cao đến 10m.


Ở nách lá có các mầm ngủ có thể phát sinh thành các cành tược, cành lươn,
cành ác (cành cho trái) tuỳ theo từng giai đoạn phát triển của cây tiêu.
Cành tược (cành vượt): Thường phát sinh từ mầm nách trên các cây tiêu nhỏ

Đ

hơn một tuổi. Đối với cây góc độ phân cành nhỏ, cành mọc tương đối thẳng, cành
tược có sức sinh trưởng mạnh, khoẻ, thường được dùng để giâm cành nhân giống.
Cành lươn: là cành phát sinh từ mầm nách gần sát gốc của bộ khung thân chính
của cây tiêu trưởng thành. Đặc trưng của cành lươn là có dạng bò sát đất và các lóng
rất dài. Cành lươn cũng được dùng để nhân giống tuy vậy tỷ lệ sống thấp và cây
thường cho ra hoa trái chậm hơn so với cành tược nhưng tuổi thọ dài và cho năng suất
cao.
Cành ác hay cành ngang (cành cho trái): là cành mang trái thường phát sinh
từ mầm nách trên cây tiêu lớn hơn một năm tuổi. Đặc trưng của cành mang trái là
có gốc phân cành lớn, mọc ngang, độ dài có cành ngắn hơn 1m, cành khúc khuỷ và
lóng rất ngắn , cành cho trái trên bộ khung cây tiêu đa số là cành cấp 2 trở lên .
6


Cành ác cũng có thể đem nhâm cành, cũng ra rễ và cho trái rất sớm nhưng cây phát
triển chậm, không leo mà mọc thành bụi vì lóng đốt không có rễ bám hoặc rất ít.
Cây mau cỗi và cho năng suất thấp vì thế không được sử dụng làm giống.
- Hệ thống rễ
Hệ thống rễ của cây tiêu thường gồm từ 3- 6 rễ cái và một chùm rễ phụ ở
dưới mặt đất, trên thân có rễ bám (rễ thằn lằn). Rễ cây tiêu thuộc loại háo khí,
không chịu được ngập úng, do đó phải thường xuyên có biện pháp cải tạo đất trồng
làm cho đất được tơi xốp, tăng hàm lượng mùn để tạo cho rễ cái ăn sâu, cây chịu
hạn tốt và rễ phụ phát triển tốt hút được nhiều chất dinh dưỡng hơn.
Rễ cọc: chỉ những cây tiêu được trồng bằng hạt mới có, rễ này đâm sâu


tế
H
uế

xuống đất đến độ sâu 2.5m, có nhiệm vụ chính là hút nước.

Rễ cái: loại rễ này cũng có chức năng là hút nước là chính. Đối với các cây
tiêu trồng bằng nhâm cành , sau khi trồng ra ngoài nọc được một năm, các rễ cái
này có thể ăn sâu 2m.

ại
họ
cK
in
h

Rễ phụ: hệ thống rễ phụ này mọc thành chùm, phát triển theo chiều ngang, rất
dày đặc, phân bố dày đặc ở dộ sâu 15- 40cm, ngoài chức năng hút nước như các loại
rễ trên thì các rễ phụ này còn có chức năng hút các chất dinh dưỡng trong đất để nuôi
cây.

Rễ bám (rễ thằn lằn): loại rễ này được mọc ra từ các đốt trên thân leo, hệ
thống rễ này giúp cây bàm chắc vào các loại choái, vách tường,…để vươn lên cao.

Đ

Rễ này cũng có thể hút chất dinh dưỡng và nước nhưng rất hạn chế và gần như
không đáng kể.


- Đặc điểm về hoa, quả
Cây tiêu ra hoa dưới dạng hoa tự hình gíe, treo lủng lẳng dài từ 7- 12cm tuỳ
giống tiêu và điều kiện chăm sóc. Trên gié hoa có bình quân 20- 60 hoa xếp thành
hình xoắn ốc, hoa tiêu lương tính hay đơn tính. Hoa thụ phấn nhờ độ ẩm cao của môi
trường.
Trái tiêu thuộc loại trái hạch, có cuống, dạng hình cầu, có đường kính từ 48mm. Trái non có màu xanh rồi chuyển sang màu đỏ khi chín. Từ khi hoa xuất hiện
đầy đủ cho đến khi trái chín kéo dài từ 7- 10 tháng và được chia làm 2 giai đoạn:

7


Giai đoạn thứ nhất (thụ phấn, phát triển trái): giai đoạn này kéo dài từ 4-5.5
tháng, giai đoạn này tiêu lớn nhanh về kích thước và đạt độ lớn tối đa của trái.
Giai đoạn hai (trái chín): giai đoạn này kéo dài khoảng 2- 3 tháng, trong giai
đoạn này hạt bắt đầu phát triển, đạt đường kính tối đa. Tuỳ theo giống và điều kiện
địa ký của từng vùng mà thời gian trái chín vụ khác nhau.
 Đặc điểm sinh lý, sinh thái
Cây hồ tiêu thuộc nhóm cây công nghiệp dài ngày đem lại lợi nhuận lớn cho
người nông dân, nó đòi hỏi quy trình kỉ thuât cao từ khâu trồng, chăm sóc, khai
thác sản xuất bảo quản đến khâu chế biến đáp ứng tốt yêu cầu công nghiệp về chất
lượng. Để cây hồ tiêu sinh trưởng tốt và đạt được hiệu quả cao thì cần chú ý dến
đó là:

tế
H
uế

các yêu cầu về sinh thái của cây tiêu, các yêu cầu về kĩ thuật trồng. Các điều kiện
Nhiệt độ và ánh sáng: cây tiêu có thể sinh trưởng phát triển trong phạm vi
nhiệt độ từ 100 – 350C, nhưng nhiệt độ thích hợp nhất đối với sự sinh trưởng của


ại
họ
cK
in
h

cây tiêu là từ 250 – 270C.

Nhiệt độ không khí lớn hơn 400C và nhỏ hơn 100C gây ảnh hưởng xấu tới
đời sống của cây tiêu. Nhiệt độ quá cao hay quá thấp cũng đều gây ảnh hưởng
không tốt tới quá trình sinh trưởng của cây.

Nhiệt độ thấp trong khoảng từ 6 -100 C thì làm cho là cây bị nám, héo và lá
trên cây bị rụng trong thời gian ngắn; dẫn đến cây chất nếu nhiệt độ như thế kéo

Đ

dài.

Cây tiêu thích hợp với điều kiện ánh sáng tán xạ nhẹ. Vì vậy mà trong giai

đoạn kiến thiết cây tiêu còn nhỏ hay khi nhâm giống thì cần phải sử dụng các biện
pháp thích hợp để che mát cho cây.
Lượng mưa và độ ẩm: cây hồ tiêu yêu cầu lượng mưa trong năm từ 15002500mm và phân bố mưa tương đối điều hoà. Tuy nhiên thì cây tiêu cũng yêu cầu
một giai đoạn khô hạn tương đối ngắn vào sau vụ thu hoạch để phân hoá mầm hoa
và ra hoa tập trung vào đầu mùa mưa năm sau.
Về độ ẩm thì cây hồ tiêu yêu cầu về độ ẩm không khí khá cao nằm trong
trong khoảng từ 70- 90%, nhất là trong thời kì ra hoa.


8


Điều kiện về gió: cây tiêu thích hợp với điều kiện gió nhẹ, gió nhẹ có lợi cho
cây hồ tiêu vì nó giúp cho vườn cây được thông thoáng, hạn chế bệnh haị cây.
Trồng cây hồ tiêu ở những nơi có các loại gió nóng, gió lạnh, thường xuyên có gió
bão, gió lốc đều gây thiệt hại đối với cây hồ tiêu.
Để hạn chế sức gió tác động vào vườn trồng tiêu thì nên xây dựng các hàng
rào chắn gió. Các loại hàng rào này có thể được trồng bằng các loại cây có sức
chắn gió, hàng rào bằng lưới,…
Đất đai và địa hình: Cây tiêu thích hợp với điều kiện địa hình đất có độ dốc
thoải từ 5- 100 bởi vì địa hình này thuận lợi cho việc thiết lập hệ thống cấp thoát
nước và xây dựng hàng rào chắn gió cho vườn tiêu.

tế
H
uế

Điều kiện đất: Cây hồ tiêu được trồng trên nhiều loại đất khác nhau như đất
đỏ bazan (phân bố ở vùng Tây nguyên, Bắc trung bộ và Đông nam bộ), đất sét pha
cát (ở Hà Tiên, Phú Quốc), đất phù sa (ở vùng đồng bằng song cửu long), đất xám
ở miền đông nam bộ,…
sau:

ại
họ
cK
in
h


Tuy nhiên dù trồng ở loại đất nào thì đất trồng cũng phải đáp ứng các yêu cầu
+ Đất có tầng đất dày trên 70 cm
+ Mạch nước ngầm sâu trên 2 m

+ Đất dễ thoát nước, không bị úng ngập, dù chỉ úng ngập tạm thời trong một
khoảng thời gian ngắn.

Đ

+ Đất giàu mùn, thành phần cơ giới nhẹ đến trung bình pHkcl từ 5-6.
Xã Vĩnh Hiền là một xã gò đồi đất đỏ bazan màu mỡ, khí hậu mang tính

chất nhiêt đới gió mùa có miền khí hậu trung du núi thấp, tầng đất dày lớn hơn
130cm, cùng với lượng mưa ổn định phân bố đều quanh năm nhận thức được
những điều kiện thận lợi mà xã có phù hợp với việc phát triển cây hồ tiêu cho nên
cây hồ tiêu từ lâu đã được chính quyền địa phương xác định là cây trồng mũi nhọn
trong phát triển kinh tế, nâng cao đời sống của người dân.
 Yêu cầu kĩ thuật trồng và chăm sóc cây hồ tiêu
Hồ tiêu là cây công nghiệp lâu năm có chu kì sống từ 15 – 20 năm, chia làm
2 giai đoạn là giai đoạn kiến thiết ban đầu kéo dài từ 3- 4 năm, giai đoạn thứ hai là
giai đoạn kinh doanh (kéo dài từ 12 – 17 năm). Thời gian đầu tư ban đầu (giai đoạn
9


kiến thiết) đòi hỏi lượng vốn đầu tư lớn vì vậy để cây sinh trưởng tốt đảm bảo được
hiệu quả trong thời kì kinh doanh thì trong tất cả các khâu trong giai đoạn kiến thiết
cần được chuẩn bị chu đáo và đảm bảo thực hiện đúng quy trình kĩ thuật đề ra.
Việc thiết lập, xây dựng và chăm sóc vườn tiêu cần lưu ý những điểm sau:
Công tác khai hoang cần được thực hiện một cách chu đáo, cần kết hợp cả 2
phương pháp: khai hoang thủ công và khai hoang cơ giới (sử dụng các phương tiện

máy móc) để khai thác tối đa nền đất, liền vùng liền thửa. Đất cần thực hiện diệt
trừ sâu nấm bệnh trước khi trồng tiêu (thực hiện bằng cách trồng các cây phân xanh
họ đậu, cây đậu đỗ, rải vôi bột,…). Công tác khai hoang được đảm bảo thực hiện
càng tốt thì việc chăm sóc vườn cây về sau càng thuận lợi và tiết kiệm chi phí phát

tế
H
uế

sinh hơn.

Không giống như nhưng loại cây trồng khác cây hồ tiêu là thân leo nên cần
phải có trụ đề bám vào. Nên điều phải thực hiện đầu tiên trong trồng cây hồ tiêu là
phải xây dựng tốt các trụ tiêu. Tiêu được trồng trên nhiều trụ khác nhau (trụ gỗ, trụ

ại
họ
cK
in
h

gạch, trụ bê tông, các trụ cây sống) tuy nhiên trong thời gian canh tác thì nông dân
nhận thấy là tiêu được trồng trên các trụ như gỗ, gạch, bê tông cho năng suất cao
nhưng lại nhanh suy kiệt và sinh bệnh vì thế nhiều năm gần lại đây trồng tiêu trên
cây trụ sống được khuyến khích và được xem là phát triển cây tiêu theo hướng bền
vững. Việc trồng tiêu trên các cây trụ sống tạo nên điều kiện sinh thái phù hợp cho
phép kéo dài thời gian khai thác vườn tiêu, hạn chế được các bệnh nguy hiểm và có

Đ


thể giảm bớt chi phí đầu tư ban đầu.

Cây trụ sống phải đáp ứng được các yêu cầu cơ bản như sau: cây phải lớn

phát triển nhanh, rễ ăn sâu vào lòng đất, ít rễ ngang, ít tán lá, dễ nhân giống, không
thay vỏ, ít sâu bệnh và khả năng sống cao. Ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị nói
chung và ở xã Vĩnh Hiền nói riêng thì loại trụ sống được sử dụng nhiều nhất là cây
mơơc, loại trụ sống này tỷ lệ sống rất cao và đáp ứng được các yêu cầu cơ bản trên.
Các trụ được trồng với khoảng cách là 2.5 * 2.5m, mật độ khoảng 1600 trụ/ha.
Làm dàn che nắng, chắn gió để giúp cây phát triển tốt và có tỷ lệ sống cao (khi
cây còn nhỏ) ngoài ra cần xây dựng vành đai rừng, hàng rào chắn gió để bảo vệ vườn
cây.

10


Việc tưới nước và thoát nước cho tiêu cần thực hiện tốt để đảm bảo: tỷ lệ
sống và sinh trưởng tốt cho cây tiêu trong thời kì kiến thiết cơ bản (trong 3 năm
đầu). Đảm bảo năng suất và chất lượng hạt tiêu tốt và chuẩn bị tốt cho mầm hoa
hình thành vào mùa khô.
Bảng 1. Định lượng nước tưới và chu kì tưới nước cho 1 trụ trồng 2 dây tiêu
Đất bazan
Loại vườn

Đất cát pha

Chu kì

Lượng nước


Chu kì

(lít/trụ)

(ngày)

(lít/trụ)

(ngày)

Tiêu trồng mới

30 -40

10 -15

20 -30

7 -10

Tiêu KTCB

60 -80

10 -15

40 -50

7 -10


100 – 120

20 -25

80 -100

10 -15

Tiêu KD

tế
H
uế

Lượng nước

Nguồn: Giáo trình kĩ thuật trồng và chăm sóc cây hồ tiêu (Bộ NN&PTNT)
Rễ cây hồ tiêu không chịu được úng nên vào mùa mưa phải làm tốt công tác
thoát nước bằng cách thiết lập hệ thống các rãnh, mương trong vườn đảm bảo tiêu

ại
họ
cK
in
h

kkhoong bị ngập úng.

 Bệnh hại trên cây hồ tiêu


Hồ tiêu là loại cây trồng khó tính, mẫn cảm với sự thay đổi thất thường của
thời tiết, mặt khác bộ rễ cây tiêu rất dễ bị tổn thương bởi các tác động từ bên ngoài
vì thế cây hồ tiêu là loại cây cực kì nhạy cảm với sâu bệnh nếu không chăm sóc kĩ
lưỡng sẽ gây thiệt hại nặng nề và không thể cứu vãn được vườn tiêu.

Đ

Các loại sâu bệnh ở cây hồ tiêu hầu hết đã được phát hiện từ rất sớm, phổ
biến là: bệnh mạng trắng (do nấm marasmius scandensmassee gây hại), bệnh thán
thư (do nấm collectotrichum gloeosporioides gây hại trên thân, cành, lá và chùm
quả), bệnh khô vằn (do nấm rhizoctonia solani gây hại), bệnh vàng lá virus (bệnh
tiêu điên), bệnh héo chết nhanh (do nấm phythopthora palmivora gây hại),…. Mức độ
tác hại của các loại bệnh thay đổi tuỳ thuộc vào điều kiện khí hậu, vị trí địa lý, biện pháp
phòng tránh và chăm sóc cây,… của từng vùng là khác nhau, ở vùng này mức độ gây
hại của sâu bệnh rất lớn nhưng ở vùng khác thì mức độ rất nhẹ và gần như là không
được ghi nhận.
Tuy nhiên với quy mô phát triển cây hồ tiêu tới các vùng địa lý khác nhau,
việc giao lưu trao đổi và di chuyển của người và thực vật không được kiểm dịch
11


thích hợp thì việc xâm nhập và phát triển các loại bênh trên vẫn có nguy cơ xuất
hiện trên vùng này. Qua kinh nghiệm của bà con nông dân cho thấy trong cùng một
vùng sinh thái dễ nhiễm bệnh thì, mức độ ảnh hưởng của sâu bệnh ở những nơi có
biện pháp phòng trừ đúng, kịp thời và chăm sóc tốt sẽ nhẹ hơn diện tích không
được phòng từ đúng mức.
Ở xã Vĩnh Hiền trong những năm gần đây với sự biến đổi thất thường của
thời tiết dẫn đến nhiều loại bệnh hại làm giảm sản lượng của cây hồ tiêu rất nhiều.
Lần thay đổi nhiệt độ môi trường gần đây nhất trong vụ mùa 2014 – 2015 đã làm thiệt
hại một lượng lớn diện tích hồ tiêu của xã đồng thời làm giảm năng suất của cây, khi

cho cây tiêu.

tế
H
uế

trời nhiệt độ giảm trời lạnh làm cho cây tiêu rụng lá, gây ra bệnh vàng lá chết nhanh
Để việc phòng trị bệnh có hiệu quả cần thực hiện nghiêm chỉnh các biện pháp
sau:

Phải có một đội ngũ cán bộ bảo vệ thực vật tương xứng với quy mô diện

ại
họ
cK
in
h

tích và tình trạng bệnh hại. Thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn để nâng cao kỉ
năng tay nghề cũng như trình độ hiểu biết về các bênh hại cho đội ngũ cán bộ bảo
vệ thực vật đặc biệt là người nông dân những người trực tiếp sản xuất.
Thường xuyên kiểm tra vườn cây để đảm bảo quá trình sinh trưởng của cây,
nhận biết kịp thời các loại bệnh xuất hiện trong vườn nhất là các thời bộc phát của
các loại dịch bệnh.

Đ

Hạn chế sự di chuyển của người làm vườn từ vườn này sang vườn khác đặc
biệt là những vườn cây bị bệnh. Sử dụng đúng thuốc, đúng liều lượng và đúng
phương pháp để đập tắt sự lây lan của dịch bệnh.

Đối với vườn cây có sâu bệnh hoành hành thì cần thực hiện nhưng biện
pháp thủ công để diệt trừ các sâu bệnh này sau đó mới dung các loại thuốc đặc trị
được chỉ định để trừ bệnh.
Một số bệnh xảy ra vào mùa mưa có nhiệt độ cao và độ ẩm thấp thì cần phải
vệ sinh thông thoáng vườn tiêu, cắt bỏ những cành nhánh sát gốc, cành lươn, cành
bị che khuất.

12


×