Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Mẫu câu tiếng anh giao tiếp hay thông dụng trong cuộc sống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.62 KB, 9 trang )

Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: />Fanpage: />Website: />
MẪU TIẾNG ANH GIAO TIẾP HAY GẶP
I. Hỏi thăm sức khỏe
Trong tiếng Anh giao tiếp, cũng giống như tiếng Việt, những câu hỏi
thăm về sức khỏe có tần suất xuất hiện rất cao. Đây cũng là một cách
chào hỏi chứ không chỉ đơn thuần hỏi về tình trạng sức khỏe của người
đối diện. Dưới đây là một số ví dụ ngắn về các câu hỏi/ trả lời về sức
khỏe thường sử dụng trong giao tiếp tiếng Anh.

Một mẫu hội thoại ngắn thường gặp:
Susan: Morning David. How are you?
Chào buổi sáng, David. Anh khỏe chứ?
David: I’m fine, thank you. And you?
Tôi khỏe, cảm ơn chị. Chị thì sao?
Susan: I’m good, thank you.
Tôi ổn, cảm ơn anh.
Cần chú ý, “How are you?” không phải là câu hỏi duy nhất dùng khi hỏi thăm
sức khỏe, cũng như “I’m fine”không phải cách trả lời độc nhất. Để diễn đạt “Tôi
ổn”, chúng ta có thể sử dụng các cụm từ như not bad, all right, pretty good,
great, terrific, v…v…
Các mẫu hội thoại dưới đây sẽ cung cấp cho các bạn một số cách diễn đạt
thường gặp trong khẩu ngữ.
Mark: Hi Jenny. How’s life?
Xin chào Jenny. Em khỏe không?
Jenny: Pretty good. How are you doing?
Cũng ổn. Anh thì sao?

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH

Page 1




Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: />Fanpage: />Website: />
Mark: Not so bad myself.
Cũng không tệ lắm
Jimmy: Brandi! How’s it going?
Chào Brandi! Mọi việc ổn không?
Brandi: I can’t complain. Yourself?
Cũng tàm tạm. Bạn thì sao?
Jimmy: Never felt better!
Mình rất ổn!
Lần đầu gặp mặt, hoặc trong các trường hợp trang trọng, chúng ta dùng mẫu câu
“How do you do?” như một câu chào, đồng thời cũng là câu hỏi thăm.
Charles: How do you do, sir?
Xin chào ngài, ngài khỏe chứ ạ?
Mr. James: Very well, thank you. How about you?
Rất ổn, cảm ơn anh. Còn anh thì sao?
Charles: I’m fine, thank you.
Tôi ổn, cảm ơn ngài đã hỏi thăm
Khi nói chuyện với người lớn tuổi nhưng có quan hệ thân thiết, chúng ta cũng có
thể nói một cách thoải mái. Tiếng Anh giao tiếp không quá phân biệt về ngôi
thứ.
Jeff: Hi ya, Sam. How are you this morning?
Chào bác Sam. Sáng nay bác có khỏe không?
Sam: Couldn’t get better! The weather’s so nice, and I feel great. And yourself?
Rất khỏe! Thời tiết thật đẹp, bác cảm thấy rất tuyệt. Cháu thì sao?
Jeff: Pretty good. School’s out already!
Khá tốt ạ. Chúng cháu được nghỉ học rồi!


Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH

Page 2


Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: />Fanpage: />Website: />
II. Bày tỏ niềm vui
Các câu nói chung chung thường rất ngắn gọn, ví dụ:
“I’m very happy right now.”
“I’m happy.”
“I haven’t been this happy in a long time.”
“I don’t think I can be any happier right now.”
Đó chỉ là một số mẫu câu đơn giản nhất. Thông thường thì bạn sẽ giải thích rõ
hơn lý do khiến bạn/ ai đó khác cảm thấy phấn chấn, ví dụ:
“I’m so happy I got a job offer.” (có việc làm mới)
“I was happy when I received an A for my final report.” (đạt điểm cao)
“I’ll be happy when that happens.”
“This semester is such a headache. I’ll be so happy when it’s over.”
“My brother was happy after passing the examination.” (đỗ đạt)
“I think my mother was happier than I was when I got into the University.”
“If you find a job you are happy with, then that is the perfect job for you.”
“It’s more important to be happy with your job then what other people think.”
Đừng chỉ biết dùng từ “happy”, mà hãy chọn những cách diễn đạt phong phú và
văn vẻ hơn.
“I’m feeling pretty good right now.”
“I’m in a very good mood.”
“I feel great!”
“I’m so glad I didn’t have to go to work today.”
“It feels so good taking a long vacation.”

“This is so awesome. I can’t believe this happened.“
“I got everything I ever wanted. I feel so blessed.”
“My brother was jumping around everywhere when he heard he got into
Stanford.”
Diễn đạt niềm vui sướng tột cùng, chúng ta có thể sử dụng các mẫu câu sau
(tương tự câu “Sướng như tiên / như trên chín tầng mây” trong tiếng Việt)
“I’m on cloud nine right now.”
“I feel like I’m in paradise.”

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH

Page 3


Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: />Fanpage: />Website: />
“I feel like I’m on top of the world.”
“I feel like a king.”
“I feel like a champion.”
“I feel invincible.”

III. Bày tỏ sự giận dữ, tức giận
Mỗi người lại có phản ứng khác nhau khi cáu bực. Ở bài học tiếng Anh giao tiếp
ngày hôm nay, tôi sẽ giới thiệu cho các bạn một số các câu nói quen thuộc để
bộc lộ sự tức giận.
“I’m so frustrated.”
“It’s so frustrating working with him.”
“I was so frustrated, I stopped caring about the outcome.”
“He gets mad pretty easily.”
“It’s easy to get frustrated when things are not fair.”

“I’m not really mad, just a little disappointed.”
“That really hurt me. I’m so disappointed.“
“I’m really disappointed in you. I didn’t know you could stoop to that level.”
“That was low.”
“I can’t believe Jackie would do something so low.”
Khi thể hiện sự tức giận, thông thường người ta sẽ nói kèm cả lí do gây ra sự cáu
giận đó.
“I’m so pissed. Roger just stabbed me in the back.”
“What was he thinking! I thought we were friends too.”
“Matt is dating my ex-girlfriend. I’m pretty upset about that. He knows I still
have feelings for her.”
“Whenever I think about him, I get pissed. He treats his friends like crap.”
“I can’t believe he was talking behind my back. Whenever he talks to me, he acts
like we’re close friends.”
“Matt borrowed my car and put a dent in it. He claims he didn’t do it. I’m never
trusting him again.”
“I told Scott a secret and made sure he never tells anyone. The next week, I
heard it from three different people. I was so pissed.”
Khi có ai đó tâm sự với bạn về cảm giác cáu bực của họ, hãy thể hiện sự chia sẻ
và cảm thông.

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH

Page 4


Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: />Fanpage: />Website: />
“I can’t believe that happened. I’d be so pissed.”
“I know how you feel. I was so angry when that happened to me.”

“If that happened to me, I’d get revenge.”
“What are you going to do to get him back?”
“That totally sucks, but I’m not surprised. I always knew he was a back
stabber.”
“The best thing to do is stop being his friend. He doesn’t deserve to have any
friends.”
Dưới đây là một số ví dụ về những câu thường nói khi đối diện với người khiến
cho bạn bực mình.
“I thought you were a friend. I had so much trust in you. I can’t believe you did
this to me.”
“What were you thinking when you stabbed me in the back. Did it feel good?”
“Why’d you do it?“
“You know I still have feelings for Mandy. You didn’t even consider my feelings.
What? Am I not a friend or something?“
“You’re not the only one hurting for money. You owe me five hundred dollars. I
need it now.”
“You didn’t have to tell my parents that I owed you money. I said I would pay
you back when I got my paycheck. I can’t believe you would do this.“
Khi bạn làm ai đó bực, hãy tỏ ra hối lỗi.
“Are you mad at me?”
“Are you angry?”
“You’re not disappointed are you?”
“Don’t be angry with me. I really didn’t mean it.“
“I didn’t know you were involved. I hope you’re not mad at me.“
“I really didn’t know it was going to make you upset.”

IV. Hỏi tên người đối diện
Một trong những tình huống cơ bản nhất khi sử dụng tiếng Anh giao tiếp là
hỏi thăm tên tuổi người đối diện.


Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH

Page 5


Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: />Fanpage: />Website: />
Mẫu câu thường được dạy nhất để hỏi tên người khác là “What’s your name?”
Tuy nhiên, theo phép lịch sự, cách tốt nhất là bạn không hỏi trực tiếp mà tự giới
thiệu bản thân, và đối phương sẽ đáp lại bằng tên của họ.
“Hi, I’m Alissa. And you?”
Nếu bạn lỡ quên tên người đối diện, hãy xin lỗi và hỏi lại học một cách lịch sự.
“I’m sorry, what was your name again?”
Trong khi giao tiếp, bạn cũng có thể thêm tên người đối diện vào đầu hoặc cuối
câu để khỏi quên. Tuy nhiên, đừng làm điều này quá thường xuyên, nếu không
câu nói của bạn sẽ trở nên thiếu tự nhiên.
“What do you do for fun, Ann?”
“Ann, what do you do for fun?”

V. Bày tỏ sự lo lắng
Bài học tiếng Anh giao tiếp ngày hôm nay sẽ cung cấp cho bạn những mẫu câu
thông dụng để bày tỏ nỗi buồn của mình khi nói chuyện cùng gia đình, bạn
bè, đồng nghiệp.
Một số người có thể cho rằng lo lắng không giải quyết được vấn đề gì, nhưng
nỗi lo vẫn là một cảm xúc mà ai trog chúng ta cũng đều phải trải qua. Dưới đây
là một số cách để diễn đạt sự lo lắng thường dùng trong tiếng Anh giao tiếp.
Phổ biến nhất là cấu trúc be worried about something:
“I’m worried about my son.”
“I’m a little worried.”
“He’s very worried about work.”

“He’s worrying about his financial situation.”
“She’s worried about her dog.”
Ngoài ra, bạn có thể nói rõ hơn về nguyên nhân gây ra nỗi lo của mình.
“Our dog has been missing for 2 days. My wife is very worried.”
“Our son slipped and hit his head. It’s going to be a couple of days before we
know how serious it is. I can’t help but worry about it.”

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH

Page 6


Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: />Fanpage: />Website: />
“The doctor said something was wrong with my wife’s blood test. I’m so
worried.”
“I lost my job and I’m having a hard time finding another one. I’m beginning to
worry about how I’m going to take care of my family.”
“My husband lost his job. Although I’m worried, I can’t put pressure on him
because he feels really bad.”
Có những khi chúng ta không cần phải nói “I’m worried”, khi bản thân tình
huống trong câu đã cho thấy điều đó.
“I don’t know how I’m going to pay for the medical bills.”
“I have so much debt. I don’t know what to do.“
“I just took the exam and I don’t know if I passed or not.”
“I only applied for three schools. What’s going to happen if I don’t get into any
of them?”
“I just had my interview. I don’t know if I got it or not.”
“I hope they come out with the results soon. I hate the waiting.”
“The doctor said there are some complications with the pregnancy. I’m praying

nothing bad happens.”
“So many people are counting on me. What if I let them down?”
Khi thấy một người tỏ ra lo lắng, hãy tìm cách an ủi họ. Bạn có thể tham khảo
một số mẫu câu dưới đây.
“Stop worrying. It’s only making you feel worse.”
“You should try to think positive. Worrying is not going to help you.”
“Don’t worry about the planning. I’ll take care of it.”
“You had a high GPA and you did well on your test. Don’t worry about getting
into school. I’m sure all of them will accept you.”
“You’re over reacting. The situation is not that bad. I don’t think you should be
worried at all.”
“Worrying is not going to help your situation. Let’s think of a step by step plan
that will help your financial problem.”
“The hardest part of your situation is that you can’t do anything about it. I hope
everything works out.“
“Everything happens for a reason. I’m sure something good will come out of all
this.”

VI. Một số cụm từ giao tiếp tiếng anh thông dụng
1. Who Cares – Không ai quan tâm
Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH

Page 7


Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: />Fanpage: />Website: />
“Who cares if they win or lose?” – Chẳng ai để ý việc họ thắng hay thua đâu?
“Who cares whether or not it rains.” – Ai mà quan tâm trời sẽ nắng hay mưa
chứ?

“Who cares about what they think.” – Ai thèm quan tâm chúng nghĩ gì chứ?
2. Big Deal – Việc to tát, người quan trọng
“Passing my driver’s test was no big deal.” – Dỗ kỳ thi lấy bằng lái chẳng có gì
to tát cả.
“Does he thinks he is such a big deal?” – Anh ta nghĩ anh ta là ông lớn nào à?
“It’s no big deal if we don’t go tonight.” – Chẳng có gì to tát nếu chúng ta
không đi hôm nay.
3. What a Small World – Trái đất tròn
“I didn’t know that you knew my uncle. What a small world.” – Tôi không ngờ
anh biết chú tôi đấy, quả là trái đất tròn.
“You have family in Florida too? What a small world.” – Bạn có gia đình ở
Florida à? Đúng là trái đất tròn
“I went to high school with his mom, what a small world.” – Tôi từng học trung
học cùn mẹ anh ta, đúng là trái đất tròn.
4. Never mind – Đừng bận tâm/ Mặc cho
“Never mind what you were going to do, we need to leave now!” – Mặc kệ anh
dang định làm gì, chúng tôi cần ời khỏi đây ngay!
“Never mind what I said before, I was wrong.” – Đừng bận tâm những gì tôi nói
trước đây, tôi sai rồi.
“Never mind cooking dinner for me, I will be home too late.” – Đừng bận tâm
việc nấu ăn cho anh, anh sẽ về muộn.
5. Sure thing – Chắc chắn rồi
“You want me to call you tomorrow? Sure thing.” – Em muốn anh gọi lại vào
ngày mai? Chắc chắn rồi!
“Sure thing. I’ll be there!” Chắc chắn rồi, tôi sẽ đến đó!
6. Over My Dead Body – Không đời nào
“There is no way I will let you do that, not over my dead body.” – Tao thà chết
chứ không để mày làm thế.
“You want a tattoo? Over my dead body.” – Không đời nào bố cho con xăm
mình đâu.

“You’re moving in together? Over my dead body.” – Chúng mày định sống
chung à? Không đời nào

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH

Page 8


Ms Hoa Giao tiếp - Sứ giả truyền cảm hứng
Facebook Ms Hoa: />Fanpage: />Website: />
7. Coming Right Up – Đến ngay đây
“Your order is coming right up.” – Món ăn ngài gọi sẽ được dọn lên ngay ạ.
“Coming right up!” – Đến ngay đây!
8. Nothing Matters – Không có gì quan trọng/ đáng kể
“Nothing matters more than being happy.” – Không có gì quan trọng bằng được
hạnh phúc.
“Don’t worry about what she said. Nothing matters but what you think.” – Đừng
lo lắng về những gì cô ta nói. Không gì quan trọng bằng điều bạn nghĩ.
9. Come On – Thôi nào, thôi đi
“Come on, you can tell me.”- Thôi nào, em có thể kể cho chị mà.
“Oh come on, you have to be kidding me.” – Thôi đi, mày đang đùa tao phải
không?
“Come on man, be serious for once.” – Thôi nào anh bạn, hãy nghiêm túc một
lần đi.
10. It’s nothing – Không có gì đâu
“It’s nothing. It didn’t take long for me to do this.” – Có gì đâu, tôi không mất
nhiều thời gian làm việc này mà.
“No need to thank me. It’s nothing.” – Không phải cảm ơn tôi, có gì đâu.

Phương pháp đào tạo: Phản xạ + Truyền cảm hứng = YÊU TIẾNG ANH


Page 9



×