Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Hóa 11 Bài tập phản ứng cộng Hidro

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.93 KB, 7 trang )

 

       PHẢN ỨNG CỘNG HIDRO 

Truy cập vào:  />



 

Anken hoÆc ankin to ,Ni
 
Hçn hîp Y  
Dạng bài tập: Cho hỗn hợp X gồm 
và H
2

Tính số mol H2 phản ứng, tính hiệu suất phản ứng hiđrô hóa. Tính tỉ khối
hơi của Y so với Z, tìm công thức phân tử anken, ankin.
Bài 1: Hỗn hợp X gồm 3 khí C3H4, C2H2 và H2 cho vào bình kín dung tích 8,96 lít 
(đktc) chứa bột Ni, nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Biết tỉ 
khối của X so với Y là 0,75. Số mol H2 tham gia phản ứng là: 
A. 0,75 mol   

B. 0,30 mol   

 C. 0,10 mol  

 

D. 0,60 mol  



Lời giải
nX =

8,96
= 0, 4 (mol)  
22,4

Áp dụng [2] ta có:  d X/Y =

MX nY n Y
=
=
= 0,75  n Y = 0,3 (mol)  
M Y n X 0, 4

Áp dụng [1]             n H2 phản ứng  = 0,4 – 0,3 = 0,1 mol.         Chọn C 
Bài 2: Cho  hỗn  hợp  X  gồm  1  anken  và  H2  có  d X/ He =3,33.  Cho  X  qua  Ni  nung 
nóng,  đến  khi  phản  ứng  xảy  ra  hoàn toàn  thu  được  hỗn  hợp  Y  có  d Y/ He =4.  Tìm 
công thức phân tử của anken. 

Truy cập vào:  />



 

A. C2H4 

 


B. C3H6  

 

C. C4H8  

 

D. C5H10  

Lời giải
Ta có:  M X = 3,33.4 = 13,32;        MY = 4.4 = 16 
Giả sử số mol hỗn hợp X bằng 1 mol 
Áp dụng [2] ta có: 
d X/Y =

MX n Y n Y
13,32.1
=
=
 nY =
 0,8325 (mol)  
1
16
MY n X

Áp dụng [1] và [4] ta có:  
nH


2

phản ứng   = nX – nY   = nanken = nankan sinh ra   = 1 - 0,8325 = 0,1625 (mol)                

=>  n H2 (X) = nX – nanken  = 1 – 0,1625 = 0,8325 (mol). 
Gọi công thức anken là CaH2a (a2) =>  M X =

14a.0,1625  0,8325.2
 13, 32  
1

=> a = 5  => công thức phân tử anken là: C5H10.    => Chọn D 
Bài 3: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni 
nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản 
ứng hiđro hoá là: 
A. 25% 

B. 20% 

C. 50% 

D. 40% 

Lời giải
M X  = 3,75.4 = 15;  

M Y  = 5.4 = 20 

Giả sử số mol hỗn hợp X  = 1 mol 
Áp dụng [2] ta có: 


15 n Y
15
=
 nY =
= 0,75mol ;  
20 1
20

Áp dụng [1] và [4] ta có:  

Truy cập vào:  />



 

n H2 phản ứng = nanken phản ứng  = nX – nY  = 1 – 0,75 = 0,25 mol 

Áp dụng sơ đồ đường chéo cho hỗn hợp X: 
 

15-2=13  

a mol C2H4      28 

a 13

  a  b  0,5 mol
                                                                          

M
b 13
=15 
28-15=13  
b mol H2       2  
 
H=

0,25
.100% = 50% . Chọn C. 
0,5

Bài 4:Cho hỗn hợp X gồm C2H4 và H2 có tỉ khối  d X/H 2 = 4,25. Dẫn X qua Ni nung 
nóng (H=75%) thu được hỗn hợp Y. Tính tỉ khối của Y so với H2. 
A. 5,23 

 

B. 10,46 

 

C. 5,5  

 

D. 6,0 

Lời giải
M X = 4,25.2 = 8,5 


Áp dụng quy tắc đường chéo: 
                                                                                           
19,5 
n H2  (2) 
n
3
                                                                         
8,5 
 H   
nC H 1
6,5 
  n C2H4  (28) 
2

2

4

 
Giả sử hỗn hợp X là 1 mol =>  n H2 

3.1
 0, 75  (mol) 
1 3

n C2H4 =0,25 mol => H2 dư so với C2H4. 
o

t ,Ni

Phản ứng: C2H4 + H2  
  C2H6  

Áp dụng [4]: n C H
2

phản ứng  =  n H phản ứng =
4
2

75.0, 25
 0,1825  (mol) 
100

Truy cập vào:  />



 

nY = nX -  n H2 phản ứng  = 1 – 0,1825 =0,8125 mol 
Áp dụng [2] ta có: 
d X/Y =

MX n Y n Y
8,5.1
=
=
 MY =
 10,46 (mol)  

1
0,8125
MY n X

d Y/H2 

10, 46
 5, 23   => Chọn A 
2

Bài 5: Hỗn hợp khí X chứa H2 và hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ 
khối  của  X  đối  với  H2  là  8,3.  Đun  nóng  X  với  xúc  tác  Ni  thu  được    hỗn  hợp  Y 
không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với H2 là 83/6. Công thức phân tử 
của hai anken và phần trăm thể tích của H2 trong X là: 
A. C2H4 và C3H6; 60%   

 

B. C3H6 và C4H8; 40%   

C. C2H4 và C3H6; 40% 

 

D. C3H6 và C4H8; 60% 

 

Lời giải
Gọi công thức chung của 2 anken là : C n H 2 n   

M X = 8,3.2 = 16,6;  

M Y  = 

83
83
.2   
6
3

Vì hỗn hợp Y không làm mất màu nước Br2 nên trong Y không có anken 
Giả sử số mol hỗn hợp X là 1 mol (nX = 1 mol) 
 mX = 16,6g  

Áp dụng [1] và [4] ta có: 

16,6 n Y
16,6.3
=
 n Y = n H2 (X) =
= 0,6(mol)  
83
1
83
3

 n2 anken = 1- 0,6=0,4 mol  

Dựa vào khối lượng hỗn hợp X:  


Truy cập vào:  />



 

Ta có:  m2 anken = mX -  m H2 = 16,6 – 0,6.2 = 15,4 (g). 
Suy ra  M 2anken = 

15, 4
 38, 5   14 n = 38,5    2 <  n  = 2,75 < 3 
0, 4

 2 anken có CTPT: C2H4 và C3H6;       

%VH2 (X) 

0,6
 100%  60% .          Chọn A. 
1

BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1: Cho hỗn hợp A gồm anken X và H2  qua Ni đung nóng , thu được hỗn hợp B gồm 2 
khí. Biết B không làm mất màu dung dịch Brom. Tỉ khối của A và B so với H2 lần lượt là 6 
và 8 . Xác định thành phần phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A. 
A. % Vanken= 35 , % VH2  = 65 
B. % Vanken= 20 , % VH2  = 80 
C. % Vanken= 25 , % VH2  = 75 
D % Vanken= 55 , % VH2  = 45 
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin thu được 0,2 mol H2O. Nếu hidro hóa hoàn toàn 

0,1 mol ankin này rồi đốt cháy thì số mol H2O thu được là: 
A.     0,3 

B.     0,4 

 

C.     0,5 

D. 0,6 

Bài 3: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2  và 0,04 mol H2  với xúc tác Ni, sau một thời 
gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom     
(dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp  khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2  là 0,5. Khối lượng bình 
dung dịch brom tăng  là 
A.  1,04  gam. 

B.  1,32  gam.  

 

C.  1,64  gam.  

 

D. 1,20 gam. 

Bài 4: Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung 
nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3  (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3  thu được   
12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. 

Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2    (ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V  
bằng 
A.    11,2. 

 

 

B.    13,44. 

 

 

C.    8,96. 

 

D. 5,60. 

Truy cập vào:  />



 
Bài 5: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy 
nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra 
hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 
bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là 
A.CH2=C(CH3)2. 


 

C.CH2=CH-CH2-CH3. 

 

 

B.CH2=CH2. 

 

 

D.CH3-CH=CH-CH3. 

Bài 6: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc 
tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom 
dư thì khối lượng bình brom tăng 21,6 gam và thoát ra 5,04 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so 
với H2 là 8. Thể tích O2 ở đktc cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là 
A.22,4 lít 

 

B.44,8 lít 

 

 


C.60,48 lít 

 

 

D.33,6 lít 

 
 

Truy cập vào:  />




×