Giáo án môn Toán 9 – Hình học
Tiết 24 : LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM
ĐẾN DÂY
Ngày soạn:
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS nắm được các định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ
tâm đến dây của một đường tròn.
- KT trọng tâm: HS biết vận dụng các định lí trên để so sánh độ dài hai dây,
so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây.
2.Kỹ năng: Rèn luyện tính chính xác trong suy luận và chứng minh.
B.Chuẩn bị:
- GV: ND bài, thước, compa, bảng phụ.
- HS: Dụng cụ, Sgk.
C.Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra:
Câu 1. Khoanh vào đáp án đúng:
Cho tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 6cm và 8cm. Bán kính của đường
tròn ngoại tiếp tam giác này là:
A. 10cm
B. 5cm
C. 3cm
D. 4cm
Câu 2. Phát biểu các định lí về đường kính và dây?
III. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài toán.
C
GV: Giới thiệu nội dung bài toán
( Sgk), AB, CD là 2 dây (không là
đường kính) AB ≠ CD.
CMR: HO2 + HB2= KO2 + KD2.
K
O
A
GV: Cho hs nêu cách chứng minh.
D
H
B
áp dụng định lí Pitago cho ∆KOD và
∆HOB
GV: Chú ý hs: Bài toán vẫn đúng khi Ta có:
1 hoặc cả 2 dây đều là đường kính.
HO2 + HB2 =OB2 =OD2 =KO2+ OD2
Giáo án môn Toán 9 – Hình học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.
GV: Đưa ra bảng phụ vẽ ?1 (a, b)
GV: Cho hs làm ?1 / Sgk.
HS: Trình bày
a) HS lên bảng
C
HD: Ta đã có:
K
HO2 + HB2= KO2 + KD2. Nếu AB =
CD ⇒ HB = KD ( Theo định lí 2)
O
⇒
HO2 = KO2 ⇒ HO = KO
GV: Giới thiệu định lí 1.
Cho hs nêu GT, KL?
Cho hs làm ?2/ Sgk?
GV: hướng dẫn hs làm ?2/ b
Néu OH < OK kết hợp kết quả bài
toán 1 ⇒ HB2 > KD2 ⇒ HB > KD
Hay AB > CD
GV: giới thiệu định lí 2/ 105
GV: Cho hs làm ?3/ Sgk/ 105
HS đọc kỹ đề bài, nêu cách làm?
OD > OE, OE = OF.
A
H
B
b) Nếu OH = OK kết hợp bài toán 1
đã có: HO2 + HB2= KO2 + KD2 ⇒
HB2 = KD2 ⇒ HB = KD ⇒
2HB = 2KD hay AB = CD
Định lí 1/ Sgk / 105
HS: Đọc định lí.
?2.
a) Nếu AB > CD ⇒ HB > KD (1)
Từ bài toán 1 ta có:
HO2 + HB2= KO2 + KD2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra HO2 < KO2
⇒ HO < KO
b) HS thảo luận nhóm.
Định lí 2/ 105
HS: Đọc định lí.
a)Theo GT
O là tâm
đường tròn
F
D
ngoại tiếp
O
∆ABC
a)So sánh AC và BC?
D
B
E
Từ GT OD > OE ⇒ BC > AB
Vì OE = OF ⇒ BC = AC
b)HS trình bày.
C
Giáo án môn Toán 9 – Hình học
IV. Củng cố:
GV nhắc lại nội dung bài: Cách xác định đường tròn
Luyện nhóm: bài 12/ Sgk.
V. Hướng dẫn:
Học bài + BT 14, 15/ Sgk
Bài tập thêm: Cho (O; 15cm). Điểm M: MO = 9cm. Dụng dây AB qua
M dài 26cm?
******************************************************