Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

XÁC ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC CHỌN THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (670.8 KB, 34 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

LỜI CẢM ƠN

KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH
--------------------------Trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn Thầy PGS.TS Đào Xuân Lộc đã tận tình
chỉ bảo, góp ý và động viên chúng tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài nghiên
cứu khoa học này. Để có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học với tên “Xác

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU

định các nhân tố ảnh hưởng đến việc chọn thầu thi công xây dựng” ngoài những nỗ

KHOA HỌC

cứu, chúng tôi xin gửi lời đến các đồng nghiệp tại khoa Kỹ Thuật Công Trình đã

lực, phấn đấu của chính bản thân nhóm tác giả trong suốt quá trình tiến hành nghiên
động viên và tạo điều kiện giúp đỡ chúng tôi hoàn thành đề tài nay. Sau cùng, tôi
xin chân thành cảm ơn đến các bạn bè thân thiết, các công ty trong lĩnh vực xây
dựng, ban quản lý dự án, các sở ban ngành trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, TP.HCM và
các cộng tác viên đã giúp đỡ chúng tôi có số liệu hoàn thành tốt nghiên cứu này.

ĐỀ TÀI:

XÁC ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
VIỆC CHỌN THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG
Biên hòa, tháng 6, năm 2011.
Nhóm tác giả

TRẦN TRUNG KIÊN


NGUYỄN DUY PHÍCH

TP.HCM, Tháng 06 năm 2011

Ths. Trần Trung Kiên, Khoa Kỹ Thuật Công Trình, Trường Đại Học Lạc Hồng
Ks. Nguyễn Duy Phích, Khoa Kỹ Thuật Công Trình, Trường Đại Học Lạc Hồng


MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC BẢNG BIỂU
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU

3.3.2. Vị trí làm việc khi tham gia vào đấu thầu/chọn thầu thi công xây dựng..41
3.3.3 Nguồn vốn đầu tư của dự án mà cá nhân tham gia khảo sát tham gia…...42
3.4 Xây dựng thang điểm trong chỉ tiêu kỹ thuật……………………………...…...42
3.4.1 Nhóm kỹ thuật chất lượng (NT1)………………………………………...44
3.4.2 Nhóm kinh nghiệm nhà thầu (NT2)……………………………………...45

1.1 Giới thiệu……………………………………………………………..………....1

3.4.3 Nhóm tiến độ thi công (NT3)…………………………………………….46

1.2 Xác định vấn đề nghiên cứu - mục tiêu nghiên cứu………………....………....1

3.5 Xây dựng thang điểm trong chỉ tiêu tài chính………………………………….46

1.3 Phạm vi nghiên cứu………………………………………………………...…....1


CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG BẢNG CHẤM THẦU MỚI

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN
2.1 Văn bản pháp luật có liên quan…………………………………………….…....3

4.1 Bảng chấm thầu mới…………………………………………………………...48
4.2 Kiểm định sự khác biệt giữa 2 nhóm Chủ đầu tư, Ban QLDA, đơn vị tư vấn và
nhà thầu thi công………………………………………………………..………….51

2.1.1 Luật đấu thầu…………………………………………………….…...…....3
4.2.1 Kiểm định sự khác về nhân tố 1 (nhân tố kỹ thuật, chất lượng)…………51
2.1.2 Luật sửa đổi, bổ sung………………………………………………...…..16
4.2.2 Kiểm định sự khác biệt về nhân tố 2 (nhân tố kinh nghiệm nhà thầu)…..53
2.1.3 Nghị định 85/2009/NĐ-CP…………………………………………..…...21
4.2.3 Kiểm định sự khác biệt về nhân tố 3 (nhân tố tiến đột thi công)………...54
2.2 Bảng chấm thầu hiện hành………………………………………………....…..33
4.3 Kiểm định sự khác biệt giữa 2 nhóm nguồn vốn nhà nước và tư nhân……..….55
CHƯƠNG 3: XỬ LÝ SỐ LIỆU
CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 Quy trình thực hiện nghiên cứu………………………………………………..37
3.2 Số lượng dữ liệu, mã hóa thang đo trong phần mềm SPSS……………….…..38
3.3 Mô tả dữ liệu công việc………………………………………………….……..40
3.3.1. Kinh nghiệm làm việc……………………………………………….…..40

5.1 Kết luận……………………………………..………………………………….56
5.2 Kiến nghị…………..………………………..………………………………….56
5.3 Hạn chế và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo……………………………….57
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................………………………...…….58



1
 

DANH SÁCH HÌNH ẢNH
Hình 3.1: Sơ đồ thực hiện nghiên cứu
Hình 3.2: Biểu đồ thời gian công tác của các cá nhân tham gia khảo sát

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 Giới thiệu
Mục tiêu đến năm 2020 Việt Nam chúng ta cơ bản trở thành một nước công

Hình 3.3: Biểu đồ vị trí làm việc khi tham gia nghiên cứu cúa các cá nhân tham gia

nghiệp, cả nước cùng chung tay xây dựng và phát triển để hoàn thành mục tiêu này.

khảo sát

Bên cạnh các chính sách về phát triển kinh tế, việc đầu tư vào các dự án xây dựng

Hình 3.4: Biểu đồ nguồn vốn đầu tư dự án của các cá nhân tham gia khảo sát

hạ tầng, công trình xây dựng cơ bản là một trọng tâm đang được quan tâm và đầu tư
mạnh mẽ.

DANH SÁCH BẢNG BIỂU

Trong các năm qua Đồng Nai nói riêng và cả nước nói chung các dự án về hạ
tầng được đầu tư mạnh mẽ như dự án Cầu mới, cầu Đồng Nai, Sân bay Long


Bảng 2.1:Bảng chấm thầu hiện tại

Thành, Khu hành chính mới của tỉnh…Điều này đặt ra vấn đề cần lựa chọn được

Bảng 3.1:Bảng mã hóa các nhân tố

các nhà thầu thi công xây dựng phù hợp để đảm bảo việc thi công xây dựng công

Bảng 3.2: Mã hóa vị trí làm việc

trình hoàn thành tốt các mục tiêu đề ra.

Bảng 3.3: Mã hóa nguồn vốn cho dự án
Bảng 3.4: Thời gian công tác của các cá nhân tham gia khảo sát
Bảng 3.5: Vị trí làm việc của các cá nhân tham gia khảo sát
Bảng 3.6: Nguồn vốn đầu tư của dự các cá nhân tham gia khảo sát
Bảng 4.1:Bảng chấm thầu đề xuất
Bảng 4.2: Trị số thống kê của 2 nhóm liên quan đến mức độ ảnh hưởng của nhóm
nhân tố 1: kỹ thuật, chất lượng
Bảng 4.4: Trị số thống kê của 2 nhóm liên quan đến mức độ ảnh hưởng của nhóm
nhân tố 2: kinh nghiệm nhà thầu

1.2 Xác định vấn đề nghiên cứu - mục tiêu nghiên cứu
Hiện nay quốc hội, chính phủ, bộ xây dựng…đã ban hành nhiều luật, nghị định,
thông tư…nhằm hướng dẫn việc chọn nhà thầu xây dựng. Tuy nhiên trong thực tế
còn có những vấn đề phát sinh và có những điểm mới tùy thuộc vào thực tế hiện
nay trong việc chọn thầu thi công xây dựng. Nhận biết vấn đề này tác giả thực hiện
đề tài nghiên cứu với mục tiêu:
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc chọn thầu thi công xây dựng.
- Xây dựng bảng chấm thầu trong việc chọn thầu thi công xây dựng mới phù

hợp với tình hình thực tế hiện nay.

Bảng 4.5: Kết quả Independent t – test so sánh mức độ ảnh hưởng của 2 nhóm liên
quan đến kinh nghiệm nhà thầu
Bảng 4.6: Trị số thống kê của 2 nhóm liên quan đến mức độ ảnh hưởng của nhóm
nhân tố 3: tiến độ thi công
Bảng 4.7: Kết quả Independent t – test so sánh mức độ ảnh hưởng của 2 nhóm liên
quan đến tiến độ thi công

1.3 Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện chủ yếu tại Đồng Nai và các tỉnh lân cận, đối tượng
thực hiện nghiên cứu là các công trình liên quan đến xây dựng có thực hiện việc
chọn thầu thi công xây dựng thông qua hình thức đấu thầu (khác với hình thức chỉ


2
 

3
 

định thầu). Nghiên cứu thực hiện khảo sát các đối tượng liên quan đến việc đấu
thầu/chọn thầu trong thi công trong lĩnh vực xây dựng.

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN
2.1 Văn bản pháp luật có liên quan
2.1.1 Luật đấu thầu của quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy định về các hoạt động đấu thầu để lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ

tư vấn, mua sắm hàng hoá, xây lắp đối với gói thầu thuộc các dự án sau đây:
1. Dự án sử dụng vốn nhà nước từ 30% trở lên cho mục tiêu đầu tư phát triển, bao
gồm:
a) Dự án đầu tư xây dựng mới, nâng cấp mở rộng các dự án đã đầu tư xây dựng;
b) Dự án đầu tư để mua sắm tài sản kể cả thiết bị, máy móc không cần lắp đặt;
c) Dự án quy hoạch phát triển vùng, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây
dựng đô thị, nông thôn;
d) Dự án nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hỗ trợ kỹ thuật;
đ) Các dự án khác cho mục tiêu đầu tư phát triển;
2. Dự án sử dụng vốn nhà nước để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường
xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị
vũ trang nhân dân;
3. Dự án sử dụng vốn nhà nước để mua sắm tài sản nhằm phục vụ việc cải tạo, sửa
chữa lớn các thiết bị, dây chuyền sản xuất, công trình, nhà xưởng đã đầu tư của
doanh nghiệp nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia hoạt động đấu thầu các gói
thầu thuộc các dự án quy định tại Điều 1 của Luật này.
2. Tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đấu thầu các gói thầu thuộc các dự án
quy định tại Điều 1 của Luật này.


4

5

 

 


3. Tổ chức, cá nhân có dự án không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật này chọn áp

5. Đấu thầu trong nước là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên

dụng Luật này.

mời thầu với sự tham gia của các nhà thầu trong nước.

Điều 3. Áp dụng Luật đấu thầu, pháp luật có liên quan, điều ước quốc tế, thỏa thuận

6. Đấu thầu quốc tế là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên mời

quốc tế

thầu với sự tham gia của các nhà thầu nước ngoài và nhà thầu trong nước.

1. Hoạt động đấu thầu phải tuân thủ quy định của Luật này và các quy định của

7. Dự án là tập hợp các đề xuất để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc nhằm

pháp luật có liên quan.

đạt được mục tiêu hay yêu cầu nào đó trong một thời gian nhất định dựa trên nguồn

2. Trường hợp có đặc thù về đấu thầu quy định ở luật khác thì áp dụng theo quy

vốn xác định.

định của luật đó.


8. Người có thẩm quyền là người được quyền quyết định dự án theo quy định của

3. Đối với dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (gọi tắt là ODA), việc đấu

pháp luật. Đối với các dự án có sự tham gia vốn nhà nước của doanh nghiệp nhà

thầu được thực hiện trên cơ sở nội dung điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ

nước từ 30% trở lên, trừ các dự án sử dụng 100% vốn nhà nước, thì người có thẩm

nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức có thẩm

quyền là Hội đồng quản trị hoặc đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia góp

quyền của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết.

vốn.

Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Vốn nhà nước bao gồm vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo
lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh
nghiệp nhà nước và các vốn khác do Nhà nước quản lý.
2. Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên mời thầu để
thực hiện gói thầu thuộc các dự án quy định tại Điều 1 của Luật này trên cơ sở bảo
đảm tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.
3. Hoạt động đấu thầu bao gồm các hoạt động của các bên liên quan trong quá trình
lựa chọn nhà thầu.
4. Trình tự thực hiện đấu thầu gồm các bước chuẩn bị đấu thầu, tổ chức đấu thầu,

đánh giá hồ sơ dự thầu, thẩm định và phê duyệt kết quả đấu thầu, thông báo kết quả
đấu thầu, thương thảo, hoàn thiện hợp đồng và ký kết hợp đồng.

9. Chủ đầu tư là người sở hữu vốn hoặc được giao trách nhiệm thay mặt chủ sở hữu,
người vay vốn trực tiếp quản lý và thực hiện dự án quy định tại khoản 7 Điều này.
10. Bên mời thầu là chủ đầu tư hoặc tổ chức chuyên môn có đủ năng lực và kinh
nghiệm được chủ đầu tư sử dụng để tổ chức đấu thầu theo các quy định của pháp
luật về đấu thầu.
11. Nhà thầu là tổ chức, cá nhân có đủ tư cách hợp lệ theo quy định tại Điều 7, Điều
8 của Luật này.
12. Nhà thầu chính là nhà thầu chịu trách nhiệm về việc tham gia đấu thầu, đứng tên
dự thầu, ký kết và thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn (sau đây gọi là nhà thầu
tham gia đấu thầu). Nhà thầu tham gia đấu thầu một cách độc lập gọi là nhà thầu
độc lập. Nhà thầu cùng với một hoặc nhiều nhà thầu khác tham gia đấu thầu trong
một đơn dự thầu thì gọi là nhà thầu liên danh.
13. Nhà thầu tư vấn là nhà thầu tham gia đấu thầu cung cấp các sản phẩm đáp ứng
yêu cầu về kiến thức và kinh nghiệm chuyên môn quy định tại khoản 34 Điều này.


6

7

 

 

14. Nhà thầu cung cấp là nhà thầu tham gia đấu thầu các gói thầu cung cấp hàng hóa

chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm lựa chọn


quy định tại khoản 35 Điều này.

nhà thầu trúng thầu; là căn cứ cho việc thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng.

15. Nhà thầu xây dựng là nhà thầu tham gia đấu thầu các gói thầu xây lắp quy định

25. Hồ sơ dự thầu là toàn bộ tài liệu do nhà thầu lập theo yêu cầu của hồ sơ mời

tại khoản 36 Điều này.

thầu và được nộp cho bên mời thầu theo quy định nêu trong hồ sơ mời thầu.

16. Nhà thầu EPC là nhà thầu tham gia đấu thầu để thực hiện gói thầu EPC quy định

26. Giá gói thầu là giá trị gói thầu được xác định trong kế hoạch đấu thầu trên cơ sở

tại khoản 21 Điều này.

tổng mức đầu tư hoặc tổng dự toán, dự toán được duyệt và các quy định hiện hành.

17. Nhà thầu phụ là nhà thầu thực hiện một phần công việc của gói thầu trên cơ sở

27. Giá dự thầu là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc hồ sơ dự thầu.

thoả thuận hoặc hợp đồng được ký với nhà thầu chính. Nhà thầu phụ không phải là

Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá thì giá dự thầu là giá sau giảm giá.

nhà thầu chịu trách nhiệm về việc tham gia đấu thầu.


28. Giá đề nghị trúng thầu là giá do bên mời thầu đề nghị trên cơ sở giá dự thầu của

18. Nhà thầu trong nước là nhà thầu được thành lập và hoạt động theo pháp luật

nhà thầu được lựa chọn trúng thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh các sai lệch theo yêu cầu

Việt Nam.

của hồ sơ mời thầu.

19. Nhà thầu nước ngoài là nhà thầu được thành lập và hoạt động theo pháp luật của

29. Giá trúng thầu là giá được phê duyệt trong kết quả lựa chọn nhà thầu làm cơ sở

nước mà nhà thầu mang quốc tịch.

để thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng.

20. Gói thầu là một phần của dự án, trong một số trường hợp đặc biệt gói thầu là

30. Chi phí trên cùng một mặt bằng bao gồm giá dự thầu do nhà thầu đề xuất để

toàn bộ dự án; gói thầu có thể gồm những nội dung mua sắm giống nhau thuộc

thực hiện gói thầu sau khi đã sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch, cộng với các chi phí cần

nhiều dự án hoặc là khối lượng mua sắm một lần đối với mua sắm thường xuyên.

thiết để vận hành, bảo dưỡng và các chi phí khác liên quan đến tiến độ, chất lượng,


21. Gói thầu EPC là gói thầu bao gồm toàn bộ các công việc thiết kế, cung cấp thiết

nguồn gốc của hàng hóa hoặc công trình thuộc gói thầu trong suốt thời gian sử

bị, vật tư và xây lắp.

dụng. Chi phí trên cùng một mặt bằng dùng để so sánh, xếp hạng hồ sơ dự thầu và

22. Hồ sơ mời sơ tuyển là toàn bộ tài liệu bao gồm các yêu cầu về năng lực và kinh

được gọi là giá đánh giá.

nghiệm đối với nhà thầu làm căn cứ pháp lý để bên mời thầu lựa chọn danh sách

31. Hợp đồng là văn bản ký kết giữa chủ đầu tư và nhà thầu được lựa chọn trên cơ

nhà thầu mời tham gia đấu thầu.

sở thỏa thuận giữa các bên nhưng phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả

23. Hồ sơ dự sơ tuyển là toàn bộ tài liệu do nhà thầu lập theo yêu cầu của hồ sơ mời
sơ tuyển.
24. Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu
hạn chế bao gồm các yêu cầu cho một gói thầu làm căn cứ pháp lý để nhà thầu

lựa chọn nhà thầu.
32. Bảo đảm dự thầu là việc nhà thầu thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký
quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh để bảo đảm trách nhiệm dự thầu của nhà thầu trong thời
gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.



8

9

 

 

33. Bảo đảm thực hiện hợp đồng là việc nhà thầu thực hiện một trong các biện pháp

Điều 10. Điều kiện tham gia đấu thầu đối với một gói thầu

đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng

Nhà thầu tham gia đấu thầu đối với một gói thầu phải có đủ các điều kiện sau đây:

của nhà thầu trúng thầu trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
34. Dịch vụ tư vấn bao gồm:

1. Có tư cách hợp lệ quy định tại Điều 7, Điều 8 của Luật này;
2. Chỉ được tham gia trong một hồ sơ dự thầu đối với một gói thầu với tư cách là

a) Dịch vụ tư vấn chuẩn bị dự án gồm có lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ

nhà thầu độc lập hoặc là nhà thầu liên danh. Trường hợp liên danh phải có văn bản

đồ phát triển, kiến trúc, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi;


thỏa thuận giữa các thành viên, trong đó quy định rõ người đứng đầu của liên danh,

b) Dịch vụ tư vấn thực hiện dự án gồm có khảo sát, lập thiết kế, tổng dự toán và dự

trách nhiệm chung và trách nhiệm riêng của từng thành viên đối với công việc thuộc

toán, lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu, giám sát thi công xây dựng và lắp

gói thầu;

đặt thiết bị;

3. Đáp ứng yêu cầu nêu trong thông báo mời thầu hoặc thư mời thầu của bên mời

c) Dịch vụ tư vấn điều hành quản lý dự án, thu xếp tài chính, đào tạo, chuyển giao

thầu;

công nghệ và các dịch vụ tư vấn khác.

4. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại Điều 11 của Luật này.

35. Hàng hoá gồm máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hàng tiêu

Điều 18. Đấu thầu rộng rãi

dùng và các dịch vụ không phải là dịch vụ tư vấn.

1. Việc lựa chọn nhà thầu để thực hiện gói thầu thuộc các dự án quy định tại Điều 1


36. Xây lắp gồm những công việc thuộc quá trình xây dựng và lắp đặt thiết bị các

của Luật này phải áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, trừ trường hợp quy định tại

công trình, hạng mục công trình, cải tạo, sửa chữa lớn.

các điều từ Điều 19 đến Điều 24 của Luật này.

37. Kiến nghị trong đấu thầu là việc nhà thầu tham gia đấu thầu đề nghị xem xét lại

2. Đối với đấu thầu rộng rãi, không hạn chế số lượng nhà thầu tham dự. Trước khi

kết quả lựa chọn nhà thầu và những vấn đề liên quan đến quá trình đấu thầu khi thấy

phát hành hồ sơ mời thầu, bên mời thầu phải thông báo mời thầu theo quy định tại

quyền, lợi ích của mình bị ảnh hưởng.

Điều 5 của Luật này để các nhà thầu biết thông tin tham dự. Bên mời thầu phải cung

38. Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin do

cấp hồ sơ mời thầu cho các nhà thầu có nhu cầu tham gia đấu thầu. Trong hồ sơ mời

cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu xây dựng và quản lý nhằm mục đích quản lý

thầu không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu

thống nhất thông tin về đấu thầu phục vụ các hoạt động đấu thầu.


hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không

39. Thẩm định đấu thầu là việc kiểm tra, đánh giá của cơ quan, tổ chức có chức

bình đẳng.

năng thẩm định về kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu

Điều 19. Đấu thầu hạn chế

để làm cơ sở cho người có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của Luật

1. Đấu thầu hạn chế được áp dụng trong các trường hợp sau đây:

này. Việc thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu không phải là đánh giá lại hồ sơ dự
thầu.

a) Theo yêu cầu của nhà tài trợ nước ngoài đối với nguồn vốn sử dụng cho gói thầu;


10

11

 

 

b) Gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù; gói thầu có


b) Trong giai đoạn hai, theo hồ sơ mời thầu giai đoạn hai, các nhà thầu đã tham gia

tính chất nghiên cứu, thử nghiệm mà chỉ có một số nhà thầu có khả năng đáp ứng

giai đoạn một được mời nộp hồ sơ dự thầu giai đoạn hai bao gồm: đề xuất về kỹ

yêu cầu của gói thầu.

thuật; đề xuất về tài chính, trong đó có giá dự thầu; biện pháp bảo đảm dự thầu.

2. Khi thực hiện đấu thầu hạn chế, phải mời tối thiểu năm nhà thầu được xác định là

Điều 27. Bảo đảm dự thầu

có đủ năng lực và kinh nghiệm tham gia đấu thầu; trường hợp thực tế có ít hơn năm

1. Khi tham gia đấu thầu gói thầu cung cấp hàng hóa, xây lắp, gói thầu EPC, nhà

nhà thầu, chủ đầu tư phải trình người có thẩm quyền xem xét, quyết định cho phép

thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu. Trường

tiếp tục tổ chức đấu thầu hạn chế hoặc áp dụng hình thức lựa chọn khác.

hợp áp dụng phương thức đấu thầu hai giai đoạn, nhà thầu thực hiện biện pháp bảo

Điều 26. Phương thức đấu thầu

đảm dự thầu trong giai đoạn hai.


1. Phương thức đấu thầu một túi hồ sơ được áp dụng đối với hình thức đấu thầu

2. Giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu theo một mức xác

rộng rãi và đấu thầu hạn chế cho gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, gói thầu EPC.

định căn cứ tính chất của từng gói thầu cụ thể nhưng không vượt quá 3% giá gói

Nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo

thầu được duyệt.

yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Việc mở thầu được tiến hành một lần.

3. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu bằng thời gian hiệu lực của hồ sơ dự

2. Phương thức đấu thầu hai túi hồ sơ được áp dụng đối với đấu thầu rộng rãi và đấu

thầu cộng thêm ba mươi ngày.

thầu hạn chế trong đấu thầu cung cấp dịch vụ tư vấn. Nhà thầu nộp đề xuất về kỹ

4. Trường hợp cần gia hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu, bên mời thầu phải yêu cầu

thuật và đề xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Việc mở

nhà thầu gia hạn tương ứng hiệu lực bảo đảm dự thầu; trong trường hợp này, nhà

thầu được tiến hành hai lần; trong đó, đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở trước để đánh


thầu không được thay đổi nội dung hồ sơ dự thầu đã nộp bao gồm cả giá dự thầu và

giá, đề xuất về tài chính của tất cả các nhà thầu có đề xuất kỹ thuật được đánh giá là

phải gia hạn tương ứng hiệu lực của bảo đảm dự thầu. Trường hợp nhà thầu từ chối

đáp ứng yêu cầu được mở sau để đánh giá tổng hợp. Trường hợp gói thầu có yêu

gia hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu thì bên mời thầu phải hoàn trả bảo đảm dự thầu

cầu kỹ thuật cao thì đề xuất về tài chính của nhà thầu đạt số điểm kỹ thuật cao nhất

cho nhà thầu.

sẽ được mở để xem xét, thương thảo.

5. Bảo đảm dự thầu được trả lại cho các nhà thầu không trúng thầu trong thời gian

3. Phương thức đấu thầu hai giai đoạn được áp dụng đối với hình thức đấu thầu

không quá ba mươi ngày kể từ ngày thông báo kết quả đấu thầu. Đối với nhà thầu

rộng rãi, đấu thầu hạn chế cho gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, gói thầu EPC có

trúng thầu, bảo đảm dự thầu được hoàn trả sau khi nhà thầu thực hiện biện pháp bảo

kỹ thuật, công nghệ mới, phức tạp, đa dạng và được thực hiện theo trình tự sau đây:

đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 55 của Luật này.


a) Trong giai đoạn một, theo hồ sơ mời thầu giai đoạn một, các nhà thầu nộp đề

6. Nhà thầu không được nhận lại bảo đảm dự thầu trong các trường hợp sau đây:

xuất về kỹ thuật, phương án tài chính nhưng chưa có giá dự thầu; trên cơ sở trao đổi
với từng nhà thầu tham gia giai đoạn này sẽ xác định hồ sơ mời thầu giai đoạn hai;

a) Rút hồ sơ dự thầu sau khi đóng thầu mà hồ sơ dự thầu vẫn còn hiệu lực;
b) Trong thời hạn ba mươi ngày kể từ khi nhận được thông báo trúng thầu của bên
mời thầu mà không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo, hoàn thiện hợp


12

13

 

 

đồng hoặc đã thương thảo, hoàn thiện xong nhưng từ chối ký hợp đồng mà không

a) Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn không yêu cầu kỹ thuật cao thì sử dụng thang

có lý do chính đáng;

điểm tổng hợp để xếp hạng hồ sơ dự thầu. Trong thang điểm tổng hợp phải bảo đảm

c) Không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều


nguyên tắc tỷ trọng điểm về kỹ thuật không thấp hơn 70% tổng số điểm của thang

55 của Luật này.

điểm tổng hợp. Hồ sơ dự thầu của nhà thầu có số điểm tổng hợp cao nhất được xếp

Điều 28. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu
1. Việc đánh giá hồ sơ dự thầu phải căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và
các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu để bảo đảm lựa chọn được nhà thầu có đủ
năng lực, kinh nghiệm, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu.
2. Việc đánh giá hồ sơ dự thầu ngoài quy định tại khoản 1 Điều này còn phải căn cứ
vào hồ sơ dự thầu đã nộp và các tài liệu giải thích làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà
thầu.

thứ nhất;
b) Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn có yêu cầu kỹ thuật cao thì nhà thầu có hồ sơ dự
thầu đạt điểm kỹ thuật cao nhất được xếp thứ nhất để xem xét đề xuất về mặt tài
chính.
3. Đối với gói thầu mua sắm hàng hoá, xây lắp, gói thầu EPC thì sử dụng phương
pháp chấm điểm hoặc phương pháp đánh giá theo tiêu chí "đạt", "không đạt" để
đánh giá về mặt kỹ thuật. Khi xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật là thang
điểm, phải xác định mức yêu cầu tối thiểu về mặt kỹ thuật nhưng bảo đảm không

3. Việc đánh giá hồ sơ dự thầu phải tuân theo trình tự quy định tại Điều 35 của Luật

được quy định thấp hơn 70% tổng số điểm về mặt kỹ thuật; trường hợp yêu cầu kỹ

này.

thuật cao thì mức yêu cầu tối thiểu không được quy định thấp hơn 80%. Đối với các


Điều 29. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu

hồ sơ dự thầu đã vượt qua đánh giá về mặt kỹ thuật thì căn cứ vào chi phí trên cùng

1. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu phải được thể hiện thông qua tiêu chuẩn
đánh giá trong hồ sơ mời thầu. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu gồm tiêu chuẩn

một mặt bằng về kỹ thuật, tài chính, thương mại để so sánh, xếp hạng. Hồ sơ dự
thầu của nhà thầu có chi phí thấp nhất trên cùng một mặt bằng được xếp thứ nhất.

đánh giá về năng lực, kinh nghiệm trong trường hợp không áp dụng sơ tuyển; tiêu

Chính phủ quy định chi tiết về đánh giá hồ sơ dự thầu.

chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật; tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp đối với gói thầu dịch

Điều 31. Quy định về thời gian trong đấu thầu

vụ tư vấn hoặc các nội dung để xác định chi phí trên cùng một mặt bằng về kỹ
thuật, tài chính, thương mại để so sánh, xếp hạng các hồ sơ dự thầu đối với gói thầu
mua sắm hàng hóa, xây lắp, gói thầu EPC.
2. Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn thì sử dụng phương pháp chấm điểm để đánh giá
về mặt kỹ thuật. Khi xây dựng tiêu chuẩn đánh giá phải xác định mức yêu cầu tối
thiểu về mặt kỹ thuật nhưng không được quy định thấp hơn 70% tổng số điểm về

Căn cứ vào tính chất của từng gói thầu, người có thẩm quyền quyết định cụ thể thời
gian trong đấu thầu theo quy định sau đây:
1. Thời gian sơ tuyển nhà thầu tối đa là ba mươi ngày đối với đấu thầu trong nước,
bốn mươi lăm ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày phát hành hồ sơ mời sơ

tuyển đến khi có kết quả sơ tuyển được duyệt;

mặt kỹ thuật; trường hợp gói thầu có yêu cầu kỹ thuật cao thì mức yêu cầu tối thiểu

2. Thời gian thông báo mời thầu tối thiểu là mười ngày trước khi phát hành hồ sơ

về mặt kỹ thuật phải quy định không thấp hơn 80%. Việc xây dựng tiêu chuẩn đánh

mời thầu;

giá để so sánh, xếp hạng hồ sơ dự thầu được thực hiện theo quy định sau đây:


14

15

 

 

3. Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là mười lăm ngày đối với đấu thầu

Điều 37. Xét duyệt trúng thầu đối với đấu thầu cung cấp dịch vụ tư vấn

trong nước, ba mươi ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày phát hành hồ sơ mời

Nhà thầu tư vấn được xem xét đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện

thầu đến thời điểm đóng thầu;


sau đây:

4. Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu tối đa là một trăm tám mươi ngày kể từ

1. Có hồ sơ dự thầu hợp lệ;

thời điểm đóng thầu; trường hợp cần thiết có thể yêu cầu gia hạn thời gian có hiệu
lực của hồ sơ dự thầu nhưng không quá ba mươi ngày;
5. Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu tối đa là bốn mươi lăm ngày đối với đấu thầu
trong nước, sáu mươi ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày mở thầu đến khi chủ
đầu tư có báo cáo về kết quả đấu thầu trình người có thẩm quyền xem xét, quyết

2. Có đề xuất về mặt kỹ thuật bao gồm năng lực, kinh nghiệm, giải pháp và nhân sự
được đánh giá là đáp ứng yêu cầu;
3. Có điểm tổng hợp về mặt kỹ thuật và về mặt tài chính cao nhất; trường hợp gói
thầu có yêu cầu kỹ thuật cao thì có điểm về mặt kỹ thuật cao nhất;

định;

4. Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được duyệt.

6. Thời gian thẩm định tối đa là hai mươi ngày cho việc thực hiện đối với từng nội

Điều 38. Xét duyệt trúng thầu đối với đấu thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp và

dung về kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu. Đối với gói

EPC


thầu thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, thời gian thẩm định tối

Nhà thầu cung cấp hàng hóa, xây lắp hoặc thực hiện gói thầu EPC sẽ được xem xét

đa là ba mươi ngày cho việc thực hiện đối với từng nội dung về kế hoạch đấu thầu,

đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

kết quả lựa chọn nhà thầu.
Điều 35. Trình tự đánh giá hồ sơ dự thầu
1. Đánh giá sơ bộ hồ sơ dự thầu để loại bỏ các hồ sơ dự thầu không hợp lệ, không
bảo đảm yêu cầu quan trọng của hồ sơ mời thầu.
2. Đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu được thực hiện theo quy định sau đây:
a) Đánh giá về mặt kỹ thuật để xác định các hồ sơ dự thầu đáp ứng cơ bản yêu cầu
của hồ sơ mời thầu;
b) Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, gói thầu EPC thì xác định chi phí
trên cùng một mặt bằng về kỹ thuật, tài chính, thương mại để so sánh, xếp hạng các
hồ sơ dự thầu. Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn thì đánh giá tổng hợp để so sánh, xếp
hạng các hồ sơ dự thầu; riêng gói thầu dịch vụ tư vấn có yêu cầu kỹ thuật cao thì
xem xét đề xuất về mặt tài chính đối với nhà thầu xếp thứ nhất về mặt kỹ thuật.

1. Có hồ sơ dự thầu hợp lệ;
2. Được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm;
3. Có đề xuất về mặt kỹ thuật được đánh giá là đáp ứng yêu cầu theo hệ thống điểm
hoặc theo tiêu chí "đạt", "không đạt";
4. Có chi phí thấp nhất trên cùng một mặt bằng;
5. Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được duyệt.
Điều 39. Trình duyệt và thẩm định kết quả đấu thầu
1. Bên mời thầu phải lập báo cáo về kết quả đấu thầu để chủ đầu tư trình người có
thẩm quyền xem xét, quyết định và gửi đến cơ quan, tổ chức có trách nhiệm thẩm

định.


16

17

 

 

2. Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ thẩm định có trách nhiệm lập báo cáo thẩm

b) Nhà thầu tư vấn giám sát thực hiện hợp đồng phải độc lập về tổ chức, không

định kết quả đấu thầu trên cơ sở báo cáo của chủ đầu tư để trình người có thẩm

cùng phụ thuộc vào một cơ quan quản lý và độc lập về tài chính với nhà thầu thực

quyền xem xét, quyết định.

hiện hợp đồng;

2.1.2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây

c) Nhà thầu tham gia đấu thầu các gói thầu thuộc dự án phải độc lập về tổ chức,

dựng cơ bản của quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6

không cùng phụ thuộc vào một cơ quan quản lý và độc lập về tài chính với chủ đầu


năm 2009.

tư dự án.

Điều 2: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đấu thầu.

3. Bổ sung khoản 18 và khoản 19 vào Điều 12 như sau:

1. Khoản 30 và khoản 39 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“18. Bên mời thầu không bán hồ sơ mời thầu cho nhà thầu theo thời gian được xác

“30. Giá đánh giá là giá được xác định trên cùng một mặt bằng về các yếu tố kỹ

định tại thông báo mời thầu, thư mời thầu.

thuật, tài chính, thương mại và được dùng để so sánh, xếp hạng hồ sơ dự thầu đối

19. Sử dụng lao động nước ngoài khi lao động trong nước có đủ khả năng thực hiện

2. Chính phủ quy định cụ thể về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu.”

với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp hoặc gói thầu EPC. Giá đánh giá bao gồm

và đáp ứng yêu cầu thực hiện gói thầu.”

giá dự thầu do nhà thầu đề xuất để thực hiện gói thầu sau khi đã sửa lỗi và hiệu

4. Điểm c, điểm đ khoản 1 và khoản 3 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:


chỉnh sai lệch, cộng với các chi phí cần thiết để vận hành, bảo dưỡng và các chi phí

“1. Chỉ định thầu được áp dụng trong các trường hợp sau đây:

khác liên quan đến tiến độ, chất lượng, nguồn gốc của hàng hóa hoặc công trình

c) Gói thầu mang tính chất bí mật quốc gia; gói thầu thuộc dự án cấp bách vì lợi

thuộc gói thầu trong suốt thời gian sử dụng.”

ích quốc gia;

“39. Thẩm định đấu thầu là việc kiểm tra, đánh giá của cơ quan, tổ chức có chức

đ) Gói thầu có giá trị trong hạn mức được chỉ định thầu hoặc do yêu cầu đặc biệt

năng thẩm định kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu để

khác theo quy định của Chính phủ.”

làm cơ sở cho người có thẩm quyền hoặc chủ đầu tư xem xét, quyết định theo quy

“3. Trước khi thực hiện chỉ định thầu đối với các gói thầu quy định tại các điểm b,

định của Luật này. Việc thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu không phải là đánh giá

c, d và đ khoản 1 Điều này, dự toán đối với gói thầu phải được phê duyệt theo quy

lại hồ sơ dự thầu.”


định của pháp luật; đối với gói thầu quy định tại điểm đ còn phải bảo đảm việc chỉ

2. Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:

định thầu hiệu quả hơn đấu thầu.”

“Điều 11. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
1. Nhà thầu khi tham gia đấu thầu các gói thầu thuộc dự án quy định tại Điều 1 của

5. Khoản 1 và khoản 3 Điều 29 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu phải được thể hiện thông qua tiêu chuẩn

Luật này phải bảo đảm các yêu cầu sau đây về tính cạnh tranh:

đánh giá trong hồ sơ mời thầu. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu gồm tiêu chuẩn

a) Nhà thầu tham gia đấu thầu phải độc lập về tổ chức, không cùng phụ thuộc vào

đánh giá về năng lực, kinh nghiệm trong trường hợp không áp dụng sơ tuyển; tiêu

một cơ quan quản lý và độc lập về tài chính với nhà thầu tư vấn lập hồ sơ mời thầu,

chuẩn đánh giá về kỹ thuật; tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp đối với gói thầu dịch vụ tư

đánh giá hồ sơ dự thầu;

vấn hoặc các nội dung để xác định giá đánh giá trên cùng một mặt bằng về kỹ thuật,



18

19

 

 

tài chính, thương mại để so sánh, xếp hạng các hồ sơ dự thầu đối với gói thầu mua

xếp hạng các hồ sơ dự thầu; riêng gói thầu dịch vụ tư vấn có yêu cầu về kỹ thuật

sắm hàng hóa, xây lắp, gói thầu EPC.”

cao thì xem xét đề xuất về tài chính đối với nhà thầu xếp thứ nhất về kỹ thuật.”

“3. Đối với gói thầu mua sắm hàng hoá, xây lắp, gói thầu EPC thì sử dụng phương

10. Khoản 4 Điều 38 được sửa đổi, bổ sung như sau:

pháp chấm điểm hoặc phương pháp đánh giá theo tiêu chí “đạt”, “không đạt” để

“4. Có giá đánh giá thấp nhất trên cùng một mặt bằng;”

đánh giá về kỹ thuật; khi xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật là thang điểm,

11. Điều 39 được sửa đổi, bổ sung như sau:

phải xác định mức yêu cầu tối thiểu về kỹ thuật, bảo đảm không được quy định thấp


“Điều 39. Trình duyệt và thẩm định kết quả đấu thầu

hơn 70% tổng số điểm về kỹ thuật; trường hợp yêu cầu về kỹ thuật cao thì mức yêu

1. Bên mời thầu phải lập báo cáo về kết quả đấu thầu trình chủ đầu tư xem xét,

cầu tối thiểu không được quy định thấp hơn 80%; đối với các hồ sơ dự thầu đã vượt

quyết định và gửi đến cơ quan, tổ chức có trách nhiệm thẩm định.

qua đánh giá về kỹ thuật thì căn cứ vào giá đánh giá trên cùng một mặt bằng về kỹ

2. Cơ quan, tổ chức thẩm định có trách nhiệm lập báo cáo thẩm định kết quả đấu

thuật, tài chính, thương mại để so sánh, xếp hạng. Hồ sơ dự thầu của nhà thầu có giá

thầu trên cơ sở báo cáo của bên mời thầu để trình chủ đầu tư xem xét, quyết

đánh giá thấp nhất trên cùng một mặt bằng được xếp thứ nhất.

định.”

Chính phủ quy định cụ thể về đánh giá hồ sơ dự thầu.”

12. Khoản 1 Điều 40 được sửa đổi, bổ sung như sau:

6. Khoản 5 Điều 31 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Chủ đầu tư có trách nhiệm xem xét, phê duyệt kết quả đấu thầu trên cơ sở báo


“5. Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu tối đa là bốn mươi lăm ngày đối với đấu thầu

cáo về kết quả đấu thầu và báo cáo thẩm định kết quả đấu thầu.”

trong nước, sáu mươi ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày mở thầu đến ngày

13. Khoản 1 Điều 41 được sửa đổi, bổ sung như sau:

bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả đấu thầu.”

“1. Việc thông báo kết quả đấu thầu được thực hiện ngay sau khi có quyết định phê

7. Điểm a khoản 1 Điều 32 được sửa đổi, bổ sung như sau:

duyệt kết quả đấu thầu của chủ đầu tư.”

“a) Căn cứ tính chất, quy mô của gói thầu, việc sơ tuyển nhà thầu được thực hiện

14. Khoản 3 Điều 42 được sửa đổi, bổ sung như sau:

trước khi tổ chức đấu thầu rộng rãi nhằm chọn được các nhà thầu có đủ năng lực và

“3. Trường hợp việc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng không thành thì chủ đầu tư

kinh nghiệm theo yêu cầu của gói thầu để mời tham gia đấu thầu.”

xem xét, lựa chọn nhà thầu xếp hạng tiếp theo; trường hợp các nhà thầu xếp hạng

8. Khoản 2 Điều 33 được sửa đổi, bổ sung như sau:


tiếp theo cũng không đáp ứng yêu cầu thì xem xét xử lý tình huống theo quy định.”

“2. Tiếp nhận và quản lý hồ sơ dự thầu

15. Khoản 2 Điều 43 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Hồ sơ dự thầu nộp theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu phải được bên mời thầu tiếp

“2. Căn cứ vào quyết định của chủ đầu tư, bên mời thầu có trách nhiệm thông báo

nhận và quản lý theo chế độ quản lý hồ sơ “Mật”. Hồ sơ dự thầu nộp sau thời điểm

đến các nhà thầu tham gia đấu thầu về việc hủy đấu thầu.”

đóng thầu là không hợp lệ và bị loại.”

16. Điều 46 được sửa đổi, bổ sung như sau:

9. Điểm b khoản 2 Điều 35 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 46. Nguyên tắc xây dựng hợp đồng

“b) Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, gói thầu EPC thì xác định giá đánh

1. Hợp đồng phải phù hợp với quy định của Luật này và các quy định của pháp luật

giá trên cùng một mặt bằng về kỹ thuật, tài chính, thương mại để so sánh, xếp hạng

có liên quan.


các hồ sơ dự thầu; đối với gói thầu dịch vụ tư vấn thì đánh giá tổng hợp để so sánh,


20

21

 

 

2. Trường hợp là nhà thầu liên danh, trong hợp đồng ký với chủ đầu tư phải có chữ

15. Quyết định xử lý tình huống trong đấu thầu.”

ký của tất cả các thành viên tham gia liên danh.

20. Điểm c khoản 1 Điều 70 được sửa đổi, bổ sung như sau:

3. Giá hợp đồng không được vượt giá trúng thầu.”

“c) Chủ đầu tư là người quyết định xử lý tình huống trong đấu thầu và chịu trách

17. Khoản 2 và khoản 3 Điều 57 được sửa đổi, bổ sung như sau:

nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.”

“2. Việc điều chỉnh hợp đồng chỉ áp dụng trong thời gian thực hiện hợp đồng theo

21. Điểm a và điểm c khoản 1 Điều 75 được sửa đổi, bổ sung như sau:


hợp đồng đã ký và phải được chủ đầu tư xem xét, quyết định. Giá hợp đồng sau

“a) Cảnh cáo được áp dụng trong trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định

điều chỉnh không dẫn đến làm tăng tổng mức đầu tư được duyệt, trừ trường hợp

của Luật này, trừ trường hợp quy định tại Điều 12 của Luật này; nhà thầu trúng thầu

được người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép.

nhưng cố tình không tiến hành thương thảo, hoàn thiện hợp đồng hoặc đã thương

3. Trường hợp có phát sinh hợp lý những công việc ngoài quy định trong hợp đồng

thảo, hoàn thiện hợp đồng nhưng không ký; nhà thầu đã ký hợp đồng nhưng cố tình

mà không làm thay đổi mục tiêu đầu tư hoặc tổng mức đầu tư thì chủ đầu tư thỏa

không thực hiện một phần hay toàn bộ hợp đồng; nhà thầu thực hiện gói thầu dịch

thuận với nhà thầu đã ký hợp đồng để tính toán bổ sung các công việc phát sinh và

vụ tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp hoặc gói thầu EPC không bảo đảm chất

ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng; trường hợp thỏa thuận không thành thì nội dung

lượng và tiến độ theo thỏa thuận trong hợp đồng;”

công việc phát sinh đó hình thành một gói thầu mới và tiến hành lựa chọn nhà thầu


“c) Cấm tham gia hoạt động đấu thầu đối với tổ chức, cá nhân vi phạm quy định tại

theo quy định của Luật này.”

Điều 12 của Luật này hoặc có từ ba hành vi vi phạm trở lên bị cảnh cáo theo quy

18. Điều 60 được sửa đổi, bổ sung như sau:

định tại điểm a khoản này.”

“Điều 60. Trách nhiệm của người có thẩm quyền
1. Quyết định hình thức lựa chọn nhà thầu, bao gồm cả hình thức chỉ định thầu theo
quy định tại khoản 1 Điều 20 của Luật này.
2. Phê duyệt kế hoạch đấu thầu.

2.1.3 Nghị định 85/2009/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa
chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng ngày 15/10/2009.
Điều 8. Quy định về thời gian trong đấu thầu

3. Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu.

1. Các mốc thời gian trong đấu thầu thực hiện theo Điều 31 của Luật Đấu thầu,

4. Xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu theo quy định tại Điều 75 của Luật này và

khoản 6 Điều 2 của Luật sửa đổi và các quy định cụ thể sau đây:

các quy định khác của pháp luật có liên quan.


a) Chủ đầu tư có trách nhiệm phê duyệt hồ sơ yêu cầu trong thời hạn tối đa là 10

5. Huỷ, đình chỉ cuộc thầu hoặc không công nhận kết quả lựa chọn nhà thầu khi

ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình xin phê duyệt hồ sơ yêu cầu của bên mời thầu

phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu hoặc các quy định khác của

hoặc báo cáo thẩm định hồ sơ yêu cầu (nếu có);

pháp luật có liên quan.

b) Chủ đầu tư có trách nhiệm phê duyệt hồ sơ mời thầu, phê duyệt hoặc có ý kiến

6. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các quyết định của mình.”

xử lý về kết quả lựa chọn nhà thầu trong thời hạn tối đa là 10 ngày, kể từ ngày nhận

19. Bổ sung các khoản 13, 14 và 15 vào Điều 61 như sau:

được báo cáo thẩm định của cơ quan, tổ chức thẩm định;

“13. Phê duyệt hồ sơ mời thầu.
14. Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

c) Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu phải được quy định cụ thể trong hồ sơ
mời thầu song tối đa là 180 ngày, kể từ ngày đóng thầu. Trường hợp cần gia hạn


22


23

 

 

thời gian hiệu lực của hồ sơ dự thầu thì có thể yêu cầu nhà thầu gia hạn một hoặc

c) Trường hợp gói thầu gồm nhiều lô thì nêu rõ giá trị ước tính cho từng phần trong

nhiều lần nhưng bảo đảm tổng thời gian của tất cả các lần yêu cầu nhà thầu gia hạn

giá gói thầu.

không quá 30 ngày theo quy định tại khoản 4 Điều 31 của Luật Đấu thầu.

3. Nguồn vốn

2. Trong quá trình thực hiện, các nội dung trong đấu thầu sau đây có thể được thực

Đối với mỗi gói thầu phải nêu rõ nguồn vốn hoặc phương thức thu xếp vốn để thanh

hiện đồng thời: sơ tuyển nhà thầu và lập hồ sơ mời thầu; phê duyệt hồ sơ mời thầu

toán cho nhà thầu; trường hợp sử dụng vốn ODA thì phải nêu rõ tên nhà tài trợ vốn

và thông báo mời thầu; thông báo kết quả đấu thầu và thương thảo, hoàn thiện hợp

và cơ cấu nguồn vốn (ngoài nước, trong nước).


đồng.
Điều 10. Nội dung của từng gói thầu trong kế hoạch đấu thầu

4. Hình thức lựa chọn nhà thầu và phương thức đấu thầu
Nêu hình thức lựa chọn nhà thầu (nêu rõ trong nước, quốc tế, sơ tuyển, mời quan

Việc phân chia dự án thành các gói thầu được thực hiện theo quy định tại khoản 4

tâm, lựa chọn tư vấn cá nhân, nếu có) theo quy định từ Điều 18 đến Điều 24 của

Điều 6 của Luật Đấu thầu, bảo đảm quy mô gói thầu không quá nhỏ hoặc quá lớn

Luật Đấu thầu, khoản 4 Điều 2 của Luật sửa đổi và Điều 97 của Luật Xây dựng;

làm hạn chế sự tham gia của các nhà thầu. Nội dung của từng gói thầu bao gồm:

phương thức đấu thầu theo quy định tại Điều 26 của Luật Đấu thầu.

1. Tên gói thầu

5. Thời gian lựa chọn nhà thầu

Tên gói thầu thể hiện tính chất, nội dung và phạm vi công việc của gói thầu, phù

Nêu thời gian tổ chức thực hiện việc lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu để bảo

hợp với nội dung nêu trong dự án. Trường hợp đủ điều kiện và căn cứ đặc thù của

đảm tiến độ của gói thầu. Thời gian lựa chọn nhà thầu được tính từ ngày phát hành


dự án, gói thầu có thể bao gồm các nội dung công việc lập báo cáo nghiên cứu tiền

hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đến ngày ký kết hợp đồng. Trường hợp đấu thầu rộng

khả thi, lập báo cáo nghiên cứu khả thi và thiết kế kỹ thuật. Trường hợp gói thầu

rãi có áp dụng thủ tục lựa chọn danh sách ngắn, thời gian lựa chọn nhà thầu được

gồm nhiều phần riêng biệt (nhiều lô), trong kế hoạch đấu thầu cần nêu tên thể hiện

tính từ ngày phát hành hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm đến ngày ký kết hợp

nội dung cơ bản của từng phần.

đồng.

2. Giá gói thầu

6. Hình thức hợp đồng

a) Giá gói thầu được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư hoặc tổng vốn đầu tư, dự

Tùy theo tính chất của gói thầu, xác định các hình thức hợp đồng áp dụng đối với

toán được duyệt (nếu có) và các quy định liên quan.

hợp đồng cho gói thầu theo quy định từ Điều 49 đến Điều 53 của Luật Đấu thầu và

b) Đối với các gói thầu dịch vụ tư vấn lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo


Điều 107 của Luật Xây dựng. Trường hợp trong một gói thầu có nhiều công việc

nghiên cứu khả thi, giá gói thầu được xác định trên cơ sở các thông tin sau: giá

tương ứng với nhiều hình thức hợp đồng thì hợp đồng đối với gói thầu đó có thể bao

trung bình theo thống kê các dự án đã thực hiện liên quan của ngành trong khoảng

gồm nhiều hình thức hợp đồng.

thời gian xác định; ước tính tổng mức đầu tư theo định mức suất đầu tư của các dự

7. Thời gian thực hiện hợp đồng

án thuộc từng lĩnh vực chuyên ngành; sơ bộ tổng mức đầu tư.


24
 

25
 

Thời gian thực hiện hợp đồng được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực đến

nhận hồ sơ mời sơ tuyển sẽ bị xử lý theo quy định tại điểm m khoản 1 Điều 65 Nghị

ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo quy định trong hợp đồng, bảo đảm việc thực


định này.

hiện gói thầu phù hợp với tiến độ thực hiện dự án.

3. Tiếp nhận và quản lý hồ sơ dự sơ tuyển

Điều 14. Trình tự thực hiện sơ tuyển

Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự sơ tuyển tối thiểu là 10 ngày đối với đấu thầu trong

1. Lập hồ sơ mời sơ tuyển

nước và 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời

Bên mời thầu lập hồ sơ mời sơ tuyển trình chủ đầu tư phê duyệt. Hồ sơ mời sơ

sơ tuyển.

tuyển bao gồm thông tin chỉ dẫn về gói thầu và các yêu cầu sau đây đối với nhà

Bên mời thầu tiếp nhận hồ sơ dự sơ tuyển do các nhà thầu nộp và quản lý theo quy
định. Hồ sơ dự sơ tuyển được nộp theo đúng yêu cầu nêu trong hồ sơ mời sơ tuyển

thầu:
a) Yêu cầu về năng lực kỹ thuật;
b) Yêu cầu về năng lực tài chính;
c) Yêu cầu về kinh nghiệm.
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển được xây dựng theo tiêu chí "đạt", "không
đạt" và cần được nêu trong hồ sơ mời sơ tuyển, bao gồm tiêu chuẩn đối với từng


sẽ được mở công khai ngay sau thời điểm đóng sơ tuyển. Hồ sơ dự sơ tuyển được
gửi đến sau thời điểm đóng sơ tuyển là không hợp lệ và bị loại.
4. Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển
Việc đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển do bên mời thầu thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá
nêu trong hồ sơ mời sơ tuyển.

yêu cầu về năng lực kỹ thuật, về năng lực tài chính và về kinh nghiệm.

5. Trình và phê duyệt kết quả sơ tuyển

Đối với gói thầu xây lắp, gói thầu lựa chọn tổng thầu xây dựng, trừ tổng thầu thiết

Bên mời thầu chịu trách nhiệm trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả sơ tuyển.

kế, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển còn phải phù hợp với yêu cầu về điều

6. Thông báo kết quả sơ tuyển

kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.

Sau khi chủ đầu tư phê duyệt kết quả sơ tuyển, bên mời thầu có trách nhiệm thông

2. Thông báo mời sơ tuyển

báo bằng văn bản về kết quả sơ tuyển đến các nhà thầu tham dự sơ tuyển và mời tất

Thông báo mời sơ tuyển (kể cả tiếng Anh đối với đấu thầu quốc tế) phải được đăng

cả nhà thầu trúng sơ tuyển tham gia đấu thầu.


tải trên Báo Đấu thầu 3 kỳ liên tiếp và trên trang thông tin điện tử về đấu thầu.

Điều 15. Chuẩn bị đấu thầu

Ngoài việc đăng tải theo quy định trên có thể đăng tải đồng thời trên các phương

1. Lựa chọn danh sách ngắn

tiện thông tin đại chúng khác.

Tuỳ theo tính chất và điều kiện cụ thể của từng gói thầu, khi thực hiện đấu thầu

Hồ sơ mời sơ tuyển được cung cấp miễn phí cho các nhà thầu kể từ ngày đầu tiên

rộng rãi, chủ đầu tư có thể thông báo mời thầu ngay theo quy định tại điểm a khoản

đăng tải thông báo mời sơ tuyển và được kéo dài đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ

4 Điều này hoặc áp dụng thủ tục lựa chọn danh sách ngắn song phải được người có

dự sơ tuyển (đóng sơ tuyển). Trường hợp bên mời thầu không phát hành hồ sơ mời

thẩm quyền phê duyệt trong kế hoạch đấu thầu. Thủ tục lựa chọn danh sách ngắn

sơ tuyển theo quy định hoặc thực hiện bất kỳ hành vi nào làm hạn chế nhà thầu

được thực hiện bao gồm:


26

 

27
 

a) Đối với đấu thầu rộng rãi:

a) Căn cứ lập hồ sơ mời thầu:

- Chủ đầu tư phê duyệt hồ sơ mời quan tâm bao gồm các nội dung yêu cầu về

- Quyết định đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư và các tài liệu liên quan;

năng lực chuyên môn và số lượng chuyên gia; yêu cầu về kinh nghiệm;

- Kế hoạch đấu thầu được duyệt;

- Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ quan tâm được xây dựng theo tiêu chí "đạt",

- Các quy định của pháp luật về đấu thầu và các quy định của pháp luật liên

"không đạt" và cần được nêu trong hồ sơ mời quan tâm, bao gồm tiêu chuẩn về

quan; điều ước quốc tế hoặc văn bản thỏa thuận quốc tế (nếu có) đối với các dự án

năng lực chuyên môn và số lượng chuyên gia; tiêu chuẩn về kinh nghiệm;

sử dụng vốn ODA;

- Thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm (kể cả tiếng Anh đối với đấu thầu quốc

tế) phải được đăng tải trên Báo Đấu thầu 3 kỳ liên tiếp và trên trang thông tin điện
tử về đấu thầu. Ngoài việc đăng tải theo quy định trên có thể đăng tải đồng thời trên
các phương tiện thông tin đại chúng khác;
- Kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm, bên mời
thầu phát hành miễn phí hồ sơ mời quan tâm cho các nhà thầu có nhu cầu tham gia
đến trước thời điểm hết hạn nộp hồ sơ quan tâm.
Trường hợp bên mời thầu không phát hành hồ sơ mời quan tâm theo quy định
hoặc thực hiện bất kỳ hành vi nào làm hạn chế nhà thầu nhận hồ sơ mời quan tâm sẽ
bị xử lý theo quy định tại điểm m khoản 1 Điều 65 Nghị định này;
- Thời gian để nhà thầu chuẩn bị hồ sơ quan tâm tối thiểu là 10 ngày đối với
đấu thầu trong nước và 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày đầu tiên phát
hành hồ sơ mời quan tâm;
- Bên mời thầu đánh giá hồ sơ quan tâm do nhà thầu nộp theo tiêu chuẩn đánh
giá, lựa chọn và trình chủ đầu tư phê duyệt danh sách ngắn.
b) Đối với đấu thầu hạn chế:
Bên mời thầu xác định danh sách ngắn gồm tối thiểu 5 nhà thầu có đủ năng
lực, kinh nghiệm (theo quy định tại Điều 19 của Luật Đấu thầu) và có nhu cầu tham
gia đấu thầu trình chủ đầu tư phê duyệt.
2. Lập hồ sơ mời thầu

- Các chính sách của Nhà nước về thuế, tiền lương, ưu đãi trong đấu thầu quốc
tế hoặc các quy định khác liên quan.
Trường hợp gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định đầu tư thì chủ đầu tư,
đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án căn cứ các văn bản liên quan để lập hồ
sơ mời thầu trình người đứng đầu cơ quan chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị
được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án phê duyệt.
b) Nội dung hồ sơ mời thầu:
Hồ sơ mời thầu phải bao gồm các nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 32 của
Luật Đấu thầu và mẫu hồ sơ mời thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành; trong đó
phải bao gồm các yêu cầu quan trọng (điều kiện tiên quyết) làm căn cứ để loại bỏ

hồ sơ dự thầu, cụ thể như sau:
- Nhà thầu không có tên trong danh sách mua hồ sơ mời thầu hoặc không đáp
ứng quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định này;
- Nhà thầu không bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Điều 7 của Luật
Đấu thầu;
- Nhà thầu tham gia gói thầu tư vấn xây dựng không bảo đảm điều kiện năng
lực hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
- Không có bản gốc hồ sơ dự thầu;
- Đơn dự thầu không hợp lệ;


28
 

29
 

- Hồ sơ dự thầu có giá dự thầu không cố định hoặc chào thầu theo nhiều mức
giá;

mời thầu tối thiểu là 5 ngày đối với đấu thầu trong nước, 7 ngày đối với đấu thầu
quốc tế.

- Hiệu lực của hồ sơ dự thầu không bảo đảm yêu cầu theo quy định trong hồ
sơ mời thầu;
- Nhà thầu có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ dự thầu với tư cách là nhà thầu
chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh);
- Nhà thầu vi phạm một trong các hành vi bị cấm trong đấu thầu theo quy định
tại Điều 12 của Luật Đấu thầu và khoản 3 Điều 2 của Luật sửa đổi;
- Các yêu cầu quan trọng khác có tính đặc thù của gói thầu.

Nhà thầu vi phạm chỉ một trong số các điều kiện tiên quyết quy định trong hồ
sơ mời thầu sẽ bị loại và hồ sơ dự thầu không được xem xét tiếp.
3. Phê duyệt hồ sơ mời thầu
Chủ đầu tư phê duyệt hồ sơ mời thầu theo quy định tại khoản 19 Điều 2 của
Luật sửa đổi trên cơ sở báo cáo thẩm định của cơ quan, tổ chức thẩm định.
4. Mời thầu
a) Thông báo mời thầu:
Trường hợp không áp dụng thủ tục lựa chọn danh sách ngắn, chủ đầu tư thực
hiện đăng tải thông báo mời thầu (kể cả tiếng Anh đối với đấu thầu quốc tế) trên

Điều 16. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
1. Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, kể cả dịch vụ tư vấn xây dựng theo quy định của
Luật Xây dựng, không yêu cầu kỹ thuật cao:
a) Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật: sử dụng thang điểm (100, 1.000,...) để
xây dựng tiêu chuẩn đánh giá, bao gồm các nội dung sau đây:
- Kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu. Tỷ lệ điểm đối với nội dung này quy
định từ 10% - 20% tổng số điểm;
- Giải pháp và phương pháp luận đối với yêu cầu của gói thầu. Tỷ lệ điểm đối
với nội dung này quy định từ 30% - 40% tổng số điểm;
- Nhân sự của nhà thầu để thực hiện gói thầu. Tỷ lệ điểm đối với nội dung này
quy định từ 50% - 60% tổng số điểm.
Cần phải xác định mức điểm yêu cầu tối thiểu về mặt kỹ thuật song
không được quy định thấp hơn 70% tổng số điểm. Hồ sơ dự thầu có điểm về mặt
kỹ thuật không thấp hơn mức điểm yêu cầu tối thiểu thì đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ
thuật.
b) Tiêu chuẩn đánh giá về mặt tài chính:
Sử dụng thang điểm (100, 1.000,...) thống nhất với thang điểm về mặt kỹ
thuật. Điểm tài chính đối với từng hồ sơ dự thầu được xác định như sau:
P thấp nhất x (100, 1.000,...)


Báo Đấu thầu 3 kỳ liên tiếp và trên trang thông tin điện tử về đấu thầu. Ngoài việc
đăng tải theo quy định trên có thể đăng tải đồng thời trên các phương tiện thông tin
đại chúng khác.
b) Gửi thư mời thầu:
Bên mời thầu gửi thư mời thầu tới các nhà thầu trong danh sách ngắn theo quy
định tại khoản 1 Điều này. Nội dung thư mời thầu lập theo mẫu nêu tại Phụ lục II
kèm theo Nghị định này. Thời gian từ khi gửi thư mời thầu đến khi phát hành hồ sơ

Điểm tài chính =
(của hồ sơ dự thầu đang xét)

P đang xét

Trong đó:
- P thấp nhất: giá dự thầu thấp nhất sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch trong số
các nhà thầu đã vượt qua đánh giá về mặt kỹ thuật;
- P đang xét: giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch của hồ sơ dự thầu
đang xét.
c) Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp:


30
 

31
 

- Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp được xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn đánh giá

yêu cầu của hồ sơ mời thầu thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu bổ sung tài liệu nhằm


về mặt kỹ thuật và về mặt tài chính, trong đó tỷ trọng điểm về mặt kỹ thuật không

chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu với điều kiện

được quy định thấp hơn 70% tổng số điểm và tỷ trọng điểm về mặt tài chính không

không làm thay đổi nội dung cơ bản của hồ sơ dự thầu đã nộp, không thay đổi giá

được quy định cao hơn 30% tổng số điểm;

dự thầu.

- Điểm tổng hợp đối với một hồ sơ dự thầu được xác định theo công thức sau:
Điểm tổng hợp = Đkỹ thuật x (K%) + Đtài chính x (G%)

1. Đánh giá sơ bộ
a) Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất kỹ thuật theo yêu cầu của hồ sơ mời

Trong đó:
+ K%: tỷ trọng điểm về mặt kỹ thuật (quy định trong thang điểm tổng hợp);

thầu:

+ G%: tỷ trọng điểm về mặt tài chính (quy định trong thang điểm tổng hợp);
+ Đkỹ

thuật

: là số điểm của hồ sơ dự thầu được xác định tại bước đánh giá về


mặt kỹ thuật theo quy định tại điểm a khoản này;
+ Đtài chính : là số điểm của hồ sơ dự thầu được xác định tại bước đánh giá về
mặt tài chính theo quy định tại điểm b khoản này.

- Tính hợp lệ của đơn dự thầu: Đơn dự thầu phải được điền đầy đủ và có chữ
ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Đối
với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên
liên danh ký hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn dự thầu
theo quy định trong văn bản thoả thuận liên danh;

2. Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, kể cả dịch vụ tư vấn xây dựng theo quy định của
- Tính hợp lệ của thoả thuận liên danh: Trong thoả thuận liên danh phải phân

Luật Xây dựng, có yêu cầu kỹ thuật cao:
Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật được xây dựng theo quy định tại điểm a

định rõ trách nhiệm, quyền hạn, khối lượng công việc phải thực hiện và giá trị

khoản 1 Điều này, trong đó mức điểm yêu cầu tối thiểu về mặt kỹ thuật không được

tương ứng của từng thành viên trong liên danh, kể cả người đứng đầu liên danh và

quy định thấp hơn 80% tổng số điểm về mặt kỹ thuật.

trách nhiệm của người đứng đầu liên danh, chữ ký của các thành viên, con dấu (nếu
có);

Điều 18. Đánh giá hồ sơ dự thầu
- Có một trong các loại giấy tờ hợp lệ theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu: Giấy

Việc đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, kể cả dịch vụ tư vấn

chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập;

xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng, căn cứ theo tiêu chuẩn đánh giá và các

Giấy đăng ký hoạt động hợp pháp; chứng chỉ chuyên môn phù hợp;

yêu cầu khác nêu trong hồ sơ mời thầu, theo nguyên tắc đánh giá được quy định tại
Điều 28 của Luật Đấu thầu và trình tự đánh giá được quy định tại Điều 35 của Luật
Đấu thầu, khoản 9 Điều 2 của Luật sửa đổi.

- Số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ đề xuất kỹ thuật;
- Các phụ lục, tài liệu kèm theo hồ sơ dự thầu.

Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ hồ sơ dự thầu khi có yêu cầu của

b) Loại bỏ hồ sơ dự thầu không đáp ứng yêu cầu quan trọng (điều kiện tiên

bên mời thầu theo quy định tại Điều 36 của Luật Đấu thầu. Trường hợp hồ sơ dự

quyết) nêu trong hồ sơ mời thầu theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 15 Nghị

thầu thiếu tài liệu như Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu

định này.

tư, Quyết định thành lập, chứng chỉ chuyên môn phù hợp và các tài liệu khác theo



32
 

33
 

2. Đánh giá chi tiết
a) Đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, kể cả dịch vụ tư vấn
xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng, không yêu cầu kỹ thuật cao:

Đánh giá tổng hợp về mặt kỹ thuật và về mặt tài chính theo tiêu chuẩn đánh
giá tổng hợp quy định trong hồ sơ mời thầu. Nhà thầu có điểm tổng hợp cao nhất
được bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt xếp thứ nhất và được mời vào đàm
phán hợp đồng theo quy định tại Điều 19 Nghị định này.

- Đánh giá về mặt kỹ thuật:
Đánh giá theo tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật được quy định trong hồ sơ

b) Đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, kể cả dịch vụ tư vấn
xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng, có yêu cầu kỹ thuật cao:

mời thầu. Chủ đầu tư phê duyệt danh sách các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ

Đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật theo tiêu chuẩn đánh giá được nêu trong hồ sơ

thuật để thực hiện đánh giá về mặt tài chính.

mời thầu quy định tại điểm a khoản 2 Điều này. Hồ sơ dự thầu đạt số điểm về mặt
- Đánh giá về mặt tài chính:
Mở công khai hồ sơ đề xuất tài chính của các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về mặt

kỹ thuật theo trình tự quy định tại điểm b khoản 5 Điều 17 Nghị định này. Biên bản
mở hồ sơ đề xuất tài chính bao gồm các thông tin chủ yếu sau đây:
+ Tên nhà thầu;

kỹ thuật không thấp hơn mức điểm yêu cầu tối thiểu thì đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ
thuật và được bên mời thầu xếp hạng để trình chủ đầu tư phê duyệt. Nhà thầu xếp
thứ nhất sẽ được mời đến để mở hồ sơ đề xuất tài chính và đàm phán hợp đồng theo
quy định tại Điều 19 Nghị định này.
2.2 Bảng chấm thầu hiện hành
Trên cơ sở nghiên cứu tại các đơn vị tư vấn đấu thầu/chọn thầu, các nhà thầu thi

+ Số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ;
+ Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu;
+ Điểm kỹ thuật của các hồ sơ dự thầu đã đạt mức yêu cầu tối thiểu trở lên;
+ Các thông tin khác liên quan.

công, ban QLDA nhóm tác giả đã xác định được bảng điểm chấm thầu cà các nhân
tố ảnh hưởng đến việc chọn thầu theo bảng dưới đây:
STT

CHỈ TIÊU

THANG
ĐIỂM

I

Yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng

70


1

Mức độ đáp ứng của HSDT so với yêu cầu về
chất lượng kỹ thuật, vật tư và thiết bị trong hồ
sơ mời thầu

8

“mật”. Việc đánh giá về mặt tài chính được tiến hành theo bản chụp, nhà thầu phải

Đạt yêu cầu về kỹ thuật

3

chịu trách nhiệm về tính chính xác và phù hợp giữa bản gốc và bản chụp cũng như

Đạt yêu cầu về vật tư

3

Đạt yêu cầu về thiết bị

2

Sau khi mở thầu, bên mời thầu phải ký xác nhận vào từng trang bản gốc hồ sơ
đề xuất tài chính của từng hồ sơ dự thầu và quản lý theo chế độ quản lý hồ sơ

về niêm phong hồ sơ đề xuất tài chính. Việc đánh giá về mặt tài chính căn cứ theo
tiêu chuẩn đánh giá về mặt tài chính nêu trong hồ sơ mời thầu.

- Đánh giá tổng hợp:

2

Không đạt yêu cầu
Tính hợp lý và khả thi của các giải pháp kỹ
thuật, biện pháp tổ chức thi công

0
24

NHÀ
THẦU…


34

35

 

 

a

4

1 công trình tương tự

2


4

2 công trình tương tự

4

+ Không đầy đủ hoặc không hợp lý

0

3 công trình tương tự

6

Tổ chức hiện trường

8
8

4 công trình tương tự

8

Sơ đồ tổng tiến độ thi công
+ Đầy đủ, hợp lý

b

Đáp ứng đầy đủ yêu cầu quy định, hợp lý về mặt

tổ chức

c

3

Đáp ứng đầy đủ yêu cầu quy định nhưng chưa
hoàn chỉnh về mặt tổ chức

4

Đáp ứng không đầy đủ yêu cầu quy định, không
hợp lý về mặt tổ chức

0

Các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công

12

Đạt yêu cầu cao

12

Đạt yêu cầu

10

Đạt yêu cầu ở mức trung bình


6

Không đạt yêu cầu

0

Các biện pháp đảm bảo chất lượng công trình
+ Không đạt yêu cầu

4

Năng lực cán bộ

20

+ Chỉ huy trưởng công trình: kinh nghiệm của
CHTCT

10

3

6

Đáp ứng yêu cầu về chủng loại thiết bị quy định

3

Có bố trí thêm số lượng thiết bị thi công ngoài số
lượng yêu cầu


2

Có bố trí thêm chủng loại thiết bị thi công khác
ngoài chủng loại yêu cầu

2

Các biện pháp đảm bảo an toàn lao động,
phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường

4

Đạt yêu cầu về ATLĐ

2

Đạt yêu cầu về PCCC

1

Đạt yêu cầu về VSMT

1

0

Không đạt yêu cầu

0


II

2

2 công trình tương tự

4

3 công trình tương tự

6

4 công trình tương tự

10

4

1 công trình tương tự

5 công trình tương tự trở lên
Ghi chú: GSTC xây dựng 02 công trình tương tự
được tính CHTCT 01 công trình tương tự
+ Giám sát thi công xây dựng: kinh nghiệm
10
GSTC xây dựng hoặc CHTCT

Mức độ đáp ứng của các thiết bị thi công
Đáp ứng yêu cầu về số lượng thiết bị quy định


4

+ Đạt yêu cầu

10

5 công trình tương tự trở lên
5

8

III

10

a

Tiêu chuẩn kinh nghiệm nhà thầu: đánh giá 20
các công trình tương tự của nhà thầu đã thực
hiện trong vòng 5 năm trở lại đây kể từ ngày

Cứ mỗi công trình tương tự được 2 điểm nhưng
tối đa không quá 20 điểm (phải có hợp đồng xây
lắp, biên bản nghiệm thu hoặc thanh lý hợp đồng
thì mới được tính điểm).
Tiến độ thi công

10


Thời gian

6

+ Đạt thời gian theo quy định

4

+ Cứ giảm thời gian từ 5 đến 10% so với quy định
trong hồ sơ mời thầu được cộng 1 điểm.


36

37

 

 

CHƯƠNG III: XỬ LÝ SỐ LIỆU

+ Cứ giảm thời gian từ 11% trở lên so với quy
định trong hồ sơ mời thầu được cộng 2 điểm.

3.1 Quy trình thực hiện nghiên cứu

+ Tăng thời gian so với quy định trong hồ sơ mời
thầu: Cứ tăng 5% so với quy định bị trừ 1 điểm.
b


Lập tiến độ chi tiết

4

Đầy đủ tiến độ chi tiết cho các hạng mục chính.
Hợp lý trình tự thực hiện giữa các phần việc của
hạng mục.

4

Kinh nghiệm của các nhà
quản lý, ngưởi nghiên cứu

Xác định vấn đề cần nghiên cứu
Các định nghĩa, vấn đề liên quan

Đầy đủ tiến độ chi tiết cho các hạng mục chính.
Nhưng chưa hoàn chỉnh về trình tự thực hiện giữa
các phần việc của hạng mục.
Tổng điểm kỹ thuật

Tìm hiểu từ các dự
án trong thực tế

Xác định các nhân tố ảnh hưởng
đến việc chọn thầu thi công xây
100
Xây dựng bảng câu hỏi khảo sát
(Có ý kiến đóng góp của chuyên gia)


Các đơn vị đạt 70% số điểm kỹ thuật (70 điểm) (Đạt/
trở lên sẽ được xét tiếp tiêu chuẩn tài chính: Chọn Không
đơn vị dự thầu có giá đánh giá thấp nhất sau khi đạt)
hiệu chỉnh làm đơn vị trúng thầu.
Bảng 2.1:Bảng chấm thầu hiện tại

Khảo sát bằng gửi bảng
câu hỏi

Phỏng vấn trực tiếp và
gián tiếp

Các kỹ thuật thống kê
Phần mềm Excel, SPSS

 
 
 

Xác định các nhân tố ảnh hưởng
đến việc chọn thầu thi công xây

 

Xây dựng bảng chấm thầu mới
dựa trên kết quả nghiên cứu

 
 

 

Kết luận, kiến nghị

 

Hình 3.1: Sơ đồ thực hiện nghiên cứu
 


38

39

 

 

3.2 Số lượng dữ liệu, mã hóa thang đo trong phần mềm SPSS

I.3

TIẾN ĐỘ THI CÔNG

Tổng số bảng câu hỏi phát ra 120, tổng số câu trả lời thu về là 95. Sau khi kiểm

1

Thời gian


K10

tra có 15 không đạt yêu cầu bị loại ra (chủ yếu do thông tin trả lời không đầy đủ).

2

Lập tiến độ chi tiết

K11

Như vậy tổng số đưa vào phân tích xử lý là 80 bảng câu hỏi có phương án trả lời

II

TIÊU CHUẨN TÀI CHÍNH

hoàn chỉnh. Trong nghiên cứu này tác giả sử dụng phương pháp của Bollen (1989)

1

Giá dự thầu hợp lý

K12

"Kích thước mẫu phải thỏa mãn tối thiểu năm mẫu cho một biến nghiên cứu". Như

2

Năng lực tài chính của nhà thầu


K13

3

Bóc tách khối lượng dự thầu chính xác

K14

vậy kích thước mẫu cần thiết, hợp lệ ít nhất dùng để phân tích trong việc thu thập
bảng khảo sát là 14x5= 70 mẫu. Vậy số mẫu trong nghiên cứu của nhóm tác giả là

Bảng 3.1:Bảng mã hóa các nhân tố

chấp nhận được. Sử dụng phần mềm SPSS để xử lý số liệu thu thập được [1].

Tác giả cũng sẽ tiến hành kiểm định xem có sự khác nhau về đánh giá của các

Mã hóa các yếu tố để đưa vào phần mềm SPSS
Để thuận tiện cho việc nhập dữ liệu, xử lý số liệu, nhóm tác giả tiến hành
mã hóa các yếu tố gây xung đột. Các kết quả xử lý sau nà sẽ được trình bày dưới
các kí hiệu mã hóa bên dưới.
I

nhóm liên quan đến vị trí làm việc liên quan đến dự án hay nguồn vốn của dự án
hay không, nên cũng sẽ tiến hành mã hóa hai thang đo với hai nhóm này trong
SPSS.
Liên quan đến vị trí làm việc trong dự án, Liên quan nguồn vốn cho dự án

TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
Mã hóa


Vị trí làm việc trong dự án - VT

Mã hóa

1

Mức độ đáp ứng của HSDT so với yêu cầu về chất lượng kỹ thuật,
vật tư và thiết bị trong hồ sơ mời thầu

K1

Chủ đầu tư, Ban QLDA, Đơn vị tư vấn

1

2

Tính hợp lý và khả thi của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ
chức thi công

K2

Nhà thầu thi công

2

3

K3


Các phòng ban, sở ban ngành

3

Các biện pháp đảm bảo chất lượng công trình

4

Năng lực cán bộ

K4

5

Mức độ đáp ứng của các thiết bị thi công

K5

6

Các biện pháp đảm bảo an toàn lao động, phòng chống cháy nổ,
vệ sinh môi trường

K6

I.1

I.2


KỸ THUẬT CHẤT LƯỢNG

KINH NGHIỆM NHÀ THẦU

Bảng 3.2: Mã hóa vị trí làm việc

Nguồn vốn - NV

Mã hóa

Nhà nước

1

1

Kinh nghiệm của nhà thầu về các công trình tương tự

K7

Tư nhân

2

2

Thương hiệu, danh hiệu, danh tiếng của công ty

K8


Vốn có yếu tố nước ngoài

3

3

Mối quan hệ với chủ đầu tư

K9

Bảng 3.3: Mã hóa nguồn vốn cho dự án


40

41

 

 

3.3 Mô tả dữ liệu công việc

3.3.2. Vị trí làm việc khi tham gia vào đấu thầu/chọn thầu thi công xây
dựng

3.3.1. Kinh nghiệm làm việc
Thời gian công tác trong lĩnh vực xây dựng liên quan đến đấu thầu/chọn thầu
thuật của các cá nhân tham gia khảo sát được thống kê ở bảng sau:


Vai trò tham gia dự án của các cá nhân tham gia khảo sát được thống kê ở bảng
sau:

Dưới 2 năm

Từ 2 đến 5 năm

Từ 5 đến 10 năm

Trên 10 năm

Chủ đầu tư, Ban QLDA,
Đơn vị Tư vấn

Nhà thầu thi
công

Các phòng ban, sở
ban ngành

18

38

15

9

42


35

3

18.75%

47.5%

22.50%

11.25%

52.5%

43.75%

3.75%

Bảng 3.4: Thời gian công tác của các cá nhân tham gia khảo sát
Kinh nghiệm làm việc đóng vai trò rất quan trọng đối với các nghiên cứu về các

Bảng 3.5: Vị trí làm việc của các cá nhân tham gia khảo sát
Vai trò khi tham gia dự án của các cá nhân tham gia khảo sát được phân làm

nhân tố ảnh hưởng đến việc chọn thầu thi công xây. Những hiểu biết và kinh

bốn nhóm theo như phân nhóm các yếu tố ảnh hưởng. Kết quả thống kê: những

nghiệm của họ trong quá trình làm việc sẽ có những nhìn nhận, đánh giá khách quan


người làm thuộc các đơn vị chủ đầu tư – Ban QLDA, Đơn vị tư vấn chiếm 52.5%,

và đúng đắn về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng. Trong nghiên cứu

đơn vị thi công chiếm 43.75% và các phòng ban, sở ban ngành chiếm 3.75%. Phân

này, kết quả thống kê cho thấy có 18.75% cá nhân tham gia khảo sát có kinh

bố biến “vai trò tham gia dự án” của các cá nhân tham gia khảo sát được thể hiện ở

nghiệm dưới 2 năm; 47.5% cá nhân tham gia khảo sát có kinh nghiệm từ 2 ÷ 5 năm,

biểu đồ sau:

22.50% cá nhân tham gia khảo sát có kinh nghiệm từ 5 ÷ 10 năm, 11.25% cá nhân

Các phòng ban, sở ban ngành

tham gia khảo sát có kinh nghiệm trên 10 năm.
Từ 5 đến 10 năm
22.5%

3.75%

Trên 10 năm

Dưới 2 năm

11.25%


18.75%

CĐT, Ban QLDA, Tư vấn
52.5%

Đơn vị thi công
Từ 2 đến 5 năm
47.50%
Hình 3.2: Biểu đồ thời gian công tác của các cá nhân tham gia khảo sát

43.75 %
Hình 3.3: Biểu đồ vị trí làm việc khi tham gia nghiên cứu cúa các cá nhân
tham gia khảo sát


42

43

 

 

3.3.3 Nguồn vốn đầu tư của dự án mà cá nhân tham gia khảo sát tham gia

tố [11] là giá trị trung bình (Mean) của các nhân tố trong từng chỉ tiêu: kỹ thuật chất

Nguồn vốn đầu tư dự án đã tham gia đấu thầu/chọn thầu của cá nhân tham gia

lượng, kinh nghiệm nhà thầu, tiến độ thi công.

- Kỹ thuật chất lượng (NT1): (K1 + K2 + K3 + K4 + K5 + K6)/6.

khảo sát được thống kê ở bảng sau:
Nhà nước

Tư nhân

Vốn có yếu tố nước ngoài

73

7

0

91.25%

8.75%

0

Bảng 3.6: Nguồn vốn đầu tư của dự các cá nhân tham gia khảo sát

- Kinh nghiệm nhà thầu (NT2): (K7 + K8 + K9)/3.
- Tiến độ thi công (NT3): (K10 + K11)/2.
Tên Nhân Tố

Mean

Std.Deviation


N

NT1

3.673

0.257

80

sát được phân làm ba nhóm. Kết quả thống kê: những người tham gia dự án có

NT2

3.125

0.384

80

nguồn vốn nhà nước chiếm 91.25%, tư nhân chiếm 8.75%, có yếu tố nước ngoài

NT3

3.013

0.490

80


Nguồn vốn đầu tư dự án xây dựng đã tham gia của các cá nhân tham gia khảo

chiếm 0%. Phân bố biến “nguồn vốn đầu tư dự án” của các cá nhân tham gia khảo
sát được thể hiện ở biểu đồ sau:

Mean: Trị trung bình, Std.Deviation: Độ lệch chuẩn
Tổng số điểm của phần kỹ thuật là 100 điểm với 3 phần như trên, dễ nhận thấy
giá trị trung bình của ba nhân tố có giá trị trong khoảng từ 3 đến nhỏ hơn 4, ta xây

Tư nhân

dựng thang đo đễ chia điểm cho từng nhóm nhân tố như sau (tham khảo với bảng

8.75%

chấm thầu cũ đễ thấy sự tương ứng):

Nhà nước
91.25%
Hình 3.4: Biểu đồ nguồn vốn đầu tư dự án của các cá nhân tham gia khảo sát
3.4 Xây dựng thang điểm trong chỉ tiêu kỹ thuật
Trong nghiên cứu này do đánh giá của các yếu tố cùng đơn vị đo nên nhóm tác
giả chọn cách tính giá trị từng nhóm theo phương pháp trung bình cộng của các yếu

Khoảng

Nhân tố

Cấp


Điểm

3.0 - 3.1

Nhân tố 3

1

10

3.1 – 3.2

Nhân tố 2

2

20

3.2 – 3.3

3

3.3 – 3.4

4

3.4 – 3.5

5


3.5 -3.6

6

3.6 -3.7

Nhân tố 1

7

3.7 – 3.8

8

3.8 – 3.9

9

3.9 - 4.0

10

70


44

45


 

 

Như vậy: ở phần chia điểm này ba nhóm nhân tố có số điểm lần lượt như sau: 70,

3.8 – 3.9

20, 10. Kết quả này giống với bảng chấm thầu cũ với việc chia điểm, nhưng ở

3.9 - 4.0

nghiên cứu này thang chấm điểm xuất hiện thêm 2 nhân tố mới K8, K9. Và đây

6
K2

7

4.0 - 4.1

điểm mới của nghiên cứu này.

4.1 - 4.2

3.4.1 Nhóm kỹ thuật chất lượng (NT1)

K4

9


4.2 – 4.3

Giá trị trung bình (Mean) của các nhân tố trong từng chỉ tiêu: kỹ thuật chất
lượng

20

8
26

10

(*) là giá trị trước khi điều chỉnh
3.4.2 Nhóm kinh nghiệm nhà thầu (NT2)

Tên Nhân Tố

Mean

Std.Deviation

N

Giá trị trung bình (Mean) của các nhân tố trong từng chỉ tiêu: kinh nghiệm nhà

K1

3.463


0.573

80

K2

4.063

0.735

80

K3

3.475

0.728

80

Tên Nhân Tố

3.210

0.650

80

thầu
Mean


Std.Deviation

N

K4

4.150

0.713

80

K7

K5

3.375

0.512

80

K8

3.090

0.660

80


K6

3.513

0.528

80

K9

3.080

0.708

80

Mean: Trị trung bình, Std.Deviation: Độ lệch chuẩn

Tổng số điểm của phần kinh nghiệm nhà thầu là 20 điểm với 3 nhân tố như trên,
dễ nhận thấy giá trị trung bình của ba nhân tố có giá trị trong khoảng từ 3.08 đến

Tổng số điểm của phần kỹ thuật chất lượng là 70 điểm với 6 nhân tố như trên,
dễ nhận thấy giá trị trung bình của ba nhân tố có giá trị trong khoảng từ 3.375 đến

3.21 , ta xây dựng thang đo đễ chia điểm cho từng nhóm nhân tố như sau (đề xuất
của nhóm tác giả)

4.15 , ta xây dựng thang đo đễ chia điểm cho từng nhóm nhân tố như sau (đề xuất
của nhóm tác giả)

Khoảng

Nhân tố

Cấp

Điểm

3.3 – 3.4

K5

1

4(3)

3.4 – 3.5

K1, K3

2

6

3.5 -3.6

K6

3


8(9)

3.6 -3.7

4

3.7 – 3.8

5

Khoảng

Nhân tố

Cấp

Điểm

3.0 – 3.1

K8, K9

1

4

K7

3


12

3.1 – 3.2
3.2 -3.3


×