NGHIÊN CỨU VÀ ÁP DỤNG TPP TRONG GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 2
Mục đích của đề tài
6000 DN dệt may
Trung Quốc, Campuchia, Bangladesh
May mặc:
-
Thương mại hàng hóa – Ưu đãi thuế quan
-
Quy tắc xuất xứ
-
Phòng vệ thương mại,
-
Hợp tác Hải quan,
-
Lao động & Sở hữu trí tuệ
Mục đích: Tận dụng những lợi ích từ TPP,
Tạo ra những thương vụ nội khối TPP với Doanh thu và lợi nhuận lớn
Kế hoạch thực hiện
NGHIÊN CỨU VÀ ÁP DỤNG TPP TRONG GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 2
Thời gian
I/ TỔNG QUAN VỀ TPP
T6/2016
Xem xét lại
P.I.C
XK
TPP là gì/ Thành viên/ Vị thế/ Tóm tắt nội dung chính
II/ TPP VỚI DỆT MAY VN
T8/2016
06 tháng
XK
Tổng quan dệt may VN/ Tác động của TPP/ Cơ hội & Thách thức/ Giải pháp chiến lược
III/ TPP VỚI THỰC TRẠNG SẢN XUẤT TẠI MAY 2
1. Thực trạng sản xuất tại May 2
T9/2016
XK
CM & FOB/ Nguyên liệu/ Chi phí/ Nguồn nhân lực/ Máy móc
2. Nghiên cứu các thị trường xuất khẩu tiềm năng trong khối TPP & áp dụng với May 2
T10/2016
06 tháng
XK
3. Nghiên cứu các thị mặt hàng xuất khẩu tiềm năng trong khối TPP & áp dụng với May 2
T10/2016
06 tháng
XK
4. Nghiên cứu các thị trường nhập khẩu tiềm năng tương ứng trong khối TPP & áp dụng với May 2
T11/2016
06 tháng
XK
5. So sánh & kết hợp TPP và các FTA khác có liên quan
T12/2016
06 tháng
XK
6. Tổng hợp và đề xuất giải pháp và hướng đi
T12/2016
06 tháng
XK
2017 ~
03 tháng
XK
IV/ THEO DÕI VÀ CẬP NHẬT CÁC VĂN BẢN LUẬT VÀ DƯỚI LUẬT LIÊN QUAN
Mục tiêu số
2018 – 2020:
1.
Tỉ trọng FOB nội khối TPP: 20%
2.
Doanh Thu: Tăng thêm 30%
I/ TỔNG QUAN VỀ TPP
II/ NGÀNH DỆT MAY VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH THỰC HIỆN HIỆP
ĐỊNH ĐỐI TÁC XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG (TPP)
NỘI DUNG
I.
Tổng quan về ngành dệt may Việt Nam
II.
Ảnh hưởng của TPP
III.
Cơ hội và thách thức
IV.
Giải pháp chiến lược
NỘI DUNG
I.
•.
•.
•.
•.
•.
•.
•.
•.
Tổng quan về ngành dệt may Việt Nam
Xuất khẩu sản phẩm dệt may
Thị phần của Việt Nam trên thị trường thế giới
Đối thủ cạnh tranh
Tạo việc làm
Cơ cấu có vấn đề
Giá trị gia tăng thấp
Doanh nghiệp qua mô nhỏ
Phụ thuộc nặng nề vào nguyên liệu nhập khẩu
II. Tác động của TPP
III.Cơ hội và thách thức
IV.Giải pháp chiến lược
Xuất khẩu sản phẩm dệt may
Thị phần của Việt Nam trên thị trường thế giới
Đối thủ cạnh tranh
Tạo việc làm
•
Thâm dụng lao động,
•
Tạo thu nhập cho 33% lao động công nghiệp
(2011)
•
1 tỷ USD kim ngạch xuất khẩu ~ 150,000 –
200,000 việc làm (VITAS,2013)
•
Kỹ năng lao động thấp đến trung bình: nữ & nông
thôn
Cơ cấu có vấn đề
•
May chiếm ưu thế, thâm dụng lao động với những DN quy mô nhỏ hơn: công
nghệ thấp, gia công cho các công ty đa quốc gia
•
•
•
Sợi lớn thứ 2, vồn đầu tư lớn và DN quy mô lớn hơn
Hoàn tất sản phẩm dệt kém phát triển (doanh thu 1.7%)
Dệt và nhuộm: yêu cầu công nghệ cao, nhiều vốn và công nhân lành nghề:
–
Không phù hợp cho làm hàng xuất khẩu cả về chất lượng và số lượng: sản
lượng sợi hàng năm sản xuất trong nước: 500-600kt
–
Xuất khẩu các loại sợi có chất lượng thấp hơn, trong khi nhập khẩu các loại sợi
có chất lượng cao hơn: 50 % nhu cầu trong nước phải nhập khẩu
–
Nhuộm rất ô nhiễm, đòi hỏi chi phí lớn để xử lý nước thải khó khăn lớn cho
các nhà đầu tư
Giá trị gia tăng thấp
Thời gian dài
Mặt hàng dệt may xuất khẩu
Doanh nghiệp có qui mô nhỏ
Phụ thuộc vào nhập khẩu
NỘI DUNG
I.
II.
•.
•.
•.
•.
Tổng quan về ngành dệt may Việt Nam
Tác động của TPP
Tầm quan trọng của các nước TPP với dệt may VN
Tác động của TPP đến ngành dệt may VN năm 2020
Tác động của Quy tắc xuất xứ
Tác động của Quy tắc Tiêu chuẩn Lao động
II. Cơ hội và thách thức
III.Giải pháp chiến lược
Tầm quan trọng của các nước TPP với dệt may VN
Tác động của TPP đến ngành dệt may VN năm 2020
Tác động của RoO với dệt may
vali, túi xách;
áo ngực phụ nữ;
quần áo trẻ em bằng sợi tổng hợp
Quy tắc xuất xứ chặt chẽ nhất mà dệt may mà VN từng ký kết
(Trong các FTA trước đây, chủ yếu là “cắt & may”, FTA ASEAN - Nhật & VN-NB áp dụng “từ vải trở đi”
Đối với doanh nghiệp Việt Nam, nguyên tắc “từ sợi trở đi” là từ được sử dụng để mô tả đơn giản nhất, tuy nhiên được cụ thể hóa theo
nhóm mã HS 4 số (theo phụ lục kèm theo chương IV)
Tác động của RoO với dệt may
Ngoại lệ: không cần tuân thử quy tắc xuất xứ từ sợi trở đi vẫn được hưởng ưu đãi thuế quan
(i)Tỷ lệ tối thiểu:
- Các sản phẩm dệt may các chương từ 61 đến 63 không đáp ứng được các quy tắc xuất xứ về chuyển đổi mã HS, nhưng khối lượng các
nguyên liệu không đáp ứng được quy tắc chuyển đổi HS đó không vượt quá 10% tổng khối lượng của sản phẩm
(-)Các sản phẩm dệt may từ các chương 61 đến 63 không đáp ứng được quy tắc xuất xứ về chuyển đổi mã HS quy định trong phụ lục A
của hiệp định, nhưng khối lượng nguyên liệu sợi không đáp ứng được quy tắc chuyển đổi mã số HS được dùng trong sản xuất ra thành
phẩm quyết định mã HS của sản phẩm dệt may đó không vượt quá 10% tổng khối lượng của sản phẩm
(-)Lưu ý: trong 2 TH trên nếu sản phẩm chứa các nguyên liệu đàn hồi (elastomeric yarn) mà nguyên liệu này quyết định phân loại của
sản phẩm thì sản phẩm đó được sản xuất toàn bộ trong khu vực TPP.
Tác động của RoO với dệt may
(ii)
-
Danh mục nguồn cung thiếu hụt
Quy định trong phụ lục 1 của Phụ lục 4-A
Là danh mục các loại sợi và vải được phép nhập khẩu từ các nước bên ngoài TPP để sx hàng dệt may mà vẫn được hưởng ưu đãi
thuế quan theo TPP.
-
Bao gồm:
Nguồn cung thiếu hụt tạm thời: Danh mục này gồm 8 loại nguyên liệu, chỉ được trong vòng 5 năm kể từ khi Hiệp định có hiệu lực
Danh mục nguồn cung thiếu hụt vĩnh viễn: 186 loại nguyên liệu, không hạn chế về thời gian
(iii) Cơ chế 1 đổi 1 áp dụng với quần nam nữ bằng vải bông xuất khẩu sang Hoa Kỳ
Cơ chế này cho phép doanh nghiệp mua một đơn vị vải bông thích hợp làm quần có xuất xứ từ Hoa Kỳ sẽ được phép sẻ dụng 1 đơn vị vải
bông nhập khẩu từ ngoài khu vực TPP để may quần xuất khẩu sang Hoa Kỳ và hưởng thuế 0%.
Tỷ lệ quy đổi giữa vải bông xuất xứ Hoa Kỳ và vải bông được phép nhập khẩu ngoài khối TPP khác nhau giữa quần nam và quần nữ
Tác động của RoO với dệt may