Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Hóa 11 - Bài tập tổng hợp Hidrocacbon không no

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (612.28 KB, 3 trang )

KHÓA TỔNG ÔN
LUYỆN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỌC- 2016
THẦY : NGUYỄN ANH PHONG

BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ CHƯƠNG
HIDROCACBON

Bài 1: Một hỗn hợp X gồm ankanA và anken B được chia thành 2 phần:
– Phần 1: có thể tích là 11,2 lít,đem trộn với 6,72 lit H2(có xúc tác Ni) đến khi phản ứng hoàn toàn
rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì thấy hỗn hợp khí sau phản ứng có thể tích giảm 25% so với ban đầu.
–Phần 2: nặng 80gam, đem đốt cháy hoàn toàn thu được 242 gam CO2. Công thức phân tử của A và
B là:
A. C4H10 và C3H6
B. C3H8 và C2H4
C. C2H6 và C3H6
D. CH4 và C4H8
Bài 2: Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm 2 olefin liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng hợp nước
(xúc tác H+) thu được 12,9 gam hỗn hợp X gồm 3 ancol. Đun nóng X trong H2SO4 đặc ở 1400C thu
được 10,65 gam hỗn hợp Y gồm 6 ete khan. Giả sử hiệu suất các phản ứng là 100%. Công thức
phân tử của 2 olefin và giá trị của V là
A. C2H4, C3H6, 5,60 lít
B. C4H8, C5H10, 5,6 lít
C. C2H4, C3H6, 4,48 lít
D. C3H6, C4H8, 4,48 lít
Bài 3: Hỗn hợp X gồm anken A và ankin B :
- Biết 50 ml X phản ứng tối đa với 80 ml H2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện).
- Đốt cháy m gam hỗn hợp X rồi hấp thụ sản phẩm cháy bằng dung dịch nước vôi trong
thấy có 25g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 7,48 g so với ban đầu, khi thêm tiếp lượng dư
KOH vào thu được thêm 5 g kết tủa. CTPT của A và B lần lượt là
A. C2H4 và C2H2
B. C3H6 và C3H4


C. C4H8 và C4H6
D. C3H6 và C4H6.
Bài 4: Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp T gồm CH4,
C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2và C4H6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 8,96 lít CO2 (đo ở
đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 19,2 gam Br2 trong dung dịch
nước brom. Phần trăm về số mol của C4H6 trong T là :
A. 9,091%.
B.8,333%.
C. 16,67%.
D. 22,22%.
Bài 5: Đem crackinh một lượng butan thu được một hỗn hợp gồm 5 khí hiđrocacbon. Cho hỗn hợp
khí này sục qua dung dịch nước brom dư thì lượng brom tham gia phản ứng là 25,6 gam và sau thí
nghiệm khối lượng bình brom tăng thêm 5,32 gam. Hỗn hợp khí còn lại sau khi qua dung dịch nước
brom có tỷ khối đối với metan là 1,9625. Hiệu suất của phản ứng crackinh là:
A. 20,00%
B. 80,00%
C. 88,88%
D. 25,00%
Bài 6: Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3 – đien và stiren thu được một loại polime là cao su
buna-S. Đem đốt một mẫu cao su này ta nhận thấy số mol O2 tác dụng bằng 1,325 lần số mol CO2
sinh ra. Hỏi 19,95 gam mẫu cao su này làm mất màu tối đa bao nhiêu gam brom?
A. 42,67 gam
B. 36,00 gam
C. 30.96 gam
D. 39,90 gam.
Bài 7: Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2 có Mtb X = 23,5. Trộn V (lít) X với V1 (lít) hiđrocacbon Y
được 107,5g hh khí Z. Trộn V1 (lít) X với V (lít) hiđrocacbon Y được 91,25g hh khí F. Biết V1 – V
= 11,2 (lít) (các khí đo ở đktc). Công thức của Y là:
A. C3H8
B. C3H6

C. C4H8
D. C2H6
Bài 8: Hỗn hợp khí gồm 1 hidrocacbon no X và 1 hidrocacbon không no vào bình nước brom
chứa 40 gam brom. Sau khi brom phản ứng hết thì khối lượng bình tăng lên 10,5 g và thu được


dung dịch B, đồng thời khí bay ra khỏi bình có khối lượng 3,7 gam. Đốt cháy hoàn toàn lượng khí
bay ra khỏi bình thu được 11 g CO2. Hidrocacbon X là
A. 2 chất.
B. 1 chất.
C. 3 chất.
D. 4 chất.
Bài 9: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni)
một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch
brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là
A. 16 gam.
B. 0 gam.
C. 24 gam.
D. 8 gam
Bài 10: Trong một bình kín dung tích V lít không đổi có chứa 1,3a mol O2 và 2,5a mol SO2 ở
100độ C 2atm(có xuc tac V2O5) nung nong bình một thời gian sau đó làm nguội tới 100 độ C áp
suất trong bình lúc đó là p hiệu suất phản ứng tương ứng là h. Môí liên hệ giữa p và h đươc biểu thị
bằng biểu thức nào dưới đây:
2,5.h 
 1,25.h 

A. p  2  1 
B. p  2  1 

3,8 

3,8 


0,65.h 

 1,3.h 
C. p  2  1 
D. p  2  1 

3,8 
3,8 


Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X rồi dẫn sản phẩm qua 2 bình kín: bình 1 đựng
dung dịch H2SO4 đặc thấy khối lượng tăng 6,3 gam; bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 tạo ra 10 gam
kết tủa, lọc bỏ kết tủa và đun nóng dung dịch lại thu thêm được 10 gam kết tủa nữa. Công thức phân
tử của X là
A. C6H6.
B. CH4.
C. C6H12
D. C6H14.
Bài 12: Cho hiđrocacbon X mạch hở phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch brom thu được
hợp chất chứa 90,225% brom về khối lượng. Công thức phân tử của X là
A. C4H4.
B. C4H6.
C. C3H4.
D. C2H2.
Bài 13: Trong một bình kín dung tích 2,24 lít chứa một ít bột Ni xúc tác và hỗn hợp khí X gồm H2,
C2H4 và C3H6 (ở đktc). Tỉ lệ số mol C2H4 và C3H6 là 1:1. Đốt nóng bình một thời gian sau đó làm
lạnh tới 00C thu được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y qua bình chứa nước Br2 dư thấy khối lượng

bình Br2 tăng 1,015 gam. Biết tỉ khối của X và Y so với H2 lần lượt là 7,6 và 8,445. Hiệu suất phản
ứng của C2H4.
A. 20%.
B. 25%.
C. 12,5%.
D. 40%.
Bài 14: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm ankin X và hiđrocacbon Y cần dùng 2,25 lít khí
O2 sinh ra 1,5 lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử
của X và Y lần lượt là:
A. C2H2 và C2H4.
B. C3H4 và CH4.
C. C2H2 và CH4.
D. C3H4 và C2H6.
Bài 15: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các amin no, hai chức, mạch hở với tỉ lệ số mol CO2 và hơi
H2O (T) nằm trong khoảng nào sau đây:
A. 1/3 ≤ T < 1.
B. 0,5 ≤ T < 1.
C. 0,5 < T < 1.
D. 1/3 < T < 1.
Bài 16: Hỗn hợp X gồm 1 hidrocacbon ở thể khí và H2 có tỉ khối so với H2 là4,8 Cho X đi qua Ni
nung nóng đến khi pư sảy ra hoàn toàn thu được hh Y có tỉ khối so vứi CH4=1. Công thức phân tử
của hidrocacbon có trong X là
A. C3H4
B. C2H4
C. C3H6
D. C2H2
Bài 17: Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp X gồm (axetilen, etan và propilen) thu được 1,6 mol
nước. Mặt khác 0,5 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,645 mol Br2. Phần trăm thể tích
của etan trong hỗn hợp X là
A. 5,0%.

B. 3,33%.
C. 4,0 %.
D. 2,5%.


Bài 18: Hỗn hợp X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt
cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 (dư) thì
khối lượng tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A. 7,3.
B. 6,6.
C. 5,85.
D. 3,39.
Bài 19: Một hỗn hợp X gồm anken A và ankin B
- Lấy 16,2 gam hỗn hợp X đốt cháy hết, sản phẩm cháy tạo với nước vôi trong 80 gam kết tủa. Đun
nóng dung dịch thu được lại xuất hiện thêm 20 gam kết tủa nữa.
- Lấy 80 ml hỗn hợp X cho phản ứng với H2, có xúc tác Ni, nung nóng cần 140 ml H2 để làm no.
Biết V khí đo ở (đktc). Công thức của A và B là:
A. C2H4 và C2H2.
B. C3H6 và C3H4.
C. C2H4 và C3H4.
D. C3H6 và C2H2.
Bài 20: Hỗn hợp X gồm etilen, axetilen và hiđro. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 bằng
số mol H2O. Mặt khác dẫn V lít X qua Ni nung nóng thu được 0,8V lít hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y
vào dd brom dư thì có 32 gam brom đã phản ứng (các thể tích khí đều đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 6,72
B. 8,96
C. 5,6
D. 11,2
------------- HẾT --------------




×