Tải bản đầy đủ (.pptx) (47 trang)

KINH tế NHẬT bản GIAI đoạn PHÁT TRIỂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.73 KB, 47 trang )

KINH TẾ NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN
PHÁT TRIỂN THẦN KỲ
Danh sách nhóm

Copyright © Wondershare Software


KINH TẾ NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN
PHÁT TRIỂN THẦN KỲ
Danh sách nhóm

NỘI DUNG

Copyright © Wondershare Software


Nội dung



1. Sơ lược giai đoạn khơi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai (1946-1
951)



2. Giai đoạn phát triển kinh tế “thần kỳ” của Nhật Bản (1951-1973)
a.) Thnh tu
b.) Nguyờn nhõn

ã


NI DUNG

3. Kờt lun

Copyright â Wondershare Software


Nội dung



1. Sơ lược giai đoạn khơi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai (1946-1
951)



2. Giai đoạn phát triển kinh tế “thần kỳ” của Nhật Bản (1951-1973)
a.) Thnh tu
b.) Nguyờn nhõn

ã

3. Kờt lun

Copyright â Wondershare Software


1. Sơ lược giai đoạn khôi phục kinh tế sau
chiến tranh thế giới thứ hai (1946-1951)


Số lượng quân nhân giải ngũ tăng cao, dẫn đến tình trạng thất nghiệp trầm trọng (khoảng 10 triệu người khơng có việc làm

Thiếu hụt năng lượng, thực phẩm, vật giá leo thang, lạm phát nghiêm trọng.

Giải thể các tập đoàn kinh tế (Zaibatsu).

1946
|
1951

Cải cách ruộng đất
Cho phép thành lập Cơng đồn
BA CUỘC CẢI CÁCH QUAN TRỌNG TRONG THỜI KỲ NÀY TẠO ĐIỀU
KIỆN ĐỂ KINH TẾ PHÁT TRIỂN MẠNH TRONG THỜI KỲ SAU (1952 - 1973)

Copyright © Wondershare Software


2. Giai đoạn phát triển kinh tế “thần kỳ” của
Nhật Bản (1951-1973)

a.) Thành tựu
b.) Nguyên nhân

Khách quan

Chiến tranh giữa Mỹ và
Nhận được nguồn
ngoại tệ lớn do Mỹ
viện trợ


Chiến tranh giữa Mỹ và

Mỹ thay đổi chính sách

Liên Xơ

với Nhật, chuyển từ phi

Chế độ bảo trợ quân sự của Mỹ giúp Nhật tiết

Năm 1955

Triều Tiên

kiệm được chi phí quân sự, thay vào đó có thể
tập trung phát triển kinh tế.

quân sự hóa sang một

Giá dầu thô xấp xỉ $2/thùng và ổn định kéo dài cho tới thập

nước Nhật tự lập.

niên 1970.

Hiệp định tự do về Thương mại và Thuế

Sự phát triển thần
kỳ


Tỉ giá hối đối trong tình trạng cố định từ năm
1949, 1$=360 Yên.

Copyright © Wondershare Software


2. Giai đoạn phát triển kinh tế “thần kỳ” của
Nhật Bản (1951-1973)

a.) Thành tựu
b.) Nguyên nhân

1

Phát huy vai trò nhân tố con người

Các nguyên nhân chính

5

Duy trì mức tích lũy cao thường xuyên, sử dung vốn đầu tư có hiệu quả

2

cao

3

Tiếp cận và ứng dụng nhanh chóng những tiến bộ khoa học-kỹ thuật


4

6

Mở rộng thị trường trong nước và nước ngoài

Kết hợp khéo léo cấu trúc kinh tế hai tầng

Chú trọng vai trò điều tiết kinh tế của Nhà nước

Copyright © Wondershare Software


2. Giai đoạn phát triển kinh tế “thần kỳ” của Nhật Bản (1951-1973)

2. Giai đoạn phát triển kinh tế “thần kỳ” của
Nhật Bản (1951-1973)

Copyright © Wondershare Software


2. Giai đoạn phát triển kinh tế “thần kỳ” của Nhật Bản (1951-1973)

1

Phát huy vai trò nhân tố con người

Về giáo dục


Kể từ cải cách Minh Trị: Chế độ tiểu học bắt buộc và hệ thống giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông tự nguyện

Sau chiến tranh thế giới thứ hai: Phổ cập giáo dục 9 năm, đào tạo đội ngũ cơng nhân lành nghề, trình độ cao, tạo ra nguồn lao động có
trình độ chun mơn cao, tăng năng suất lao động.

Copyright © Wondershare Software


2. Giai đoạn phát triển kinh tế “thần kỳ” của Nhật Bản (1951-1973)

1

Phát huy vai trò nhân tố con người

Lòng trung thành

Thể hiện ở sự gắn bó suốt đời và tận tụy với cơng việc

Copyright © Wondershare Software


2. Giai đoạn phát triển kinh tế “thần kỳ” của Nhật Bản (1951-1973)

1

Phát huy vai trò nhân tố con người

Ý thức

Sớm nhận thức được chỉ có con đường chăm chỉ học hành, làm việc mới có thể giúp đất nước mình đi

lên, phát triển được.

Làm việc chăm chỉ, đặt yêu cầu cao cho cơng việc

Copyright © Wondershare Software


2. Giai đoạn phát triển kinh tế “thần kỳ” của Nhật Bản (1951-1973)

1

Phát huy vai trò nhân tố con người

Tiết kiệm

Tỉ lệ tiết kiệm tăng lên cùng với sự tăng trưởng của nền kinh tế Nhật đã tạo nguồn vốn quan trọng tác
động tích cực đến tích lũy, mở rộng sản xuất, tăng trưởng kinh tế

Copyright © Wondershare Software


2. Giai đoạn phát triển kinh tế “thần kỳ” của Nhật Bản (1951-1973)

1

Phát huy vai trò nhân tố con người

Quản lý
Đội ngũ cán bộ quản lý có tầm nhìn xa, năng động và táo bạo, đầu tư kĩ thuật mới, hiện đại hóa nhà
máy, rèn luyện cho nhân viên những kĩ năng mới


Quản lí Nhật Bản hướng vào con người, lấy con người làm trung tâm chú ý, và coi đó là địn bẩy cho
sự phát triển cơng ty và cho nền kinh tế nói chung. Đặc trưng :

Chế độ làm việc suốt đời
Chế độ làm việc thâm niên

Copyright © Wondershare Software


2. Giai đoạn phát triển kinh tế “thần kỳ” của Nhật Bản (1951-1973)

1

Phát huy vai trò nhân tố con người

Đào tạo lao động

Ngồi ra, vai trị quan trọng của nhà nước trong việc đào tạo người lao động, nhà nước Nhật Bản
đã có những chính sách giáo dục hết sức khoa học và hệ thống nhằm đào tạo công nhân hợp lí,
vì vậy mà người lao động Nhật Bản có khả năng nắm bắt những tiến bộ của khoa học kĩ thuật,
làm cho năng lực sản xuất ngày càng tốt.

Copyright © Wondershare Software


2. Giai đoạn phát triển kinh tế “thần kỳ” của Nhật Bản (1951-1973)

2


Duy trì mức tích lũy cao thường xuyên,
sử dụng vốn đầu tư có hiệu quả cao

Huy động vốn trong nước
Tỷ lệ tích luỹ của Nhật trong tổng sản phẩm quốc dân rất cao

Tiền lương và tiền thưởng của Nhật Bản được vận dụng rất linh hoạt và đa dạng.

Còn tiền thưởng của Nhật Bản cũng mang đặc trưng riêng

Copyright © Wondershare Software


2. Giai đoạn phát triển kinh tế “thần kỳ” của Nhật Bản (1951-1973)

2

Duy trì mức tích lũy cao thường xuyên,
sử dụng vốn đầu tư có hiệu quả cao

Vốn ngồi nước

Nguồn viện trợ, tín dụng và những khoản "chi tiêu đặc biệt".

Khoản thu nhập từ đơn đặt hàng quân sự của Mỹ trong cuộc chiến tranh ở Triều Tiên
và Việt Nam

Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi

Copyright © Wondershare Software



2. Giai đoạn phát triển kinh tế “thần kỳ” của Nhật Bản (1951-1973)

2

Duy trì mức tích lũy cao thường xuyên,
sử dụng vốn đầu tư có hiệu quả cao

Sử dụng vốn

Trước hết là ngành công nghiệp năng lượng, nhiên liệu đặc biệt tăng tỷ lệ dầu lửa, giảm tỷ trọng than
đá.
Ngành cơng nghiệp hố dầu và hố chất
Ngành cơng nghiệp chế tạo máy
Ngành cơng nghiệp đóng tàu
Ngành sản xuất đồ điện gia đình
Ngồi ra, Nhật bản cịn sử dụng vốn đầu tư rất hiệu quả ở nước ngồi thơng qua các hình
thức như: mua chứng khốn, mua trái phiếu, đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư thông qua các
công ti chi nhánh

Copyright © Wondershare Software


2. Giai đoạn phát triển kinh tế “thần kỳ” của Nhật Bản (1951-1973)

3

Tiếp cận và ứng dụng nhanh chóng những tiến bộ khoa học-kỹ thuật


Cách mạng khoa học kĩ thuật

Công cụ lao động, đối tượng lao động, nguồn năng lượng, cũng như các mặt kỹ thuật học và tổ chức sản xuất. Đến đầu
những năm 70, Nhật đã đạt trình độ tự động hóa và trình độ sử dụng máy tính điện tử trong một số ngành, đã sản xuất và
sử dụng được nhiều loại vật liệu tổng hợp, năng lượng nguyên tử…đã đạt trình độ khá cao về hợp lý hóa sản xuất, áp
dụng các phương pháp điện tử học và các phương pháp khác của kĩ thuật học vào sản xuất.

Nhờ nhập kĩ thuật và phương pháp sản xuất hiện đại của nước ngoài nên Nhật đã đẩy nhanh tốc độ phát triển hàng loạt
những ngành công nghiệp mới làm cho cơ cấu công nghiệp thay đổi sâu sắc

Copyright © Wondershare Software


2. Giai đoạn phát triển kinh tế “thần kỳ” của Nhật Bản (1951-1973)

3

Tiếp cận và ứng dụng nhanh chóng những tiến bộ khoa học-kỹ thuật

Cách mạng khoa học kĩ thuật

Tiết kiệm được thời gian nghiên cứu và thí nghiệm, có thể thực hiện cơng nghiệp hóa trong thời gian ngắn. Tăng năng suất lao động trên
cơ sở những phương pháp sản xuất nhập khẩu đã dẫn đến sự hình thành cơ cấu công nghiệp hiện đại, đã đẩy nhanh quá trình mở rộng
đầu tư vào thiết bị, do đó tác động tới tốc độ phát triển cao của Nhật

Có đội ngũ cơng nhân lành nghề, trình độ văn hóa kĩ thuật cao, có nhiều khả năng thích ứng với khoa học kĩ thuật hiện đại cũng là một
ưu thế của Nhật.

Copyright © Wondershare Software



2. Giai đoạn phát triển kinh tế “thần kỳ” của Nhật Bản (1951-1973)

4

Chú trọng vai trò điều tiết kinh tế của Nhà nước

Các kế hoạch phát triển kinh tế

Ba nội dung cơ bản là: phương hướng kinh tế xã hội, những chính sách của chính
phủ để thực hiện các mục tiêu và những chỉ dẫn hoạt động cho các cơ sở kinh
doanh và các ngành cơng nghiệp

Copyright © Wondershare Software


2. Giai đoạn phát triển kinh tế “thần kỳ” của Nhật Bản (1951-1973)

4

Chú trọng vai trò điều tiết kinh tế của Nhà nước

Mở rộng thị trường trong nước
Mở rộng sản xuất, cải tiến kỹ thuật, sử dụng máy móc cơng nghệ tiên tiến. Do đó nơng nghiệp nơng
thơn tạo ra thị trường lớn cho sản xuất phát triển

Các công ty ln cố gắng giữ uy tín bằng việc đua ra thị trường những sản phẩm đảm bảo
chất lượng
Nhật Bản đã khéo léo kết hợp giữa chiến lược phát triển công nghiệp thay thế nhập khẩu với
chiến lược hướng về xuất khẩu


Copyright © Wondershare Software


2. Giai đoạn phát triển kinh tế “thần kỳ” của Nhật Bản (1951-1973)

4

Chú trọng vai trò điều tiết kinh tế của Nhà nước

Mở rộng thị trường trong nước

Do sự gia tăng dân số, sự tăng nhanh số người làm công ăn lương,
tốc độ tăng thu nhập thực tế của người lao động...Do đó đã làm tăng
khối lượng tiêu dùng cá nhân trong nước, thúc đẩy sự tăng trưởng
kinh tế Nhật Bản.

Copyright © Wondershare Software


2. Giai đoạn phát triển kinh tế “thần kỳ” của Nhật Bản (1951-1973)

4

Chú trọng vai trò điều tiết kinh tế của Nhà nước

Mở rộng thị trường nước ngồi
Giảm chi phí sản xuất và chú trọng chất lượng sản phẩm, xây dựng đội ngũ thương nhân có năng
lực, nhiều kinh nghiệm, thực hiện chính sách đối ngoại linh hoạt...


Đối với các nước đang phát triển, Nhật Bản dùng cách lôi kéo về chính trị kết hợp với thâm nhập
kinh tế, viện trợ, tăng cường quan hệ mậu dịch thương mại...

Copyright © Wondershare Software


2. Giai đoạn phát triển kinh tế “thần kỳ” của Nhật Bản (1951-1973)

4

Chú trọng vai trò điều tiết kinh tế của Nhà nước

Mở rộng thị trường nước ngoài
Đối với các nước Châu Á, Nhật Bản cịn sử dụng các chính sách như bồi thường chiến
tranh, xây dựng khu vực thịnh vượng chung...nhằm xâm nhập sâu vào thị trường các
nước này

Ngoài ra hàng Nhật Bản còn thâm nhập và cạnh tranh gay gắt với các nước tư bản phát
triển ngay trên thị trường Tây Âu, Bắc Mỹ và các khu vực khác

Copyright © Wondershare Software


2. Giai đoạn phát triển kinh tế “thần kỳ” của Nhật Bản (1951-1973)

4

Chú trọng vai trò điều tiết kinh tế của Nhà nước

Chính sách tài chính tiền tệ


Nhà nước nắm khoảng 1/3 tổng số đầu tư tư bản cố định trong nước.
Nhà nước chủ yếu đầu tư vào lĩnh vực cơ cấu hạ tầng của sản xuất và xã
hội, vào xây dựng cơ sở cho những ngành công nghiệp mới cũng như
những cơng trình nghiên cứu khoa học lớn.

Copyright © Wondershare Software


×