Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Tìm Hiểu Hệ Thống Linux Cluster Và Ứng Dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 18 trang )

Tìm Hiểu Hệ Thống Linux Cluster
Và Ứng Dụng
Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS.Nguyễn Trí Thành
Sinh viên : Nguyễn Thanh Tùng
1


Nội dung
Tính cấp thiết của đề tài

Kỹ thuật Clustering
Linux Cluster
Một số ứng dụng Cluster

Thực nghiệm
Kết luận
2


Tính cấp thiết
của đề tài

3


Kỹ thuật Clustering
 Khái niệm
Ghép cụm (Clustering) là một kiến trúc nhằm đảm bảo nâng cao khả
năng sẵn sàng cho các hệ thống mạng máy tính. Cho phép sử dụng
nhiều máy chủ kết hợp với nhau tạo thành một cụm có khả năng chịu
đựng hay chấp nhận các sai sót (fault-tolerant) nhằm nâng cao độ sẵn


sàng của hệ thống mạng.
 Kỹ thuật Clustering thường được chia làm 2 loại chính :
 Cụm máy tính (Cluster)
 Cân bằng tải mạng (Network Load Balancing)
4


Kỹ thuật Clustering
 Cụm máy tính (Cluster)
Cluster là một hệ thống bao gồm
nhiều máy chủ được kết nối với
nhau theo dạng song song hay
phân tán và được sử dụng như
một tài nguyên thống nhất.

5


Kỹ thuật Clustering
 Cân bằng tải mạng (Network
Load Balancing)
Network Load Balancing là khả
năng cân bằng lưu lượng giữa hai
WAN liên kết mà không sử dụng
các giao thức định tuyến phức tạp,
hay nói cách khác là tăng khả
năng chịu tải và chịu lỗi của hệ
thống.

6



Linux Cluster
 Giá thành rẻ
 Tốc độ tính toán nhanh
 Hoạt động ổn định
 Khả năng chịu lỗi tốt
 Yêu cầu phần cứng thấp
 Tính bảo mật cao
7


Linux Cluster
 Tính sẵn sàng cao (High Availability) : luôn sẵn sàng trong khả năng
cao nhất để cung cấp, phục vụ người dùng và giảm thiểu được sự
ngưng hoạt động của hệ thống ngoài ý muốn.
 Độ tin cậy cao (Relaibility) : khả năng giảm thiểu tần số xảy ra các sự
cố và khả năng chịu đựng sai sót của hệ thống.
 Khả năng mở rộng (Scalability) : hệ thống có khả năng dễ dàng thực
hiện các nâng cấp và mở rộng trong tương lai.

8


Một số các ứng dụng Cluster
 Công nghệ Linux Virtual Server

 Công nghệ Fail Over Service
 Quản lý dung lượng cụm ổ đĩa vật lý (Cluster Logical Volume


Manager)

9


Một số các ứng dụng Cluster
 Công nghệ Linux Virtual Server
Kỹ thuật tập hợp các máy chủ thực
(real server) thành một máy chủ
duy nhất, máy chủ này gọi là máy
chủ ảo (virtual server) và các real
server chịu sự điểu khiển của Load
Balancer.

10


Một số các ứng dụng Cluster
 Công nghệ Fail Over Service
Kỹ thuật chuyển đổi dự phòng nó
gồm 2 hệ thống là Active và
Passive liên lạc liên tục với nhau
qua một mạng riêng (private
network).

11


Một số các ứng dụng Cluster
 Quản lý dung lượng cụm ổ đĩa

vật lý (Cluster Logical Volume
Manager).

12


Thực nghiệm
 Xây dựng hệ thống Web Server Cluster với tính sẵn sàng cao (High

Availability)
 Triển khai trên các thiết bị ảo sử dụng phần mềm VMware
Workstation
 Môi trưởng Redhat Enterprise Linux 6 x86_64

13


Thực nghiệm
 Hệ thống Web Server Cluster
High Availability sử dụng phần
mềm HAProxy và Keepalived.

14


Thực nghiệm
 Hệ thống Web Server Cluster
High Availability sử dụng
Heartbeat.


15


Thực nghiệm

16


Kết Luận
 Tìm hiểu được kỹ thuật ghép cụm (Clustering) và hệ thống cụm máy

tính (Cluster).
 Cách xây dựng triển khai một hệ thống Web Server Cluster với tính
sẵn sàng cao (High Availability).
 Tiếp cập tìm hiểu cũng như triển khai những hệ thống thực nghiệm
khác như Mail Server, Database Server, File Server,… theo mô hình

Cluster.

17


Xin cảm ơn thầy cô và các bạn đã lắng nghe

Learn more at />18



×