Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Bài tập lớn môn Tổ chức và điều hành sản xuất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.89 KB, 19 trang )

Bài tập lớn môn
Tổ chức và điều hành sản
xuất
CễNG TRèNH : CI TO NNG CP TUYN NG
NH VN HO HUYN ễNG ANH C LOA QUC L 3
PHN I : KHI QUT CHUNG V
GII THIU CễNG TRèNH
I.Khái quát chung:
Xây dựng công trình giao thông là tạo cơ sở vật chất cho ngành Giao thông
vận tải, xây dựng cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế quốc dân, làm tiền đề cho quá
trình công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nớc. Sự phát triển của ngành giao thông là
tạo tiền đề và đáp ứng các yêu cầu, đờng lối của các ngành khác.
Quá trình tiến hành thi công xây dựng là quá trình quan trọng nhất trong
quá trình đầu t xây dựng cơ bản. Bởi nó là quá trình trực tiếp tạo lên thực thể công
trình. So với tổng dự toán công đoạn này chiếm 90 - 95% giá thành đầu t xây dựng
cơ bản. Vì vậy phải thực hiện tốt khâu sản xuất xây lắp để không những đảm bảo
chất lợng mà còn tiết kiệm đợc vốn đầu t, đẩy nhanh tiến độ, sớm đa công trình
vào sử dụng, làm tăng khả năng phục vụ kinh tế của công trình.
Quá trình xây dựng công trình giao thông là quá trình tổng hợp của nhiều
công tác có liên hệ rất chặt chẽ với nhau về mặt công nghệ. Để thi công nền đờng
phải có quá trình chuẩn bị mặt bằng thi công, quá trình chuẩn bị vật t xe máy thiết
bị, xây dựng các công trình tạm, công trình và các thiết bị phụ trợ.
Do vậy nên phải có sự tổ chức phối hợp một cách chặt chẽ, hợp lý giữa các
yếu tố đầu vào, giữa không gian và thời gian để tiết kiệm thời gian, chi phí và
giảm thời hạn thi công đồng thời cũng phải đảm bảo chất lợng thi công.
Mặt khác ta thấy trình sản xuất luôn di động đòi hỏi về năng lực tổ chức và
sự linh hoạt của cán bộ chỉ đạo thi công, công tác tổ chức cung cấp vật liệu phải
nhịp nhàng phù hợp với tiến độ thi công, lực lợng thi công phải gọn nhẹ, công
nhân phải có trình độ chuyên môn cao. Một ngời giỏi một nghề và biết nhiều
nghề, đồng thời phải có tính cơ động cao.
Quá trình thi công phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện tự nhiên vì vậy việc lựa


chọn phơng án thi công làm sao cho phù hợp với mặt bằng khu vực thi công. Vấn
đề mùa trong thi công cũng cần phải xét đến.
Lực lợng thi công phân tán gây khó khăn cho công tác tổ chức chỉ đạo sản
xuất. Cho nên cần lập ra ban chỉ huy công trờng để giải quyết toàn bộ các vấn đề
SV:Trn Th Thm - 1 - Kinh t xõy dng A K48
có liên quan đến chỉ đạo thi công. Điều này đòi hỏi tính độc lập của các cán bộ thi
công và các đơn vị phải cao.
Tổ chức sản xuất : tổ chức sản xuất là sự phối hợp một cách hợp lý về mặt
không gian và thời gian, giữa ngời lao động, t liệu lao động và đối tợng lao động
phù hợp với các đòi hỏi khách của trình sản xuất để đạt hiệu quả cao nhất : thi
công nhanh, chất lợng tốt và giá thành hạ.
Công tác xây dựng công trình gồm ba quá trình hoạt động đầu t, trong đó có
hoạt động thăm dò và khảo sát thiết kế. Để đợc cấp hay ngời có thẩm quyền phê
duyệt một dự án thì chủ đầu t phải lập đợc báo cáo tiền khả thi trong đó phải đa ra
đợc biện pháp tổ chức xây dựng hợp lý và đơn giá phù hợp.
Nói chung tổ chức sản xuất trong xây dựng đợc tiến hành trong cả ba giai
đoạn . Trong phạm vi lớn xét cho thiết kế tổ chức thi công tổng thể và một ca chi
tiết của công trình.
II. Giới thiệu khái quát công trình :
Cải tạo nâng cấp tuyến đờng nhà văn hoá huyện Đông Anh - Cổ Loa - quốc
lộ 3
1. Đặc điểm của tuyến :
Công trình cải tạo nâng cấp tuyến đờng nhà văn hoá huyện Đông Anh - Cổ loa -
Quốc lộ 3 có tổng chiều dài 5669 m đợc chia làm 2 đoạn :
Đoạn 1 : từ km 0 - km 1+055 có chiều dài L
1
= 1.055 m.
Đoạn 2 : từ km 1+055 - km 5+699 có chiều dài L
2
= 4.614 m.

+ Từ km 0+00 - km 2+500 tuyến đi qua khu dân c chợ Tó
+ Từ km 2+500 - km 3+700 tuyến đi qua khu vực 2 bên là ruộng và m-
ơng
+ Từ km 3+700 - km 5 tuyến đi qua khu dân c chợ Cổ Loa
+ Từ km 5 - km 5+669 hai bên là ruộng và mơng.
2. Tình hình hiện trạng:
Đoạn Km 0 - Km 1+055 (L = 1,055 km)
- Tuyến đờng đi qua khu nhà dân, chợ Tó, UBND xã có địa hình tơng đối
bằng phẳng. Toàn đoạn có 6 đỉnh trong đó có 5 đỉnh cắm đờng cong R
min
= 60 m.
- Trắc dọc : độ dốc lớn nhất 2%.
- Mặt cắt ngang : mặt cắt ngang có bề rộng thay đổi hai bên là nhà dân,
chợ .Phần mặt đờng xe chạy B = 5,4 - 5,7m. Hai bên lề đất và hè đất do dân xây tự
phát.
- Kết cấu mặt đờng cũ: mặt đờng cũ có kết cấu đá dăm nhựa có chiều dày
17 - 20 cm. Hiện tại mặt đờng h hỏng , bong bật ổ gà, rạn nứt ...
-Nền đờng cũ : ổn định tơng đối tốt .
3. Giải pháp thiết kế : (oạn I)
SV:Trn Th Thm - 2 - Kinh t xõy dng A K48
- Tuyến : dịch tim đờng mới sang phải 1,0 - 2,0 m
- Trắc dọc : tôn đờng cũ lên trung bình 1 lớp dày 16 cm, đảm bảo thoát
nớc về các ga , cống ngang đờng .
- Mặt cắt ngang : bề rộng mặt đờng 10,5 m có độ dốc ngang 2% , hai
bên bó vỉa có lắp tấm đan rãnh.
- Kết cấu:
+ Kết cấu I: gồm 12cm đá dăm lớp dới , 12cm đá dăm láng nhựa
3,5kg/m
2
. 4cm bê tông atphan hạt mịn (áp dụng cho mặt đờng cũ )


+ Kết cấu II: gồm 30cm cát đen đầm chặt, 20cm đá dăm tiêu chuẩn
lớp dới, 12cm đá dăm láng nhựa 3,5kg/m
2
, 4cm bê tông asphan hạt mịn ( áp
dụng cho đờng mở rộng).
-Kết cấu lát hè : lát gạch BTXM 30x30x4; +2cm vữa xi măng mác 50;
+5cm cát đen đầm chặt.
+ Thoát nớc: xây rãnh hai bên hè thoát nớc về các cống ngang đ-
ờng.Thu nớc mặt đờng bằng ga thu hàm ếch đấu trực tiếp vào rãnh.
+ Kè gia cố ao tại TD2-TC3: xây tờng chắn đá hộc vữa xi măng mác
100 bên phải tuyến .
4. Khối lợng thi công đoạn I :
Từ Km 0 - Km 1+055
Các hạng mục bao gồm :
- Phần thảm
- Mặt đờng
- Kè đá
- Xây vỉa
SV:Trn Th Thm - 3 - Kinh t xõy dng A K48
Thảm bê tông át phan hạt mịn 4cm
Đá dăm dày 12 cm láng nhựa 3,5kg/m
2
Đá dăm lớp dưới dày 20cm
Cát đen đầm chặt
Thảm Bê tông át phan hạt mịn
Đá dăm dày 12 cm, láng nhựa 3,5 kg/m
2
Mặt đường cũ
- Nền đờng

Bảng khối lợng thi công :
TT Hạng mục Đơn vị Khối lợng

A-Phần thảm

1 Mặt đờng BT nhựa hạt mịn dày 4cm m
2
10.627
2 Sx BT nhựa hạt mịn Tấn 1.030,4
3 Vận chuyển BT Nhựa cự ly 20km Tấn 1.030,4

B-Mặt đờng

1 Đào khuôn đờng móng vỉa m
3
2.340
2 V/C đất thừa m
3
2.323
3 Đắp cát nền đờng m
3
1.492
4 Đá dăm lớp dới dày 12cm m
2
2.678
5 Đá dăm lớp dới dày 20cm m
2
4.920
6 MĐ láng nhựa 3,5kg/m2 dày 12cm m
2

10.627

C-Kè đá

1 Đào đất đắp bờ vây m
3
300,0
2 Đào phá bờ vây m
3
300,0
3 Đào đất tờng chắn m
3
173,0
4 Xây kè đá học vữa XM mác 100 m
3
133,0
5 Đắp cát tờng chắn m
3
150,0

D-Xây vỉa

1 BT mác 100 móng vỉa m
3
114,0
2 Cục vỉa Viên 2.157
3 Đan rãnh(30x50x8) Viên 4.314
4 Lắp đặt đan rãnh Viên 4.314
5 Lắp đặt cục vỉa Viên 2.157
SV:Trn Th Thm - 4 - Kinh t xõy dng A K48


E-Nền đờng

1 Đào đất cấp 3 bỏ đi m
3
5.000
2 Đắp cát độ chặt K95 m
3
3000
3 Đắp đất độ chặt K95 m
3
2.000
5. Biện pháp tổ chức thi công :
Mỏ vật liệu:
- Nhựa đờng loại 152 kg /thùng của Singapo mua tại Hải Phòng vận
chuyển về chân công trình.
- Đá các loại mua tại ga Đông Anh (do Công ty cung ứng vật t đờng sắt
mua từ 2 nguồn : Đồng mỏ - Lạng Sơn, Điện Khê - Phủ lý vận chuyển
bằng đờng sắt về ga Đông Anh), dùng xe xúc, ôtô vận chuyển về chân
công trình, về trạm trộn Km 6 Quốc lộ 3.
- Ximăng dùng PC 30 (Hoàng Thạch, Bỉm Sơn) mua tại Đông Anh.
- Cát vàng mua tại Đa Phúc vận chuyển về công trình.
PHN II : THIT K T CHC THI CễNG
SV:Trn Th Thm - 5 - Kinh t xõy dng A K48
I. Xác định công việc và thiết lập phơng án công nghệ thi công
1. Các công việc chủ yếu
+ Thi công nền đờng
+ Thi công tờng chắn
+ Thi công mặt đờng
+ Thi công lớp móng phần mở rộng mặt đờng dày 20cm

+ Thi công mặt đờng láng nhựa 3,5kg/m
2
dày 12cm
+ Rải thảm hạt mịn dày 4cm
+ Lắp đặt bó vỉa, đan rãnh.
2. Các phơng án công nghệ thi công cho từng loại công việc
p dụng phơng án công nghệ thi công công trình theo phơng pháp dây
chuyền. Bởi vì mặt bằng thi công đủ rộng để có thể triển khai lực lợng thi công và
lực lợng thi công cho phép. Do đó ta tổ chức thành các đội chuyên nghiệp đợc
trang bị nhân lực và máy móc thi công thích hợp. Gồm các đội sau:
+ Đội làm nền đờng: Thi công theo phơng pháp hỗn hợp kết hợp giữa thủ
công và cơ giới. Đội đợc trang bị các máy móc phục vụ cho quá trình thi công nh:
máy ủi 110cv, máy đào 0,65m
3
, ôtô vận chuyển 7tấn, máy đầm 9tấn, 25tn và các
máy khác nhằm phục vụ cho việc đào đất, vận chuyển đất, đắp cát đầm chặt đảm
bảo nền đờng đủ độ chặt nh quy định.
+ Đội xây kè, làm tờng chắn, lắp đật đan rãnh, cục vỉa: Sử dụng lao động
thủ công và các loại máy nh máy đào 0,65m3, máy ủi để thi công các hạng mục
công việc nh đào đất bờ vây, xây kè, lắp đặt đan rãnh, cục vỉa, và hoàn thiện mặt
đờng.
+ Đội làm mặt đờng: Đợc trang bị máy thi công là chủ yếu để làm phần lớn
các công tác thi công mặt đờng nh đào khuôn đờng móng vỉa, vận chuyển đá, cát
đến công trình, thi công phần lớp móng đá dăm, phần láng nhựa mặt đờng. Đồng
thời kết hợp với thủ công để làm các công việc mà máy không thể làm đợc và hoàn
thiện phần mặt đờng
+ Đội thi công phần thảm: Dùng các loại máy thi công thích hợp để thi
công phần thảm theo đúng yêu cầu cần đạt tới.
Bảng biện pháp công nghệ thi công:
ST

T Hạng mục
Đơn
vị Khối lng
Biện pháp
thi công

A-Phần thảm


Cơ giới
1
Mặt ng BT nhựa hạt mịn dày
4cm m
2
10.627
Cơ giới
SV:Trn Th Thm - 6 - Kinh t xõy dng A K48
2 Sx BT nhựa hạt mịn Tấn 1.030,4
Cơ giới
3 Vận chuyển BT Nhựa cự ly 20km Tấn 1.030,4
Ô tô ben

B-Mặt ng


1 Đào khuôn ng móng vỉa m
3
2.34
Cơ giới + thủ
công

2 V/C đất thừa m
3
2.323
Ô tô vận
chuyển
3 Đắp cát nền ng m
3
1.492
Cơ giới
4 Đá dăm lớp di dày 12cm m
2
2.678
Cơ giới
5 Đá dăm lớp di dày 20cm m
2
4.92
Cơ giới
6 MĐ láng nhựa 3,5kg/m2 dày 12cm m
2
10.627
Cơ giới

C-Kè đá


1 Đào đất đắp bờ vây m
3
300,0
Cơ giới +thủ
công

2 Đào phá bờ vây m
3
300,0
Cơ giới
3 Đào đất tờng chắn m
3
173,0
Cơ giới
4 Xây kè đá hc vữa XM mác 100 m
3
133,0
Thủ công
5 Đắp cát tờng chắn m
3
150,0
Cơ giới

D-Xây vỉa


1 BT mác 100 móng vỉa m
3
114,0
Cơ giới
2 Cục vỉa Viên 2.157
Thủ công
3 Đan rãnh(30x50x8) Viên 4.314
Thủ công
4 Lắp đặt đan rãnh Viên 4.314
Thủ công

5 Lắp đặt cục vỉa Viên 2.157
Thủ công

E-Nền ng


1 Đào đất cấp 3 bỏ đi m
3
5.000
Cơ giới +thủ
công
2 Đắp cát độ chặt k95 m
3
3.000
Cơ giới +thủ
công
3 Đắp đất độ chặt k95 m
3
2.000
Cơ giới +thủ
công
lập biểu nhu cầu lao động và xe máy
SV:Trn Th Thm - 7 - Kinh t xõy dng A K48

×