Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu nhóm hàng vật liệu xây dựng của Công ty Cổ phần Vật tư tổng hợp Hải Phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 93 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN THƯƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ
---  ---

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Đề tài:
ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU NHÓM HÀNG
VẬT LIỆU XÂY DỰNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ
TỔNG HỢP HẢI PHÒNG
Họ và tên sinh viên

: Đồng Thị Hồng Nhung

Mã sinh viên

: 11122925

Chuyên ngành

: Thương mại quốc tế

Lớp

: Thương mại quốc tế 54B

Hệ

: Chính quy

Thời gian thực tập


: Đợt II năm học 2015-2016

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Hoàng Thị Bích Ngọc


Chuyên đề thực tập
Ngọc

GVHD: ThS. Hoàng Thị Bích

HÀ NỘI, 2016

Sinh viên: Đồng Thị Hồng Nhung
54B

Lớp: Thương mại quốc tế


Chuyên đề thực tập
Ngọc

GVHD: ThS. Hoàng Thị Bích

LỜI CAM ĐOAN
Em tên là Đồng Thị Hồng Nhung, sinh viên lớp Thương mại quốc tế 54B, Viện
Thương mại và Kinh tế Quốc tế, trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
Em xin cam đoan chuyên đề thực tập: “Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu nhóm
hàng vật liệu xây dựng của Công ty Cổ phần Vật tư tổng hợp Hải Phòng” hoàn
toàn được thực hiện với sự tìm tòi, nghiên cứu của bản thân em dưới sự hướng dẫn
tận tình của cô giáo ThS. Hoàng Thị Bích Ngọc và sự giúp đỡ từ các cán bộ, nhân

viên ở Công ty cổ phần vận tư tổng hợp Hải Phòng.
Trong quá trinh thực hiện chuyên đề em có tham khảo một số tài liệu nhưng
không hề có sự sao chép. Nếu phát hiện có sự sao chép nào em xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2016
Sinh viên thực hiện

Đồng Thị Hồng Nhung

Sinh viên: Đồng Thị Hồng Nhung
54B

Lớp: Thương mại quốc tế


Chuyên đề thực tập
Ngọc

GVHD: ThS. Hoàng Thị Bích

LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo ở Viện Thương mại và
Kinh tế Quốc tế nói chung và bộ môn Thương mại quốc tế nói riêng đã nhiệt tình
giảng dạy, giúp đỡ và truyền đạt cho em nhiều kiến thức vô cùng giá trị trong những
năm tháng học tập tại trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
Em cũng muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh chị, cô chú tại Phòng
Xuất Nhập Khẩu, công ty cổ phần vật tư tổng hợp Hải Phòng, nơi đã nhận em vào
thực tập trong thời gian qua. Sự giúp đỡ của anh chị, cô chú trong vụ là một nguồn
động lực vô cùng to lớn giúp em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến cô giáo ThS. Hoàng Thị Bích Ngọc đã tận

tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình hoàn thiện chuyên đề thực tập.
Nhờ những sự giúp đỡ trên mà em đã có thể hoàn thành chuyên đề thực tập này một
cách tốt nhất. Tuy nhiên, do bản thân còn hạn chế về kĩ năng và kinh nghiệm thực tế
nên chuyên đề thực tập không thể tránh khỏi thiếu sót. Do vậy, em rất mong nhận
được sự góp ý của các thầy, cô giáo để có thể nâng cao kiến thức và hoàn thiện hơn
chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2016
Sinh viên thực hiện

Đồng Thị Hồng Nhung
Sinh viên: Đồng Thị Hồng Nhung
54B

Lớp: Thương mại quốc tế


Chuyên đề thực tập
Ngọc

GVHD: ThS. Hoàng Thị Bích

MỤC LỤC

Sinh viên: Đồng Thị Hồng Nhung
54B

Lớp: Thương mại quốc tế



Chuyên đề thực tập
Ngọc

GVHD: ThS. Hoàng Thị Bích

DANH MỤC BẢNG
Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Vật tư tổng hợp ..............................................2
Hải Phòng

2

Bảng 1.1. Phân tích kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vật tư tổng hợp.................................7
Hải Phòng giai đoạn 2011–2015.........................................................................................................7
Hình 1.2. Doanh thu của Công ty Cổ phần Vật tư tổng hợp Hải Phòng..............................................8
giai đoạn 2011-2015...........................................................................................................................8
8
Hình 1.3. Lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế của Công ty Cổ phần Vật tư tổng hợp Hải
Phòng giai đoạn 2011-2015...........................................................................................9
Hình 1.4. Tỷ suất lợi nhuận trước và sau thuế của Công ty Cổ phần................................................10
Vật tư tổng hợp Hải Phòng giai đoạn 2011-2015.............................................................................10
Bảng 2.1. Kim ngạch xuất khẩu VLXD của Việt Nam giai đoạn 2011-2015........................................21
Hình 2.1. Kim ngạch xuất khẩu VLXD của Việt Nam giai đoạn 2011-2015........................................22
Bảng 2.2. Kim ngạch xuất khẩu một số mặt hàng VLXD của Việt Nam.............................................24
giai đoạn 2011-2015.........................................................................................................................24
Hình 2.2. Kim ngạch xuất khẩu một số mặt hàng VLXD của Việt Nam..............................................25
giai đoạn 2011 - 2015.......................................................................................................................25
Hình 2.3. Kim ngạch xuất khẩu mặt hàng clanke, xi măng của Việt Nam..........................................26
giai đoạn 2011-2015.........................................................................................................................26
Bảng 2.3. Kim ngạch xuất khẩu sắt, thép xây dựng của Việt Nam....................................................27
giai đoạn 2011-2015.........................................................................................................................27

Hình 2.4. Kim ngạch xuất khẩu sắt, thép xây dựng của Việt Nam.....................................................28
giai đoạn 2011-2015.........................................................................................................................28
Bảng 2.4. Cơ cấu hàng VLXD xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2011-2015.....................................29
30

Sinh viên: Đồng Thị Hồng Nhung
54B

Lớp: Thương mại quốc tế


Chuyên đề thực tập
Ngọc

GVHD: ThS. Hoàng Thị Bích

Hình 2.5. Cơ cấu hàng VLXD xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2011-2015.....................................31
36
Hình 2.6. Các mặt hàng VLXD của Công ty Cổ phần Vật tư tổng hợp...............................................36
Hải Phòng

36

Bảng 2.5. Kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng VLXD của Công ty Cổ phần...........................................37
Vật tư tổng hợp Hải Phòng giai đoạn 2011-2015.............................................................................37
Hình 2.7. Kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng VLXD của Công ty Cổ phần...........................................38
Vật tư tổng hợp Hải Phòng giai đoạn 2011-2015.............................................................................38
39
Hình 2.8. Kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng VLXD của Công ty Cổ phần Vật tư tổng hợp Hải Phòng
giai đoạn 2011-2015....................................................................................................39

Bảng 2.6. Kim ngạch xuất khẩu các loại thép của Công ty Cổ phần Vật tư tổng hợp Hải Phòng giai
đoạn 2011-2015...........................................................................................................42
Hình 2.9. Kim ngạch xuất khẩu các loại thép của Công ty Cổ phần...................................................42
Vật tư tổng hợp Hải Phòng giai đoạn 2011-2015.............................................................................42
Bảng 2.7. Tốc độ tăng trưởng các mặt hàng VLXD xuất khẩu của Công ty........................................45
Cổ phần Vật tư tổng hợp Hải Phòng giai đoạn 2011-2015...............................................................45
Hình 2.10. Tốc độ tăng trưởng các mặt hàng VLXD xuất khẩu của Công ty......................................46
Cổ phần Vật tư tổng hợp Hải Phòng giai đoạn 2011-2015...............................................................46
48
Hình 2.11. Các hình thức XK của Công ty Cổ phần Vật tư tổng hợp Hải Phòng................................48
Bảng 2.8. Cơ cấu mặt hàng VLXD xuất khẩu của Công ty Cổ phần Vật tư tổng hợp Hải Phòng giai
đoạn 2011-2015...........................................................................................................48
Hình 2.12. Cơ cấu mặt hàng VLXD xuất khẩu của Công ty Cổ phần..................................................49
Vật tư tổng hợp Hải Phòng giai đoạn 2011-2015.............................................................................49
Bảng 2.9. Cơ cấu các loại thép xuất khẩu của Công ty Cổ phần Vật tư tổng hợp.............................50
Hải Phòng giai đoạn 2011-2015........................................................................................................50
Hình 2.13. Cơ cấu các loại thép xuất khẩu của Công ty Cổ phần Vật tư...........................................51
tổng hợp Hải Phòng giai đoạn 2011-2015........................................................................................51

Sinh viên: Đồng Thị Hồng Nhung
54B

Lớp: Thương mại quốc tế


Chuyên đề thực tập
Ngọc

GVHD: ThS. Hoàng Thị Bích


53
Hình 2.14. Sơ đồ thị trường XK nhóm hàng VLXD của Công ty Cổ phần Vật tư tổng hợp Hải Phòng 53
54
Hình 2.15. Cơ cấu thị trường xuất khẩu hàng VLXD của Công ty Cổ phần Vật tư tổng hợp Hải Phòng
năm 2015.....................................................................................................................54

Sinh viên: Đồng Thị Hồng Nhung
54B

Lớp: Thương mại quốc tế


Chuyên đề thực tập
Ngọc

GVHD: ThS. Hoàng Thị Bích

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Vật tư tổng hợp Hải Phòng
Error: Reference source not found
Hình 1.2. Doanh thu của Công ty Cổ phần Vật tư tổng hợp Hải Phòng giai đoạn
2011-2015 Error: Reference source not found
Hình 1.3. Lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế của Công ty Cổ phần Vật tư
tổng hợp Hải Phòng giai đoạn 2011-2015 Error: Reference source not
found
Hình 1.4. Tỷ suất lợi nhuận trước và sau thuế của Công ty Cổ phần Vật tư tổng hợp
Hải Phòng Error: Reference source not found
Hình 2.1. Kim ngạch xuất khẩu VLXD của Việt Nam giai đoạn 2011-2015 Error:
Reference source not found
Hình 2.2. Kim ngạch xuất khẩu một số mặt hàng VLXD của Việt Nam giai đoạn

2011 - 2015 Error: Reference source not found
Hình 2.3. Kim ngạch xuất khẩu mặt hàng clanke, xi măng của Việt Nam giai đoạn
2011-2015Error: Reference source not found
Hình 2.4. Kim ngạch xuất khẩu sắt, thép xây dựng của Việt Nam giai đoạn 20112015 Error: Reference source not found
Hình 2.5. Cơ cấu hàng VLXD xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2011-2015
Error: Reference source not found
Hình 2.6. Các mặt hàng VLXD của Công ty Cổ phần Vật tư tổng hợp Hải Phòng
Error: Reference source not found
Hình 2.7. Kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng VLXD của Công ty Cổ phần Vật tư
tổng hợp Hải Phòng giai đoạn 2011-2015 Error: Reference source not
found
Hình 2.8. Kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng VLXD của Công ty Cổ phần Vật tư
tổng hợp Hải Phòng giai đoạn 2011-2015 Error: Reference source not
found
Sinh viên: Đồng Thị Hồng Nhung
54B

Lớp: Thương mại quốc tế


Chuyên đề thực tập
Ngọc

GVHD: ThS. Hoàng Thị Bích

Hình 2.9. Kim ngạch xuất khẩu các loại thép của Công ty Cổ phần Vật tư tổng hợp
Hải Phòng giai đoạn 2011-2015 Error: Reference source not found
Hình 2.10.

Tốc độ tăng trưởng các mặt hàng VLXD xuất khẩu của Công ty Cổ

phần Vật tư tổng hợp Hải Phòng giai đoạn 2011-2015 Error: Reference
source not found

Hình 2.11. Các hình thức XK của Công ty Cổ phần Vật tư tổng hợp Hải Phòng
Error: Reference source not found
Hình 2.12.

Cơ cấu mặt hàng VLXD xuất khẩu của Công ty Cổ phần Vật tư tổng
hợp Hải Phòng Error: Reference source not found

Hình 2.13.

Cơ cấu các loại thép xuất khẩu của Công ty Cổ phần Vật tư tổng hợp
Hải Phòng giai đoạn 2011-2015 Error: Reference source not found

Hình 2.14.

Sơ đồ thị trường XK nhóm hàng VLXD của Công ty Cổ phần Vật tư
tổng hợp Hải Phòng Error: Reference source not found

Hình 2.15.

Cơ cấu thị trường xuất khẩu hàng VLXD của Công ty Cổ phần Vật tư
tổng hợp Hải Phòng năm 2015 Error: Reference source not found

Sinh viên: Đồng Thị Hồng Nhung
54B

Lớp: Thương mại quốc tế



Chuyên đề thực tập
Ngọc

GVHD: ThS. Hoàng Thị Bích

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Chữ

Tiếng

viết tắt
AEC

Anh

APEC

Nghĩa đầy đủ
Tiếng Anh
ASEAN Economic Community

Cộng đồng kinh tế ASEAN

Asia-Pacific Economic

Diễn đàn Hợp tác Kinh tế


Cooperation

châu Á – Thái Bình Dương

AFTA
ASEAN
TPP
WTO
Tiếng
Việt

Tiếng Việt

Hiệp định thương mại tự do
Association of Southeast Asian

Hiệp hội các Quốc gia Đông

Nations
Nam Á
Trans-Pacific Strategic Economic Hiệp định Đối tác xuyên Thái
Partnership Agreement

Bình Dương

World Trade Organization

Tổ chức Thương mại thế giới

LN

VLXD
XNK

Sinh viên: Đồng Thị Hồng Nhung
54B

Lợi nhuận
Vật liệu xây dựng
Xuất nhập khẩu

Lớp: Thương mại quốc tế


Chuyên đề thực tập
Ngọc

GVHD: ThS. Hoàng Thị Bích

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Toàn cầu hóa là xu thế tất yếu của sự phát triển kinh tế thế giới và Việt Nam –
một quốc gia đang phát triển cũng không nằm ngoài xu thế đó. Bằng chứng là Việt
Nam đã trở thành thành viên của một loạt các tổ chức kinh tế thế giới và khu vực
như WTO, APEC, AEC... tham gia Hiệp định Thương mại tự do (FTA), gần đây
nhất Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) cũng đã chính thức được ký
vào ngày 04/02/2016 kết thúc quá trình 7 năm đàm phán. Quá trình hội nhập nói trên
đã tạo nên sự cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường Việt Nam, đem lại những khó
khăn, thách thức không nhỏ cho các doanh nghiệp trong nước nhưng đồng thời cũng
mang đến những cơ hội phát triển vô cùng to lớn.
Nước ta là một quốc gia có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và nguồn

nhân lực dồi dào. Đây chính là điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp kinh doanh
trong nước nói chung và doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu vật liệu xây dựng
nói riêng có thể nắm bắt cơ hội phát triển để cạnh trên thị trường thế giới. Hơn thế
nữa ngành công nghiệp vật liệu xây dựng ở Việt Nam đang dần khẳng định tầm
quan trọng của mình trong nền kinh tế, ngày càng nhận được sự quan tâm từ Chính
phủ cũng như các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Do đó việc đẩy mạnh xuất khẩu
vật liệu xây dựng là một hoạt động vô cùng cần thiết và là bước tiến để đưa ngành
công nghiệp nguyên vật liệu nước ta lên một vị thế mới trên trường quốc tế.
Công ty cổ phần vật tư tổng hợp Hải Phòng là một trong những doanh nghiệp
kinh doanh xuất nhập khẩu uy tín nổi bật với lĩnh vực xuất khẩu vật liệu xây dựng.
Trước thềm hội nhập của nền kinh tế nói chung và Việt Nam nói riêng, công ty
không ngừng đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường truyền thống, giàu tiềm năng cũng
như tìm kiếm những cơ hội xuất khẩu mới. Tuy nhiên kim ngạch xuất khẩu nguyên
vật liệu xây dựng cũng như năng lực đáp ứng của công ty chưa thực sự xứng với
tiềm năng của những thị trường lớn. Bên cạnh đó trước tính hình biến động phức tạp
của thế giới đối với nhu cầu của nhóm hàng vật liệu xây dựng, công ty cần có những
giải pháp thích hợp đề thúc đẩy hoạt động xuất khẩu, mở rộng thị trường.

Sinh viên: Đồng Thị Hồng Nhung
54B

Lớp: Thương mại quốc tế


Chuyên đề thực tập
Ngọc

GVHD: ThS. Hoàng Thị Bích

Xuất phát từ thực tiễn trên, em xin thực hiện chuyên đề thực tập tốt nghiệp với

đề tài: “Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu nhóm hàng vật liệu xây dựng của Công
ty Cổ phần Vật tư tổng hợp Hải Phòng”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục đích của chuyên đề là phân tích, đánh giá thực trạng tình hình xuất khẩu
nhóm hàng vật liệu xây dựng của Công ty Cổ phần Vật tư tổng hợp Hải Phòng
những năm gần đây. Trên cơ sở đó, chuyên đề đề xuất những giải pháp nhằm thúc
đẩy hoạt động xuất khẩu nhóm hàng vật liệu xây dựng của công ty ra thị trường
quốc tế.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng
Chuyên đề nghiên cứu tình hình xuất khẩu nhóm hàng vật liệu xây dựng của
Công ty Cổ phần Vật tư tổng hợp Hải Phòng về đặc điểm nhóm hàng, kim ngạch
xuất khẩu, hình thức xuất khẩu, cơ cấu mặt hàng, thị trường xuất khẩu và những giải
pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu vật liệu xây dựng ra thị trường quốc tế.
3.2. Phạm vi
Phạm vi của chuyên đề là phân tích, đánh giá tình hình xuất khẩu nhóm hàng
vật liệu xây dựng của Công ty Cổ phần Vật tư tổng hợp Hải Phòng trong năm năm
gần đây và giải pháp thúc đẩy xuất khẩu đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Dựa trên cơ sở lý luận thực tiễn, chuyên đề sử dụng phương pháp duy vật biện
chứng, tư duy logic kết hợp với các phương pháp tổng hợp, thống kê, phân tích số
liệu và so sánh, đánh giá.
Nguồn số liệu được lấy từ Công ty Cổ phần Vật tư tổng hợp Hải Phòng, Hội
Vật liệu xây dựng Việt Nam, Vụ Vật liệu xây dựng – Bộ Xây dựng, Tổng cục thống
kê Việt Nam, Tổng cục hải quan Việt Nam.
5. Kết cấu cấu của đề tài
Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, chuyên đề được
trình bày theo 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần Vật tư tổng hợp Hải Phòng và sự
cần thiết phải đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu nhóm hàng vật liệu xây dựng


Sinh viên: Đồng Thị Hồng Nhung
54B

Lớp: Thương mại quốc tế


Chuyên đề thực tập
Ngọc

GVHD: ThS. Hoàng Thị Bích

Chương 2: Thực trạng hoạt động xuất khẩu nhóm hàng vật liệu xây dựng của
Công ty Cổ phần Vật tư tổng hợp Hải Phòng
Chương 3: Giải pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu nhóm hàng vật liệu xây
dựng của Công ty Cổ phần Vật tư tổng hợp Hải Phòng đến năm 2020.

Sinh viên: Đồng Thị Hồng Nhung
54B

Lớp: Thương mại quốc tế


Chuyên đề thực tập
Ngọc

GVHD: ThS. Hoàng Thị Bích

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẨN VẬT TƯ TỔNG HỢP

HẢI PHÒNG VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẨY MẠNH HOẠT
ĐỘNG XUẤT KHẨU NHÓM HÀNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG
1.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ TỔNG
HỢP HẢI PHÒNG
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
1.1.1.1. Thông tin cơ bản về công ty
Tên công ty: Công ty Cổ phần Vật tư tổng hợp Hải Phòng (Tên tiếng Anh: Hai
Phong General Material Joint Stock Company, viết tắt là GEMACO).
Địa chỉ: Số 120 đường Lạch Tray, phường Lạch Tray, quận Ngô Quyền, thành
phố Hải Phòng.
Giấy phép kinh doanh: 0203001770 cấp ngày 27/08/1998
Mã số thuế: 0200121065
Số điện thoại: (0313) 847133
Fax: (0313) 839261
Email:
1.1.1.2. Quá trình ra đời và phát triển
Công ty Cổ phần Vật tư tổng hợp Hải Phòng nguyên là “Công ty phế liệu, phế
phẩm Hải Phòng” được thành lập năm 1958, trực thuộc Sở Thương nghiệp Hải
Phòng.
Năm 1979 “trạm vật tư” của Ủy ban Kế hoạch thành phố sát nhập vào “Công
ty phế liệu, phế phẩm Hải Phòng” và đặt tên là “Công ty Vật tư Thành phố Hải
Phòng”, trực thuộc Ủy ban Nhân dân Thành phố Hải Phòng.
Năm 1988, thực hiện Quyết định 231/HĐBT ngày 31/12/1987 của Hội đồng
Bộ trưởng về việc kiện toàn sắp xếp lại tổ chức kinh doanh vật tư. Ngày 20/6/1988
Ủy ban Nhân dân Thành phố ra quyết định số 680/QĐ-UB về việc xóa bỏ các đơn vị
vật tư quận, huyện, ngành, đổi tên “Công ty Vật tư Thành phố Hải Phòng” thành
“Công ty Vật tư tổng hợp Hải Phòng.
Năm 1992, theo Quyết định số 388/CP của Chính phủ về việc kiện toàn thành
lập lại các doanh nghiệp. Công ty Vật tư tổng hợp Hải Phòng được thành lập lại theo
Sinh viên: Đồng Thị Hồng Nhung

54B

Lớp: Thương mại quốc tế
1


Chuyên đề thực tập
Ngọc

GVHD: ThS. Hoàng Thị Bích

Quyết định số 1420/QĐ-TCCQ, Sở Thương mại Hải Phòng là cơ quan quản lý nhà
nước trực tiếp của doanh nghiệp.
Ngày 21/9/2005 theo Quyết định số 2199/QĐ-UBND Thành phố Hải Phòng về
việc chuyển đổi “Công ty Vật tư tổng hợp Hải Phòng” thành “Công ty Cổ phần Vật
tư tổng hợp Hải Phòng”.
Từ năm 2005 đến nay, công ty không ngừng mở rộng, sắp xếp tổ chức trong
công ty, chăm lo cán bộ công nhân viên và đạt được nhiều kết quả tốt. Trong những
năm qua, bất chấp khó khăn do khủng hoảng kinh tế thế giới, công ty luôn làm ăn có
lãi, đảm bảo là nơi cung cấp các mặt hàng tốt cho thị trường. Công ty luôn đổi mới
cách thức kinh doanh, tích cực tìm kiếm thị trường, luôn tìm cách nâng cao hiệu quả
kinh doanh để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt hiện nay.
1.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty
1.1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Vật tư tổng hợp
Hải Phòng
Từ sơ đồ trên có thể thấy rằng cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Vật tư tổng
hợp Hải Phòng là một hệ thống liên kết một cách chặt chẽ, khoa học. Đứng đầu
công ty là Ban Giám Đốc, dưới Ban Giám Đốc là các phòng, ban phụ trách từng

Sinh viên: Đồng Thị Hồng Nhung
Lớp: Thương mại quốc tế
54B
2


Chuyên đề thực tập
Ngọc

GVHD: ThS. Hoàng Thị Bích

mảng khác nhau. Nhìn chung công ty được tổ chức theo mô hình kinh doanh rộng,
cơ cấu tổ chức kiểu trực tuyến, quản lý theo chức năng. Trong đó giám đốc là người
thực hiện tất cả các chức năng quản trị, quyết định mọi vấn đề. Điều này giúp cho
mệnh lệnh được thi hành nhanh, mỗi cấp dưới chỉ có một cấp trên trực tiếp. Tuy
nhiên, vì được xây dựng trên mô hình tổ chức trực tuyến người quản trị sẽ rất bận
rộn và đòi hỏi phải có hiểu biết toàn diện đồng thời không tận dụng được người
trong công ty.
1.1.2.2. Chức năng của các phòng ban
 Giám đốc
Là người điều hành hoạt động kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm trước
Hội đồng thành viên về thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. Giám đốc là
người đại diện theo Pháp luật của công ty. Đối với các vấn đề chung của công ty,
Giám đốc sẽ là người đưa ra phương hướng giải quyết cuối cùng và hoàn toàn chịu
trách nhiệm về quyết định của mình.
 Phó Giám đốc Kinh doanh
- Triển khai công việc bán hàng, chịu trách nhiệm chính về vấn đề doanh thu,
doanh số bán;
- Thiết lập mạng lưới kinh doanh, thu thập thông tin thị trường và phát triển kinh
doanh trong khu vực;

- Lập và duy trì các mối quan hệ khách hàng tiềm năng trong nước;
- Báo cáo hoạt động kinh doanh tới Ban Tổng Giám đốc, phát triển và duy trì hệ
thống kênh phân phối và thị trường thuộc khu vực quản lý;
- Thu thập, tổng hợp thông tin về đối thủ và sản phẩm cạnh tranh;
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh định kỳ.
 Phó Giám đốc Nội chính
Phó Giám đốc Nội chính được Giám đốc phân công chịu trách nhiệm về công
tác tổ chức và nhân sự toàn công ty, quản trị và xây dựng cơ bản; văn thư hành
chính; thực hiện chế độ chính sách, tiền lương và công tác đời sống cho nhân viên;
công tác bảo vệ nội bộ và an ninh quốc phòng tại địa phương nơi công ty đóng trụ
Sinh viên: Đồng Thị Hồng Nhung
54B

Lớp: Thương mại quốc tế
3


Chuyên đề thực tập
Ngọc

GVHD: ThS. Hoàng Thị Bích

sở; tổ chức thanh tra; tổng hợp báo cáo tình hình tổ chức bộ máy và nhân sự; quản
trị hành chính, đời sống, an ninh, nội bộ thường kỳ cho Giám đốc.
 Phòng kinh doanh
 Bộ phận Marketing:
- Hoạch định chiến lược kinh doanh và tiếp thị của công ty;
- Thiết lập ngân sách marketing, trình Phó Giám đốc duyệt; chịu trách nhiệm
trong phạm vi được giao, được quyền duyệt thu chi trong phạm vi ngân sách đó;
- Xây dựng kế hoạch, giải pháp và tổ chức thực hiện mục tiêu – chính sách của

công ty đối với hoạt động kinh doanh và tiếp thị;
- Giúp Phó Giám đốc công ty điều hành và quản lý mọi hoạt động tiếp thị của
công ty một cách hiệu quả; đảm bảo các nguồn lực cho kinh doanh;
- Xây dựng và chỉ đạo thực hiện các chương trình nghiên cứu và phát triển, huấn
luyện, đào tạo và ứng dụng khoa học kỹ thuật trong hoạt động kinh doanh.
 Bộ phận dịch vụ:
- Phối hợp với phòng marketing xây dựng chính sách đặc thù đối với khách
hàng, thực hiện quản lý và quy trì mối quan hệ gắn bó cũng như chăm sóc khách
hàng;
- Xác định yêu cầu của khách hàng và đáp ứng các yêu cầu đó, đảm bảo toàn bộ
tổ chức nhận thức các yêu cầu mới về sản phẩm, dịch vụ của công ty;
- Báo cáo với phó giám đốc công ty định kỳ hàng tháng về tình hình thực hiện
nhiệm vụ và khi cần thiết phải kịp thời thỉnh thị ý kiến, đảm bảo không để hoạt động
kinh doanh đình trệ và thiệt hại.
 Phòng kĩ thuật
Đảm bảo hoạt động liên tục cho đội xe và hệ thống máy móc, thiết bị của công
ty; đảm bảo cho công việc sản xuất kinh doanh và giao nhận được tiến hành hiệu
quả và công việc bảo trì, bảo dưỡng phương tiện luôn được thực hiện chu đáo tạo
điều kiện vận tải an toàn đạt hiệu quả cao.
 Phòng xuất nhập khẩu
Sinh viên: Đồng Thị Hồng Nhung
54B

Lớp: Thương mại quốc tế
4


Chuyên đề thực tập
Ngọc


GVHD: ThS. Hoàng Thị Bích

 Bộ phận chứng từ:
- Quản lý, lưu trữ chứng từ và các công văn soạn thảo hồ sơ hải quan, các công
văn cần thiết giúp cho bộ phận giao nhận hoàn thành tốt công việc được giao;
- Thường xuyên theo dõi quá trình làm hàng, liên lạc tiếp xúc với khách hàng để
thông báo những thông tin cần thiết cho lô hàng; theo dõi booking hàng hóa, thông
báo tàu đến, tàu đi cho khách hàng;
- Chịu trách nhiệm phát hành vận đơn, lệnh giao hàng...
 Bộ phận giao nhận:
- Thực hiện tất cả các công việc trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu: từ
khi lên chứng từ đến khi hoàn tất thủ tục xuất hàng đi nước ngoài;
- Giải quyết mọi vướng mắc của khách hàng nhanh gọn, dứt điểm từng lô hàng;
tiết kiệm chi phí, tạo uy tín tốt đối với khách hàng.
 Phòng Tài chính – Kế toán
- Chịu trách nhiệm về các khoản chi của công ty và khoản thu từ khách hàng;
- Nhận và kiểm tra chứng từ: tổng phí, giá bán, điều kiện thanh toán, đối tượng
xuất hóa đơn (trong hay ngoài nước), hạch toán đầy đủ nghiệp vụ kế toán phát sinh,
báo cáo số liệu chính xác định kỳ, chi tạm ứng cho nhân viên giao nhận hoàn thành
công tác.
 Phòng Hành chính – Nhân sự
- Lập kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực định kỳ năm, quý,
tháng;
- Xây dựng chương trình phát triển nghề nghiệp cho công nhân viên công ty;
- Xây dựng chính sách thăng tiến và thay thế nhân sự;
- Lập ngân sách nhân sự;
- Hoạch định nguồn nhân lực nhằm phục vụ tốt cho sản xuất kinh doanh và
chiến lược của công ty;
- Xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp tạo động lực cho người lao
động làm việc, thực hiện các chế độ lao động xã hội khác.

Sinh viên: Đồng Thị Hồng Nhung
54B

Lớp: Thương mại quốc tế
5


Chuyên đề thực tập
Ngọc

GVHD: ThS. Hoàng Thị Bích

1.1.3. Lĩnh vực kinh doanh
Công ty Cổ phần Vật tư tổng hợp Hải Phòng thực hiện theo mô hình sản xuất
kinh doanh dịch vụ tổng hợp, đầu tư có trọng điểm, đa dạng hóa các ngành nghề
nhằm tạo hiệu quả để tái đầu từ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính:
 Kinh doanh máy móc, thiết bị, phụ tùng
 Kinh doanh hóa chất thông thường, vật liệu điện
 Kinh doanh sắt thép, vật liệu xây dựng, nhiên liệu
 Kinh doanh phương tiện vận tải và dịch vụ vận tải các loại
 Kinh doanh lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng
 Kinh doanh xuất nhập khẩu và dịch vụ xuất nhập khẩu hàng hóa
1.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh
1.1.4.1. Nguồn vốn kinh doanh và cơ sở vật chất
Công ty có nguồn vốn kinh doanh 100% vốn trong nước với đầy đủ các quyền
hạn như sau:
- Là một đơn vị hạch toán độc lập
- Có tư cách pháp nhân đầy đủ
- Được sử dụng con dấu riêng

- Chủ động thực hiện hoạt động kinh doanh, tài chính, tổ chức nhân sự độc lập
Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, vốn góp của Công ty Cổ phần
Vật tư tổng hợp Hải Phòng không ngừng tăng lên về quy mô cũng như thành phần
cổ đông. Ngoài ra công ty cũng có điều kiện cơ sở vật chất đầy đủ, đáp ứng tốt yêu
cầu về sản xuất kinh doanh, bao gồm các trang thiết bị văn phòng phục vụ hoạt động
điều hành công việc tổ chức sản xuất, kinh doanh và giao dịch; hệ thống thông tin
như điện thoại, máy tính, máy fax,... tại tất cả các phòng ban ở các chi nhánh và các
phương tiện vận tải khác sử dụng cho lĩnh vực kinh doanh dịch vụ vận tải.
1.1.4.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây
Từ sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế toàn cầu năm 2008, các doanh nghiệp
Việt Nam nói chung và doanh nghiệp kinh doanh XNK như Công ty Cổ phần Vật tư
tổng hợp nói riêng đều bị ảnh hưởng không ít. Giai đoạn 2011 – 2015 là thời gian
nền kinh tế vẫn đang gánh chịu hệ lụy của cơn bão tài chính thế giới, bởi vậy vào
thời gian này, tình hình kinh doanh của công ty cũng không thoát khỏi trạng thái suy
giảm doanh thu.

Sinh viên: Đồng Thị Hồng Nhung
54B

Lớp: Thương mại quốc tế
6


Chuyên đề thực tập
Ngọc

GVHD: ThS. Hoàng Thị Bích

Bảng 1.1. Phân tích kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vật tư tổng hợp
Hải Phòng giai đoạn 2011–2015

(Đơn vị tính: đồng)
Chỉ tiêu
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
1. Tổng
281,667,916,25
190,459,924,31
426,825,023,649 425,600,275,127 333,159,129,918
6
6
doanh
thu
2. Tổng
426,475,219,029 425,280,079,898 332,629,584,055 281,164,895,263 189,936,657,413
chi phí
3. Tổng
523,266,90
349,804,620
320,195,229
529,545,863
503,020,993
3
LN trước
thuế
4. Thuế
87,451,155
80,048,807

116,500,090
110,664,619
115,118,719
TNDN
5. Tổng
262,353,465
240,146,422
413,045,773
392,356,374
408,148,184
LN sau
thuế
6. Tỷ
suất LN
0.08
0.08
0.16
0.18
0.27
(trước
thuế) (%)
7. Tỷ
suất LN
0.06
0.06
0.12
0.14
0.21
(sau
thuế) (%)

(Nguồn: Trích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh các năm của
Công ty Cổ phần Vật tư tổng hợp Hải Phòng)
Từ bảng phân tích trên cho thấy:
Doanh thu thuần của công ty từ năm 2011 đến 2015 liên tục giảm qua các năm.
Sau khủng hoảng kinh tế năm 2008, giai đoạn 2010 – 2011 tình hình kinh doanh của
công ty bắt đầu có dấu hiệu ổn định trở lại, tuy nhiên đến năm 2012, nhịp độ tăng
trưởng kinh tế nói chung của thế giới tiếp tục suy giảm mạnh dẫn đến hoạt động của
công ty trở nên khó khăn hơn.
Sinh viên: Đồng Thị Hồng Nhung
54B

Lớp: Thương mại quốc tế
7


Chuyên đề thực tập
Ngọc

GVHD: ThS. Hoàng Thị Bích

Hình 1.2. Doanh thu của Công ty Cổ phần Vật tư tổng hợp Hải Phòng
giai đoạn 2011-2015
Từ năm 2011 đến 2012 doanh thu của công ty giảm nhẹ, giảm 1,224,748,522
VND (tương đương với 0.3% so với năm trước). Sang giai đoạn 2012 – 2015 nền
kinh tế vẫn tiếp tục chịu sự ảnh hưởng của khủng hoàng tài chính và nợ công; suy
thoái trong khu vực đồng euro cùng với khủng hoảng tín dụng kéo dài, vì vậy doanh
thu công ty lại tiếp tục trên đà giảm mạnh. Cụ thể, đến năm 2015 đã giảm
235,140,350,811 VND so với 2012.

Sinh viên: Đồng Thị Hồng Nhung

54B

Lớp: Thương mại quốc tế
8


Chuyên đề thực tập
Ngọc

GVHD: ThS. Hoàng Thị Bích

Hình 1.3. Lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế của Công ty Cổ phần Vật
tư tổng hợp Hải Phòng giai đoạn 2011-2015

Sinh viên: Đồng Thị Hồng Nhung
54B

Lớp: Thương mại quốc tế
9


Chuyên đề thực tập
Ngọc

GVHD: ThS. Hoàng Thị Bích

Mặc dù doanh thu của công ty có xu hướng giảm qua các năm từ 2011 đến
2015 nhưng lợi nhuận trước và sau thuế nhìn chung vẫn tăng nhưng tăng không
đáng kể. Từ năm 2011 đến 2012 lợi nhuận giảm nhẹ, lợi nhuận trước thuế giảm
29,609,391 VND, lợi nhuận sau thuế giảm 22,207,043 VND. Tuy nhiên đến năm

2013, lợi nhuận có xu hướng tăng vọt trở lại, lợi nhuận trước thuế tăng 209,350,634
VND, lợi nhuận sau thuế tăng 172,899,351 VND (so với năm 2012. Giai đoạn 2013
– 2015, lợi nhuận của công ty biến động nhẹ, sự tăng giảm lợi nhuận trước và sau
thuế không đáng kể. Lý do của việc doanh thu liên tục sụt giảm nhưng lợi nhuận của
công ty lại có xu hướng tăng là do đứng trước khó khăn của biến động kinh tế Công
ty Cổ phần Vật tư tổng hợp Hải Phòng đã có những giải pháp kinh doanh hợp lý, tối
thiểu hóa chi phí, duy trì lợi nhuận ở mức ổn định.

Hình 1.4. Tỷ suất lợi nhuận trước và sau thuế của Công ty Cổ phần
Vật tư tổng hợp Hải Phòng giai đoạn 2011-2015

Sinh viên: Đồng Thị Hồng Nhung
54B

Lớp: Thương mại quốc tế
10


Chuyên đề thực tập
Ngọc

GVHD: ThS. Hoàng Thị Bích

Qua hình trên có thể thấy rằng tỷ suất lợi nhuân của công ty luôn dương và có
xu hướng tăng qua các năm trong giai đoạn 2011 – 2015. Đến năm 2015, tỷ suất lợi
nhuận (trước thuế) là 0.27% (tăng 0.19% so với năm 2011), tỷ suất lợi nhuận (sau
thuế) là 0.21% (tăng 0.15% so với năm 2011). Trong điều kiện khủng hoảng kinh tế
toàn cầu, doanh thu của công ty luôn giảm nhưng nói một cách khách quan thì công
ty vẫn đang hoạt động có lãi, không rơi vào tình trạng phải hoạt động cầm chừng
như một số doanh nghiệp cùng ngành. Điều này chứng tỏ hoạch định chiến lược mà

ban lãnh đạo công ty vạch ra là đúng đắn. Tuy vậy công ty vẫn cần nhanh chóng đẩy
mạnh phát triển hơn nữa để tiếp tục sinh lợi nhuận trước tình hình thị trường đầy
biến động như hiện nay.
1.2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
NHÓM HÀNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT
TƯ TỔNG HỢP HẢI PHÒNG
1.2.1. Những vấn đề chung về xuất khẩu vật liệu xây dựng
1.2.1.1. Các khái niệm chung
Vật liệu xây dựng là sản phẩm có nguồn gốc hữu cơ, vô cơ, kim loại được sử
dụng để tạo nên công trình xây dựng, trừ các trang thiết bị điện. (Theo Nghị định số
124/2007/NĐ-CP về Quản lý vật liệu xây dựng)
Xuất khẩu hàng hóa là hoạt động kinh doanh ngoại thương mà hàng hóa dịch
vụ của quốc gia này bán cho quốc gia khác.
1.2.1.2. Các hình thức xuất khẩu
- Xuất khẩu trực tiếp: Là hình thức xuất khẩu do một doanh nghiệp trong nước
trực tiếp xuất khẩu VLXD cho một doanh nghiệp nước ngoài thông qua các tổ chức
của chính mình.
- Xuất khẩu gián tiếp: Là hình thức xuất khẩu mà nhà xuất khẩu VLXD và nhà
nhập khẩu VLXD phải thông qua một người thứ ba, người này là trung gian.
- Xuất khẩu gia công ủy thác: Là một hình thức xuất khẩu trong đó đơn vị ngoại
thương đứng ra nhập VLXD cho các xí nghiệp gia công, sau đó thu hồi thành phẩm
để bán cho bên nước ngoài, đơn vị được hưởng phí ủy thác theo thỏa thuận với các
xí nghiệp ủy thác.
- Xuất khẩu ủy thác: Là hình thức xuất khẩu trong đó doanh nghiệp xuất khẩu
VLXD đóng vai trò trung gian, đại diện cho nhà sản xuất, kí kết hợp đồng xuất khẩu
Sinh viên: Đồng Thị Hồng Nhung
54B

Lớp: Thương mại quốc tế
11



×