KINH NGHIỆM ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ RFID TRONG CHUỖI CUNG ỨNG CỦA TẬP ĐOÀN
WAL-MART VÀ BÀI HỌC CHO CÁC DOANH NGHIỆP BÁN LẺ VIỆT NAM
Trương Nguyễn Ánh Hồng
CONTENT
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ RFID TRONG CHUỖI CUNG ỨNG
II. SỰ THÀNH CÔNG VỀ ỨNG DỤNG RFID TẠI WAL-MART VÀ THỊ TRƯỜNG RFID TRÊN TOÀN THẾ GIỚI
III. ĐỀ XUẤT XÂY DỰNG MÔ HÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ RFID VÀO CHUỖI CUNG ỨNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP
BÁN LẺ VN
TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ RFID
TRONG CHUỖI CUNG ỨNG
1
•
Tổng quan về công nghệ RFID trong chuỗi cung ứng
•
Cấu tạo và cách hoạt động của công nghệ RFID
•
Ứng dụng công nghệ RFID vào chuỗi cung ứng tại các doanh nghiệp bán lẻ
•
Ứng dụng công nghệ RFID – Phát triển mô hình bán hàng đa kênh
2
3
4
Tổng quan về công nghệ RFID trong chuỗi cung ứng
Cấu tạo và cách hoạt động của công nghệ RFID
Ứng dụng công nghệ RFID
vào chuỗi cung ứng tại các doanh nghiệp bán lẻ
•
•
•
•
Trung tâm phân phối lớn
Nhà kho cross-docking
Logistics
Kho hàng tạm của cửa hàng
Theo dõi luồng di
chuyển, vị trí của
hàng hóa
•Đồng bộ hóa dữ liệu bán hàng online và bán tại cửa hàng
• Phát triển phương thức mua online nhận hàng tại cửa hàng
(BOPS)/ship hàng từ cửa hàng (SfS)
Quản trị hàng tồn
Số lượng (tình trạng out of stock)
Chất lượng (hạn sử dụng)
Đặc tính
Khả năng xảy ra mất cắp
kho
Quản lí hàng hóa
Bán hàng đa kênh
•
•
•
•
tại siêu thị và các
cửa hàng bán lẻ
•Kệ hàng thông minh (tình trạng của hàng hóa)
•Thiết bị chống trộm
•Thanh toán điện tử
Ứng dụng công nghệ RFID – Phát triển mô hình bán hàng đa kênh
Tầng 1: Cửa hàng
- Cửa hàng vật lí
- Cửa hàng online
Tầng 2: Kênh mua bán
- Mua hàng trực tuyến - nhận hàng tại cửa hàng
- Mua hàng trực tuyến - ship hàng từ cửa hàng
- Giao chéo hàng từ các cửa hàng
- Hỗ trợ việc đặt thêm các hàng hóa liên quan
Nền móng của bán hàng đa kênh là gì?
Ví dụ: KH A mua sp X online – nhận hàng tại cửa hàng. Cũng trong khoảng thời gian đó, KH B đến tận cửa hàng để
mua sp X. Tuy nhiên, trên kệ chỉ còn 1sp X. Bài toán đặt ra là sản phẩm X sẽ được bán cho ai?
=> nền móng để xây dựng mô hình bán hàng đa kênh chính là xây dựng các yếu tố sau:
1. Thông tin và tình trạng của hàng hóa phải được cập nhật liên tục
2. Dữ liệu từ kênh mua hàng online và kênh cửa hàng vật lí phải được đồng bộ hóa
Mô hình bán lẻ đa kênh (omnichannel)
Công nghệ RFID chính là chìa khóa để mở cửa ngôi nhà bán lẻ đa kênh
SỰ THÀNH CÔNG VỀ ỨNG DỤNG RFID TẠI WAL-MART VÀ THỊ TRƯỜNG RFID TRÊN TOÀN THẾ GIỚI
•
Ứng dụng công nghệ RFID vào chuỗi cung ứng mang lại thành công cho Wal-Mart
•
Thị trường RFID trên toàn cầu
•
Tình hình áp dụng và phát triển công nghệ RFID ở VN
•
So sánh công nghệ barcode và công nghệ RFID
1
2
3
4
Ứng dụng công nghệ RFID vào
chuỗi cung ứng mang lại thành công cho Wal-Mart
•
•
•
•
•
Quản lí hiệu quả kho hàng, các cửa hàng bán lẻ
Tăng tốc độ và độ chính xác trong giao nhận hàng hóa
Giảm chi phí nhân công
Tăng doanh thu, lợi nhuận
Tăng tính hiệu quả của toàn bộ chuỗi cung ứng
Số liệu về tác động của công nghệ RFID trong phân phối và quản lí kho hàng
Quá trình
Số liệu thực tiễn
Thời gian kiểm tra/thẩm định chuyến hàng đến: giảm 10% - 50%
Kiểm tra và dỡ hàng: giảm 15-20 phút
Giao nhận
Xác thực đơn hàng: Giảm từ 20 giây tới 5 giây
hàng hóa
Tính hiệu quả của việc nhận hàng: 57%
Thời gian cần thiết để so sánh hàng hóa thực tế nhận được với đơn hàng đặt: giảm 80%
Thời gian xử lý các lô hàng giao bằng pallet: giảm 51%
Thời gian xử lý đơn hàng để giao hàng: giảm từ 45 xuống 6 phút, hoặc giảm xuống 20 giây so với thời gian từ 80 giây tới 20 phút nếu ứng dụng công nghệ mã vạch barcode, tương đương với mức giảm
80%
Tốc độ lắp ráp pallet: Giảm từ 90 xuống 11 giây
Vận chuyển
Thời gian xếp hàng lên xe tải: Giảm từ 50 xuống 20 phút, nhanh hơn 40%
Độ chính xác trong việc vận chuyển pallet hàng tới khách hàng: tăng từ 92% tới 97%
Sự không nhất quán giữa các hóa đơn: giảm từ 80% xuống 0%
Nhân công nhà kho: giảm 14% (Visich et al, 2009, tr.1299)
Sự sẵn có hàng trong kho: tăng khoảng 10% - 11%
Quản lý
kho hàng
Mất mát hàng trong kho: giảm 18% - 20%
Độ chính xác kiểm đếm kho hàng: tăng từ 95% tới 99%
Vòng quay hàng tồn kho: tăng từ 5.5 đến 6
(Khóa luận tr. 45)
Số liệu về tác động của công nghệ RFID tại các cửa hàng bán lẻ
Quá trình
Giao nhận hàng hóa
Số liệu thực tiễn
Thời gian tháo dỡ pallet hàng giảm từ 17.5 xuống 2.5 phút
Tình trạng kho hàng thiếu hụt so với thực tế (underrated PI): giảm 13%
Tình trạng kho hàng dư thừa so với thực tế (overstated PI): giảm 50%
Quản lý hàng ở kho hàng của
các cửa hàng bán lẻ
Thời gian kiểm đếm kho hàng: giảm 80%
Độ chính xác kiểm kê kho hàng: 98% hoặc 99%
Nhập hàng bổ sung: nhanh gấp 3 lần
Đặt hàng bằng tay (không phải đơn đặt hàng tự động): giảm 10% tới 42%
Sản phẩm ở đúng vị trí vị trí: 99%
Bày bán tại cửa hàng
Hết hàng: giảm 11%
Hàng sẵn có trên kệ: tăng đến 100%
Mức độ sẵn sàng của việc xúc tiến bán hàng: 92%
Quảng cáo bán hàng: tăng 48% tới 140%
Xúc tiến, quảng cáo bán hàng
Số lượng sản phẩm bán được: tăng 14% tới 41%
Doanh số bán hàng: tăng 14% tới 30%
(Khóa luận tr.50)
Số liệu tổng hợp về tác động của công nghệ RFID đến toàn bộ chuỗi cung ứng
Quá trình
Số liệu thực tiễn
Thời gian phản hồi của chuỗi cung ứng đối với tín hiệu mới thị trường: giảm từ 7 ngày xuống 5 ngày (Swedberg 2007b, tr.1)
Thời gian phản hồi
Thời gian trong quá trình inbound, outbound logistics: giảm 50% (Visich et al. 2009 tr.1300)
Thời gian bốc/dỡ hàng: giảm 50% (Visich et al. 2009 tr.1299)
Thời gian giao hàng: giảm từ 28 xuống 16 ngày (Collins 2006, tr.1)
Chi phí nhân công: giảm 25% (Visich et al. 2009 tr.1299)
Chi phí
Chi phí hàng tồn kho: giảm từ $127 triệu xuống $70 triệu (Collins 2006, tr.1)
Mất mát hàng hóa: giảm 10% (Swedberg 2007c, tr.1)
Số lượng hàng hóa: tăng gấp đôi hoặc gấp ba (Visich et al. 2009 tr.1300)
Hiệu quả
Thời gian đặt hàng: giảm từ 6h xuống 2/3 giờ (Visich et al. 2009 tr.1300)
Chi phí chuỗi cung ứng: giảm 75%
Doanh thu: tăng 10%.
Hiệu suất: tăng 15%.
Thời gian xử lý: giảm 70%.
Lợi ích chuỗi cung ứng hợp nhất
Khiếu nại khách hàng: giảm 22%
(Ustundag and Tanyas 2009, pp. 29-30)
Thời gian vận chuyển bình quân: giảm từ 28 xuống 16 ngày. Phần đơn hàng chưa thực hiện: giảm từ 92,000 xuống 11,000 chuyến (Collins 2006, tr.1)
(Khóa luận tr.52)
Thị trường RFID trên toàn cầu
Giá trị thị trường của công nghệ RFID theo khu vực
Tỷ trọng giá trị RFID phân theo ngành năm 2015
Tình hình áp dụng và phát triển công nghệ RFID ở VN
Áp dụng
•
•
•
Hệ thống thu phí tự động trên các cầu đường bộ
Theo dõi, giám sát và truy xuất sản phẩm thuỷ sản
Quản lí cảng
Tại sao lại thay thế công nghệ barcode bằng RFID?
Tiêu chí so sánh
RFID
Barcode
Loại tín hiệu
Sóng radio
Quang học
Thiết bị đọc và tốc độ xử lí
Nhanh, có thể đọc dữ liệu trên nhiều tag RFID cùng
Chậm hơn, chỉ đọc được 1 mã vạch tại một thời điểm nhất
lúc
định
Phạm vi đọc
1mm – 100 m
1mm – 30 cm
Sự hỗ trợ của con người trong việc đọc thẻ
Ít
Nhiều
Khối lượng thông tin lưu trữ
Lớn
Nhỏ
Đối tượng nhận dạng
1 hàng hóa cụ thể
1 loại hàng hóa
Độ bảo mật
Cao
Thấp
Khóa luận, Phụ lục 3, tr. 104
ĐỀ XUẤT XÂY DỰNG MÔ HÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ RFID VÀO CHUỖI CUNG ỨNG CHO CÁC DOANH
NGHIỆP BÁN LẺ VN
•
Xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ RFID trong chuỗi cung ứng cho các doanh nghiệp bán lẻ
•
Đề xuất hướng ứng dụng công nghệ RFID cho các cửa hàng và chuỗi siêu thị VinPro/VinPro+/VinMart/Vinmart+
•
Cửa hàng VinMart+ hiện tại và tương lai
1
2
3
Tài chính
Ứng dụng các phần mềm quản lí
Chuỗi cung ứng
Xây dựng mối quan hệ giữa các thành phần trong chuỗi
Phát triển nhà kho Cross-docking
Thuê chuyên gia tư vấn
Doanh nghiệp
Công nghệ
Lắp đặt thí điểm, ứng dụng rộng rãi công nghệ RFID
Xây dựng hệ thống back-end
Hoàn thiện website TMĐT
Bán hàng đa kênh
Đồng bộ CSDL giữa bán hàng online/offline
Nhân lực
Mô hình tổng hợp 5 yếu tố - 3 giai đoạn (khóa luận)