Giáo viên Bồi Dưỡng HSG- LTĐH môn Hóa . Thạc sĩ: Ngô Thị Thùy Dương
ĐT : 091.9127649-094.9711457
®Ò sè 6
1.a. Trong muối ngậm nước CuSO 4.nH2O khối lượng Cu chiếm 25,6 %. Tìm công
thức của muối đó?.
b. Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam kim loại X bằng dung dịch HCl thu được 1,344 lit khí
H2 (Đktc). Tìm kim loại X ?.
2. Cho một luồng H 2dư đi qua 12 gam CuO nung nóng. Chất rắn sau phản ứng đem
hòa tan bằng dung dịch HCl dư thấy còn lại 6,6 gam một chất rắn không tan. Tính
hiệu suất phản ứng khử CuO thành Cu kim loại ?.
3. Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một hợp chất bằng khí oxi, sau phản ứng thu được
2,24 lit CO2 (Đktc) và 2,7 gam nước. Tính khối lượng từng nguyên tố có trong hợp
chất trên?.
4. Đá vôi được phân hủy theo PTHH: CaCO3 → CaO + CO2
Sau một thời gian nung thấy lượng chất rắn ban đầu giảm 22%, biết khối lượng đá
vôi ban đầu là 50 gam, tính khối lượng đá vôi bị phân hủy?.
5. Cho 4,64 gam hỗn hợp 3 kim loại Cu, Mg, Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu
được 0,2 gam khí H2 và 0,64 gam chất rắn không tan.
a. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng của 3 kim loại trong hỗn hợp trên?
b. Tính khối lượng mỗi muối có trong dung dịch?
6. Một loại đá vôi chứa 85% CaCO3 và 15% tạp chất không bị phân hủy ở nhiệt độ
cao. Khi nung một lượng đá vôi đó thu được một chất rắn có khối lượng bằng 70%
khối lượng đá trước khi nung.
a. Tính hiệu suất phân hủy CaCO3?
b. Tính thành phần % khối lượng CaO trong chất rắn sau khi nung?
ĐÁP ÁN ®Ò sè 6
1.a
Ta
có
M CuSO nH O =
4
.
2
64 ×100%
= 250
25, 6%
64 + 32 + (16.4) + n.18 = 250 ⇒ n = 5
Vậy CTHH là CuSO4.5H2O (1 đ)
1.b m H 2 = 1,344 : 22, 4 = 0.06( mol )
Gọi n là hóa trị của kim loại X 2 X + 2n HCl → 2 XCln + n H2
0, 06 × 2 0,12
0,12
=
(mol ) Ta có: X .
= 3,9 → X = 32,5.n
Số mol X =
n
n
n
Vì kim loại thường có hóa trị n = 1, 2 hoặc 3
n = 1 X= 32,5 (loại)
n = 2 X= 65 (Zn)
n = 3 X= 97,5 (loại)
Vậy kim loại X là Zn (1 đ)
0
t → Cu + H2O
2. Ta có PTHH: CuO + H2
80 g
64 g
12 g
x g?
12 × 64
= 9, 6( g )
Lượng Cu thu được trên lí thuyết: x =
80
Ta
có
Theo đề bài, chất rắn sau phản ứng hòa tan bằng HCl dư thấy còn 6,6 gam chất rắn
không tan, chứng tỏ lượng Cu tạo ra ở phản ứng trên là 6,6 gam.
6, 6
⇒H =
×100% = 68, 75% (1,5đ)
9, 6
2, 24 ×12
= 1, 2( g )
3. Khối lượng nguyên tố C trong hợp chất: m C =
22, 4
2, 7 × 2
= 0,3( g )
Khối lượng nguyên tố H trong hợp chất: m H =
18
Khối lượng nguyên tố O trong hợp chất: m O = 2,3 − (1, 2 + 0,3) = 0,8( g ) 1,5đ)
4. Lượng chất rắn ban đầu giảm 22% chính là khối lượng CO2 thoát ra.
22 × 50
=
= 11( g )
Khối lượng CO2 thoát ra: m
CO 2
100
0
t → CaO + CO2
PTHH: CaCO3
100g
44g
xg?
11g
11× 100
x=
= 25( g ) (1,5đ)
Khối lượng đá vôi bị phân hủy:
44
5. Vì Cu không tham gia phản ứng với HCl nên 0,64 gam chất rắn không tan chính là
khối lượng của Cu.
Khối lượng hỗn hợp Fe và Mg là: 4,64 – 0,64 = 4 (g)
Gọi x là số gam Fe → (4 – x) là số gam Mg
PTHH:
Fe + 2 HCl →
FeCl2 + H2
56 g
2g
2.x
g
xg
56
Mg + 2 HCl →
MgCl2 + H2
24 g
2g
2(4 − x)
g
(4-x) g
24
2.x
2(4 − x)
Từ 2 PTHH trên ta có:
+
= 0,2 Giải PT ta được x = 2,8 = mFe
56
24
2,8
× 100% = 60,34%
Tỉ lệ % về khối lượng của Fe trong hỗn hợp: %Fe =
4, 64
0, 64
× 100% = 13, 79%
Tỉ lệ % về khối lượng của Cu trong hỗn hợp: %Cu =
4, 64
Tỉ lệ % về khối lượng của Mg trong hỗn hợp:
%Mg = 100% - (60,34%+13,79%) = 25,87% (2đ)
0
t → CaO + CO2 (1)
6.a
PTHH:
CaCO3
100 g
56 g
44 g
Giả sử lượng đá vôi đem nung là 100g, trong đó chứa 85% CaCO 3 thì lượng chất rắn
sau khi nung là 70g.
Khối lượng giảm đi chính là khối lượng CO2 và bằng: 100 – 70 = 30 (g)
Theo (1): Khi 44g CO2 thoát ra là đã có 100g CaCO3 bị phân hủy.
30g CO2 thoát ra là đã có x g CaCO3 bị phân hủy
30 ×100
68, 2
= 68, 2( g ) , H =
× 100% = 80, 2%
44
85
56 × 30
= 38, 2( g ) Trong 70 g chất rắn sau khi nung
b. Khối lượng CaO tạo thành là:
44
chứa 38,2g CaO
38, 2
×100% = 54, 6% (1,5đ)
Vậy % CaO là:
70
x=