Khóa học Luyện thi THPT quốc gia 2017- GV: Hoàng Dũng
Kim loại tác dụng với axit
KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT
(TÀI LIỆU BÀI GIẢNG)
Giáo viên: HOÀNG DŨNG
+
I. Bài toán: Kim loại + dung dịch (H , H2SO4l, HCl)
* Về lý thuyết:
Để phản ứng xảy ra thì: + Kim loại đứng trước H
+ Muối tạo thành phải tan
Ví dụ : Mg, Al, Zn, Fe,… +H2SO4l/HCl
t
Fe + 2HCl → FeCl +
≠ 2Fe + 3Cl2 0 → 2FeCl3
H
2
2
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
* Chú ý:
- Kim loại có nhiều mức oxi hóa
+ Sn + 2HCl → SnCl2 + H 2 ≠ Sn + O2 → SnO2
t
+ Cr + 2HCl → CrCl2 ≠ Cr + O2 0 → 2Cr3
O
- Cu là kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động →không tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch H2SO4l
Nhưng khi có mặt khí O2 thì:
Cu + 2HCl +1/2 O → CuCl + H O
2
2
2
Chất khử
chất oxi hóa
- Pb là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động nhưng coi như không tác dụng với dung dịch HCl và
H2SO4 loãng , nguội
do : Pb + 2HCl → PbCl2 ↓ +H2 ↑
Pb + H2 SO4l → PbSO4 ↓ +H2 ↑
* Về giải toán
0
+n
- Bản chất: M →M + ne
+
H (axit) + e →1/2 H
2
⇒
nH = 1/2 htri kimloai × n
2
Kl
Ví dụ : Hỗn hợp (Al, Fe, Mg) + HCl dư
-. Quan hệ khối lượng:
+ mmuối = mKL + m gốc axit
+ m dd sau pư tăng = mKL – mH2
Hotline: 0972026205
⇒n
H2
= 3/2n + n + n
Al
Fe
Mg
- Trang | 1 -
KL
+
H + e →1/2 H2
+
+ ddH →
2H + +Ο−2 (oxit )
→Η2O
*) chú ý: hỗn hợp
oxit
KL
+
- Nếu Kim loại tác dụng được với H2O →khi cho vào dung dịch axit (H , H2O) nó tác dụng với axit trước.
1
Ví dụ : Cho Na vào dung dịch HCl thì: 1, Na + HCl → NaCl + H
2
2
1
2, Na + H O → NaOH + H
2
2
2
- Khi cô cạn dung dịch sau phản ứng, nếu axit dư thì : HCl ↑, HNO3 ↑
t0
Ví dụ : Điều chế HCl: NaClkhan + H 2 SO4d → NaHSO4 / Na2 SO4 + HCl ↑
t0
Điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm: NaNO3 + H 2 SO4d → NaHSO4 + HNO3 ↑
Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X (Fe, Mg, Zn) bằng dung dịch H2SO4l vừa đủ thu được 1,244l
H2 ↑ (đktc) và dung dịch chứa m(g) muối. Giá trị của m là ?
Hướng dẫn
Phản ứng: KL + H2SO4 →muối + H2
3,22 + 98.0,06 = m+ 0,06.2
⇒ m = 8, 98g
Ví dụ 2: Cho 3,68g hỗn hợp (Al, Zn) vào dung dịch H2SO4 10% (vừa đủ) thu được 2,24l khí H2 ↑ (đktc).
Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
A. 101,48g
B. 101,68g
C. 97,8g
D. 88,2g
Hướng dẫn
nH SO =
= 0,1mol
nH
2
4
2
98.0,1
⇒ mdd truocphan = 0,1 = 98g
ung
mdd truocphan ung = 98 + 3, 68 − 0,1.2 = 101, 48g
Đáp án A
Ví dụ 3: Cho m(g) một khối Al hình cầu có bán kính R vào 1,05l dung dịch H2SO4 0,1M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một quả cầu có bán kính R/2. Giá trị của m là:
A. 2,16
B. 3,78
C. 1,08
Hướng dẫn
Vì Al dư →H2SO4 phản ứng hết, nH2SO4 = 0,105mol
2Al pư + 3H2SO4 →Al2(SO4)3 + 3H2
0,07mol 0,105mol
4
3
V hình cầu = π R
3
nAl pu
D. 3,24
=
7
n
8
Albandau
= 0, 07mol
×
27
⇒ nAl ban dau = 0, 08 → n = 2,16g
Đáp án A
Ví dụ 4: Hòa tan hỗn hợp X (Fe và Mg) bằng dung dịch HCl 20%vừa đủ thu được dung dịch Y có C%
FeCl2=15,76%. C% MgCl2(Y) là:
A. 24,24%
B. 28,21%
C. 11,79%
D. 15,76%
Hướng dẫn
- Giả sử có 365g dung dịch HCl
→ nHCl
- Phản
ứng:
=
365.0, 2
= 2mol
36,5
M + 2HCl → MCl2 + H2 ↑
1mol
2mol
1mol
nhonhop Kl = a + b = 1mol
⇒ C% FeCl2
127a
=
= 0,1576
365 + 56a + 24b − 2
n = a
Fe
Giả thiết ⇒ a = b = 0,
-. Gọi
95.0, 5
5mol
n
=
Mg
b
⇒ C%MgCl = −−−−−−−−−−−−−−− .100% ≈ 11, 79%
2
365 + (24 + 56).0, 5 −
2
Đáp án C
Giáo viên: Hoàng Dũng
KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT
(TÀI LIỆU BÀI GIẢNG)
Giáo viên: HOÀNG DŨNG
0
II. Bài toán kim loại tác dụng với dung dịch HNO3/dung dịch H2SO4đ, t
* Về lý thuyết
0
- HNO3/ H2SO4đ, t oxi hóa với mọi kim loại lên mức cao nhất (-Au, Pt)
+5
+6
- Sản phẩm khử của N và S phụ thuộc vào tính khử của Kim loại (riêng HNO3 còn phụ thuộc vào nồng độ
axit)
Cụ thể: + Với HNO3:
0
Với H2SO4đ, t :
SO2 ↑
+
H2 S
O4 đ
,t
Mg, Al, Zn → S ↓
H2 S ↑
0
+
H2 S
Fe,Cu, Ag
* Chú ý: + Mở rộng:
O
4 đ→SO
↑
2
+
Phi
dac kim →
HN
O3
NO2
NO
loang
+
H
Phi kim 0 2
S
O
4d→ SO
2
+ Al, Fe, Cr,… bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3đ, nguội và H2SO4đ, nguội
+ Au, Pt tan trong dung dịch cường thủy (3HCl : 1HNO3)
Au + 3HCl + HNO3 →AuCl3 + NO + 2H2O
* Về giải toán
- Các phương pháp giải toán
+ Phương pháp bảo toàn e :
∑n
e cho
=∑ ne nhan
+ Phương pháp đại số thông thường (đặt ẩn – giải hệ phương trình)
+ Phương pháp bảo toàn điện tích
+ Phương pháp bảo toàn khối lượng →cho phản ứng
→Cho hỗn hợp muối: mhỗn hợp muối = mhỗn hợp kim loại + mgốc axit
+ Phương pháp bảo toàn nguyên tố: Kim loại + HNO3 →muối nitrat + sản phẩm khử
KL: nKL = nKL(muối)
)
BT N: nHNO3 =
- Các công thức giải toán:
+ Với HNO3: n −
= ne = 1nNO + 3nNO + nN O + nN + n
Hotline: 0972026205
+
- Trang | 5 -
NO3 (muoi)
Hotline: 0972026205
2
2
2
NH4
- Trang | 6 -
Ví dụ 1: Cho 3,024g Kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng thu được 940,8ml khí NxOy (sản
phẩm khử !, đo ở đktc) có dNxOy/H2 = 22. Khí NxOy và kim loại M là:
A. NO và Mg
B. NO2 và Al
C. N2O và Al
D. N2O và Fe
Ví dụ 2: Hòa tan 2,16g kim loại M có hóa trị không đổi cần 0,17 mol H2SO4, thu được hỗn hợp kết tủa X
gồm H2, H2S, SO2 có tỷ lệ thể tích tương ứng là 1 : 2 : 3. Kim loại M là:
A. Zn
B. Mg
C. Al
D. Fe
Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 4,43g hỗn hợp X (Al, Fe, Mg) trong 500ml dung dịch HNO 3 loãng, nồng độ a
(mol/l) vừa đủ thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 chất tan và 1,568l hỗn hợp ↑ Z (gồm 2 khí không màu,
trong đó có 1 ↑ hóa nâu trong không khí) có khối lượng là 2,59g. Cô cạn dung dịch Y thu được m(g) chất
rắn khan. Giá trị của m và a lần lượt là:
A. 28,685 và 0,98
B. 28,3 và 0,98
C. 28,3 và 0,77
D. 28,685 và 0,77
Ví dụ 4: Cho hỗn hợp X (3,36g Mg và 0,4g MgO) tác dụng hết với dung dịch HNO 3 l, dư thu được 0,448l
một khí duy nhất (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận Z thu được 23g chất rắn khan. Số mol HNO 3 đã
phản ứng là:
A. 0,32
B. 0,36
C. 0,28
D. 0,34
Ví dụ 5: Cho hỗn hợp A (0,1mol FeCO3; 0,2mol Mg; 0,16mol FeO) tác dụng với 0,5l dung dịch HNO3
(lấy dư 10% so với lượng phản ứng) thu được khí CO 2 và 1,344l (đktc) hỗn hợp ↑ B (N2, N2O và NO có
số mol bằng nhau). Nồng độ của dung dịch HNO3 đã dùng là:
A. 2,56M
B. 2,68M
C. 2,816M
D. 2,948M
Ví dụ 6: Hòa tan hoàn toàn 1,28g Cu vào 12,6g dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch X (không có
+
ion NH4 ). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa thu được dung
dịch Y. Cô cạn Y thu được chất rắn z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được 8,78g chất rắn.
C%(Cu( NO 3 )2 trong dung dịch X là:
A. 27,09%
B. 29,89%
C. 28,66%
D. 30,08%
Ví dụ 7: Cho a(g) dung dịch H2SO4 C% tác dụng hết với hỗn hợp (Mg, Nadư) thu được 0,05a (g) H2. Giá
trị của C là:
A. 9,8%
B. 15,8%
C. 5%
D. 10,8%
Hướng dẫn
Ví dụ 9: Cho m(g) Na tan hết vào 100ml dung dịch (H2SO4 0,5M và HCl 1M) thu được 4,48l khí
H2 ↑ (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn thu được là:
A. 18,55g
B. 17,55g
C. 20,95g
D. 12,95g
Hướng dẫn
nH = 0,05mol
SO
n
=
2
4
0,1mol
n
⇒∑
HCl
H
= 0, 2mol → 0,1molH2
+
⇒ Còn phản ứng: Na + H2O → NaOH +1/2 H2
0,
0,1mol
⇒ mrắn =
2mol
m
+m
+m
Na2SO4
NaCl
NaOH
mrắn = 142.0,05 + 585.0,1 + 40.0,2 = 20,95g
Đáp án C
Ví dụ 10: Cho 8,0g Ca hòa tan hết trong 200ml dung dịch (HCl 2M và H2SO4 0,75M). Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thì khối lượng chất rắn thu được là:
A. 28,85g
B. 22,5g
C. 25,95g
D. 32,5g
Giáo viên: Hoàng Dũng
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia 2017 – GV: Hoàng Dũng
Kim loai tac dung voi axit
KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
Giáo viên: HOÀNG DŨNG
Câu 1: Cho 10 hỗn hợp Fe và Mg tác dụng với axit HCl dư thì thu được 24,2 gam muối clorua. Tính % về
khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
A. 25% và 75%
B. 91% và 9%
C. 50% và 50%
D. 64% và 36%
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 33,1g hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít
khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 78,7g
B. 75,5g
C. 74,6g
D. 90,7g
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 2,44g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Al bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được
dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được 11,08g muối khan. Thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc) là:
A. 0,896 lít
B. 1,344 lít
C. 1,568 lít
D. 2,016 lít
Câu 4: Cho 13,5 gam hỗn hợp (Al, Cr, Fe, Mg) tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, nóng
(trong điều kiện không có không khí) thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X
được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 47,1.
B. 30,3.
C. 80,7.
D. 45,5.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Na, K, Ba vào nước được 100 ml dung dịch X và 0,56 lít khí H 2 (đktc).
Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,2M và HCl 0,3M vào 100 ml dung dịch X được dung dịch Y. Giá
trị pH của dung dịch Y là
A. 1,0.
B. 7,0.
C. 4,0.
D. 9,0.
Câu 6: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Ba và Al vào lượng nước dư thấy thoát ra 8,96 lít khí H2 (đktc).
Cũng hòa tan m gam hỗn hợp này vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12,32 lít khí H2 (đktc). Giá trị của
m là
A. 13,70.
B. 21,80.
C. 57,50.
D. 58,85.
Câu 7: Hỗn hợp Cr, Al, Cu tác dụng với lượng dư dung dịch HCl (không có mặt không khí) tạo nên 8,96
lít khí (đktc) và 12,7 gam bã rắn không tan. Lọc lấy dung dịch, thêm một lượng dư dung dịch NaOH và
nước clo rồi thêm dư dung dịch BaCl2, thu được 25,3 gam kết tủa vàng. Phần trăm khối lượng Al trong hỗn
hợp là:
A. 23,18.
B. 22,31.
C. 19,52.
D. 40,15.
Câu 8: Cho 7,68 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 400 ml dung dịch Y gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,512 lít khí (ở đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X
là:
A. 56,25%.
B. 49,22%.
C. 50,78%.
D. 43,75% .
Câu 9: Chia 20 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 cho tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 5,6 lit khí (đktc).
- Phần 2 cho vào dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lit khí (đktc).
Hotline: 0972026205
- Trang | 11
-
Phần trăm khối lượng Cu có trong hỗn hợp X là:
A. 17%.
B. 16%.
C. 71%.
D. 32% .
Câu 10: Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít
khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối. Giá trị của
m là:
A. 31,45 gam.
B. 33,25 gam.
C. 3,99 gam.
D. 35,58 gam.
Câu 11: Cho 3,87 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 250 ml dung dịch X gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M
thu được dung dịch B và 4,368 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng Mg và Al trong X tương ứng là:
A. 37,21% Mg và 62,79% Al.
B. 62,79% Mg và 37,21% Al.
C. 45,24% Mg và 54,76% Al
D. 54,76% Mg và 45,24% Al.
Câu 12: Cho 10 gam hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư thì thu được 4,48 lít khí NO
(đktc). Tính % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
A. 39% và 61%
B. 2,16% và 7,84% C. 51% và 49%
D. 52,7% và 47,3%
Câu 13: Cho 1,35 gam hỗ n hợ p A gồ m Cu, Mg, Al tá c dụ ng vớ i HNO 3 dư đượ c 1,12lit hỗn hợp NO và
NO2 có khối lượng trung bình là 42,8. Biế t thể tí ch khí đo ở ( đktc ). Tổ ng khố i lượ ng muố i nitrat sinh ra
là:
A. 9,65g
B. 7,28g
C. 4,24g
D. 5,69g
Câu 14: Cho 21 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Cu , Al tác dụng hoàn toàn với lượng dư dd HNO3 thu
được 5,376 lít hỗn hợp hai khí NO, NO2 có tỷ khối so với H2 là 17. Tính khối lượng muối thu được sau
phản ứng .
A. 38,2 g
B. 38,2g
C. 48,2 g
D. 58,2 g
Câu 15: Hoà tan 56 gam Fe vào m gam dd HNO3 20 % thu được dd X , 3,92 gam Fe dư và V lít hh khí ở
đktc gồm 2 khí NO, N2O có khối lượng là 14,28 gam. Tính V
A. 7,804 lít
B. 8,048 lít
C. 9,408 lít
D. Kết quả khác
Câu 16: Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa
m gam Cu. Giá trị của m là
A. 1,92.
B. 3,20.
C. 0,64.
D. 3,84.
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng thu được
1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH 3 (dư) vào dung dịch
Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn
hợp X và giá trị của m lần lượt là:
A. 21,95% và 2,25. B. 78,05% và 2,25. C. 21,95% và 0,78. D. 78,05% và 0,78.
Câu 18: Cho hỗn hợp gồm 5, 6 gam Fe và 7,8 gam Zn và dung dịch HNO3 loãng dư, sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí NO duy nhất ở đktc và dung dịch X chứa m gam một muối. Giá trị
của m là
A. 46,88.
B. 41,3.
C. 41,58.
D. 47,78.
Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 9,75 gam Zn trong lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được dung dịch X và V lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 2,24.
C. 3,36.
D. 6,72.
Câu 20: Lấy 9,9 gam kim loại M có hoá trị không đổi đem hoà vào HNO3 loãng dư thu được 4,48 lít hỗn
hợp khí X ( ở ĐKTC) gồm hai khí NO và N2O, tỉ khối của khí X đối với H2 bằng 18,5. Vậy kim loại M là
A. Zn
B. Al
C. Mg
D. Ni
Câu 21: Hòa tan 12.4 gam hỗn hợp X gồm Mg, Na, Zn trong dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch Y và 6.72 lít H2 (dktc). Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là
A.33,7
B. 34,3
C. 23,05
D. 23,35
Câu 22: Hòa tan hỗn hợp gồm 0,1mol Zn; 0,05mol Cu; 0,3mol Fe trong dung dịch HNO 3. Sau khi các
kim loại tan hết thu được dung dịch không chứa NH 4NO3 và khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Số mol
HNO3 tối thiểu cần dùng là:
A. 1,25 mol
B. 1,2mol
C. 1,6mol
D. 1,8mol
Câu 23: Hòa tan a mol Fe trong dung dịch H2SO4 thu được dung dịch X và 12,32 lít SO2 (đktc) là sản
phẩm khử duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được 75,2 gam muối khan. Giá trị của a là:
A. 0,4
B. 0,6
C. 0,3
D. 0,5
Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 5,83 gam.
B. 4,83 gam.
C. 7,33 gam.
D. 7,23 gam.
Câu 25: Hoà tan hoàn toàn 8,4 gam Fe cần V ml dung dịch HNO3 0,5M thu được khí NO (sản phẩm khử
duy nhất). Giá trị nhỏ nhất của V là
A. 800.
B. 1200.
C. 600.
D. 400.
Câu 26:Hòa tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp Mg và Al trong dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được dung
dịch X và 3,136 lít khí (đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không
khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam . Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X và đun nóng, không có khí
mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 19,53%.
B. 10,52%.
C. 12,80%.
D. 15,25%.
Câu 27 : Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản
ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối
lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Tính số mol HNO3 đã tham gia
phản ứng.
A. 0,4 mol
B. 1,4 mol
C. 1,9 mol
D. 1,5 mol
Câu 28: Hòa tan 7,8 gam hổn hợp Al và Mg trong 1,0 lít dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch B và
1,792 lít hỗn hợp hai khí N2; N2O (đktc) có tỉ khối so với H2 =18. Cho vào dung dịch B một lượng dung
dịch NaOH 1M đến khi lượng kết tủa không thay đổi nữa thì cần 1,03 lít. Khối lượng muối thu được trong
dung dịch B là:
A. 50,24g
B. 52,44g
C. 58,2g
D. 57,4g
Câu 29 : Đem nung hỗn hợp A gồm hai kim loại: x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí một thời
gian, thu được 63,2 gam hỗn hợp B, gồm hai kim loại trên và hỗn hợp các oxit của chúng. Đem hòa tan hết
lượng hỗn hợp B trên bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc, thì thu được 0,3 mol SO2. Giá trị của x là
A. 0,7 mol.
B. 0,6 mol.
C. 0,5 mol.
D. 0,4 mol.
Câu 30: Chia 30,4 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dung hết với
dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 6,72 lít khí SO2 (Sản phẩm khử duy nhất, đktc). Hòa tan phần 2
trong 550 ml dung dịch AgNO3 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y. Nồng độ mol của Fe(NO3)2
trong dung dịch Y (Coi thể tích dung dịch không thây đổi trong quá trình xảy ra phản ứng) là
A. 0,181M.
B. 0,363M.
C. 0,182M.
D. 0,091M.
Câu 31: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm một số kim loại quan trọng dung dịch H2SO4 đặc nóng
thu được dung dịch Y và hỗn hợp sản phẩm khử Z gồm 0,15 mol SO2, 01 mol H2S và 0,05 mol S. Cô cạn
dung dịch Y còn lại 120 gam chất rắn khan. Giá trị của m và số mol axit đã phản ứng lần lượt là
A. 52,8 và 0,85 mol.
B. 91,2 và 0,7 mol.
C. 52,8 và 0,7 mol.
D. 91,2 và 0,5 mol.
Câu 32: Cho m gam bột kim loại đồng vào 200 ml dung dịch HNO3 2M, có khí NO thoát ra. Để
hòa tan vừa hết chất rắn, cần thêm tiếp 100 ml dung dịch HCl 0,8M vào nữa, đồng thời cũng có khí
NO thoát ra. Giá trị của m là
A. 9,60 gam.
B. 11,52 gam.
C. 10,24 gam.
D. 6,4 gam.
Câu 33: Cho 2 thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1: cho 32 gam Cu vào 400 ml dung dịch HNO3 3M thu được V1 lit khi NO2 duy nhất.
- Thí nghiệm 2: cho 32 gam Cu vào 400 ml dung dịch HNO3 3M và HCl 1M thu được V2 lit khí NO2 duy
nhất.
Biết các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là:
A. V1 = V2
B. V1 = 2V2
C. 4V1 = 3V2
D. 3V1 = 4V2
Câu 34: Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào
bình 0,425 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo
thành và khối lượng muối trong dd là
A. 0,224 lít và 3,750 gam.
B. 0,112 lít và 3,750 gam.
C. 0,112 lít và 3,865 gam.
D. 0,224 lít và 3,865 gam.
Câu 35: Hòa tan hoàn toàn 0,02 mol Fe và 0,01 mol Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,1M và HCl
0,4M thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thì xuất hiện a gam kết tủa. Biết các phản
−
ứng đều xảy ra hoàn toàn, sản phẩm khử của NO 3 là khí NO duy nhất. Giá trị của a là
A. 11,48.
B. 13,64.
C. 2,16.
D. 12,02.
Câu 36 : Cho 11,2 gam Fe vào 300 ml dung dịch chứa (HNO 3 0,5M và HCl 2M) thu được khí NO duy
nhất và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO 4/H2SO4 loãng. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng KMnO4 đã bị khử.
A. 4,71 gam.
B. 23,70 gam.
C. 18,96 gam.
D. 20,14 gam.
Câu 37 : Hòa tan hết 10,62 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn vào 800 ml dung dịch hỗn hợp X gồm NaNO3 0,45
M và H2SO4 1M thu được dung dịch Y và 3,584 lít khí NO (duy nhất). Dung dịch Y hòa tan được tối đa m
+5
gam bột sắt và thu được V lít khí. Các khí đo ở đktc và NO là sản phẩm khử duy nhất của N trong các thí
nghiệm trên. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 24,64 gam và 6,272 lít.
C. 24,64 gam và 4,48 lít.
B. 20,16 gam và 4,48 lít.
D. 20,16 gam và 6,272 lít
Câu 38: Cho 26,88 gam bột Fe vào 600 ml dung dịch hỗn hợp A gồm Cu(NO 3)2 0,4M và NaHSO4 1,2M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn B và khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc). Giá trị của m là:
A. 15,92
B. 13,44
C. 17,04
D. 23,52
Câu 39. Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và 0,5
mol HNO3 thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (khôn còn sản phẩm khử nào
khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau :
- Phần một tác dụng hết với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa.
- Phần 2 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là :
A. 20,21.
B. 31,86.
C. 41,24.
D. 20,62.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2014)
Câu 40: Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và H2SO4, đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp,
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối; 1,792 lít hỗn hợp khí B
( đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 0,44 gam chất rắn
không tan. Biết tỉ khối hơi của B đối với H2 là 11,5. Giá trị của m là
A. 27,96.
B. 29,72
C. 31,08.
D. 36,04.
Câu 41: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và
khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị
của m là
A. 151,5.
B. 137,1.
C. 97,5.
D. 108,9.
Câu 42: Đốt m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Mg, Zn trong oxi thu được 29,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hòa
tan hết Y bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 17,92 lit khí NO2 (đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác
dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Z chứa 84,1 gam muối và khí SO2. Biết rằng
NO2 và SO2 là các sản phẩm khử duy nhất của HNO3 và H2SO4. Giá trị của m là
A. 23,3.
B. 20,1.
C. 26,5.
D. 20,9.
Câu 43: Cho 25,24 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu tác dụng vừa đủ 787,5 gam dung dịch HNO3 20%
thu được dung dịch Y chứa a gam muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và N2, tỉ khối của Z so
với H2 là 18. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn
khan. Hiệu số (a-b) gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 110,50.
B. 151,72.
C. 75,86
D. 154,12.
Câu 44: Cho 31,15 gam hỗn hợp bột Zn và Mg (tỷ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm
NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí
B gồm N2O và H2. Khí B có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. m gần giá trị nào nhất?
A. 240
B. 255
C. 132
D. 252
Câu 45: Cho 5,04 gam hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 3:2 tác dụng với dung dịch HNO3
loãng, dư thu được dung dịch X và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu, không hóa nâu trong không
khí có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18. Số mol HNO3 bị khử trong quá trình trên là
A. 0,095 mol.
B. 0,11mol.
C. 0,1 mol.
D. 0,08 mol.
Câu 46: Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 14:1 tác dụng hết với dung
dịch HNO3 thì thu được 0,448 lít một khí duy nhất (đo ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch
Y thu được 23 gam chất rắn khan T. Xác định số mol HNO3 đã phản ứng ?
A. 0,28
B. 0,34
C. 0,36
D. 0,32
Câu 47: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp
HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3
dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của
+5
N trong các phản ứng. Giá trị của m là
A. 34,10.
B. 28,70.
C. 29,24.
D. 30,05.
Câu 48: Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg thành 2 phần bằng nhau: Phần 1 cho vào dung dịch HCl
dư thu được 1,344 lít H2 (đktc). Phần 2 nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,04 gam
chất rắn. Giá trị của m là :
A. 5,12.
B. 4,16.
C. 2,08.
D. 2,56.
Câu 49: Cho 14,4 gam hỗn hợp Fe, Mg, Cu (số mol mỗi kim loại bằng nhau) tác dụng hết với dung dịch
HNO3 (dư), thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp gồm 4 khí N2, NO, N2O, NO2, trong đó 2 khí
N2 và NO2 có số mol bằng nhau. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thì được 58,8 gam muối khan. Số mol
HNO3 đã phản ứng là:
A. 0,868 mol
B. 0,707mol
C. 0,456 mol
D. 0,893 mol
Câu 50: Hòa tan hết 14,6 gam hỗn hợp gồm Zn và ZnO có tỷ lệ mol 1:1 trong 250 gam dung dịch HNO3
12,6% thu được dung dịch X và 0,336 lít khí Y (đktc). Cho từ từ 740 ml dung dịch KOH 1M vào dung
dịch X thu được 5,94 gam kết tủa; Nồng độ phần trăm của Zn(NO3)2 trong dung dịch X là:
A. 28,02%
B. 14,29%
C. 12,37%
D. 14,32%
Câu 51: Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch A; 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí B có khối lượng 1,84 gam gồm 2 khí không
màu có một khí hóa nâu và còn lại 4,08 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch A thu được m
gam muối khan. Giá trị m là
A. 31,5 gam.
B. 29,72 gam.
C. 36,54 gam.
D. 29,80 gam.
Câu 52: Hòa tan hết 20,5 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 thu được 4,48 lít hỗn hợp khí X
gồm NO2, NO, N2O, N2 ở đktc, không còn sản phẩm khử nào khác, trong đó NO2 và N2 có cùng số mol.
Tỷ khối hơi của X so với H2 là 18,5. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:
A.88,7 gam
B. 119,7 gam
C. 144,5 gam
D. 55,7 gam .
Câu 53: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al (có tỷ lệ mol 3:4) vào dung dịch chứa HNO 3 loãng dư, sau
+5
phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa 8,2m gam muối. Biết rằng có 0,3 mol N trong HNO3 đã bị
khử. Số mol HNO3 đã phản ứng là:
A. 2,1
B. 3,0
C. 2,4
D. 4,0
Câu 54: Cho hỗn hợp X gồm Al và Zn (có tổng số mol là x mol) tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol
+
HNO3(x:y=8:21) thu được hỗn hợp chất khí (Dung dịch sau phản ứng không chứa NH4 ) và dung dịch chỉ
chứa muối nitrat.Số mol electron do lượng kim loại trên nhường khi bị hoà tan là:
A.0,75y
B.2,1x
C.0,833y
D.y
Câu 55: Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3 thu được dung
dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng
11,4. Giá trị của m là :
A. 18,035.
B. 14,485.
C. 16,085.
D. 18,300.
Câu 56: Cho 4,32 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được dung dịch X; 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có khối lượng 0,92 gam gồm 2 khí
không màu có một khí hóa nâu trong không khí và còn lại 2,04 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận
dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 18,27.
B. 14,90.
C. 14,86.
D. 15,75.
Câu 57 : Hoà tan hoàn toàn 4,92 gam hỗn hợp A gồm (Al, Fe) trong 390ml dung dịch HCl 2M thu được
dung dịch B. Thêm 800 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B thu được kết tủa C, lọc kết tủa C, rửa
sạch sấy khô nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 7,5 gam chất rắn. Phần trăm khối
lượng của Al trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 85,6 %.
B. 65,8%
C. 20,8%
D. 16,5%
Câu 58: Hoà tan hết 6,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 vừa đủ, sau khi phản ứng
hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm 0,02 mol NO và 0,02 mol N2O. Làm bay hơi dung
dịch Y thu được 25,4 gam muối khan. Tổng số mol ion nitrat bị khử trong các phản ứng trên là:
A. 0,07 mol.
B. 0,08 mol.
C. 0,06 mol.
D. 0.09 mol.
Câu 59: Cho 12(g) hỗn hợp Fe và Cu tỷ lệ mol ( 1: 1) vào 200ml dung dịch chứa HCl 2M và HNO 3
0,5M.sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A , khí NO và một phần kim loại không tan.
Lấy toàn bộ dung dịch A cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 , thu được m(g) kết tủa. ( biết sản
+5
phẩm khử của N tạo ra NO duy nhất). Xác định m:
A. 57,4.
B. 55,6.
C. 60,1.
D. 68,2.
Câu 60: Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng
(dung dịch Y), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe,
+5
sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N . Số mol HNO3 có trong
Y là
A. 0,78 mol
B. 0,54 mol
C. 0,50 mol
D. 0,44 mol
Câu 61: Cho 3,76 gam hỗn hợp các kim loại Mg, Fe, Cu hòa tan hết vào dung dịch HNO3 loãng, dư,
sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,06 mol NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X.
Đem dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối
lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,64.
B. 5,68.
C. 4,72.
D. 5,2.
Câu 62: Hòa tan hoàn toàn 0,02 mol Fe và 0,01 mol Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,1M và HCl
0,4M thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thì xuất hiện a gam kết tủa. Biết các phản
−
ứng đều xảy ra hoàn toàn, sản phẩm khử của NO 3 là khí NO duy nhất. Giá trị của a là
A. 11,48.
B. 13,64.
C. 2,16.
D. 12,02.
Câu 63 : Hòa tan hết 10,62 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn vào 800 ml dung dịch hỗn hợp X gồm NaNO3 0,45
M và H2SO4 1M thu được dung dịch Y và 3,584 lít khí NO (duy nhất). Dung dịch Y hòa tan được tối đa m
gam bột sắt và thu được V lít khí.
+5
Các khí đo ở đktc và NO là sản phẩm khử duy nhất của N trong các thí nghiệm trên. Giá trị của m và V
lần lượt là
A. 24,64 gam và 6,272 lít.
B. 20,16 gam và 4,48 lít.
C. 24,64 gam và 4,48 lít.
D. 20,16 gam và 6,272 lít
Câu 64 : Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim
loại tan hết thu được dung dịch X và V lit (đktc) hỗn hợp khí B (gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3:2). Cho
500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T.
Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng
độ % của Fe(NO3)3 trong X là
A. 13,56%
B. 20,20%
C. 40,69%
D. 12,20%
Giáo viên: Hoàng Dũng