Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần trang thiết bị và vật tư y tế Hà Nội HAMEDCO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (829.76 KB, 78 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
-------*****-------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài:
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRANG THIẾT BỊ VÀ VẬT TƯ
Y TẾ HÀ NỘI HAMEDCO

Họ và tên sinh viên

: Phạm Thủy Tiên.

Lớp

: K14QTMKA.

Chuyên ngành

: Kế toán doanh nghiệp.

Khoa

: Kế toán- kiểm toán.

Giáo viên hướng dẫn



: ThS. Đào Giang Nam.

Hà Nội, 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nêu
trong chuyên đề là trung thực. Những kết luận của chuyên đề chưa từng được ai
công bố.


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn đến quý thầy cô trường Học Viện Ngân
Hàng đã hết lòng dạy dỗ, truyền đạt cho em những kiến thức trong suốt 4 năm học
qua. Đó không chỉ là những kiến thức chuyên ngành mà còn có cả những kỹ năng
cần thiết cho cuộc sống tương lai.
Qua đây, em xin chân thành cảm ơn cô là Thạc sỹ Đào Nam Giang đã hướng
dẫn và chỉ bảo giúp đỡ em hoàn thành bài chuyên đề tốt nghiệp này.
Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám đốc của công tu Cổ
phần trang thiết bị và vật tư y tế Hà Nội HAMEDCO cùng toàn thể anh chị nhân
viên trong công ty đã tận tình hướng dẫn trong thời gian em thực tập tại công ty,
giúp em có những kinh nghiệm thực tế bổ ích để bổ sung vào những kiến thức đã
được học tại trường.
Do thời gian không nhiều và kiến thức còn hạn chế nên bài chuyên đề tốt
nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được thêm
nhiều sự góp ý của quý thầy cô trên bước đường học hỏi và tìm hiểu.


Chuyên đề tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

MỤC LỤC
1.3.1.Phương pháp nhập trước- xuất trước: Phương pháp này dựa trên giả thuyết là hàng
hoá nhập trước thì sẽ được xuất trước.Do đó,giá trị hàng hóa xuất kho được tính hết theo
giá nhập kho lần trước rồi mới tính tiếp giá nhập kho lần sau. Như vậy giá trị hàng hóa
tồn sẽ được phản ánh với giá trị hiện tại vì được tính giá của những lần nhập kho mới
nhất.....................................................................................................................................3
1.3.2.Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này giá trị của từng loại
hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu
kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình
có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình
hình của doanh nghiệp........................................................................................................3
1.3.3.Phương pháp giá thực tế đích danh: Phương pháp này được sử dụng trong trường
hợp doanh nghiệp quản lý hàng hoá theo từng lô hàng nhập. Hàng xuất kho thuộc lô
hàng nào thì lấy đơn giá của lô hàng đó để tính. Phương pháp này thường sử dụng với
những loại hàng có giá trị cao, thường xuyên cải tiến mẫu mã chất lượng........................3
Căn cứ vào bảng kê hóa đơn hàng hóa dịch vụ bán ra trong kỳ kế toán ghi sổ nhật ký bán
hàng phản ánh doanh thu bán hàng trong kỳ và phản ánh vào sổ nhật ký thu tiền như
sau:....................................................................................................................................34
Bảng 2.15: Nhật ký bán háng tháng 12/2015...................................................................35
NHẬT KÝ BÁN HÀNG..................................................................................................35
Chứng từ...................................................................................................................35
Diễn giải...................................................................................................................35
Tổng cộng.........................................................................................................35
Tổng cộng.........................................................................................................36
SỔ CÁI.................................................................................................................................49
Tên tài khoản: Giá Vốn Hàng Bán...............................................................49
Diễn giải...............................................................................................................49
Cộng phát sinh......................................................................................................49

SỔ CÁI.........................................................................................................50
Tên tài khoản: Hàng hoá..............................................................................50
Diễn giải...............................................................................................................50
Cộng phát sinh......................................................................................................50

SV: Phạm Thủy Tiên

Lớp: K14QTMKA


Chuyên đề tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng

BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT
GTGT: Giá trị gia tăng
TK: Tài khoản
BTC: Bộ tài chính
CP: Cổ phần
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TBYT: thiết bị y tế
CP : Cổ phần

SV: Phạm Thủy Tiên

Lớp: K14QTMKA


Chuyên đề tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng


DANH MỤC BẢNG, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
BẢNG:
1.3.1.Phương pháp nhập trước- xuất trước: Phương pháp này dựa trên giả thuyết là hàng
hoá nhập trước thì sẽ được xuất trước.Do đó,giá trị hàng hóa xuất kho được tính hết theo
giá nhập kho lần trước rồi mới tính tiếp giá nhập kho lần sau. Như vậy giá trị hàng hóa
tồn sẽ được phản ánh với giá trị hiện tại vì được tính giá của những lần nhập kho mới
nhất.....................................................................................................................................3
1.3.2.Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này giá trị của từng loại
hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu
kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình
có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình
hình của doanh nghiệp........................................................................................................3
1.3.3.Phương pháp giá thực tế đích danh: Phương pháp này được sử dụng trong trường
hợp doanh nghiệp quản lý hàng hoá theo từng lô hàng nhập. Hàng xuất kho thuộc lô
hàng nào thì lấy đơn giá của lô hàng đó để tính. Phương pháp này thường sử dụng với
những loại hàng có giá trị cao, thường xuyên cải tiến mẫu mã chất lượng........................3
Căn cứ vào bảng kê hóa đơn hàng hóa dịch vụ bán ra trong kỳ kế toán ghi sổ nhật ký bán
hàng phản ánh doanh thu bán hàng trong kỳ và phản ánh vào sổ nhật ký thu tiền như
sau:....................................................................................................................................34
Bảng 2.15: Nhật ký bán háng tháng 12/2015...................................................................35
NHẬT KÝ BÁN HÀNG..................................................................................................35
Chứng từ...................................................................................................................35
Diễn giải...................................................................................................................35
Tổng cộng.........................................................................................................35
Tổng cộng.........................................................................................................36
SỔ CÁI.................................................................................................................................49
Tên tài khoản: Giá Vốn Hàng Bán...............................................................49
Diễn giải...............................................................................................................49
Cộng phát sinh......................................................................................................49
SỔ CÁI.........................................................................................................50

Tên tài khoản: Hàng hoá..............................................................................50
Diễn giải...............................................................................................................50
Cộng phát sinh......................................................................................................50

SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp, chuyển hàng
chờ chấp nhận, hàng đổi hàng.............Error: Reference source not found
Sơ đồ 1.2: Hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng đại lý, ký gửi hàng
.............................................................Error: Reference source not found
Sơ đồ 1.3: Hạch toán doanh thu theo phương thức trả chậm, trả góp....................Error:
Reference source not found
Sơ đồ 1.4: Hạch toán doanh thu tiêu thụ nội bộ và các trường hợp khác..........Error:
SV: Phạm Thủy Tiên

Lớp: K14QTMKA


Chuyên đề tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng

Reference source not found
Sơ đồ 1.5: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..........Error: Reference source not
found
Sơ đồ 1.6: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên
.............................................................Error: Reference source not found
Sơ đồ 1.7: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ........Error:
Reference source not found
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty HAMEDCO...Error: Reference source
not found
Sơ đồ 2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ phương thức bán buôn qua kho....Error:

Reference source not found
Sơ đồ 2.3. Quy trình luân chuyển chứng từ phương thức bán lẻ.....Error: Reference
source not found
Sơ đồ 2.4 : Quy trình luân chuyển chứng từ phương thức bán hàng đại lý.............Error:
Reference source not found

SV: Phạm Thủy Tiên

Lớp: K14QTMKA


Chuyên đề tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng

LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Sản xuất ra của cải vật chất là điều kiện để xã hội loài người tồn tại và phát
triển. Cùng với xã hội các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngày
càng mở rộng và phát triển không ngừng. Trong điều kiện kinh tế thị trường, nhà
nước giao quyền tự chủ về tài chính, quyền tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh
cho các doanh nghiệp . Doanh nghiệp phải giải quyết tốt mối quan hệ giữa các yếu
tố đầu ra và đầu vào, giữa sản xuất và tiêu thụ. Có quản lý tốt quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh, đồng thời tích cực tìm kiếm thị trường tăng doanh thu thì
doanh nghiệp mới có điều kiện tăng khả năng cạnh tranh, tạo thế và lực vững chắc
trên thị trường. Trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bán hàng
được coi là khâu cuối cùng và có tính quyết định đến hiệu quả của cả quá trình kinh
doanh. Vì chỉ khi bán được hàng thì doanh nghiệp mới thu hồi vốn đầu tư, tạo điều
kiện để tái sản xuất và tái mở rộng sản xuất, tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn kinh
doanh, giữ uy tín với bạn hàng, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước, tạo công
ăn việc làm cho người lao động, nâng cao chất lượng cuộc sống của cán bộ công

nhân viên, doanh nghiệp có lợi nhuận để phát triển kinh doanh. Trong đó kế toán
được coi là một công cụ quan trọng không thể thiếu trong các doanh nghiệp. Những
thông tin kế toán cung cấp sẽ là cơ sở giúp các nhà quản lý đưa ra chiến lược kinh
doanh đúng đắn.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán nghiệp vụ bán hàng, qua thời gian
tìm hiểu thực tế hoạt động kinh doanh cũng như công tác kế toán tại công ty Cổ
phần trang thiết bị và vật tư y tế Hà Nội, em xin chọn đề tài :“ Giải pháp hoàn
thiện kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần trang thiết bị và vật tư y tế Hà Nội
HAMEDCO” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
Khái quát hóa cơ sở lý thuyết liên quan đến kế toán bán hàng trong doanh
nghiệp. Từ thực trạng kế toán bán hàng của công ty Cổ phần trang thiết bị và vật tư
y tế Hà Nội HAMEDCO nhằm đánh giá những kết quả công ty đạt được, những tồn
SV: Phạm Thủy Tiên

Lớp: K14QTMKA


Chuyên đề tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng

tại cần khắc phục cũng như phương hướng phát triển của công ty để đề xuất một số
giải pháp giúp hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty.
3. Phạm vi nghiên cứu.
Kế toán bán hàng tại công ty Cổ phần trang thiết bị và vật tư y tế Hà Nội
HAMEDCO tháng 12/2015.
4. Đối tượng nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu của chuyên đề là kế toán bàn hàng của công ty Cổ phần
trang thiết bị và vật tư y tế Hà Nội HAMEDCO.
5. Phương pháp nghiên cứu.

Phương pháp nghiên cứu phục vụ chuyên đề là phương pháp nghiên cứu dữ
liệu thứ cấp và sơ cấp cũng như kết hợp với các phương pháp như tổng hợp,
thống kê, phân tích, so sánh nhằm làm phong phú hơn kết quả nghiên cứu.
6. Kết cấu bài chuyên đề.

Bài chuyên đề gồm có 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng tại công ty Cổ phần trang thiết bị và
vật tư y tế Hà Nội HAMEDCO.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty Cổ phần trang
thiết bị và vật tư y tế Hà Nội HAMEDCO.

SV: Phạm Thủy Tiên

Lớp: K14QTMKA


Chuyên đề tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG TRONG
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1.

Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán bán hàng trong doanh

nghiệp thương mại.
1.1.1. Khái niệm về bán hàng.
Bán hàng là quá trình các doanh nghiệp thực hiện việc chuyển hóa vốn sản

xuất kinh doanh của mình từ hình thái hàng hóa sang hình thái tiền tệ và hình thành
kết quả tiêu thụ.
1.1.2. Vai trò của kế toán bán hàng.
Bán hàng có vai trò vô cùng quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà
còn với toán bộ nền kinh tế quốc dân. Đối với bản thân doanh nghiệp, có bán
được hàng thì mới có thu nhập để bù đắp những chhi phí bỏ ra, có điều kiện để
mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao đời sống của người lao động, tạo nguồn
tích lũy cho nền kinh tế quốc dân. Việc xác định chính xác kết quả bán hàng là
cơ sở xác định chính xác hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp đối với nhà
nước thông qua việc nộp thuế, phí, lệ phí … vào ngân sách nhà nước, xác định
cơ cấu chi phí hợp lý và sử dụng có hiệu quả cao số lợi nhuận thu được giải
quyết hài hòa giữa các lợi ích kinh tế: nhà nước, doanh nghiệp và các cá nhân
người lao động.
1.1.3. Yêu cầu của kế toán bán hàng
Phải giám sát chặt chẽ hàng hóa tiêu thụ trên tất cả các phương diện: số
lượng , chất lượng… tránh hiện tượng mất mát, hư hỏng hoặc tham ô, lãng phí,
kiểm tra tính hợp lý của các khoản chi phí đồng thời phân bổ chính xác cho
đúng hàng bán để xác định kết quả kinh doanh. Phải quản lý chặt chẽ tình hình
thanh toán của khách hàng , yêu cầu thanh toán đúng hình thức và thời gian
tránh mất mát, ứ đọng vốn.
1.2.

Doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu.

SV: Phạm Thủy Tiên

1

Lớp: K14QTMKA



Chuyên đề tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng

1.2.1. Doanh thu bán hàng.
 Khái niệm doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng là số tiền hàng doanh
nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được từ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã
bán, đã cung cấp cho khách hàng.
 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng được ghi
nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau:
• Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
• Doanh nghiệp không nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu
hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
• Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
• Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
• Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng.
• Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi
viết hoá đơn bán hàng phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT,các khoản phụ
thu,thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán. Doanh thu bán hàng được phản ánh
theo số tiền bán hàng chưa có thuế GTGT.
• Đối với hàng hoá chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu
được phản ánh trên tổng giá thanh toán.
• Đối với hàng hoá thuôc diện chiu thuế tiêu thụ đặc biệt ,thuễ xuất nhập khẩu
thì doanh thu tính trên tổng giá mua bán.
• Doanh thu bán hàng (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi chi tiết
theo từng loại sản phẩm nhằm xác định chính xác, đầy đủ kết quả kinh doanh của
từng mặt hàng khác nhau. Trong đó doanh thu nội bộ là doanh thu của những sản

phẩm hàng hoá cung cấp lẫn nhau giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng môt hệ
thống tổ chức.
1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu.
Các khoản giảm trừ doanh thu theo quy định bao gồm : Chiết khấu thương mại
,giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
 Khái niệm.
- Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua với số lượng lớn.

SV: Phạm Thủy Tiên

2

Lớp: K14QTMKA


Chuyên đề tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng

- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Giá trị hàng bán bị trả lại :là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
 Nguyên tắc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.
Các khoản giảm trừ doanh thu phải được hạch toán riêng : trong đó các khoản
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được xác định như sau:
- Doanh nghiệp phải có quy chế quản lý và công bố công khai các khoản chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán.
- Các khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán cho số hàng bán ra
trong kỳ phải đảm bảo doanh nghiệp kinh doanh có lãi.

- Phải ghi rõ trong hợp đồng kinh tế và hoá đơn bán hàng.
1.3. Các phương thức tính trị giá vốn hàng xuất kho.
1.3.1. Phương pháp nhập trước- xuất trước: Phương pháp này dựa trên giả
thuyết là hàng hoá nhập trước thì sẽ được xuất trước.Do đó,giá trị hàng hóa xuất
kho được tính hết theo giá nhập kho lần trước rồi mới tính tiếp giá nhập kho lần sau.
Như vậy giá trị hàng hóa tồn sẽ được phản ánh với giá trị hiện tại vì được tính giá
của những lần nhập kho mới nhất.
1.3.2. Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này giá trị
của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn
kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong
kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô
hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
1.3.3. Phương pháp giá thực tế đích danh: Phương pháp này được sử dụng
trong trường hợp doanh nghiệp quản lý hàng hoá theo từng lô hàng nhập. Hàng xuất
kho thuộc lô hàng nào thì lấy đơn giá của lô hàng đó để tính. Phương pháp này
thường sử dụng với những loại hàng có giá trị cao, thường xuyên cải tiến mẫu mã
chất lượng.
1.4.
Các phương thức bán hàng.
1.4.1. Phương thức bán buôn: Đặc điểm của hàng hoá bán buôn là
hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng,

SV: Phạm Thủy Tiên

3

Lớp: K14QTMKA


Chuyên đề tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

do vậy, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá chưa được thực hiện. Hàng bán
buôn thường được bán theo lô hàng hoặc bán với số lượng lớn. Có 2 phương
thức bán buôn:
- Bán buôn qua kho: là bán buôn mà hàng hóa được xuất ra từ kho bảo quản
của doanh nghiệp, có thể thực hiện dưới 2 hình thức là giao hàng trực tiếp hoặc theo
hình thức chuyển hàng.
- Bán buôn vận chuyển thẳng: các doanh nghiệp thương mại sau khi tiến
hành mua hàng hóa không đưa về nhập kho mà chuyển thẳng đến cho bên
mua, có thể thực hiện theo 2 hình thức là giao hàng trực tiếp hoặc theo hình
thức chuyển hàng.
1.4.2. Phương thức bán lẻ: là phương thức bán hàng trực tiếp cho người
tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính
chất tiêu dùng nội bộ. Bán hàng theo phương thức này có đặc điểm là hàng hoá đã
ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của
hàng hoá đã được thực hiện. Bán lẻ thường bán đơn chiếc hoặc bán với số lượng
nhỏ, giá bán thường ổn định. Bán lẻ có thể thực hiện dưới các hình thức sau:
- Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung.
- Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp.
- Hình thức bán lẻ tự phục vụ.
- Hình thức bán trả góp.
- Hình thức bán hàng tự động.
- Hình thức gửi bán đại lý hoặc ký gửi hàng hóa.
1.5. Chứng từ kế toán sử dụng.
Các chứng từ kế toán chủ yếu sử dụng trong kế toán bán hàng bao gồm: hóa
đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ, phiếu thu, phiếu chi, bảng kê bán lẻ, chứng từ thanh toán khác…
1.6.
Kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại.

1.6.1. Kế toán doanh thu bán hàng.
 Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp,
chuyển hàng chờ chấp nhận, hàng đổi hàng.

SV: Phạm Thủy Tiên

4

Lớp: K14QTMKA


Chuyên đề tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng

TK 521

SV: Phạm Thủy Tiên

5

Lớp: K14QTMKA


Chuyên đề tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng

Sơ đồ 1.2: Hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng đại lý, ký gửi hàng

Sơ đồ 1.3: Hạch toán doanh thu theo phương thức trả chậm, trả góp.


SV: Phạm Thủy Tiên

6

Lớp: K14QTMKA


Chuyên đề tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng

Sơ đồ 1.4: Hạch toán doanh thu tiêu thụ nội bộ và các trường hợp khác.

 Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Doanh thu bán hàng bao gồm cả thuế GTGT hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất khẩu phải nộp. Do đó không có bút toán ghi thuế GTGT phải nộp. Số thuế
GTGT phải nộp cuối kỳ được ghi nhận vào chi phí quản lý, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế xuất khẩu được khấu trừ vào doanh thu bán hàng để tính doanh thu thuần.
1.6.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.

SV: Phạm Thủy Tiên

7

Lớp: K14QTMKA


Chuyên đề tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng


Sơ đồ 1.5: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

1.7.

Giá vốn hàng bán.

Chứng từ: kế toán căn cứ vào chứng từ gốc như phiếu nhập kho, hợp đồng
mua bán, háo đơn bán hàng… để tiến hành xác định giá vốn.
Tài khoản sử dụng: TK 632- Giá vốn hàng bán.

SV: Phạm Thủy Tiên

8

Lớp: K14QTMKA


Chuyên đề tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng

Cách hạch toán:
 Đối với doanh nghiệp hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên
Sơ đồ 1.6: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên



Đối với doanh nghiệp hach toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ

Sơ đồ 1.7: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ


SV: Phạm Thủy Tiên

9

Lớp: K14QTMKA


Chuyên đề tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng

CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TRANG THIẾT BỊ VÀ VẬT TƯ Y TẾ HÀ NỘI HAMEDCO
2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần trang thiết bị và vật tư y tế Hà Nội
HAMEDCO.
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty Cổ phần trang thiết bị và vật tư y tế Hà
Nội HAMEDCO.
Công ty Cổ phần trang thiết bị và vật tư y tế Hà Nội HAMEDCO được thành
lập từ năm 2003, địa chỉ tại số 10 ngõ 46 – Phương Mai – Đống Đa – Hà Nội. Hiện
công ty là nhà phân phối độc quyền cung cấp các loại sản phẩm thiết bị phục vụ
trong phòng xét nghiệm, ngành y tế, cung cấp thiết bị máy móc phục vụ nhu cầu
khám chữa bệnh cho tất cả các bệnh viện trong và ngoài nước, vật tư tiêu hao phục
vụ cho nhu cầu khám chữa bệnh. Hiện nay công ty là đại diện độc quyền phân phối
cho các hãng sau:
1.
2.
3.
4.
5.

6.
7.
8.
9.

LAICA Spa – Italia.
KAWAMOTO – Nhật Bản.
HASORIA HEALTHCARE PVT - Ấn Độ.
SAGAMI RUBBER INDUSTRIES – Nhật Bản.
AURORA GMBH.
SIKA MEDICAL PRODUCTS – Pakistan.
SURGIWEAR PVT - Ấn Độ.
TIMM MEDICAL.
FOCAL CORPORATION.

2.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần trang thiết bị và vật tư y
tế Hà Nội HAMEDCO.
a) Đặc điểm bộ máy kế toán.

SV: Phạm Thủy Tiên

10

Lớp: K14QTMKA


Chuyên đề tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty HAMEDCO

KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ
TOÁN
TỔNG
HỢP

KẾ
TOÁN
CÔNG
NỢ

KẾ
TOÁN
KHO

KẾ
TOÁN
TIỀN
LƯƠNG

KẾ
TOÁN
BÁN
HÀNG

THỦ
QUỸ

THỦ

KHO

(Nguồn: Phòng kế toán)
- Kế toán trưởng chịu trách nhiệm quản lý và chỉ đạo chung hoạt động của
phòng kế toán, tham gia xét duyệt, phân tích, tính toán kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty hàng tháng hàng quý, hàng năm theo quy định hiện hành để nộp
cho Ban lãnh đạo công ty và bộ chủ quản.
- Kế toán tổng hợp: theo dõi hầu hết các nghiệp vụ phát sinh, trực tiếp ghi
vào các sổ kế toán liên quan, hàng tháng, hàng quý, hàng năm tổng hợp số liệu để
giúp kế toán trưởng lập báo cáo tài chính.
- Kế toán công nợ: chủ yếu theo dõi các khoản công nợ phát sinh trong quá
trình kinh doanh, giải quyết các vụ việc còn tồn đọng...
- Kế toán bán hàng: có nhiệm vụ theo dõi và hạch toán các nghiệp vụ phát
sinh liên quan đến hoạt động bán hàng của công ty
- Kế toán tiền lương: tính và hạch toán tiền lương cho cán bộ nhân viên
trong công ty.
- Kế toán kho: theo dõi và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên
quan đến hàng hóa, vật tư của công ty.
- Thủ quỹ: có nhiệm vụ thu chi tiền mặt cho các đối tượng sử dụng theo
phiếu thu, phiếu chi đã được người có thẩm quyền ký duyệt.

SV: Phạm Thủy Tiên

11

Lớp: K14QTMKA


Chuyên đề tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng


- Thủ kho: trông gửi, bảo quản hàng hóa ở kho, xuất và nhập hàng hóa theo
phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
b) Các chế độ kế toán đang áp dụng
 Công ty đang áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính.
 Niên độ kế toán tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.
 Đơn vị tiền tệ kế toán sử dụng để ghi chép là đồng Việt Nam( VND).
 Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho theo kỳ kế toán.
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: Phương pháp giá thực tế
đích danh.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
 Phương pháp khấu hao tài sản cố định: phương pháp đường thẳng.
 Doanh nghiệp kê khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
 Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng: Công ty sử dụng hệ thống biểu mẫu
chứng từ kế toán theo quyết định 48/2006/ QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài
chính như: Phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT…
 Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
 Hệ thống sổ kế toán sử dụng: Sổ nhật ký chung, Sổ Cái các tài khoản, các
sổ chi tiết và một số mẫu sổ khác theo quy định của Bộ tài chính.
 Hệ thống báo cáo tài chính:
- Bảng cân đối kế toán( mẫu số B01- DNN).
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( mẫu số B02-DNN).
- Thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu số B09- DNN).
- Bảng cân đối tài khoản ( mẫu số B03- DNN).
 Phần mềm kế toán: kê toán thủ công có hỗ trợ của phần mềm Excel.
2.2. Các phương thức bán hàng tại công ty Cổ phần trang thiết bị và vật
tư y tế Hà Nội HAMEDCO.
2.2.1. Phương thức bán buôn: Đối với hình thức này áp dụng cho các bệnh viện,

công ty, trường học mua hàng với số lượng lớn, mua thường xuyên, hoặc là khách hàng
lâu năm của công ty. Phương thức này được tiến hành theo hai hình thức sau:
- Hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này, bên mua cử đại diện đến
công ty để nhận hàng, công ty giao trực tiếp cho bên mua. Khách hàng giao hàng
trực tiếp tại công ty: Tất cả các cửa hàng bán lẻ thiết bị y tế trên phố Phương Mai,
Công ty CP sông Nile, Công ty TNHH Đào Gia, Bệnh viện Xanh Pôn, Phòng khám
Bình Minh,…

SV: Phạm Thủy Tiên

12

Lớp: K14QTMKA


Chuyên đề tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng

- Hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng đã ký
kết , công ty bằng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài, chuyển hàng đến
giao cho bên mua ở một địa điểm đã thỏa thuận. Chi phí vận chuyển do công ty chịu
hay bên mua chịu là do sự thỏa thuận trước giữa hai bên khi ký kết hợp đồng.
Khách hàng chuyển hàng như: Công ty TNHH Thắng Việt, Bệnh Viện chăm sóc
sức khỏe cán bộ tỉnh Hải Dương, Phòng khám 107B Quang Trung tỉnh Hải Dương,
Chi cục dân số tỉnh Hải Dương,…
Theo phương thức này khi khách hàng có nhu cầu mua hàng sẽ liên hệ với
phòng kinh doanh để làm đơn đặt hàng. Phòng kinh doanh, căn cứ trên đơn đặt hàng
sẽ làm hợp đồng, thỏa thuận các điều kiện trên hợp đồng và tiến hành ký hợp đồng.
Sau khi hợp đồng được ký kết việc giao hàng sẽ tiến hành theo đúng các điều
khoản trên hợp đồng. Phòng kế toán khi nhận được hợp đồng, kế toán bán hàng sẽ

viết hóa đơn GTGT theo mẫu 01GTKT-3LL gồm 3 liên:
+ Liên 1 ( màu tím ) : Lưu
+ Liên 2 ( màu đỏ ) : Giao cho khách hàng.
+ Liên 3 ( màu xanh ) : Lưu nội bộ.
Sau khi viết xong hóa đơn, kế toán bán hàng xin lấy đầy đủ chữ ký của những
người liên quan theo đúng quy định. Chuyển giao liên 2 cho khách hàng và viết
xuất kho theo số lượng trên hóa đơn. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên, 1 liên
lưu ở sổ gốc, một liên giao cho khách và một liên chuyển cho thủ kho. Tại kho công
ty, thủ kho kiểm tra đối chiếu số lượng trên hóa đơn và phiếu xuất kho. Thủ kho
tiến hành giao hàng cho nhân viên kinh doanh để chuyển hàng cho khách.
2.2.2.

Phương thức bản lẻ

Ngoài việc thực hiện phương thức bán buôn, để mở rộng thị trường, đẩy mạnh
việc tiêu thụ hàng hóa công ty còn thực hiện phương thức bán lẻ cho đối tượng
khách hàng có nhu cầu mua hàng với số lượng ít hơn như các hộ gia đình sử dụng
trực tiếp, các văn phòng tổ chức mua số lượng nhỏ… Các hình thức bán lẻ tại công
ty gồm có: hình thức bán lẻ thu tiền tập trung, hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp,
hình thức bán trả góp, hình thức gửi bán đại lý hoặc ký gửi hàng hóa.
Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng sẽ đến trực tiếp cửa hàng làm thủ tục đề
nghị mua hàng. Kế toán bán hàng căn cứ trên giấy đề nghị mua hàng của khách hàng
SV: Phạm Thủy Tiên

13

Lớp: K14QTMKA


Chuyên đề tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

để lập hóa đơn GTGT theo mẫu 01GTKT-3LL. Khi lập xong hóa đơn GTGT và lấy đủ
chữ ký của những bên liên quan theo quy định kế toán bán hàng chuyển liên 3 của hóa
đơn GTGT cho kế toán thanh toán lập phiếu thu tiền . Đồng thời kế toán bán hàng lập
phiếu xuất kho chuyển cho thủ kho làm thủ tục xuất hàng cho khách.
2.3. Thực trạng kế toán bán hàng tại công ty Cổ phần trang thiết bị và vật
tư y tế Hà Nội HAMEDCO.
2.3.1. Kế toán doanh thu tại công ty Cổ phần trang thiết bị và vật tư y tế Hà
Nội HAMEDCO.
a. Chứng từ và thủ tục kế toán
Tùy theo từng phương thức bán hàng mà Công ty có các chứng từ và quy trình
luân chuyển chứng từ khác nhau.
 Quy trình luân chuyển chứng từ phương thức bán buôn qua kho.
Sơ đồ 2.2:Quy trình luân chuyển chứng từ phương thức bán buôn qua kho
Phòng kinh
doanh

Phòng
cung ứng

Phiếu đề
nghị xuất
hàng

Phiếu xuât
kho

Thủ kho


Ký phiếu
xuất, xuât
hàng

Kế toán

Hóa đơn
GTGT

Giám đốc,
Kế toán
trưởng

Ký duyệt

(Nguồn: Phòng kế toán)
- Thủ tục kế toán: Căn cứ vào Hợp đồng mua bán đã ký kết giữa công ty
HAMEDCO và khách hàng, phòng kinh doanh viết phiếu đề nghị xuất kho chuyển
phòng cung ứng vật tư hàng hóa. Dựa trên đề nghị xuất kho của phòng kinh doanh,
phòng cung ứng viết phiếu xuất kho chuyển người cầm phiếu xuống kho nhận hàng.
Sau khi xuất kho, thủ kho ghi vào cột số lượng thực xuất cùng người nhận hàng ký
tên vào phiếu xuất. Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho để ghi vào Thẻ kho sau đó
chuyển tới Kế toán. Tại công ty hàng xuất kho áp dụng theo phương pháp đích
danh. Dựa trên đơn giá xuất bán cho khách hàng, kế toán ghi vào cột đơn giá, thành
tiền của từng loại hàng hóa xuất bán. Căn cứ Phiếu xuất kho, Kế toán ghi Hóa đơn
GTGT. Kế toán chuyển Hóa đơn GTGT tới kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt.
- Chứng từ: Hợp đồng mua bán, Hóa đơn GTGT.
SV: Phạm Thủy Tiên

14


Lớp: K14QTMKA


Chuyên đề tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng

Ví dụ: Ngày 2 tháng 12 năm 2015 căn cứ vào HĐKT số 56/2015/HN – TV
xuất cho công ty Thắng Việt 04 chiếc giường giát gỗ đơn giá chưa VAT 10 %:
2.700.000 đ/ 1chiếc và 04 tủ đựng thuốc hai tầng đơn giá 1.810.000 đ/ 1 chiếc.
Khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt.
Căn cứ vào hợp đồng mua bán ký kết với công ty Thắng Việt, phòng kinh doanh sẽ
viết phiếu đề nghị xuất hàng. Căn cứ vào phiếu đề nghị xuất hàng bộ phận cung ứng sẽ viết
phiếu xuất kho mẫu của công ty cho hai mặt hàng này. Thủ kho ký nhận và cho xuất hàng,
trên phiếu xuất kho thủ kho sẽ ghi số lượng thực tế xuất. Phiếu xuất kho được chuyển cho
kế toán, kế toán căn cứ Phiếu xuất kho tiến hành ghi chép, xuất hóa đơn cho khách hàng.
Căn cứ phiếu xuất kho mẫu như sau:

SV: Phạm Thủy Tiên

15

Lớp: K14QTMKA


Chuyên đề tốt nghiệp
Học viện Ngân hàng

Bảng 2.1: Phiếu xuất kho ngày 02/12/2015
Đơn vị :Công ty CP trang thiết bị và vật tư y tế Hà Nội

Địa chỉ:số 10, ngõ 6, Phương Mai, HN

Mẫu số 02-VT

(Ban hành theo QĐ số48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng 12 năm 2015
Số : 301
- Họ và tên người nhận hàng : Anh Đào văn Tú
- Địa chỉ (bộ phận) : Công ty TNHH Thắng Việt
- Lý do xuất kho : Xuất kho bán cho khách hàng
- Xuất tại kho : Công ty Địa điểm : số 10, ngõ 6, Phương Mai, Hà Nội
Tên nhãn hiệu, quy cách,
STT
A
01
02

phẩm chất vật tư, dụng cụ,
sản phẩm, hàng hóa
B
Giường giát gỗ inox
Tủ đựng thuốc 2 tầng

Mã số
C
GG4
TT2


Đơn vị
tính
D
Chiêc
Chiếc

Số lượng
Yêu Thực
cầu
1
4
4

xuất
2
4
4

Đơn giá

Thành tiền

3
2.700.000
1.810.000

4
10.800.000
7.240.000


Cộng

18.040.000

Tổng số tiền (viết bằng chữ) : Mười tám triệu không trăm bốn mươi nghìn đồng.
Xuất, ngày 02 tháng 12 năm 2015
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)

Kế toán trưởng

Người nhận hàng

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Thủ kho
(ký, họ tên)

(Nguồn:Phòng Kế toán )

SV: Phạm Thủy Tiên

16

Lớp: K14QTMKA



×