Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Giáo án Ngữ văn 10 Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.63 KB, 12 trang )

Giáo án: Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng

Tiết 42
TẠI LẦU HOÀNG HẠC TIỄN MẠNH HẠO NHIÊN ĐI QUẢNG LĂNG
(HOÀNG HẠC LÂU TỐNG MẠNH HẠO NHIÊN CHI QUẢNG LĂNG)

- Lí Bạch
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp học sinh:
1/ Về kiến thức:
- Cảm nhận được tình cảm chân thành, sâu nặng của Lí Bạch đối với Mạnh Hạo
Nhiên. Qua đó thấy được tình bạn thắm thiết giữa hai người.
- Thấy được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: ý tại ngôn ngoại thể hiện qua ngôn ngữ
thơ hàm súc, cô đọng, đa nghĩa; bút pháp tả cảnh ngụ tình.
2/ Về kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc hiểu thơ Đường.
- Rèn kĩ năng phân tích thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
3/ Về nhận thức:
- Trân trọng những xúc cảm đẹp của nhà thơ về tình bạn.
- Định hướng về một tình bạn đẹp.
B/ CHUẨN BỊ
1/ Chuẩn bị của thầy:
- Tham khảo tài liệu, soạn giáo án, giáo án điện tử, phương tiện dạy học.
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài học của học sinh.
2/ Chuẩn bị của trò:
- Ôn lại kiến thức về thơ Đường đã học qua một số tác phẩm ở THCS.
- Soạn bài Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng.
C/ PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình.
- Đàm thoại.
Giáo viên: Phạm Thị Thủy



1


Giáo án: Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng

D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
*/ Kiểm tra bài cũ (5phút)
- Giáo viên gợi cho HS nhớ lại những bài thơ Đường đã học ở lớp 7 bằng cách
quan sát một số bức tranh.
*/ Dẫn vào bài
Từ hình ảnh lầu Hoàng Hạc, giáo viên dẫn vào bài : Hoàng Hạc lâu tống Mạnh
Hạo Nhiên chi Quảng Lăng.
Hoạt động của GV
Hoạt động I

Hoạt động của HS
Hoạt động I

Nội dung kiến thức cần đạt
I.Tìm hiểu chung

Hướng dẫn học sinh tìm Học sinh tìm hiểu về 1. Tác giả
hiểu về tác giả, tác

tác giả tác phẩm(5 */ Con người

phẩm(5 phút)

phút)


- Lí Bạch (701- 762), tự Thái Bạch.

Phát vấn (PV): Dựa vào

- Quê: Lũng Tây (nay thuộc tỉnh Cam

Tiểu dẫn, nêu khái quát

Túc).

những nét chính về con Dựa vào Tiểu dẫn và - Tài hoa, thông minh, lãng mạn, phóng
người và thơ ca Lí Bạch? bài soạn, khái quát về khoáng.
con người và thơ ca - Có hoài bão lớn, tinh thần nhập thế.
Gợi dẫn HS đọc 2 câu Lí Bạch.

- Nhà thơ lãng mạn vĩ đại của Trung Quốc

trong bài Xa ngắm thác

– Thi tiên.

núi Lư GV bình thêm Gạch chân các nội */Thơ ca
về dấu ấn đậm nét của dung thơ Lí Bạch - Còn trên 1000 bài.
một nhà thơ lãng mạn.

trong SGK, ghi chép.

- Nội dung thơ phong phú, nhiều chủ đề:


 Chốt lại về thơ Lí

+ Ước mơ vươn tới lí tưởng cao cả.

Bạch.

+ Khát vọng giải phóng cá tính.

Gv chuyển ý.

+ Bất bình với hiện thực tầm thường.
+ Thể hiện tình cảm phong phú mãnh liệt.

Giáo viên: Phạm Thị Thủy

2


Giáo án: Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng

-Phong cách thơ: lãng mạn, tài hoa, bay
bổng, tinh tế, giản dị.
- Đặc trưng: thống nhất cái cao cả và cái
đẹp.
Thuyết trình ngắn gọn về

2. Tác phẩm

sự độc đáo của nhan đề


a. Hoàn cảnh ra đời

thơ.

- Khi Lí Bạch tiễn bạn người bạn vong

PV: Dựa vào nhan đề, Dựa vào nhan đề, niên của mình là Mạnh Hạo Nhiên đi
biết hoàn cảnh sáng tác Tiểu dẫn, trả lời.

Quảng Lăng từ lầu Hoàng Hạc, năm 728.

bài thơ?
Giới thiệu hướng đi của

- Mạnh Hạo Nhiên:

Mạnh Hạo Nhiên trên

+ Nhà thơ Đường nổi tiếng.

bản đồ.

+ Người bạn văn chương thân thiết của Lí

Giới thiệu thêm về Mạnh

Bạch.

Hạo Nhiên.
Liên hệ, đọc:

Ngô ái Mạnh phu tử
Phong lưu thiên hạ văn
(Ta yêu Mạnh phu tử

b. Đề tài: Tống biệt.

Nổi tiếng phong lưu khắp
thiên hạ)

d. Thể thơ
PV: Bài thơ thuộc đề tài Dựa vào nhan đề, trả Thất ngôn tuyệt cú  ngắn gọn, hàm súc
nào? (Vẫn dựa vào nhan lời.
đề).
Thuyết trình về đề tài
tiễn

biệt

trong

thơ

Giáo viên: Phạm Thị Thủy

3


Giáo án: Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng

Đường và thơ Lí Bạch:

đề tài quen thuộc. Đây là
bài thơ tiêu biểu nhất của
Lí Bạch viết về đề tài
này.

Nhìn vào văn bản để

PV: Bài thơ được viết trả lời.
theo thể thơ nào?

Đoc rõ ràng, diễn

Hướng dẫn học sinh đọc. cảm.
Giáo viên nhận xét và
đọc bài thơ.
Định hướng cách phân
chia bố cục.

Hoạt động II

Hoạt động II
( 30 phút)

II. Tìm hiểu chi tiết

( 30 phút)

1. Hai câu đầu

Học sinh đọc hiểu chi


*/ Khung cảnh tống biệt

Hướng dẫn đọc hiểu chi tiết.

- Không gian:

tiết.

+Nơi ra đi: Lầu Hoàng Hạc, ở phía tây.
Một thắng cảnh, một di chỉ thần tiên, gắn

PV: Khung cảnh tống

liền với truyền thuyết Phí Văn Vi cưỡi

biệt được miêu tả như

hạc bay về trời, gắn với biết bao huyền

thế nào?

Dựa vào văn bản, trả thoại đầy chất thơ.

+ Không gian: Em biết lời về không gian đưa Một lầu thơ: Nhiều thi nhân tới đây uống
gì về nơi tiễn, nơi đến, tiễn.

rượu làm thơ (Lí Bạch, Thôi Hiệu..)

và điểm kết nối giữa hai

nơi?

+Nơi sẽ đến: Dương Châu, chốn phồn hoa
đô hội bậc nhất thời Đường lúc bấy giờ.
+Điểm kết nối nơi đi và nơi đến: Dòng
Trường Giang, huyết mạch giao thông của
Giáo viên: Phạm Thị Thủy

4


Giáo án: Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng

miền Nam Trung Quốc luôn tấp nập
thuyền bè (phồn hoa), dòng sông ấy chảy
ngang lưng trời mang vẻ đẹp thần tiên.
 Khung cảnh đẹp - Mĩ cảnh.
Căn cứ vào từ ngữ -Thời gian:
Cảnh chia li diễn ra trong 2 câu đầu, phát Tam nguyệt:
trong khoảng thời gian hiện thời gian đưa

+Tháng ba - mùa xuân, mùa đẹp nhất

nào? Khoảng thời gian tiễn.

trong năm (trong bản dịch thơ đã bỏ

ấy cùng với 2 chữ yên

qua từ này).


hoa cho thấy điều gì về

+Thời tiết mát lành, vạn vật sinh sôi

thiên nhiên, cảnh vật, tiết

nảy nở, cây cối đâm chồi nảy lộc.

trời?

So sánh đối chiếu Yên hoa:
+ Mùa hoa khói, sương khói diễm

Từ tam nguyệt đã được dịch thơ và phiên âm.
dịch chưa?

lệ, mơ màng, huyền ảo.
+Gợi lên sự phồn hoa, không khí
hưng thịnh đời Đường.
 Thời tiết đẹp – giai thì.
Suy luận, nêu cảm

PV: Em có nhận xét gì nghĩ.

Nhận xét: Cảnh li biệt mĩ lệ, khoáng đạt,

về khung cảnh li biệt?

huyền ảo; thống nhất cái đẹp và cái phồn

hoa.

Gv bình thêm về khung

Cảnh đẹp phù hợp với cuộc chia li của

cảnh, giới thiệu 1 bức

những tâm hồn đẹp, đồng điệu, những văn

tranh toàn cảnh chia li.

nghệ sĩ; cuộc chia li của một tình bạn tri

Dẫn chuyển:

kỉ.

Hai câu thơ đầu tả cảnh,

Cảnh càng đẹp hé mở tâm trạng chia li

nhưng dường như ta vẫn

bâng khuâng, lưu luyến. Cảnh càng đẹp

Giáo viên: Phạm Thị Thủy

5



Giáo án: Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng

cảm nhận được: Tình

thì lòng người càng buồn.

trong cảnh ấy, cảnh
trong tình này. Tả cảnh
mà hữu tình. Tâm điểm
của buổi chia tay vẫn là
con người, tình người
trong li biệt.
PV: Tình li biệt được thể

*/ Tình người trong li biệt

hiện như thế nào?

Bám sát văn bản, đối - Cố nhân: Bạn cũ

+) Tác giả dùng từ nào

chiếu phiên âm và

+ Mối quan hệ gắn bó, tri kỉ.

để gọi bạn? Bản dịch thơ dịch thơ, phân tích
dịch đã sát nghĩa chưa?


+Tình cảm sâu nặng, thiết tha.

khả năng biểu cảm

Từ ấy gợi ra mối quan hệ của từ ngữ.
và sắc thái cảm xúc gì?
Liên hệ: Mạnh Hạo
Nhiên từng viết:
Dạng chu tầm thủy tiện
Nhân phỏng cố nhân cư

(Thuận dòng đủng đỉnh
thuyền bơi/ Cố nhân gần
đó qua chơi thăm nhà)

Dựa vào nghĩa của -Từ Hoàng Hạc Lâu: giã từ (bản dịch thơ

+ Tình li biệt còn thể các từ, phát hiện.
hiện qua từ ngữ nào?

chuyển sang từ thuần Việt làm mất sắc
thái cảm xúc)  từ biệt lầu Hoàng Hạc
trong cảm xúc lưu luyến.

HS bám sát vào đặc -Chọn lầu Hoàng Hạc để tiễn bạn:
điểm của lầu Hoàng + Lầu thơ, lầu tiên  tạo không khí
PV: Tại sao Lí Bạch lại

Hạc, trả lời.


Giáo viên: Phạm Thị Thủy

thiêng liêng.
6


Giáo án: Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng

chọn lầu Hoàng Hạc để

+Lầu cao có thể nhìn bạn xa hơn, lâu

tiễn bạn?

hơn (đăng cao vọng viễn).
 Tình li biệt tha thiết, lưu luyến.

Nêu cảm nhân của cá
PV: Em có nhận xét gì

nhân.

về tình li biệt trong 2 câu
đầu?

Người Trung Quốc xưa
coi : Giai thì, mĩ cảnh,
lương bằng, thắng sự
(Thời tiết đẹp, cảnh đẹp,
bạn hiền, việc hay) là tứ

thú (bốn điều thú vị). Ở
đây đã có 3, mọi thứ tươi
đẹp đều có nhưng sự thì
bất thắng. Cảnh thì đẹp
2. Hai câu cuối:

nhưng người thì biệt li.
Tất cả những cái đẹp kia

*/ Đối chiếu phiên âm – dịch thơ:

cũng trở nên vô nghĩa.

Cô phàm – bóng buồm mất nghĩa: cô

Dẫn chuyển ý.
PV:

Dựa vào bản dịch đơn, lẻ loi.
nghĩa, đối chiếu bản Bích không tận - bầu không  mất nét

Đọc 2 câu cuối, so sánh phiên âm và dịch thơ. nghĩa: xanh, bao la.
Bỏ qua từ viễn ảnh  mất quá trình dịch
bản phiên âm và dịch thơ
và cho biết bản dịch thơ

chuyển của cánh buồm, ánh nhìn của nhà

có điểm nào dịch chưa


thơ.

sát nghĩa?

Duy kiến (chỉ nhìn thấy) – trông theo: Lộ

Giáo viên: Phạm Thị Thủy

7


Giáo án: Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng

ý thơ.
Lưu (chảy)– bên trời mất nghĩa chuyển
động.
HS hình dung, tưởng
tưởng, bám sát văn
Đọc 2 câu thơ cuối, em bản.
hình dung ra cảnh tượng
nào? (hình ảnh tác giả
như thế nào)
GV nhận xét, chốt lại.
Dẫn hỏi: Lí Bạch đứng

- Cô phàm : Cánh buồm cô đơn, lẻ loi:

trên lầu cao, dõi mắt xa

+ Lí Bạch chỉ quan tâm duy nhất tới bạn,


ra mãi theo bóng cánh

con thuyền chở bạn mình, không quan

buồm chở bạn. Thu vào

tâm tới những điều xung quanh.

trong mắt nhà thơ lúc

=>Cái nhìn tâm trạng: Thể hiện nỗi lưu

này trước hết là hình ảnh

luyến, nhớ thương, bịn rịn. Không còn là

cánh buồm cô đơn, lẻ

cái nhìn của lí trí mà là cái nhìn vời vợi

loi.

của tâm tưởng, cảm xúc.

Theo nhiều tư liệu lịch

+Sự cô đơn của Mạnh Hạo Nhiên và cũng

sử thì ở thời Đường,


là sự cô đơn của Lí Bạch sự đồng cảm.

sông Trường Giang là HS thảo luận, lí giải.
huyết mạch giao thông
chính, tấp nập thuyền bè
lại qua. Vậy mà tác giả
chỉ nhìn thấy một cô
phàm, một cánh buồm cô
đơn, lẻ loi. Em có thể lí
Giáo viên: Phạm Thị Thủy

8


Giáo án: Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng

giải vì sao?
Chiếu hình ảnh thơ trên Học sinh dựa vào gợi -Cô phàmviễn ảnhbích không tận
máy.

ý của giáo viên, suy + Quá trình dịch chuyển của cánh buồm

PV: Trình tự các hình luận, trả lời.

chở bạn xa dần, xa dần và cuối cùng mất

ảnh thơ gợi cho em hình

hút vào khoảng không xanh vô tận,


dung tới điều gì?

khoảng không bao la của tâm trạng.

Chiếu hình ảnh, liên hệ

+Ánh mắt vời vợi trông theo bóng buồm

thơ Nguyễn Bính.

chở bạn.

PV: Tác giả đã sử dụng Quan sát văn bản,
biện pháp nghệ thuật gì nhận xét mối quan hệ. => Biện pháp đối lập: Cánh buồm cô đơn
khi đặt 2 hình ảnh cô

lẻ loi đi vào cõi vô cùng, bao la, rộng

phàm và bích không tận

lớn càng làm nỗi buồn chia li, nỗi cô

trong cùng một câu thơ?

đơn thêm thấm thía.

Tác dụng của biện pháp
ấy là gì?
Dẫn chuyển: Khi bóng

buồm đã khuất hẳn, đọng
lại trong mắt nhà thơ là
hình ảnh dòng Trường

-Dòng Trường Giang chảy vào cõi trời.

Giang: Duy kiến Trường Suy luận dựa trên + Duy kiến: Chỉ thấy duy nhất khẳng
Giang thiên tế lưu.

việc hiểu nghĩa của định, xác nhận một sự thực: bạn đã đi rồi,

PV: Từ duy kiến có giá từ.

tô đậm cái hiện hữu:

trị biểu cảm như thế

Cái thấy được : Dòng Trường Giang

nào?

chảy vào cõi vô hạn, người ở lại bé nhỏ,

Gv nhấn mạnh: Mối

hữu hạn.

Giáo viên: Phạm Thị Thủy

9



Giáo án: Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng

quan hệ thường thấy

Cái không thấy được: Con thuyền trở

trong thơ Đường.

bạn.
HS hình dung

tâm

trạng, tư thế của nhà Tâm trạng trống vắng, sững sờ, hụt
PV: Một mình đứng thơ.

hẫng khi bạn rời xa và cảm giác cô đơn

trước

đến bàng hoàng trước đất trời rợn ngợp.

dòng

Trường

Giang khi bạn đã rời xa,
nhà thơ có tâm trạng như

thế nào?
Liên hệ: Mắt nhìn cánh
buồm trôi/ Lòng theo
dòng nước chảy.

+ Dòng Trường Giang chảy vào cõi trời
Lưu: Chảy – Nỗi buồn li biệt lớn dần, lan

Gv giảng thêm về hình

tỏa trong không gian.

ảnh sông Trường Giang

Hình ảnh thơ bất ngờ, đẹp kì vĩ, khoáng

chảy ngang trời:
Người đọc có thể

đạt. Con sông trở nên bao la hơn khi cái
đọc

hữu hạn của nó đồng nhất với cái vô hạn

được từ bài thơ 2 dòng

của bầu trời.

sông: Một dòng Trường
 Cảnh đã hòa với tình. Thực cảnh


Giang của cõi thực hay
là cõi Tiên chảy ngang

chuyển vào tâm cảnh.

trời và một dòng tâm tư
lưu luyến bạn hiền đang
chảy mãi không thôi
trong tâm hồn thi nhân..

HS suy luận, nhận => Tình li biệt sáng trong, đằm thắm.
xét.

Nói đến thơ tống biệt,
Giáo viên: Phạm Thị Thủy

Tâm hồn đa cảm, tình bạn chân thành,
sâu nặng.
10


Giáo án: Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng

cảm xúc buồn thương là
cảm xúc chủ đạo nhưng
ở đây, hình ảnh thơ hiện
lên thật tươi tắn, sống
động, gợi cảm, có một
ánh mắt dõi theo tới tận

chân trời. Điều đó cho
em cảm nhận gì về sắc
thái của nỗi buồn li biệt
(Nó có gắn với dùng
dằng, bi lụy không?)

Hoạt động III

III/ Tổng kết

Tổng kết (5 phút)

1/ Nội dung

Hoạt động III

- Bức tranh tống biệt phóng khoáng.

Hướng dẫn tổng kết (5 Khái quát lại nội -Tình li biệt tha thiết,lưu luyến.
phút)

dung, nghệ thuật.

- Tình bạn chân thành, trong sáng.

PV: Bài thơ cho em hiểu

- Một Lí Bạch vừa phóng khoáng, vừa

gì về con người Lí Bạch


chân thành, đằm thắm.

và về tình bạn của ông

2/ Nghệ thuật

với Mạnh Hạo Nhiên?

Tứ thơ độc đáo.
Ngôn ngữ tinh luyện hàm súc.

Bài thơ có những nét đặc

Bút pháp tả cảnh ngụ tình.

sắc nghệ thuật gì?
HS thảo luận, nêu bài
học: tình bạn chân
PV:

thành, trong sáng, có

Sau khi học xong bài học sự đồng điệu về tâm
nà, em rút ra bài học gì

hồn.

Giáo viên: Phạm Thị Thủy


11


Giáo án: Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng

cho bản thân?
*/Dặn dò:
Nhắc HS thực hiện bài tập : Viết một đoạn văn ngắn về tình bạn chân thành.
Chuẩn bị bài : Thực hành phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ.

Giáo viên: Phạm Thị Thủy

12



×