Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Bài tập tìm công thức oxit của Nito - Hóa 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.52 KB, 4 trang )

BÀI TẬP LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ OXIT CỦA NITO
 Phương pháp giải:





Thường qua các bước sau :
 Bước 1 : Đặt công thức oxit của nitơ NxOy.
(với 1 ≤ x ≤ 2 ; 1 ≤ y ≤ 5 đều nguyên).
 Bước 2 : Từ dữ liệu bài cho lập hệ thức tính phân tử khối NXOY.
 Bước 3 : Thiết lập phương trình toán học : MNxOy = 14x + 16y.
Sau đó lập bảng trị số, biện luận y theo x, rút ra cặp nghiệm hợp lí. Suy ra công
thức oxit cần tìm của nitơ.
Một số oxit của

 Ví dụ:
Ví dụ 1: Một oxit A của nitơ có chứa 30,43% N về khối lượng. Tỉ khối hơi của A so với
không khí là 1,586. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên A.
Hướng dẫn giải
Đặt công thức oxit A của nitơ là OxOy
Phân tử khối A là: MA = 29.d = 29.1,586 = 46
Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

1


Vì trong A, nitơ chiếm
ếm 30,43% về khối lượng
l
nên:



Do MA = 14x + 16y = 46 → y = 2. Công thức phân tử của A là NO2
Công thức cấu tạo của A là : O = N → O : nitơ đioxit hay penxinitơ.
Ví dụ 2: Một hỗn hợp X gồm
ồm CO2 và một oxit của nitơ có tỉỉ khối đối với H2 là 18,5. Hãy
xác định
ịnh công thức oxit của nitơ
nit và % thểể tích các khí trong hỗn hợp X.
Hướng dẫn giải

nên MNxOy < 37.
Hay 14x + 16y < 37. x, y phải
ph nguyên dương → chỉỉ hợp lí khí x = 1, y = 1. Vậy oxit của
nitơ là NO.
Giảả sử trong 1mol hỗn hợp X có a(mol) CO2 và (1-1)mol NO.
Ta có: 44a + 30(1 – a) = 37 → a = 0,5
Vậy %VCO2 = %VNO = 50%.
Ví dụ 3: Mỗt
ỗt hỗn hợp khí X gồm 3 oxit của N là
l NO, NO2 và NxOy. Biết
Bi phần trăm thể
tích của các oxit trong X là:
à: %VNO = 45%, %VNO2 = 15%, %VNxOy = 40%, còn phần
ph trăm
theo khối lượng
ợng NO trong hỗn hợp là
l 23,6%. Xác định công thức NxOy.
Hướng dẫn giải
Vì ở cùng điều kiện bên
ên ngoài vvềề nhiệt độ, áp suất, tỉ lệ thể tích giữa các chất khí cũng

chính là tỉỉ lệ số mol giữa chúng, nên nếu gọi số mol hỗn hợp khí X làà a(mol) thì số
s mol
của các khí thành phần là:
à: nNO = 0,45a mol; nNO2 = 0,15a mol; nNxOy = 0,4a mol.
Bài cho %mNO = 13,6% mà mNO = 30  0,45a = 13,5a (g)
Suy ra:
MNxOy = mhhX – mNO – mNO2 = 57,2a – 13,5a – 6,9a = 35,8a

sai
đúng
sai
Vậy oxit NxOy là N2O4
Ví dụ 4: Cho 3,024 gam một
ột kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được
940,8 ml khí NxOy (sản
ản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Xác
định khí NxOy và kim loại
ại M.
M
Hướng dẫn giải
Quá trình OXH
M
→ M+n + ne
Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

2


3,024/M
3.024n/M

Khí có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 22
=> khí là N2O(44)
quá trình khử
N+5 + 8e------>N2O
0,336---- 0,04
3,024n/M = 0,336
do M là kim loại nên n = 1,2,3
ta thấy n =3 và M = 27 (Al ) thỏa mãn
Ví dụ 5: Hòa tan hoàn toàn 1,68gam kim loại Mg vào V lít dung dịch HNO3 0,25M vừa
đủ thu được dung dịch X và 0.448 lít (đktc) một chất khí Y duy nhất, nguyên chất. Cô
cạn dung dịch X được 11,16g muối khan (quá trình cô cạn không làm muối phân hủy).
Tìm công thức phân tử của khí Y và tính V.
Hướng dẫn giải
nMg =

0,448
1,68
= 0,07mol ; nY =
= 0,02mol
24
22,4

Sau cô cạn dung dịch X chắc chắn sản phẩm có Mg(NO3)2 0,07mol
=> mMg (NO3)2 = 0,07.148 = 10,36g < 11,16g
Vậy trong X còn có NH4NO3 với khối lượng 11,16 – 10,36 = 0,8g
=> số mol NH4NO3 =

0,8
= 0,01mol
80


Quá trình oxi hóa : Mg  Mg2+ + 2e
0,07 
0,14(mol)
Quá trình khử : NO3- + 10H+ + 8e  NH4+ + 3H2O
0,1 0,08  0,01 (mol)
+
 NxOy + (3x-y)H2O
xNO3 + (6x – 2y)H + (5x-2y)e
0,02(6x-2y) 0,02(5x-2y)  0,02(mol)
Theo định luật bảo toàn e ta có: 0,14 = 0,08 + 0,02(5x-2y)
 5x-2y =2. Nghiệm hợp lí là x=y=1 . Vậy sản phẩm là NO
 số mol HNO3 = số mol H+ = 0,1+ 0,08 = 0,18 mol => V= 0,72 lít
Ví dụ 6: Một oxit nitơ A có khối lượng 4,6 (g) cho qua vụn đồng nung đỏ, N2 sinh ra
được thu trong một nghiệm úp trên một chậu nước. Mực nước trong chậu thấp hơn
0

so với mực nước ống nghiệm 3,0 cm. Thể tích N2 (đo ở 15 C; áp suất khí quyển
3

730mmHg) là 1,23 lít, áp suất hơi nước bão hoà 12,7 mmHg. D của Hg = 13,6g.cm .
Xác định công thức phân tử của A biết rằng tỉ khối hơi của A so với không khí là
1,586.
Hướng dẫn giải

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

3



Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

4



×