Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

CÂU hỏi TRẮC NGHIỆM về ESTE và CHẤT béo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.07 MB, 32 trang )

Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn; ĐT : 01223 367 990

LỜI NÓI ĐẦU
Các em học sinh thân mến!
Thầy viết cuốn sách này nhằm giúp học trò ôn tập, củng cố kiến thức và vận dụng thành thạo phương
pháp tư duy sáng tạo, để làm tốt các bài tập hóa hữu cơ 12 từ cơ bản đến nâng cao.
Cuốn sách gồm 2 tập :
- Tập 1 :
Chuyên đề 1 : Este và chất béo;
Chuyên đề 2 : Cacbohiđrat.
- Tập 2 :
Chuyên đề 3 : Amin – Amino axit – Peptit;
Chuyên đề 4 : Polime và vật liệu polime;
Chuyên đề 5 : Kiểm tra đánh giá kết quả học tập
Ở các chuyên đề 1 – 4, mỗi chuyên đề đều có cấu trúc như sau :
- A. Hệ thống câu hỏi củng cố kiến thức và hướng dẫn giải.
- B. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm và hướng dẫn giải.
- C. Phân dạng bài tập và ví dụ minh họa.
- D. Hệ thống bài tập vận dụng và hướng dẫn giải.
Ở các phần B, C, D, nội dung kiến thức đều được sắp xếp theo 4 mức độ phát triển năng lực của học
sinh : Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao.
Cuốn sách sẽ giúp các em phát huy tối đa năng lực của bản thân nếu biết cách sử dụng nó. Đừng nóng
vội tìm hiểu ngay phần C và D, hãy tìm hiểu một cách tuần tự từ A đến D và cảm nhận sự tiến bộ của
mình.
Đối với học trò thi vào các trường Đại học tốp đầu (Đại học Y, Dược; Bách Khoa, Ngoại Thương,
Kinh tế Quốc dân,..), các em nên cố gắng hoàn thành các bài tập “*” và bài tập dành điểm 9, 10, mặc dù
điều đó không hề dễ dàng chút nào.
Chúc các em gặt hái được nhiều thành công!
Trong quá trình biên soạn, mặc dù đã làm việc rất nghiêm túc và khoa học, nhưng sai sót là điều khó
tránh khỏi. Thầy rất mong nhận được những phản hồi, góp ý của các học trò để kịp thời sửa chữa, bổ
sung, làm cho cuốn sách ngày càng hoàn thiện hơn. Ý kiến đóng góp của các em xin gửi về địa chỉ :


hoặc
/>Trân trọng cảm ơn !
Tác giả
Thầy Nguyễn Minh Tuấn
Trường THPT chuyên Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ

1


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn; ĐT : 01223 367 990

Mục lục
Chuyên đề 1 : Este và chất béo
A. Hệ thống câu hỏi củng cố kiến thức
B. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm - Đáp án và hướng dẫn giải
C. Phân dạng bài tập và ví dụ minh họa
I. Thủy phân este đơn chức
1. Những vấn đề lý thuyết cần lưu ý
2. Phương pháp giải bài tập
3. Phân dạng bài tập và ví dụ minh họa
a. Dạng 1 : Tính lượng chất trong phản ứng
● Đối với este của ancol
● Đối với este của ankin và phenol
b. Dạng 2 : Xác định công thức của một este
● Đối với este của ancol
● Đối với este của ankin và phenol
c. Dạng 3 : Xác định công thức của este trong hỗn hợp
● Đối với este của ancol
● Đối với este của ankin và phenol
II. Thủy phân este đa chức

1. Những vấn đề lý thuyết cần lưu ý
2. Phương pháp giải bài tập
3. Phân dạng bài tập và ví dụ minh họa
a. Dạng 1 : Tính lượng chất trong phản ứng
b. Dạng 2 : Xác định công thức của este, chất béo
III. Chỉ số của chất béo
1. Những vấn đề lý thuyết cần lưu ý
2. Phương pháp giải bài tập
3. Phân dạng bài tập và ví dụ minh họa
a. Dạng 1 : Tính chỉ số của chất béo
b. Dạng 2 : Tính lượng chất trong phản ứng
c. Dạng 3 : Tìm công thức của chất béo
IV. Đốt cháy este và chất béo
1. Những vấn đề lý thuyết cần lưu ý
2. Phương pháp giải bài tập
3. Phân dạng bài tập và ví dụ minh họa
a. Dạng 1 : Tính lượng chất trong phản ứng
b. Dạng 2 : Xác định công thức của este
● Dạng 2.1 : Xác định công thức của một este
● Dạng 2.2 : Xác định công thức của hai hay nhiều este
V. Điều chế este
1. Những vấn đề lý thuyết cần lưu ý
2. Phương pháp giải bài tập
3. Ví dụ minh họa
VI. Tổng hợp kiến thức về hợp chất chứa C, H, O
VII. Bài tập hay và khó dành điểm 9, 10
D. Hệ thống bài tập vận dụng - Đáp án và hướng dẫn giải

Chuyên đề 2 : Cacbohiđrat (80 trang)
A. Hệ thống câu hỏi củng cố kiến thức

B. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm - Đáp án và hướng dẫn giải
C. Phân dạng bài tập và ví dụ minh họa
1. Những vấn đề lý thuyết cần lưu ý
2. Phương pháp giải bài tập
3. Phân dạng bài tập và ví dụ minh họa
a. Dạng 1 : Phản ứng tráng gương
b. Dạng 2 : Phản ứng cộng H2

2


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn; ĐT : 01223 367 990

c. Dạng 3 : Phản ứng lên men
d. Dạng 4 : Phản ứng điều chế xenlulozơ nitrat
e. Dạng 5 : Tổng hợp kiến thức về cacbohiđrat
D. Hệ thống bài tập vận dụng - Đáp án và hướng dẫn giải

3


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn; ĐT : 01223 367 990

CHUYÊN ĐỀ 1 :

ESTE VÀ CHẤT BÉO

A. HỆ THỐNG CÂU HỎI CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Câu 1 : Viết đồng phân của este mạch hở, có công thức phân tử là :
a) C2H4O2, C3H6O2, C4H8O2, C5H10O2.

b) C3H4O2, C4H6O2, C5H8O2.
c) C4H6O4, C5H8O4. Các este đều được tạo thành từ axit và ancol.
Câu 2 : Viết đồng phân este chứa vòng benzen, mạch hở khi thủy phân không tạo ra ancol mạch vòng, có công
thức phân tử lần lượt là C7H6O2, C8H8O2, C9H8O2.
Câu 3 : Xây dựng công thức phân tử tổng quát của este. Từ đó suy ra công thức phân tử tổng quát của este no, đơn
chức, mạch hở; este đơn chức, không no, có 1 liên kết C=C, mạch hở; este tạo bởi axit no, đơn chức, mạch hở và
ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol benzylic; axit no, hai chức, mạch hở và ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol
anlylic.
Câu 4 : Hoàn thành thông tin còn thiếu trong các bảng sau :

Công thức
của ancol

Tên thường

Bảng 1
Công thức
của gốc
hiđrocacbon

Tên gốc
hiđrocacbon

CH3OH
C2H5OH
CH3CH2CH2OH
(CH3)2CHOH
CH3(CH2)3OH
(CH3)2CHCH2OH
ancol

sec-butylic
ancol
tert-butylic
ancol
iso-amylic
ancol anlylic
ancol benzylic
etylen glicol
glixerol
vinyl

4


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn; ĐT : 01223 367 990

phenyl

Công thức
axit cacboxylic
HCOOH

Tên thường

Bảng 2
Công thức
Của gốc axit

Tên gốc axit


CH3COOH
C2H5COOH
CH3CH2CH2COOH
(CH3)2CHCOOH
CH3(CH2)3COOH
axit iso-valeric
axit caproic
axit acrylic
axit metacrylic
axit benzoic
axit terephtalic
axit oxalic
HOOCCH2COOH
HOOC(CH2)4COOH
C15H31COOH
C17H35COOH
C17H33COOH
C17H31COOH

5


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn; ĐT : 01223 367 990

Công thức este
RCOOR'

Bảng 3
Tên gọi (danh pháp)
= tên gốc R'+tên gốc axit RCOO


HCOOCH3
CH3COOCH3
HCOOC6H5
CH2=CHCOOCH3
CH3CH2COOCH3
CH2=CHOOCCH3
CH3COOCH2CH2CH(CH3)2
vinyl benzoat
anlyl isobutirat
etyl isovalerat (có mùi táo chín)
benzyl acrylat
isoamyl valerat
secbutyl axetat
phenyl metacrylat
etyl acrylat
vinyl acrylat
CH2=C(CH3)COOCH3
CH2=C(CH3)COOCH2CH=CH2
CH3CH2CH2COOC2H5
HCOOCH2C6H5
C6H5OOCCH3

6


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn; ĐT : 01223 367 990

HCOOCH2CH2CH(CH3)2
C2H5OOC-COOC2H5

CH3OOCCH2COOCH3
CH3COOCH2CH2OOCCH3
(C17H35COO)3C3H5
C3H5(OOC15H31)3
trilinolein (trioleoyl glixerol)
triolein (trilinoleoyl glixerol)
Câu 5 : Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống :
Giữa các phân tử este không có ...(1)... vì thế este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số
nguyên tử C.
Các etse thường là những chất ...(2)..., có khả năng hòa tan được nhiều chất hữu cơ khác nhau. Những este có
khối lượng phân tử rất lớn ...(3)... (như mỡ động vật, sáp ong…). Các este thường có ...(4)..., chẳng hạn isoamyl
axetat có mùi ...(5)..., etyl butirat có ...(6)..., etyl isovalerat (7) có …
Các triglixerit chứa chủ yếu các ... (8)... thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng, chẳng hạn như ...(9)... (mỡ bò, mỡ
cừu,…). Các triglixerit chứa chủ yếu các ... (10)... thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu. Nó
thường có nguồn gốc ...(11) ... (dầu lạc, dầu vừng,…) hoặc từ động vật máu lạnh (dầu cá).
Chất béo ...(12)..., tan trong các dung môi hữu cơ như : ...(13) ...
Câu 6 : Hoàn thành các phản ứng sau :
a) Cho các chất : etyl axetat, metyl fomat, isoamyl axetat, isopropyl propionat, benzyl axetat, metyl metacrylat, etyl
butirat, anlyl benzoat, đietyl oxalat, triolein, tristearoyl glixerol phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng.
b) Cho các chất : vinyl axetat, vinyl acrylat, CH3COOC(CH3)=CH2, HCOOC6H5, CH3COOC6H4CH3,
CH3COOC6H4OH tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng.
c) Cho các chất : vinyl axetat, vinyl acrylat, anlyl propionat, metyl metacrylat, CH3COOC(CH3)=CH2, metyl fomat
phản ứng với dung dịch nước Br2.
d) Trùng hợp metyl metacrylat, vinyl axetat.
e) Trong số các chất etyl axetat, etyl fomat, benzyl fomat, phenyl fomat, anlyl benzoat có mấy chất có thể tham gia
phản ứng tráng gương? Vì sao?
Câu 7 : Viết phương trình phản ứng đốt cháy este ở dạng tổng quát. Từ đó tìm mối liên hệ giữa số mol este với số
mol CO2 và H2O; số mol este với số mol CO2 và O2.
Câu 8 : Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống :
Este có khả năng hòa tan tốt các chất ...(1)..., kể cả hợp chất cao phân tử, nên được dùng làm dung môi (ví dụ:

butyl và amyl axetat được dùng để pha sơn tổng hợp)
Poli(metyl acrylat) và poli(metyl metacrylat) dùng làm ...(2)... . Poli(vinyl axetat) dùng làm ...(3)..., hoặc thủy
phân thành poli(vinyl ancol) dùng làm keo dán. Một số este của axit phtalic được dùng làm chất ...(4)... , làm
...(5)... .
Một số este có ...(6)... của hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm (bánh kẹo, nước giải khát) và mĩ
phẩm (xà phòng, nước hoa,…)

7


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn; ĐT : 01223 367 990

Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế ...(7)... và chế biến thực phẩm. Ngày nay, người ta
đã sử dụng một số dầu thực vật làm nhiên liệu cho động cơ điezen.
Glixerol được dùng trong sản suất ...(8)... ,… Ngoài ra, chất béo còn được dùng trong sản xuất một số thực
phẩm khác như ...(9)... ,…
Hướng dẫn giải
Câu 1 :
C2H4O2
HCOOCH3
C3H6O2
HCOOC2H5

CH3COOCH3

C4H8O2
HCOOCH2CH2CH3
HCOOCH(CH3)2
CH3COOC2H5
C2H5COOCH3

C5H10O2
HCOOCH2CH2CH2CH3
HCOOCH2CH(CH3)2
HCOOCH(CH3)CH2CH3
HCOOC(CH3)3
CH3COOCH2CH2CH3
CH3COOCH(CH3)2
C2H5COOC2H5
CH3CH2CH2COOCH3
(CH3)2COOCH3
C3H4O2
HCOOCH=CH2
C4H6O2
HCOO
HCOO
HCOOCH2CH=CH2
H
CH3
C

C

C
H

H

H

cis


CH2CH3
C

CH3COOCH=CH2
C5H8O2
HCOO

C

H

C

H

H

CH2=CHCOOCH3
HCOOCH2

H
C

cis
H

CH3

C


CH2CH3

C
H

H

trans

HCOOCH2
C

CH3
trans

HCOOC(CH3)=CH2
HCOO

C

cis

HCOOC(CH3)CH=CH2

HCOOCH=C(CH3)CH3

CH3COO

CH3COO


C

H

CH3
trans

HCOOCH2CH2CH=CH2

CH3
C

C

C

H

H
trans

CH3COOCH2CH=CH2

8

CH3

CH3COOC(CH3)=CH2


C

H

H
cis

C2H5COOCH=CH2


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn; ĐT : 01223 367 990

CH2=CHCOOC2H5

CH3

CH3

COOCH3

C

C

C

H

H


H

H

cis

CH2=CHCH2COOCH3

C
COOCH3
trans

CH2=C(CH3)COOCH3
C4H6O4

HCOOCH2-CH2OOCH

CH3OOC-COOCH3
C5H8O4

CH3COOCH2CH2OOCH

HCOOCH2CHOHCH2OOCH

HOCH2CH(OOCH)CH2OOCH

CH3OOC-COOC2H5

CH3OOCCH2COOCH3
Câu 2 :

C7H6O2
HCOO

C8H8O2
CH3

HCOO

HCOO

CH3

CH3

HCOO

HCOOCH 2

CH3COO

COOCH3

C9H8O2
CH

CH2

CH2

CH


HCOO

HCOO

C6H5

HCOO

HCOO
CH2

CH

C

C
H

H
H

HCOO
C

CH2

C6H5

H

CH2

C

HCOOC

CHCOO

COOCH

CH2

Câu 3 : Giả sử este có công thức phân tử tổng quát là CxHyOz (*).
2x  y  2
 y  2x  2  2k
2
Vậy công thức (*) có dạng CxH2x+2-2kOz (k là tổng số liên kết π trong chức este và gốc hiđrocacbon).

Ta có : k 

9


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn; ĐT : 01223 367 990

● Đối với trường hợp este no, đơn chức, mạch hở thì k = 1 (1 liên kết π trong chức -COO-), z = 2. Suy ra công thức
của nó có dạng CxH2xO2 (x  2).
● Đối với trường hợp este đơn chức, không no, có 1 liên kết C=C, mạch hở thì k = 2 (gồm 1 liên kết π trong chức COO- và 1 liên kết π trong gốc hiđrocacbon), z = 2. Suy ra công thức của nó có dạng CxH2x-2O2 (x  3).
● Đối với este tạo bởi axit no, đơn chức, mạch hở và ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol benzylic thì k = 5, z = 2.
Suy ra công thức của nó có dạng CxH2x-8O2 (x  8).

● Đối với axit no, hai chức, mạch hở và ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol anlylic thì k = 4 (gồm 2 liên kết π ở
hai chức este và 2 liên kết π ở hai gốc anlyl), z = 4 (vì có 2 chức -COO-). Suy ra công thức của nó có dạng CxH2x6O2 (x  8).
Câu 4 :
Công thức
của ancol
CH3OH
C2H5OH
CH3CH2CH2OH
(CH3)2CHOH
CH3(CH2)3OH
(CH3)2CHCH2OH
CH3CHOHCH2CH3
(CH3)3COH
(CH3)2CHCH2CH2OH
CH2=CHCH2OH
C6H5CH2OH
CH2OHCH2OH
CH2OHCHOHCH2OH

Tên thường

ancol metylic
ancol etylic
ancol
n-propylic
ancol
iso-propylic
ancol
n-butylic
ancol

iso-butylic
ancol
sec-butylic
ancol
tert-butylic
ancol
iso-amylic
ancol anlylic
ancol benzylic
etylen glicol
glixerol

Bảng 1
Công thức
của gốc
hiđrocacbon
CH3C2H5CH3CH2CH2-

metyl
etyl
n-propyl

(CH3)2CH-

iso-propyl

CH3CH2CH2CH2-

n-butyl


(CH3)2CHCH2-

iso-butyl

CH3CHCH2CH3

sec-butyl

(CH3)3C-

tert-butyl

(CH3)2CHCH2CH2- iso-amyl
(iso-pentyl)
CH2=CHCH2anlyl
C6H5CH2benzyl
-CH2CH2-CH2CHCH2CH2=CHC6H5-

Công thức
axit cacboxylic
HCOOH
CH3COOH
C2H5COOH
CH3CH2CH2COOH

10

Tên thường
axit fomic
axit axetic

axit propionic
axit butiric

Tên gốc
hiđrocacbon

Bảng 2
Công thức
của gốc axit
HCOOCH3COOC2H5COOCH3CH2CH2COO-

vinyl
phenyl

Tên gốc axit
fomat
axetat
propionat
butirat


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn; ĐT : 01223 367 990

(CH3)2CHCOOH
CH3(CH2)3COOH
(CH3)2CHCH2COOH
CH3(CH2)4COOH
CH2=CHCOOH
CH2=C(CH3)COOH
C6H5COOH

p-HOOCC6H4COOH
HOOC-COOH
HOOCCH2COOH
HOOC(CH2)4COOH
C15H31COOH
C17H35COOH
C17H33COOH
C17H31COOH

axit iso-butiric
axit valeric
axit iso-valeric
axit caproic
axit acrylic
axit metacrylic
axit benzoic
axit terephtalic
axit oxalic
axit malonic
axit ađipic
axit panmitic
axit stearic
axit oleic
axit linoleic

Công thức este
RCOOR'
HCOOCH3
CH3COOCH3
HCOOC6H5

CH2=CHCOOCH3
CH3CH2COOCH3
CH2=CHOOCCH3
CH3COOCH2CH2CH(CH3)2
C6H5COOCH=CH2
(CH3)2CH2COOCH2CH=CH2
(CH3)2CHCH2COOC2H5
CH2=CHCOOCH2C6H5
CH3CH2CH2CH2COOCH2CH2CH(CH3)2
CH3COOCH(CH3)CH2CH3
C6H5OOCC(CH3)=CH2
C2H5OCOCH=CH2
CH2=CHCOOCH=CH2
CH2=C(CH3)COOCH3
CH2=C(CH3)COOCH2CH=CH2
CH3CH2CH2COOC2H5
HCOOCH2C6H5
C6H5OOCCH3
HCOOCH2CH2CH(CH3)2
C2H5OOC-COOC2H5
CH3OOCCH2COOCH3
CH3COOCH2CH2OOCCH3

(CH3)2CHCOOCH3(CH2)3COO(CH3)2CHCH2COOCH3(CH2)4COOCH2=CHCOOCH2=C(CH3)COOC6H5COO-OOCC6H4COO-OOC-COO-OOCCH2COO-OOC(CH2)4COOC15H31COOC17H35COOC17H33COOC17H31COO-

iso-butirat
valerat
iso-valerat
caproat
acrylat

metacrylat
benzoat
terephtalat
oxalat
malonat
ađipat
panmitat
stearat
oleat
linoleat

Bảng 3
Tên gọi (danh pháp)
= tên gốc R'+tên gốc axit RCOO
metyl fomat
metyl axetat
phenyl fomat
metyl acrylat
metyl propionat
vinyl axetat
isoamyl axetat (có mùi chuối chín)
vinyl benzoat
anlyl isobutirat
etyl isovalerat (có mùi táo chín)
benzyl acrylat
isoamyl valerat
secbutyl axetat
phenyl metacrylat
etyl acrylat
vinyl acrylat

metyl metacrylat
anlyl metacrylat
etyl butyrat (có mùi dứa chín)
benzyl fomat
benzyl axetat (có mùi hoa nhài)
isoamyl fomat
đietyl oxalat
đimetyl malonat
etylen glycol điaxetat

11


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn; ĐT : 01223 367 990

(C17H35COO)3C3H5
tristearin (tristearoyl glixerol)
C3H5(OOC15H31)3
tripanmitin (tripanmitoyl glixerol)
C3H5(OOC17H31)3
trilinolein (trioleoyl glixerol)
C3H5(OOC17H33)3
triolein (trilinoleoyl glixerol)
Câu 5 : Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống :
(1) : liên kết hiđro
(2) : lỏng, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước
(3) : có thể ở trạng thái rắn
(4) : mùi thơm dễ chịu
(5) : chuối chín
(6) : mùi dứa

(7) : mùi táo
(8) : gốc axit béo no
(9) : mỡ động vật
(10) : gốc axit béo không no
(11) thực vật
(12) : nhẹ hơn nước và không tan trong nước
(13) : benzen, xăng, ete
Câu 6:
a)
o

t
CH3 COOC2 H5  NaOH 
 CH 3COONa  C2 H5 OH
o

t
HCOOCH3  NaOH 
 HCOONa  CH 3OH
o

t
CH3 COOCH 2 CH 2 CH(CH3 )2  NaOH 
 CH3 COONa  (CH3 )2 CHCH 2 CH 2 OH
o

t
C 2 H5 COOCH(CH3 )2  NaOH 
 C2 H 5COONa  (CH 3 )2 CHOH
o


t
CH3 COOCH 2 C 6 H5  NaOH 
 CH3 COONa  C6 H5 CH 2 OH
o

t
CH 2  C(CH3 )COOCH3  NaOH 
 CH2  C(CH 3 )COONa  CH3 OH
o

t
CH3 CH 2 CH 2 COOC 2 H 5  NaOH 
 CH3 CH 2 CH2 COONa  C2 H5 OH
o

t
C6 H5 COOCH 2 CH  CH 2  NaOH 
 C6 H5 COO  CH 2  CHCH2 OH
o

t
C2 H5 OOC  COOC2 H5  2NaOH 
 NaOOOC  COONa  2C2 H 5OH
o

t
 C3 H 5 (OH)3  3C17 H33 COONa
C3 H5 (OOCC17 H33 )3  3NaOH 
o


t
C3 H5 (OOCC17 H35 )3  NaOH 
 C3 H 5 (OH)3  3C17 H35COONa

b)
PS :
- Phenol có tính axit, vì thế trong môi trường kiềm nó chuyển thành muối.
C6 H 6 OH  NaOH 
 C 6 H 6 ONa  H 2 O

- Các hợp chất ...-CH=CH-OH hoặc ...-CH=C(CH3)-OH đều không bền. Nếu trong phản ứng thủy phân este sinh
ra các sản phẩm này thì chúng sẽ chuyển thành các chất khác bền hơn.

12


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn; ĐT : 01223 367 990

C

C

CH

OH

O

C


anñehit hoaëc xeton
o

t
CH3 COOCH  CH 2  KOH 
 CH 3 COOK  CH3 CHO
o

t
 CH 2  CHCOOK  CH 3 CHO
CH 2  CHCOOCH  CH 2  KOH 
o

t
 CH3 COOK  (CH 3 )2 CO
CH3 COOC(CH 3 )  CH 2  KOH 
o

t
 HCOOK  C 6 H 5 OK  H 2 O
HCOOC6 H 5  2KOH 
o

t
 CH 3COOK  CH 3 C6 H 4 ONa  H 2 O
CH3 COOC6 H 4 CH 3  2KOH 
o

t

CH3 COOC6 H 4 OH  3KOH 
 CH 3 COOK  NaOC6 H 4 ONa  2H 2 O

c)
CH3 COOCH  CH 2  Br2 
 CH 3 COOCHBr  CH 2 Br
 CH 2 Br  CHBrCOOCHBr  CH 2 Br
CH 2  CHCOOCH  CH 2  Br2 
 C2 H 5 COOCH 2 CHBr  CH 2 Br
C2 H 5COOCH2 CH  CH 2  Br2 
 CH 2 Br  CBr(CH 3 )COOCH 3
CH 2  C(CH3 )COOCH3  Br2 
 CH3 COOCBr(CH3 )  CH 2 Br
CH3 COOC(CH 3 )  CH 2  Br2 
HCOOCH3  Br2  H 2 O 
 CH 3OCOOH  2HBr

d)
COOCH3
n CH2

C

to, p, xt

COOCH3

CH2

C

n

CH3
n CH2

CH3
to, xt, p

CH

CH2

OOCCH3

CH
OOCCH3 n

e) Có 3 chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương, đó là etyl fomat, benzyl fomat, phenyl fomat. Các chất
này đều có gốc HCOO-, có nhóm -CHO.
Sơ đồ phản ứng :
o

O

C

AgNO 3/NH3, t

H


O

O

C

ONH4

+

2Ag

O

Câu 7 :
3n  1  k  x
to
O2 
 nCO2  (n  1  k)H 2 O
2
Suy ra : (k  1)n C H
 n CO  n H O ; 0,5(k  1  x)n C H
O

Cn H 2n  2  2k Ox 

n

Câu 8 :
(1) : hữu cơ

(3) : chất dẻo
(5) : dược phẩm

2 n  2 2 k

x

2

2

n

2 n  2 2 k O x

 1,5nCO  n O
2

2

(2) : thủy tinh hữu cơ
(4) : hóa dẻo
(6) : mùi thơm

13


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn; ĐT : 01223 367 990

(7) : xà phòng, glixerol

(8) : chất dẻo, mĩ phẩm, thuốc nổ
(9) : mì sợi, đồ hộp
B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Mức độ nhận biết
Câu 1: Etyl axetat không tác dụng với
A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
B. H2 (xúc tác Ni, nung nóng).
C. dung dịch Ba(OH)2 (đun nóng).
D. O2, to.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2015)
Câu 2: Este nào sau được điều chế trực tiếp từ axit và ancol ?
A. vinyl fomat.
B. etyl axetat.
C. phenyl axetat.
D. vinyl axetat.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Biên Hòa – Hà Nam, năm 2015)
Câu 3: Este X khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 muối là natri phenolat và natri propionat. X có công
thức là
A. C6H5-OOC-CH3.
B. C6H5-COO-CH2-CH3.
C. CH3-CH2-COO-C6H5.
D. CH3-COO-C6H5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2015)
Câu 4: Tripanmitin có công thức là
A. (C17H31COO)3C3H5.
B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (C15H31COO)3C3H5.
D. (C17H33COO)3C3H5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2015)
Câu 5: Etyl fomat là chất mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, có

phân tử khối là:
A. 88.
B. 74. C. 60. D. 68.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Bảo Lộc – Lâm Đồng, năm 2015)
Câu 6: Chất nào sau đây không có phản ứng tráng bạc:
A. C2H2.
B. CH3CH=O. C. HCOOCH3. D. HCOOCH=CH2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Đô Lương 1 – Nghệ An, năm 2015)
Câu 7: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất
A. glucozơ và glixerol.
B. xà phòng và ancol etylic.
C. glucozơ và ancol etylic.
D. xà phòng và glixerol.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Diễn Châu 5 – Nghệ An, năm 2015)
Câu 8: Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là
A. C17H35COOH và glixerol.
B. C15H31COONa và etanol.
C. C17H35COONa và glixerol.

D. C15H31COOH và glixerol.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2015)
Câu 9: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol?
A. Triolein.
B. Metyl axetat. C. Glucozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 10: Khi xà phòng hoá tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C17H35COOH và glixerol.
B. C15H31COONa và glixerol.
C. C15H31COOH và glixerol.

D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 11: Axit nào sau đây là axit béo?
A. Axit ađipic.
B. Axit axetic.
C. Axit glutamic. D. Axit stearic.
Câu 12: Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH là phản ứng
A. trùng hợp.
B. este hóa.
C. xà phòng hóa. D. trùng ngưng.

14


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn; ĐT : 01223 367 990

Câu 13: Chất X có công thức cấu tạo CH2=CH – COOCH3. Tên gọi của X là
A. propyl fomat.
B. metyl axetat. C. metyl acrylat. D. etyl axetat.
Câu 14: Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomat là
B. HCOOH và CH3OH.
A. CH3COONa và CH3OH.
C. HCOOH và C2H5NH2.
D. HCOOH và NaOH.
Câu 15: Monome dùng đề điều chế thủy tinh hữu cơ là :
B. CH2=C(CH3)–COOCH3.
A. CH3COOCH=CH2.
C. CH2=CH–COOC2H5.
D. CH2=C(CH3)–COOC2H5.
Câu 16: Công thức của triolein là :
A. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5.

B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5.
C. (CH3[CH2]16COO)3C3H5.
D. (CH3[CH2]14COO)3C3H5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2015)
Câu 17: Este nào sau đây có công thức phân tử C 4 H8 O 2 ?
A. Propyl axetat.
B. Vinyl axetat. C. Phenyl axetat. D. Etyl axetat.
Câu 18: Chất không phải là chất béo là
A. axit axetic.
B. tripanmitin.
C. triolein.
D. tristearin.
Câu 19: Chất béo là trieste của axit béo với
A. ancol etylic. B. ancol metylic.
C. etylen glicol. D. glixerol.
(Kỳ thi THPT Quốc Gia lần năm 2015)
Câu 20: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tổng quát là
A. CnH2n+2O2 (n ≥ 2). B. CnH2nO2 (n ≥ 1).
C. CnH2nO2 (n ≥ 2).
D. CnH2nO (n ≥ 2).
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Viên – Hà Nội, năm 2015)
Câu 21: Este X có công thức cấu tạo thu gọn CH3COOCH2CH2CH3. Vậy tên gọi của X là
A. metyl butirat.
B. n-propyl axetat.
C. etyl propionat.
D. isopropyl axetat.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015)
Câu 22: Este CH3CH2CH2COOC2H5 có tên gọi là
A. etyl butirat.
B. etyl butiric.

C. etyl propanoat.
D. etyl butanoat.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Việt Yên – Bắc Giang, năm 2015)
Câu 23: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
B. HCOONa và C2H5OH.
A. CH3COONa và CH3OH.
C. C2H5COONa và CH3OH.
D. CH3COONa và C2H5OH.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Thúc Trực – Nghệ An, năm 2015)
Câu 24: Etyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH3.
B. CH3CH2COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. CH3COOCH=CH2.
Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa, năm 2015)
Câu 25: Chất X có công thức cấu tạo thu gọn HCOOCH3. Tên gọi của X là:
A. etyl fomat.
B. metyl fomat.
C. metyl axetat.
D. etyl axetat.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD & ĐT Thanh Hóa, năm 2015)

15


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn; ĐT : 01223 367 990

Câu 26: Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với hiđro là 30. Công thức phân tử của X là:
B. C5H10O2.
C. C4H8O2.

D. C2H4O2.
A. C3H6O2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD & ĐT Thanh Hóa, năm 2015)
Câu 27: Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl
isovalerat có mùi táo,…Este có mùi chuối chín có công thức cấu tạo thu gọn là:
A. CH3COOCH2CH(CH3)2.
B. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
C. CH3COOCH2CH(CH3)CH2CH3.D. CH3COOCH(CH3)CH2CH2CH3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015)
Câu 28: Axit cacboxylic nào dưới đây là axit đơn chức
A. Axit ađipic.
B. Axit terephtalic.
C. Axit oleic.
D. Axit oxalic.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương 1 – Nghệ An, năm 2015)
Câu 29: Thuỷ phân C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit tạo thành những sản phẩm là
A. C2H5COOH; HCHO.
B. C2H5COOH; C2H5OH.
C. C2H5COOH; CH3CHO.
D. C2H5COOH; CH2=CH-OH.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thái Học – Gia Lai, năm 2015)
Câu 30: Hợp chất X có công thức cấu tạo như sau: CH3COOCH3. Tên gọi đúng của X là
A. etyl axetat.
B. metyl axetat.
C. đimetyl axetat.
D. axeton.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc, năm 2015)
Câu 31: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là chất béo?
A. (C2H3COO)3C3H5. B. (C17H31COO)3C3H5.
C. (C2H5COO)3C3H5. D. (C6H5COO)3C3H5.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quảng Xương 3 – Thanh Hóa, năm 2015)
Câu 32: Tripanmitin có công thức là
A. (C17H31COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đoàn Thượng – Hải Dương, năm 2015)
Câu 33: Tên gọi nào sai
A. phenyl fomat : HCOOC6H5.
B. vinyl axetat : CH2=CH-COOCH3.
C. metyl propionat : C2H5COOCH3.
D. etyl axetat : CH3COOCH2CH3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Nguyễn Quang Diệu – Đồng Tháp, năm 2015)
2. Mức độ thông hiểu
Câu 34: Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và
một muối của axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Lý Tự Trọng – Cần Thơ, năm 2015)
Câu 35: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch KOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung
dịch KHCO3. Tên gọi của X là
A. axit acrylic.
B. vinyl axetat. C. anilin.
D. etyl axetat.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Bảo Lộc – Lâm Đồng, năm 2015)
Câu 36: Công thức chung của este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng
của axit axetic là công thức nào sau đây ?
A. CnH2nO2 (n ≥ 2). B. CnH2n-2O2 (n ≥ 2)
C. CnH2n-4O2 (n ≥ 3) D. CnH2n+2O2 (n ≥ 3).

16



Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn; ĐT : 01223 367 990

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Hải Lăng – Quảng Trị, năm 2015)
Câu 37: Cho sơ đồ phản ứng:
o

NaOH, t
X 
 HCOONa  CH3 CHO  Y
H SO

2
4
Y 
 Z  Na2 SO 4

H SO ñaëc, t o

2
4
Z 
 CH 2  CH  COOH  H 2 O

Số công thức cấu tạo của X phù hợp sơ đồ trên là
A. 1.B. 2. C. 3. D. 4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Thị Xã Quảng Trị, năm 2015)
Câu 38: Hợp chất hữu cơ X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được
chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T
tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. X là
A. CH3COOCH=CH-CH3. B. CH3COOCH=CH2.

C. HCOOCH3.
D. HCOOCH=CH2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Thị Xã Quảng Trị, năm 2015)
Câu 39: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Vinyl axetat không làm mất màu dung dịch brom.
B. Ancol etylic không tạo liên kết hiđro với nước.
C. Este iso - amyl axetat có mùi dứa chín.
D. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước, nhưng hòa tan trong các
dung môi hữu cơ không phân cực.
Câu 40: Chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X (C5H8O2) có các tính chất sau:
(1) Tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na.
(2) Không tham gia được phản ứng tráng gương.
Số công thức cấu tạo của X trong trường hợp này là
A. 6.
B. 7.
C. 5.
D. 8.
Câu 41: Chất nào sau đây khi thủy phân tạo các chất đều có phản ứng tráng gương?
A. HCOOCH=CH2.
B. HCOOCH3.
C. CH3COOCH3.
D. CH3COOCH=CH2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương 1 – Nghệ An, năm 2015)
Câu 42: Chất nào sau đây tác dụng với NaOH theo tỷ lệ mol 1:3?
A. CH3COOC2H5.
B. C2H4(OOCCH3)2.
C. C6H5OOCCH3.
D. CH3OOC-COOC6H5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Phan Bội Châu, năm 2015)
Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn este X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Vậy X là

A. este đơn chức, no, mạch hở.
B. este đơn chức, có 1 vòng no.
C. este đơn chức, mạch hở, có một nối đôi.
D. este hai chức no, mạch hở.
Câu 44: Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic không no, có
một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n-2O2.
B. CnH2n+1O2.
C. CnH2nO2.
D. CnH2n+2O2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2015)
Câu 45: Công thức tổng quát của este sinh bởi axit đơn chức no, mạch hở và ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol
benzylic là:
A. CnH2n-8O2 (n  7). B. CnH2n-8O2 (n  8).

17


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn; ĐT : 01223 367 990

C. CnH2n-4 O2.
D. CnH2n-6O2.
Câu 46: Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
B. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
C. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.
D. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
Câu 47: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch KOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y
và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với
dung dịch KOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là:

A. HCOOCH=CH2.
B. CH3COOCH=CH2.
D. HCOOCH3.
C. CH3COOCH=CH-CH3.
Câu 48: Công thức tổng quát của este thuần chức tạo bởi ancol no hai chức và axit không no có một nối đôi đơn
chức là
A. CnH2n–6O4.
B. CnH2n–2O4.
C. CnH2n–4O4.
D. CnH2n–8O4.
Câu 49: Thủy phân este X trong môi trường axit, thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Từ Y có thể chuyển hóa thành
Z bằng một phản ứng. Chất X không thể là
A. etyl axetat.
B. metyl axetat.
C. isopropyl propionat.
D. vinyl axetat.
Câu 50: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Axit béo là những axit cacboxylic đa chức.
B. Este isoamyl axetat có mùi chuối chín.
C. Ancol etylic tác dụng được với dung dịch NaOH.
D. Etylen glicol là ancol no, đơn chức, mạch hở.
Câu 51: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH
nhưng không tác dụng được với Na là :
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 52: Thủy phân trieste của glixerol thu được glixerol, natri oleat, natri stearat. Có bao nhiêu công thức cấu tạo
phù hợp với trieste này ?
A. 3.

B. 5.
C. 6.
D. 4.
Câu 53: Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol,
natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
(Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2013)
Câu 54: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo
ra tối đa là :
A. 6.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2007)
Câu 55: Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH là
A. 9.
B. 4.
C. 6.
D. 2.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2012)
Câu 56: Có các nhận định sau : (1) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol; (2) Este là hợp
chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO  ; (3) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n
≥ 2; (4) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este. Các nhận định đúng là :
A. (1), (2), (4).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (1), (3), (4).

Câu 57: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?
A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat).
B. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3.
C. CH3OOC–COOCH3.
D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).

18


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn; ĐT : 01223 367 990

Câu 58: Số đồng phân axit và este có công thức phân tử C4H8O2 là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm học 2013 – 2014)
Câu 59: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2010)
Câu 60: Một hỗn hợp gồm 2 este đều đơn chức. Lấy hai este này phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng thì thu
được một anđehit no mạch hở và 2 muối hữu cơ, trong đó có 1 muối có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
Công thức cấu tạo của 2 este có thể là
A. CH3COOCH=CH2; CH3COOC6H5. B. HCOOCH=CHCH3; HCOOC6H5.
D. HCOOC2H5; CH3COOC2H5.
C. HCOOC2H5; CH3COOC6H5.
Câu 61: Cho các chất sau:

(1) CH3-CO-O-C2H5
(4) CH2=C(CH3)-O-CO-CH3
(2) CH2=CH-CO-O-CH3
(5) C6H5O-CO-CH3
(3) C6H5-CO-O-CH=CH2
(6) CH3-CO-O-CH2-C6H5.
Hãy cho biết chất nào khi cho tác dụng với NaOH đun nóng không thu được ancol ?
A. (1) (3) (4) (6).
B. (3) (4) (5).
C. (1) (2) (3) (4). D. (3) (4) (5) (6).
Câu 62: Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
B. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.
C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
D. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
Câu 63: Tiến hành thí nghiệm (như hình vẽ) : Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit
sunfuric đặc vào ống nghiệm. Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 - 70oC. Làm lạnh
rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.

Hiện tượng xảy ra là :
A. Dung dịch trong ống nghiệm là một thể đồng nhất.
B. Ống nghiệm chứa hai lớp chất lỏng và kết tủa màu trắng.
C. Ống nghiệm chứa một dung dịch không màu và kết tủa màu trắng.
D. Dung dịch trong ống nghiệm có hai lớp chất lỏng.
Câu 64: Este nào trong các este sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo hỗn hợp 2 muối và nước ?
A. đietyl oxalat.
B. phenyl axetat. C. vinyl axetat.
D. metyl benzoat.
Câu 65: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit?
B. CH3-COO-CH=CH-CH3.

A. CH2=CH-COO-CH2-CH3.
C. CH3-COO-C(CH3)=CH2.
D. CH3-COO-CH2-CH=CH2.
Câu 66: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?

19


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn; ĐT : 01223 367 990

A. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3.
B. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).
D. CH3OOC–COOCH3.
C. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat).
Câu 67: Cho các este : etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm
các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
A. (2), (3), (5).
B. (1), (3), (4).
C. (1), (2), (3).
D. (3), (4), (5).
Câu 68: Nhận định đúng về chất béo là
A. Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái rắn, nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
B. Các chất (C17H33COO)3C3H5, (C15H31COO)3C3H5 là chất béo dạng lỏng ở nhiệt độ thường.
C. Chất béo và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
D. Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo no hoặc không no.
Câu 69: Cho dãy các chất: Phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi
thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là :
A. 2.
B. 3.
C. 4.

D. 5.
Câu 70: Trong các chất: phenol, etyl axetat, ancol etylic, axit axetic; số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 4
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 71: Thuỷ phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư thu được các sản phẩm hữu cơ là
A. natri axetat và phenol.
B. natri axetat và natri phenolat.
C. axit axetic và phenol.
D. axit axetic và natri phenolat.
Câu 72: Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân
tử C2H3O2Na. Công thức của X là
A. C2H5COOCH3.
B. HCOOC3H7. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H5.
Câu 73: Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được CH3COONa. Công thức
cấu tạo của X là:
A. HCOOC2H5.
B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOH.
Câu 74: Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu
cơ là
A. CH3OH và C6H5ONa.
B. CH3COOH và C6H5ONa.
D. CH3COOH và C6H5OH.
C. CH3COONa và C6H5ONa.
Câu 75: Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glixerol và
A. 3 mol axit stearic.
B. 1 mol axit stearic.
C. 1 mol natri stearat.
D. 3 mol natri stearat.

Câu 76: Phát biểu đúng là :
A. Phản ứng giữa axit và ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.
B. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.
C. Phản ứng thủy phân este (tạo bởi axit cacboxylic và ancol) trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
D. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol.
Câu 77: Điều nào sau đây không đúng khi nói về chất béo?
A. Không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong benzen, hexan, clorofom,…
B. Tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit, phản ứng xà phòng hóa và phản ứng ở gốc
hiđrocacbon.
C. Ở trạng thái lỏng hoặc rắn trong điều kiện thường.
D. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
Câu 78: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C3H6O2, tác dụng được với dung dịch NaOH
nhưng không tác dụng được với Na là:
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm 2015)
Câu 79: Cho các phát biểu sau:

20


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn; ĐT : 01223 367 990

(a) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.
(b) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ nóng chảy của triolein.
Số phát biểu đúng là

A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015)
Câu 80: Nhận xét nào sau đây sai ?
A. dầu mỡ ăn nhẹ hơn nước.
B. dầu mỡ ăn rất ít tan trong nước.
C. ở điều kiện thường triolein là chất rắn.
D. mỡ động vật, dầu thực vật tan trong benzen, hexan, clorofom.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Việt Yên – Bắc Giang, năm 2015)
Câu 81: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Metyl axetat là đồng phân của axit axetic.
B. Các este thường nhẹ hơn nước và ít tan trong nước.
C. Poli(metyl metacrylat) được dùng làm thủy tinh hữu cơ.
D. Metyl fomat có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic.
Câu 82: Chất nào sau đây không tác dụng với triolein?
A. H2.
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch Br2.
D. Cu(OH)2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trần Bình Trọng – Phú Yên, năm 2015)
Câu 83: Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức
phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là
A. metyl acrylat.
B. metyl metacrylat.
C. metyl axetat.
D. etyl acrylat.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015)
Câu 84: X là một este no, đơn chức, mạch hở. Trong phân tử X có ba nguyên tử cacbon. Số công thức cấu tạo của

X thoả mãn là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đoàn Thượng – Hải Dương, năm 2015)
Câu 85: Trong phản ứng este hoá giữa ancol etylic và axit axetic, axit sunfuric không đóng vai trò:
A. làm chất xúc tác.
B. làm chuyển dịch cân bằng.
C. làm chất oxi hoá.
D. làm chất hút nước.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đa Phúc – Hà Nội, năm 2015)
Câu 86: Dãy nào sau đây sắp xếp các chất theo trật tự tăng dần nhiệt độ sôi?
A. CH3COOCH3 < HCOOCH3 < C3H7OH< CH3COOH < C2H5COOH.
B. C2H5COOH < CH3COOH < C3H7OH < CH3COOCH3 < HCOOCH3.
C. HCOOCH3 < CH3COOCH3 < C3H7OH < CH3COOH < C2H5COOH.
D. HCOOCH3 < CH3COOCH3 < C3H5OH < C2H5COOH < CH3COOH.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thái Học – Gia Lai, năm 2015)
Câu 87: Cho các chất sau : CH3OH (1) ; CH3COOH (2) ; HCOOC2H5 (3). Thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là
A. (1); (2); (3). B. (3); (1); (2)
C. (2); (3); (1). D. (2); (1); (3).
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Trực Ninh – Nam Định, năm 2015)
Câu 88: Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

21



Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn; ĐT : 01223 367 990

(Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
Câu 89: Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri oleat, natri stearat
(có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit X thỏa mãn tính chất trên?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
(Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
Câu 90: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 7.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phước Vĩnh – Bình Dương, năm 2015)
Câu 91: Xét các chất: (1) p-crezol, (2) glixerol, (3) axit axetic, (4) metyl fomat, (5) natri fomat, (6) amoni axetat,
(7) anilin, (8) tristearoylglixerol (tristearin) và (9) 1,2-đihiđroxibenzen. Trong số các chất này, số chất tác dụng
được với dung dịch NaOH tạo muối là
A. 7.
B. 5.
C. 6.
D. 8.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Chúc Động – Hà Nội, năm 2015)
Câu 92: Khi thuỷ phân CH2=CH-OOC-CH3 trong dung dịch NaOH thu được sản phẩm là:
A. CH3-CH2OH và CH3COONa.
B. CH3-CH2OH và HCOONa.
C. CH3OH và CH2=CH-COONa.
D. CH3-CHO và CH3-COONa.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Phan Bội Châu, năm 2015)
Câu 93: Cho các este: C6H5OCOCH3 (1); CH3COOCH=CH2 (2); CH2=CH-COOCH3 (3); CH3-CH=CH-OCOCH3
(4); (CH3COO)2CH-CH3 (5). Những este nào khi thủy phân không tạo ra ancol?
A. (1), (2), (4), (5).
B. (1), (2), (4).
C. (1), (2), (3).
D. (1), (2), (3), (4), (5).
Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Trãi – Thái Bình, năm 2015)
Câu 94: Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai
muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOCH2C6H5. B. HCOOC6H4C2H5.
C. C6H5COOC2H5.
D. C2H5COOC6H5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Đăng Lưu – TP.HCM, năm 2015)
Câu 95: Nhận định nào dưới đây về vinyl axetat là sai?
A. Vinyl axetat làm nhạt màu dung dịch nước brom.
B. Vinyl axetat được điều chế từ axit axetic và axetilen.
C.Thủy phân vinyl axetat trong môi trường kiềm thu được muối và anđehit.
D. Thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit thu được axi axeic và ancol vinylic.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đà Nẵng, năm 2015)
Câu 96: Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
B. Este chỉ bị thủy phân trong môi trường axit.
C. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng este hóa.
D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sông Lô – Vĩnh Phúc, năm 2015)
Câu 97: Cho các chất: (1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COC2H5; (5)
CH3CH(COOCH3)2; (6) HOOCCH2CH2OH; (7) CH3OOCCOOC2H5. Những chất thuộc loại este là
A. (1), (2), (3), (6), (7).
B. (1), (2), (3), (4), (5), (6)

C. (1), (2), (3), (5), (6), (7).
D. (1), (2), (3), (5), (7).
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sông Lô – Vĩnh Phúc, năm 2015)
Câu 98: Nhận xét nào sau đây không đúng ?
A. Hiđro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin.
B. Chất béo là este của glixerol và các axit béo.

22


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn; ĐT : 01223 367 990

C. Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C = C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi
oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu.
D. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
Câu 99: Để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn, người ta thường cho chất béo lỏng tác dụng với
B. NaOH.
C. H2O.
D. H2.
A. CO2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Thúc Trực – Nghệ An, năm 2015)
Câu 100: Este X có trong hoa nhài có công thức phân tử C9H10O2, khi thủy phân X tạo ra ancol thơm Y. Tên gọi
của X là:
A. Phenyl axetat.
B. Etyl benzoat.
C. Phenyl propionat.
D. Benzyl axetat.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015)
Câu 101: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.

(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(d) Các este đều được điều chế từ axit cacboxylic và ancol.
(e) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
(f) Tất cả các peptit có phản ứng màu với Cu(OH)2/OH-.
(g) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nguyễn Khuyến – TP.HCM, năm 2015)
Câu 102: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni, to)?
A. C2H2O2.
B. CH2O.
C. C2H2O4.
D. C3H4O2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nguyễn Khuyến – TP.HCM, năm 2015)
Câu 103: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Dầu thực vật và mỡ động vật đều là chất béo.
B. Tristearin có CTPT là C54H110O6.
C. Dầu thực vật là chất béo thành phần có nhiều gốc axit béo không no nên ở thể lỏng.
D. Phản ứng xà phòng hóa chất béo là phản ứng 1 chiều, xảy ra chậm.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương 1 – Nghệ An, năm 2015)
Câu 104: Có các nhận định sau:
(1) Lipit là một loại chất béo.
(2) Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit,…
(3) Chất béo là các chất lỏng.
(4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường.
(5) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

(6) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
Các nhận định đúng là
A. (1), (2), (4), (6).
B. (1), (2), (4), (5).
C. (2), (4), (6).
D. 3, (4), (5).
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc, năm 2015)
Câu 105: Cho các este: vinyl axetat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat, vinyl benzoat. Số este
có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2015)

23


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn; ĐT : 01223 367 990

Câu 106: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit.
Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là :
B. HCOO-C(CH3)=CH2.
A. HCOO-CH=CH-CH3.
C. CH2=CH-COO-CH3.
D. CH3COO-CH=CH2.
Câu 107: Mệnh đề không đúng là :
A. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.
B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
C. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.

D. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
Câu 108: Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol
(rượu) benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là :
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 109: Chọn phát biểu đúng:
A. Nhiệt độ nóng chảy của chất béo no thường thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của chất béo không no có cùng
số nguyên tử cacbon.
B. Axit oleic có công thức là cis–CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7-COOH.
C. Dầu mỡ để lâu thường bị ôi, nguyên nhân là do liên kết đôi C = O của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi
không khí tạo thành peoxit.
D. Ở nhiệt độ thường triolein ở trạng thái lỏng, khi hiđro hóa triolein sẽ thu được tripanmitin ở trạng thái
rắn.
Câu 110: Chọn câu phát biểu đúng về chất béo :
(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(2) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước.
(3) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.
(4) Các loại dầu thực vật và đầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit.
(5) Các chất béo đều tan trong các dung dịch kiềm khi đun nóng
A. (1), (2), (3).
B. (1), (2), (3), (5).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (3), (5).
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2015)
Câu 111: Phát biểu nào sau đây là sai:
A. Trong phân tử triolein có 3 liên kết π.
B. Muối Na hoặc K của axit béo được gọi là xà phòng.
C. Khi hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng sẽ thu được chất béo rắn.

D. Xà phòng không thích hợp với nước cứng vì tạo kết tủa với nước cứng.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015)
Câu 112: Tiến hành đun nóng các phản ứng sau đây:
(1) CH3COOC2H5 + NaOH 
(2) HCOOCH=CH2 + NaOH 
(3) C6H5COOCH3 + NaOH 
(4) HCOOC6H5 + NaOH 
(5) CH3OCOCH=CH2 +NaOH 
(6) C6H5COOCH=CH2 + NaOH 
Trong số các phản ứng đó, có bao nhiêu phản ứng mà sản phẩm thu được chứa ancol?
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Viên – Hà Nội, năm 2015)
Câu 113: Trường hợp nào dưới đây tạo ra sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic?

24


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn; ĐT : 01223 367 990
o

t
A. CH3COOC6 H5 (phenyl axetat)  NaOH 

o

t
B. HCOOCH  CHCH3  NaOH 


o

t
C. CH3COOCH 2CH  CH2  NaOH 

o

t

D. CH3COOCH  CH2  NaOH 

Câu 114: Ba chất hữu cơ X, Y, Z mạch hở có cùng công thức phân tử C2H4O2 và có tính chất sau :
- X tác dụng được với Na2CO3 giải phóng CO2.
- Y tác dụng được với Na và có phản ứng tráng gương.
- Z tác dụng được với dung dịch NaOH, không tác dụng được với Na.
Các chất X, Y, Z là :
A. X : CH3COOH; Y : CH2(OH)CHO; Z : HCOOCH3.
B. X : CH3COOH; Y : HCOOCH3; Z : CH2(OH)CHO.
C. X : HCOOCH3; Y : CH3COOH; Z : CH2(OH)CHO.
D. X : CH2(OH)CHO; Y : CH3COOH; Z : HCOOCH3.
Câu 115: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm
của chuối chín.
B. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực
phẩm, mỹ phẩm.
C. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hóa học, chỉ cần dùng thuốc
thử là nước brom.
D. Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ –OH trong nhóm –COOH của axit và
H trong nhóm –OH của ancol.

Câu 116: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên
gọi của este là :
A. n-propyl axetat. B. etyl axetat.
C. metyl fomat. D. metyl axetat.
Câu 117: Trong các chất : etilen, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khả năng làm
mất màu nước brom là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 118: Cho este X có công thức phân tử là C4H8O2 tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có phân tử
khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là :
A. propyl fomat.
B. etyl axetat.
C. metyl propionat.
D. isopropyl fomat.
Câu 119: Hai chất hữu cơ X, Y chứa các nguyên tố C, H, O và có khối lượng phân tử đều bằng 74. Biết X tác dụng
được với Na, cả X, Y đều tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3 trong NH3. Vậy X, Y có thể là
A. C4H9OH; CH3COOCH3.
B. OHCCOOH; HCOOC2H5.
C. OHCCOOH; C2H5COOH.
D. CH3COOCH3 ; HOC2H4CHO.
Câu 120: Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra
hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
B. C2H5COOC6H5.
A. C6H5COOC2H5.
C. CH3COOCH2C6H5.
D. HCOOC6H4C2H5.
Câu 121: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là:
(C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.

25


×