Giáo án môn Toán 9
Tuần 27
Tiết 51:
Ngày soạn:
Hình học
ĐỘ DÀI ĐƯỜNG TRÒN, CUNG TRÒN
I. Mục tiêu:
*Về kiến thức: Học sinh cần nhớ công thức tính độ dài đường tròn, biết
cách tính độ dài cung tròn
*Về kỹ năng: Biết vận dung công thức tính độ dài đường tròn, độ dài cung
tròn để giải bài toán tìm đại lượng chưa biết tong các công thức và giải các bài toán
thực tế.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của thầy:
- Bảng phụ ghi các bài tập;
- Thước thẳng, eke, compa, tấm bìa dày cắt hình tròn có bán kính R khoảng 5 cm,
máy tính bỏ túi.
2. Chuẩn bị của trò:
- Ôn lại cách tính chu vi hình tròn
- Thước thẳng, eke tấm bìa dày cắt hình tròn có bán kính R khoảng 5 cm, máy tính
bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu định nghĩa đường tròn ngoại tiếp đa giác, đường tròn nội tiếp đa
giác và chữa bài 64 sgk tr 92.
3. Bài mới:
Phương pháp
Nội dung
G: nêu công thức tính chu vi hình tròn đã 1. Công thức tính độ dài đường
học ở lớp 5
tròn
π
G: giới thiệu số
C = 2. π .R = π .d
G: hướng dẫn học sinh làm ?1
Với C là chu vi đường tròn
π
Tìm lại số
R- bàn kính đường tròn
? Nêu nhận xét về giá trị C/d?
d - đường kính đường tròn.
π
? Vậy là gì?
G: yêu cầu học sinh làm bài tập 65 sgk tr
94
Hai học sinh lên bảng làm.
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
2- Công thức tính độ dài cung tròn
Giáo án môn Toán 9
G: nhận xét bổ sung
? đường tròn bán kính R có độ dài tính
như thế nào?
? Đường tròn ứng với cung 3600 vậy cung
10 có độ dài tính như thế nào?
? Cung n0 có độ dài bao nhiêu?
Gọi hai học sinh lên bảng làm bài
Dưới lớp làm vào vở
G: kiểm tra hoạt động của các em dưới
lớp
Hình học
l=
πRn
180
l: độ dài cung tròn
R: bán kính đường tròn
n: Số đo độ của cung tròn
*Luyện tập:
Bài số 66 sgk
a) áp dụng công thức
l=
πRn
180
Ta có độ dài cung tròn 600 là
πRn
3,14.2.60
≈
≈ 2,09 (dm)
180
180
b) C = π .d ≈ 3,14 . 650 ≈ 2041
l=
(mm)
Bài số 67 (sgk /95 )
Với R = 10 cm, n = 900
G: nhận xét bổ sung
l = 15,7cm
G: đưa bảng phụ có ghi bài tập 67 tr 95
Với R = 21 cm, n = 56,80
sgk:
⇒ l = 20,8cm
Gọi một học sinh đọc đề bài
0
? Muốn điền vào bảng giá trị cần áp dụng Với R = 40,8 cm, n = 50
⇒ l = 35,6cm
công thức nào để tính.?
G: yêu cầu học sinh hoạt động nhóm để
giải
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
G: nhận xét bổ sung
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
4. Củng cố
Gọi một học sinh đọc “Có thể em chưa biết” sgk tr 94
G: Giải thích quy tắc ở Việt nam: “Quan bát phát tam tồm ngũ quân nhị” khi đó π
lấy giá trị là 3,2
5. Hướng dẫn về nhà
Học bài và làm bài tập: 68, 70,73,74 sgk tr 95, 96
;52, 53 SBT tr 81
Chuẩn bị tiết sau luyện tập
-------------------------------
Giáo án môn Toán 9
Tiết 52 :
Hình học
LUYỆN TẬP
Ngày soạn:
I. Mục tiêu:
*Rèn luyện cho học sinh kỹ năng áp dụng công thức tính độ dài đường tròn,
độ dài cung tròn và các công thức suy luận của nó.
*Nhận xét và rút ra được cách vẽ một số đường cong chắp nối. Biết cách
tính độ dài các đường cong đó.
*Giải được một số bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của thầy:
- Bảng phụ ghi các bài tập;
- Thước thẳng, eke, compa, máy tính bỏ túi
2.Chuẩn bị của trò:
- Ôn lại các công thức tính độ dài đường tròn, độ dài cung tròn.
- Thước thẳng, eke compa, máy tính bỏ túi
III. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Chữa bài tập 70 sgk Tr 95
HS2: Chữa bài tập 74 sgk Tr 96
3.Bài mới:
Phương pháp
Nội dung
G: đưa bảng phụ có ghi bài tập 68 tr Bài 68 (sgk/95)
95 sgk:
Độ dài nửa đường tròn đường kính
πAC
? Muốn chứng minh độ dài nửa
AC là l1 =
2
đường tròn đường kính AC bằng
tổng hai nửa đường tròn đường kính Độ dài nửa đường tròn đường kính CB là
πBC
AB và nửa đường tròn đường kính
l2 =
2
CB ta phải làm như thế nào?
?G: yêu cầu học sinh tính độ dài từng Độ dài nửa
nửa đường tròn?A
B
C đường tròn
đường kính
? Tính tổng độ dài hai nửa đường
AB là
tròn đường kính AB và BC.
G: đưa bảng phụ có ghi bài tập 53 tr l3 = πAB
2
81 sgk:
⇒ l2 + l3 = πBC + πAB = π ( AB + BC ) =
2
2
2
Giáo án môn Toán 9
Hình học
πAC
= l1
2
R2 O
2
R1
O3
a2 = 4cm
a1 = 4cm
R3
O3
a3 = 6cm
Gọi 3 học sinh lên bảng tính trong
từng trường hợp
Vậy độ dài nửa đường tròn đường kính
AC bằng tổng hai nửa đường tròn đường
kính AB và nửa đường tròn đường kính
CB
Bài 53 (sgk/81)
:
* Với đường tròn (O1) ngoại tiếp lục giác
đều:
Bán kính đường tròn ngoại tiếp:
R1 = a1 = 4 cm
Độ dài đường tròn
C1 = 2 π R1 = 2 π .4 = 8 π (cm)
* Với đường tròn (O2) ngoại tiếp hình
vuông:
Bán kính đường tròn ngoại tiếp:
Từ công thức a2 = 2 R2
⇒ R2 = a 2 = 2 2 cm
2
G: đưa bảng phụ có ghi bài tập 71 tr
96 sgk:
Độ dài đường tròn
C2=2 π R2= 2 π .2. 2 = 4 2 π (cm)
* Với đường tròn (O3) ngoại tiếp tam
giác đều:
Bán kính đường tròn ngoại tiếp:
Từ công thức a3 = 3 R3
⇒ R3 = a3 = 2 3 cm
3
Độ dài đường tròn
C3=2 π R3= 2 π .2. 3 = 4 3 π (cm)
Bài 71 (sgk/96)
G: yêu cầu học sinh họat động nhóm
nêu cách vẽ đường xoắn và tính độ
dài đường xoắn:
E
H
4
A 1 B
D
3
G
C 2
F
Giáo án môn Toán 9
G: kiểm tra hoạt động của các nhóm
Hình học
* Cách vẽ:
* Tính độ dài đường xoắn:
- Độ dài cung AE là:
l1 =
π .1.90
π
πR1 n
=
= (cm)
180
2
180
- Độ dài cung EF là:
l2 =
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
π .2.90
πR2 n
=
= π (cm)
180
180
- Độ dài cung FG là:
l3 = =
πR3 n
π .3.90
3π
=
=
(cm)
180
3
180
- Độ dài cung GH là:
l4 = =
π .4.90
πR4 n
=
= = 2 π (cm)
180
180
Độ dài đường xoắn là:
l = l1 + l2 + l3 + l4
π
3π
+π +
+ 2π
2
3
= 5 π (cm)
=
Bài số 62 SBT:
R
G: đưa bảng phụ có ghi bài tập 62 tr
82 SBT:
Độ dài đường tròn quỹ đạo của Trái đất
quanh Mặt trời là:
C=2πR
? Bán kính của Trái dất?
≈ 2 . 3,14 . 150 000 000 (km)
? Tính quãng đường đi được của Trái Quãng đường đi được của Trái đất sau
một ngày là:
đất sau một ngày đêm?
G: vẽ hình lên bảng
G: lưu ý học sinh vận tốc quay của
Trái đất là rất lớn.
C
2.3,14.150000000
=
365
365
≈ 2 580 882 (km)
≈ 2 580 000 (km).
4.Củng cố
Cách tính độ dài đường tròn và độ dài cung tròn.
Giáo án môn Toán 9
5. Hướng dẫn về nhà
Học bài và làm bài tập: 76 sgk tr 96 ; 56, 57 SBT tr 81, 82
Đọc và chuẩn bị bài diện tích hình tròn, hình quạt tròn
Hình học