TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
KHOA NÔNG LÂM NGƯ NGHIỆP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bộ môn: Khoa học Đất
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
ĐA DẠNG SINH HỌC
1. Thông tin về giảng viên:
1.1. Họ và tên: Đỗ Kim Anh
Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ
Bộ môn: Khoa học Cây trồng
Thời gian, địa điểm làm việc: P.111 A1; Cơ sở 3; Đại học Hồng Đức
Địa chỉ liên hệ: Số nhà 28, Ỷ Lan 3, phường Đông Thọ, TP.Thanh Hoá.
Điện thoại: 0122.831.8333
Email:
1.2. Họ và tên: Nguyễn Đăng Dũng
Chức danh, học hàm, học vị: Cử nhân
Bộ môn: Khoa học Vật nuôi
Thời gian, địa điểm làm việc: P.109 A1; Cơ sở 3; Đại học Hồng Đức
Địa chỉ liên hệ: P.109 A1; Cơ sở 3; Đại học Hồng ĐứcHoá
Điện thoại: 0914.367.886
Email:
1.3. Họ và tên: Trần Ngọc Lợi
Chức danh, học hàm, học vị: Cử nhân
Bộ môn: Lâm nghiệp
Thời gian, địa điểm làm việc: P.306 A1; Cơ sở 3; Đại học Hồng Đức
Địa chỉ liên hệ: P.306 A1; Cơ sở 3; Đại học Hồng Đức
Điện thoại: 0912.448.219
Email:
2. Thông tin chung về học phần
- Tên ngành đào tạo: Các ngành Đại học, cao đẳng khối Nông - Lâm - Ngư
- Tên học phần: Đa dạng sinh học
- Số tín chỉ: 2
1
- Mã học phần: 1.ĐSN0.N1.2
- Học kỳ: 5
- Môn học: Bắt buộc
- Các học phần tiên quyết: Sinh thái môi trường, Sinh lý thực vật,
- Các học phần kế tiếp:
- Các yêu cầu đối với học phần: Không
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết:
15
+ Thảo luận, bài tập, kiểm tra: 20
+ Tự học:
90
+ Thực hành:
10
- Địa chỉ của bộ môn phụ trách học phần: Bộ môn Nuôi trồng thủy sản Môi trường; P.402 A1; Cơ sở 3; Đại học Hồng Đức.
3. Mục tiêu học phần:
3.1. Mục tiêu chung:
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về đa dạng sinh học, sự
cần thiết phải có những hiểu biết về đa dạng sinh học; Các dạng suy thoái và
nguyên nhân gây nên sự suy thoái đa dạng sinh học hiện nay; Hệ thống các
công thức và các vấn đề, các kiểu bảo tồn đa dạng sinh học.
3.2. Mục tiêu cụ thể
Trang bị cho sinh viên các khái niệm cơ bản về đa dạng sinh học (các
khái niệm, định nghĩa, những giá trị mà đa dạng sinh học đem lại cho môi
trường và con người,..). Nắm vững các mức độ của đa dạng sinh học (đa dạng
di truyền, loài và hệ sinh thái), đa dạng về các hệ sinh thái trên cạn và ở dưới
nước; Các hình thức tuyệt chủng hiện nay, các thời kỳ xảy ra sự tuyệt chủng,
các nguyên nhân chính dẫn đến các loài bị tuyệt chủng (do mất nơi cư trú, nơi
cư trú bị ô nhiễm, khai thác quá mức, sự du nhập của các loài ngoại lai hay sự
lây lan của bệnh dịch,…); Tính cấp thiết của việc bảo tồn đa dạng sinh học, các
công ước quốc tế mà Việt Nam tham gia, vấn đề bảo tồn và kế hoạch hành
động bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam.
2
3.2.1. Về kiến thức
- Giúp sinh viên nắm được các định nghĩa, khái niệm về đa dạng sinh
học, khả năng dễ bị tuyệt chủng của các lào trong tự nhiên; Những giá trị mà đa
dạng sinh học đem đến cho môi trường và con người; Tầm quan trong của đa
dạng sinh học đối với sự phát triển của xã hội loài người. Từ đó đưa ra được
tính cấp thiết phải bảo tồn các loài trong tự nhiên.
- Sinh viên nắm được các mức độ của đa dạng sinh học; các khu sinh học
chính trên thế giới hiện nay (Đồng rêu, rừng mưa nhiệt đới, rừng ôn đới, đồng
cỏ, sa mạc, cây bụi, rừng lá kim, các khu sinh học biển và nước ngọt,..); Các
khu sinh học hiện có của Việt Nam hiện nay, mức độ đa dạng và nguy cơ bị
tuyệt chủng của các loài trong các khu sinh học này.
- Sinh viên nắm được các hình thức bảo tồn đa dạng sinh học trên thế giới
hiện nay và những hình thức bảo tồn mà Việt Nam đang áp dụng (bảo tồn
nguyên vị và bảo tồn chuyển vị); Tính cấp phải xây dựng các khu bảo tồn (vườn
thú, bể nuôi, vườn thực vật và vườn ươm cây, xây dựng ngân hàng hạt giống gen); Nắm được các cấp độ của bảo tồn, thiết kế và quản lý các khu bảo tồn.
- Sinh viên nắm được một số ví dụ điển hình về nguy cơ bị tuyệt chủng các
loài hiện nay của Việt Nam (loài hổ Đông dương, loài Sao la và các loài rùa,…);
Luật pháp Việt Nam liên quan đến bảo tồn đa dạng sinh học và các chuyên đề
chính trong kế hoạch hành động bảo tồn đa dạng sinh học của Việt Nam.
3.2.2. Về kỹ năng
- Giúp sinh viên có kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về kiến thức liên
quan đến học học phần.
- Giúp sinh viên có kỹ xác định một loài đang thuộc mức độ đe dọa tuyệt
chủng nào thông quan việc điều tra, khảo sát và đối chiếu loài đó với thang bậc
phân hạng mức độ đe dọa của IUCN.
- Thông qua các buổi thảo luận, làm việc nhóm sẽ giúp cho sinh viên có
các kỹ năng về làm việc theo đội, nhóm học tập.
- Kỹ năng thuyết trình trước đám đông
- Kỹ năng giải quyết các vấn đề khoa học.
3.2.3 Về tư tưởng, thái độ:
Giúp sinh viên có nhận thức đúng đắn về vấn đề suy thoái đa dạng sinh
học của Việt Nam và trên thế giới hiện nay; Tầm quan trọng của đa dạng sinh
3
học đối với đời sống xã hội, dân sinh và phát triển kinh tế; Mức độ ảnh hưởng
của sự suy thoái đa dạng sinh học mà Việt Nam phải hứng chịu trong những
năm gần đây.
Sinh viên có ý thức cao hơn trong việc bảo vệ môi trường sinh thái,
không gây ô nhiễm trong khu vực mà minh đang sinh sống. Đồng thời từ
những kiến thức đã học, sinh viên sẽ hoàn thiện các kỹ năng trong việc tuyên
truyền, giáo dục cho cộng đồng về tầm quan trọng của đa dạng sinh học cũng
như ý thức bảo vệ môi trường sinh thái tại các khu dân cư.
4. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần Đa dạng sinh học trang bị cho sinh viên các kiến thức về:
- Các khái niệm, định nghĩa về đa dạng sinh học: Các khái niệm cơ bản
(đa dạng sinh học, đa dạng di truyền, loài và hệ sinh thái,…); Đa dạng của các
khu sinh học điển hình (khu sinh học trên cạn, khu sinh học biển, khu sinh học
nước ngọt,…); Những giá trị mà đa dạng sinh học đem lại (giá trị cho sản xuất,
tiêu thụ, văn hóa, du lịch, giải trí,…); Mục đích, yêu cầu và phương pháp của
việc nghiên cứu đa dạng sinh học.
- Sự suy thoái và các tổn thất về đa dạng sinh học hiện nay ở Việt Nam
và trên thế giới: Các khái niệm về sự tuyệt chủng (tuyệt chủng tự nhiên, cục bộ,
toàn cầu, do con người gây ra, tuyệt chủng hàng loạt…); Các nguyên nhân gây
nên sự tuyệt chủng của các loài (do mất nơi cư trú, nơi cư trú bị chia cắt và
cách ly, do ô nhiễm, khai thác quá mức, bệnh dịch,…), Sự suy thoái đa dạng
sinh học của Việt Nam hiện nay (do mất nơi sống, khai thác quá mức, ô nhiễm,
chiến tranh,…).
- Các vấn đề về bảo tồn đa dạng sinh học: Tính cấp thiết của vấn đề bảo
tồn (thông qua những giá trị mà đa dạng sinh học đem lại như giá trị về sử
dụng, sinh thái, đạo đước, thẩm mỹ,…); Các công ước quốc tế về bảo tồn đa
dạng sinh học (bảo tồn loài, quần xã, quần thể và hệ sinh thái); Luật pháp của
Việt Nam liên quan đến vấn đề bảo tồn và kế hoạch hành động bảo tồn đa dạng
sinh học ở Việt Nam; Các hình thức bảo tồn đang được áp dụng hiện nay trên
thế giới và ở Việt Nam (bảo tồn nguyên vị và chuyển vị), thiết kế và quản lý
các khu bảo tồn, bảo tồn bên ngoài các khu bảo tồn, giáo dục ý thức của người
dân địa phương trong vấn đề bảo tồn.
5. Nội dung chi tiết học phần
A. Lý thuyết
4
MỞ ĐẦU
1. Định nghĩa về đa dạng sinh học
2. Đối tượng môn học
3. Sơ lược lịch sử về đa dạng sinh học
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC
1.1. Khái niệm về Đa dạng sinh học
1.1.1. Định nghĩa về đa dạng sinh học
1.1.2. Các khái niệm về đa dạng sinh học
1.1.2.1. Đa dạng di truyền
1.1.2.2. Đa dạng loài
1.1.2.3. Đa dạng quần xã và hệ sinh thái
- Các hệ sinh thái trên cạn
- Các hệ sinh thái ở nước
1.2. Giá trị của đa dạng sinh học
1.2.1. Những giá trị kinh tế trực tiếp
1.2.1.1. Giá trị cho tiêu thụ
1.2.1.2. Giá trị sử dụng cho sản xuất
1.2.2. Những giá trị kinh tế gián tiếp
1.2.2.1. Giá trị sử dụng không cho tiêu thụ
1.2.2.2. Giá trị lựa chọn
1.2.2.3. Giá trị tồn tại
1.2.2.4. Những khía cạnh mang tính đạo đức
Chương 2
SỰ SUY THOÁI VÀ TỔN THẤT ĐA DẠNG SINH HỌC
2.1. Sự suy thoái đa dạng sinh học
2.1.1. Khái niệm về tuyệt chủng
2.1.1.1. Tuyệt chủng là một quá trình tự nhiên
2.1.1.2. Tuyệt chủng do con người gây ra
2.1.1.3. Sự tuyệt chủng hàng loạt (mass extinction)
2.1.2. Nguyên nhân gây mất tính đa dạng sinh học
2.1.2.1. Sự phá hủy những nơi cư trú (nơi sống)
5
6. Học liệu
* Học liệu bắt buộc:
- [1]. Đỗ Kim Anh, 2008. Bài giảng “Đa dạng sinh học”.
- [2]. Lê Trọng Cúc, 2002. Đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên. Nhà
Xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.
- [3]. Phạm Bình Quyền, Nguyễn Nghĩa Thìn, 2001. Đa dạng sinh học.
NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
* Học liệu tham khảo :
- [4]. CDROM-Biology/activity/activity/chapter50-55overview.
- [5]. Cục Môi trường, 1995. Quy hoạch Đa dạng sinh học Quốc gia.
Chương trình của UNEP và WRI.
- [6]. Kevin J Gaston and John I Spicer, 2004. Biodiversity an
Introduction. Blackwell Publishing Company. USA.
- [7]. IUCN, 2002. Biodiversity in Development.
2002
7. Hình thức tổ chức dạy học
7.1. Lịch trình chung
- Phân bổ lịch giảng dạy theo nội dung.
Hình thức tổ chức dạy học
TT
Nội dung
Thảo
Làm
Tự
Lý
Kiểm
Thực Tư
luận,
việc
học,
Tổng
thuyết
tra
hành vấn
Serminar nhóm
n/c
I.
Tổng quan về Đa dạng
sinh học
4
-
5
1
27
2.5
x
1.
Định nghĩa về đa dạng sinh
học; Đối tượng môn học; Sơ
lược lịch sử về đa dạng sinh
học.
1
-
1
-
7
-
-
Khái niệm về Đa dạng sinh
học (Đa dạng di truyền, đa
dạng loài và hệ sinh thái).
1.5
-
3
-
12
-
-
Những giá trị của đa dạng
sinh học (giá trị trực tiếp và
giá trị gián tiếp).
1.5
-
1
-
8
-
-
6
3
3.5
1.5
36
4
x
2.
3.
II.
Sự suy thoái và tổn thất
6
39.5
54
Hình thức tổ chức dạy học
TT
Nội dung
Lý
thuyết
Thảo
Làm
Tự
Kiểm
Thực Tư
luận,
việc
học,
Tổng
tra
hành vấn
Serminar nhóm
n/c
Đa dạng sinh học
1.
Sự suy thoái đa dạng sinh
học
4.5
x
1.5
1.0
27
-
-
-
Khái niệm về tuyệt chủng;
Nguyên nhân gây mất tính
đa dạng sinh học
2.5
-
1.0
-
15
-
-
Tính dễ bị tuyệt chủng;
Thang bậc phân hạng mức
đe doạ của IUCN (1994)
2.0
-
0.5
-
12
-
-
2.
Sự suy thoái đa dạng sinh
học ở Việt Nam
1.5
x
1.0
0.5
9
-
-
-
Suy thoái do mất nơi sống;
do khai thác quá mức; do ô
nhiễm nước
1.0
-
0.5
-
6
-
-
Suy thoái do xuống cấp
vùng bờ biển; do sự chuyển
đổi sang kinh tế thị trường
0.5
-
0.5
-
3
-
-
Những ví dụ về một số loài
bị đe dọa (Loài Hổ Đông
Dương; loài Sao La và các
loài Rùa)
-
-
1.0
-
-
-
-
III. Bảo tồn Đa dạng sinh học
5
3
2.5
0.5
27
3.5
x
x
0.25
-
2
-
-
-
-
3.
1.
Tính cấp thiết của vấn đề
bảo tồn đa dạng sinh học
2.
Những công ước quốc tế về
bảo tồn đa dạng sinh học
0.5
x
0.25
-
2
-
-
3.
Bảo tồn đa dạng sinh học ở
Việt Nam
0.5
x
0.5
-
3
-
-
4.
Các hình thức bảo tồn đa
dạng sinh học
2
x
0.5
0.5
10
-
-
-
Bảo tồn nguyên vị (in situ;
on-site preservation)
1.0
-
0.25
-
5
-
-
-
Bảo tồn chuyển vị (ex-situ;
off-site preservation)
1.0
-
0.25
-
5
-
-
5.
Phát triển bền vững và vấn
2
x
1.0
-
10
-
-
7
46.5
Hình thức tổ chức dạy học
TT
Nội dung
Lý
thuyết
Thảo
Làm
Tự
Kiểm
Thực Tư
luận,
việc
học,
Tổng
tra
hành vấn
Serminar nhóm
n/c
đề bảo tồn đa dạng sinh học
-
-
Bảo tồn đa dạng sinh học
(Bảo tồn ở cấp độ loài và
cấp độ quần xã; Thiết kế và
quản lý các khu bảo tồn;
Bảo tồn bên ngoài các khu
bảo tồn )
1.5
-
0.5
-
7
-
-
Khuyến khích lợi ích kinh
tế; Phối hợp với dân địa
phương trong vấn đề bảo
tồn; Giáo dục và đào tạo
0.5
-
0.5
-
3
-
-
Tổng
15
90
10
20
8
135
- Phân bổ lịch giảng dạy theo tuần.
Tuần
Nội dung
1
Lý thuyết
2
3
4
4
5
Tổng
6
4
2
Thảo luận,
Serminar
2.5
2.5
3.5
Kiểm tra
0.5
0.5
0.5
1
9
9
9
9
tự nghiên cứu
Thực hành
8
9
4
1
3
Làm việc nhóm
Tự học,
7
9
9
2.5
4
Tư vấn
9
10
15
3
9
6
2.5
11
0.5
3
9
3.5
9
90
10
x
Tổng
9
135
7.2. Lịch trình cụ thể:
Tuần 1. Tổng quan về Đa dạng sinh học
Hình
thức TC
dạy học
Thời
gian
địa điểm
Nội dung chính
Tiết 1, 2,
3, 4 (4
tiết)
CS 3
- Định nghĩa về đa
dạng sinh học; Đối
tượng môn học;
Sơ lược lịch sử về
đa dạng sinh học.
* Về kiến thức:
9 tiết
- Đa dạng sinh học
(Các định nghĩa,
khái niệm, tính đa
dạng,…)
- Nắm được các khái niệm,
định nghĩa về đa dạng sinh
học; những mức độ da dạng
cơ bản của sinh thái học
- Các mức độ đa
dạng cơ bản
- Nắm được các kỷ nguyên, Đọc: [3],
thời kỳ trong lịch sử phát triển tr7 -9.
của đa dạng sinh học; Các sự
kiện lớn và thời gian xảy ra ác
sự kiện trong lịch sử phát triển
của đa dạng sinh học
Lý
thuyết
Tự học
Mục tiêu cụ thể
Đọc: [1],
Trình bày được các khái niệm tr1-17;
cơ bản về đa dạng sinh học; Đọc: [2],
Lịch sử phát triển và đối tr 3-5;
tượng của môn học; Các giá Đọc: [3],
- Khái niệm về Đa trị mà đa dạng sinh học mang tr 1-9;
dạng sinh học (Đa lại cho hệ sinh thái và đời
Đọc: [5],
dạng di truyền, đa sống của con người.
tr 7-9;
dạng loài và hệ
* Về kỹ năng:
Đọc: [6],
sinh thái).
Có kỹ năng tư duy logic về đa
tr 10.
- Những giá trị của dạng sinh học và ứng dụng
đa dạng sinh học
được những giá trị mà da dạng
(giá trị trực tiếp và sinh học mang lại.
giá trị gián tiếp).
- Những sự kiện
xảy ra trong lịch
sử phát triển của
đa dạng sinh học
Tư vấn
Yêu cầu
SV
chuẩn bị
Các thông tin liên
quan đến môn học
10
Đọc [1],
tr 1-4;
Đọc: [2],
tr 1-3;
Tuần 2. Tổng quan về Đa dạng sinh học (tiếp)
Thời
Hình
gian
thức TC
dạy học địa điểm
Nội dung chính
Mục tiêu cụ thể
Tiết 1, 2, - Đa dạng di truyền
3
- Đa dạng loài
(2,5 tiết)
- Đa dạng quần xã
- Đa dạng hệ sinh
thái (rừng nhiệt đới,
đồng cỏ, sa mạc)
Yêu cầu
SV chuẩn
bị
*Về kiến thức:
- Đọc [1],
- Nắm được các khái niệm về tr 6-11.
đa dạng di truyền, loài và hệ - Đọc [2]
sinh thái; Hiểu và nêu được tr 6-25.
các ví dụ cho từng loại đa - Đọc [4]
dạng.
chapter 50
- Nắm được các giá trị mà đa
dạng sinh học mang lại đối
với con người và các sinh vật
khác
Thảo
luận,
làm việc
nhóm
- Nắm được điều kiện tự
nhiên, khí hậu, mức độ đa
dạng loài của các khu sinh
học khác nhau
*Về kỹ năng:
- Xác định được sự khác biệt
để phân biệt đa dạng di
truyền, loài, quần thể, quần xã
và hệ sinh thái.
- Xác định được các khu hệ
sinh học đặc trưng
0,5 tiết
- Kiểm tra các kiến *Về kiến thức:
Đọc tài
thức về tổng quan Nắm được các kiến thức đã liệu [1],
đa dạng dinh học
[2], [3],
học.
[4]
*Về kỹ năng:
Kiểm tra
- Xác định được sự cần thiết
của đa dạng sinh học đối với
môi trường, ảnh hưởng của đa
dạng sinh học đối với con
người
11
Thời
Hình
gian
thức TC
dạy học địa điểm
9 tiết
Tự học
Nội dung chính
Mục tiêu cụ thể
- Số loài được mô tả - Nắm được tổng số loài đã
hiện nay
được mô tả hiện nay trên trái
đất. Ước tính tỷ lệ số loài được
- Hệ sinh thái trên
mô tả hiện nay so với số loài
cạn (Đài nguyên
đã từng xuất hiện trên trái đất.
hay đồng rêu).
- Hệ sinh thái ở
nước (Khu sinh học
biển)
12
- Xác định vị trí địa lý, các
loài động thực vật đặc trưng,
nhiệt độ, lượng mưa, khí hậu,
… của các hệ sinh thái điển
hình trên cạn và ở nước hiện
nay; Các đặc điểm nổi bật của
từng hệ sinh thái (loài đặc
trưng,…)
Yêu cầu
SV chuẩn
bị
-Đọc [1],
tr 10, 14;
- Đọc [4]
chapter 50
-Xem mô
hình [3],
tr26;
-Đọc [7],
tr113-118.
Tuần 3. Tổng quan về Đa dạng sinh học (tiếp)
Thời
Hình
gian
thức TC
dạy học địa điểm
Thảo
luận,
làm việc
nhóm
Nội dung chính
Mục tiêu cụ thể
Tiết 1, 2, - Đa dạng quần xã
3 (2,5
và hệ sinh thái (rừng
tiết)
ôn đới, rừng lá kim)
- Những giá trị kinh
tế trực tiếp
- Giá trị kinh tế gián
tiếp
- Nắm được điều kiện tự
nhiên, khí hậu, mức độ đa
dạng loài của các khu sinh
học khác nhau trên cạn (rừng
lá kim, rừng ôn đới)
- Đánh giá được những giá trị
mà đa dạng sinh học mang lại
cho sự sinh tồn của các sinh
vật trên trái đất và những giá
trị mà con người nhận được
khi biết cách gìn giữ đa dạng
sinh học
Yêu cầu
SV chuẩn
bị
- Đọc [1],
tr 11-19.
- Đọc [2]
tr 25-30.
- Đọc [4]
chapter 50
0,5 tiết
Kiểm tra kiến thức
về các hệ sinh thái
cơ bản
- Nắm được các hệ sinh thái Đọc tài
trên cạn và dưới nước
liệu [1],
- Đặc trương của từng hệ sinh [2], [3],
thái cụ thể,..
[4], [7]
9 tiết
- Hệ sinh thái trên
cạn (rừng ôn đới,
rừng lá kim).
- Hệ sinh thái ở
nước (Khu sinh học
nước ngọt)
- Xác định vị trí địa lý, các
loài động thực vật đặc trưng,
nhiệt độ, lượng mưa, khí hậu,
… của các hệ sinh thái điển
hình trên cạn và ở nước hiện
nay; Các đặc điểm nổi bật của
từng hệ sinh thái (loài đặc
trưng,…).
- Đánh giá được sự đa dạng
về số loài giữa các khu sinh
học trên cạn và dưới nước với
nhau.
- Giải thích được tại sao mức
độ đa dạng sinh học tại các
khu sinh học lại khác nhau,
yếu tố nào quyết đinh các
mức độ đa dạng đó.
Kiểm tra
Tự học
13
-Đọc [1],
tr 11;
- Đọc [4]
chapter 50
-Xem mô
hình [3],
tr26;
-Đọc [7],
tr113-118.
Tuần 4. Sự suy thoái và tổn thất đa dạng sinh học
Hình
thức TC
dạy học
Thời gian
địa điểm
Tiết 1, 2, 3, 4
(4 tiết)
Nội dung chính
Sự suy thoái đa
dạng sinh học:
- Khái niệm về
tuyệt chủng;
- Nguyên nhân gây
mất tính đa dạng
sinh học
Lý
thuyết
9 tiết
Tự học
- Tuyệt chủng là
hiện tượng tự nhiên
- Tuyệt chủng do
con người gây ra
- Sự tuyệt chủng
hàng loạt trong quá
khứ và hiện nay
14
Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu
SV chuẩn
bị
- Nắm được các khái - Đọc tài
niệm về tuyệt chủng (quá liệu [1] tr
trình tuyệt chủng trong 20-38;
tự nhiên và tuyệt chủng - Đọc tài
do con người gây ra).
liệu [3] tr
- So sánh mức độ nguy 117-149;
hại của hai quá trình
tuyệt chủng, từ đó rút ra
nhận xét về mức độ gây
hại của loài người làm
mất tính đa dạng sinh
học ngày nay.
- Nắm được những
nguyên nhân chính gây
mất tính đa dạng sinh
học (do sự phá hủy
những nơi cư trú, nơi cư
trú bị chia cắt và bị cách
ly, bị ô nhiễm, do khai
thác quá mức, do sự du
nhập các loài ngoại lai và
do sự lây lan của các
dịch bệnh).
- Năm được tính tất yếu
của sự tuyệt chủng
- Nắm được diễn biến
của sự tuyệt chủng khi có
sự tác động của con
người.
- So sánh hai quá trình
tuyệt chủng hàng loạt
trong quá khứ và hiện tại
- Đọc tài
liệu [1] tr
20-38;
- Đọc tài
liệu [3] tr
117-149;
Tuần 5. Sự suy thoái và tổn thất đa dạng sinh học (tiếp)
Hình
Thời gian
thức TC
địa điểm
dạy học
Thảo
Tiết 1, 2, 3, 4
luận, làm
việc
(3,5 tiết)
nhóm
Nội dung chính
Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu
SV chuẩn
bị
- Các nguyên nhân - Nắm được những - Đọc tài
gây mất tính đa
nguyên nhân chính gây liệu [1] tr
dạng sinh học trên mất tính đa dạng sinh học 20-38;
thế giới và ở Việt do sự phá hủy những nơi - Đọc tài
Nam hiện nay.
cư trú, nơi sống (là nguy liệu [3] tr
- Tính dễ bị tuyệt cơ đầu tiên làm cho các 117-149;
chủng của các loài loài động vật có xương - Đọc [2]
sống bị tuyệt chủng) dẫn tr 26-41;
đến những rừng mưa bị đe
- Đọc [6]
dọa và quá trình sa mạc
hóa diễn ra;
- Nắm được nguyên nhân
gây mất tính đa dạng sinh
học là do nơi cư trú bị
chia cắt và bị cách ly.
- Nắm được các yếu tố
như: ô nhiễm thuốc trừ
sâu, ô nhiễm nguồn nước,
ô nhiễm không khí, Sự
thay đổi khí hậu toàn cầu
đã làm cho nơi cư trú của
tất cả các loài sinh vật bị ô
nhiễm,
- Nắm được sự khai thác
quá mức là nguyên nhân
thứ hai gây ra sự suy thoái
đa dạng sinh học thông
qua săn bắn, hái lượm
thực phẩm và khai thác
các nguồn tài nguyên.
15
Hình
thức TC
dạy học
Thời gian
địa điểm
Nội dung chính
Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu
SV chuẩn
bị
- Nắm được sự du nhập
các loài ngoại lai thông
qua Sự vận chuyển các
container; nước dằn tàu;
vận chuyển bằng máy bay;
sản xuất nông lâm ngư
nghiệp hay chế độ thuộc
địa của các nước Châu Âu
cũng là những nguyên
nhân gây mất tính đa dạng
sinh học.
- Sự lây lan của các dịch
bệnh (như các vật ký sinh
như virus, vi khuẩn, nấm,
các động vật đơn bào hay
các ký sinh trùng kích cở
lớn hơn như giun sán)
cũng là nguyên nhân gây
mất tính đa dạng sinh học
ngày nay.
- Nắm được các yếu tố
làm cho một loài dễ bị
tuyệt chủng
0,5 tiết
Kiểm tra
9 tiết
Tự học
Khái niệm và các Nắm được những kiến - Đọc tài
liệu [1] tr
nguyên nhân gây thức đã học
20-38;
mất tính đa dạng
- Đọc tài
liệu [3] tr
sinh học của các
117-149;
loài
Các khái niệm, Nắm được những kiến - Đọc [2]
tr 26-41;
nguyên nhân và thức đã học
- Đọc [6]
tính dễ bị tuyệt
chủng của các loài
Tuần 6. Sự suy thoái và tổn thất đa dạng sinh học (tiếp)
16
Hình
thức TC
dạy học
Lý
thuyết
Thời gian
địa điểm
Nội dung chính
Tiết 1, 2
- Thang bậc phân
hạng mức đe doạ
của IUCN (1994)
(2 tiết)
- Sự suy thoái đa
dạng sinh học ở
Việt Nam:
+ Suy thoái do
mất nơi sống; do
khai thác quá
mức; do ô nhiễm
nước
+ Suy thoái do
xuống cấp vùng
bờ biển; do sự
chuyển đổi sang
kinh tế thị trường
Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu
SV chuẩn
bị
- Nắm được 11 thang bậc - Đọc tài
phân hạng mức độ đe dọa liệu [1] tr
39-48;
của IUCN (1994).
- Nắm được sự suy thoái
đa dạng sinh học ở Việt
Nam do mất nơi sống chủ
yếu là vì các yếu tố như:
chiến tranh, chặt cây, đánh
bắt,…
- Đọc [2]
tr 42-49;
- Sự khai thác quá mức - Đọc [7]
các nguồn tài nguyên
thiên nhiên nhằm phát
triển kinh tế, xã hội, phục
vụ nhi cầu ăn, ở, nghỉ
thông qua các hình thức,
phương tiện khác nhau đã
dẫn tới đa dạng sinh học ở
Việt Nam bị suy thoái
nghiêm trọng.
- Nắm được những
nguyên nhân gây nên sự
suy thoái và ô nhiễm
nguồn nước do công
nghiệp, nông nghiệp và
sinh hoạt dẫn đến đa dạng
sinh học cũng bị ảnh
hưởng.
- Sự xuống cấp vùng bờ
biển là do các nguyên
nhân chính như: lấn biển,
xây dựng các hồ nuôi hải
17
- Đọc tài
liệu [3] tr
91-98,
149-151;
Hình
thức TC
dạy học
Thời gian
địa điểm
Nội dung chính
Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu
SV chuẩn
bị
sản, xây dựng các công
trình công nghiệp và chất
thải từ các sinh hoạt của
con người đã ảnh hưởng
nghiêm trọng tới đa dạng
sinh học ở Việt Nam.
- Nền kinh tế thị trường có
những ảnh hưởng nhất
định tới sự suy thoái đa
dạng sinh học ở Việt Nam
- Tổng quan về đa - Nắm được các kiến thức - Đọc tài
đã học trong chương 1 và liệu [1] tr
(Kiểm tra giữa dạng sinh học
1-38;
kỳ)
- Sự suy thoái và chương 2.
- Đọc tài
tổn thất đa dạng
Kiểm tra
liệu [3] tr
sinh học trên thế
91-98,
giới và ở Việt
117-149;
Nam
1,0 tiết
9 tiết
Tự học
Tư vấn
- Sự suy thoái đa - Nắm được nguyên nhân,
dạng sinh học ở biểu hiện, hậu quả và đề
Việt Nam
xuất các giải pháp khắc
phục sự suy thoái đa dạng
sinh học ở Việt Nam
Đọc
tài
liệu [1] tr
39-48
- Đọc [2]
tr 42-49;
- Đọc [6]
Hướng dẫn làm - Làm được bài tập lớp, Tìm thông
Seminar
trình bày dưới dạng Power tin trên
mạng, các
point
bài báo,
tạp chí,..
18
Tuần 7. Seminar
Hình
thức TC
dạy học
Thời gian
địa điểm
Nội dung chính
Mục tiêu cụ thể
Tiết 1, 2, 3
Đa dạng sinh học,
sự suy thóai đa
đạng sinh học của
hệ sinh thái trên
cạn
- Nắm được sự đa dạng
của một hệ sinh thái trên
cạn cụ thể (rừng ôn đới,
nhiệt đới, rừng mưa,…)
tại một khu vực cụ thể (tại
một địa danh của Việt
nam hoặc trên thế giới).
(3 tiết)
- Nắm được mức độ suy
thoái đa dạng sinh học
hiện nay tại địa điểm và
đối tượng nghiên cứu,..
Seminar
Yêu cầu
SV chuẩn
bị
Tìm các
bài
báo
trên
Internet,
báo cáo,
kỷ
yếu
khoa học,
tạp
chí
khoa học,
…
- Đề ra giải pháp nhằm
khắc phục, hạn chế các tác
động có hại gây nên sự
suy thoái đa dạng sinh
học.
9 tiết
Tự học
- Một số loài bị đe
dọa hiện nay (Hổ
đông dương, sao
la, rùa)
19
tài
- Nắm được một số loài Đọc
chính đang được chính liệu [1] tr
phủ và nhà nước quan tâm 39-48
thông qua các ví dụ điển
hình
Tuần 8. Bảo tồn đa dạng sinh học
Hình
thức TC
dạy học
Lý
thuyết
Thời gian
địa điểm
Nội dung chính
Tiết 1, 2, 3, 4
- Những công ước
quốc tế về bảo tồn
đa dạng sinh học
(4 tiết)
- Bảo tồn đa dạng
sinh học ở Việt
Nam
- Các hình thức
bảo tồn đa dạng
sinh học
- Bảo tồn nguyên
vị (in situ; on-site
preservation) và
Bảo tồn chuyển vị
(ex-situ; off-site
preservation)
- Phát triển bền
vững và vấn đề
bảo tồn đa dạng
sinh học
- Bảo tồn đa dạng
sinh học (Bảo tồn
ở cấp độ loài và
cấp độ quần xã;
Thiết kế và quản
lý các khu bảo
tồn)
20
Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu
SV chuẩn
bị
- Nắm được các công ước - Đọc tài
quốc tế về bảo tồn đa dạng liệu [1] tr
sinh học bao gồm: các 54-77
công ước về bảo tồn loài, - Đọc [3]
Công ước về bảo tồn đa tr 104-114
dạng sinh học, Các công
ước quốc tế về nơi cư trú
sẽ bổ trợ cho các công ước
về loài.
- Nắm được đa dạng sinh
học ở Việt Nam bao gồm:
Các văn bản luật pháp của
Việt Nam liên quan đến
bảo tồn đa dạng sinh học,
Kết hoạch hành động bảo
tồn đa dạng sinh học của
Việt Nam (gồm 4 chuyên
đề lớn)
- Nắm được chiến lược bảo
tồn đa dạng sinh học trong
điều kiện tự nhiên (bảo tồn
nguyên vị hay bảo tồn tại
chổ) bằng các thành lập các
khu bảo vệ, hay chiến lược
bảo tồn đa dạng sinh học
theo hình thức bảo tồn
chuyển vị bằng việc thành
lập, xây dựng các khu bảo
tồn mới (vườn thú, bể
nuôi, vườn thực vật và
vườn ươm cây, ngân hàng
Hình
thức TC
dạy học
Thời gian
địa điểm
Nội dung chính
Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu
SV chuẩn
bị
hạt giống - gen)
- Nắm được các nguyên
tắc về sự phát triển bền
vững và vấn đề bảo tồn đa
dạng sinh học ở các cấp
độ (cấp độ loài và cấp độ
quần xã)
- Sự cần thiết phải thiết kế
và quản lý các khu bảo tồn
đa dạng sinh học
9 tiết
Tự học
- Tính cấp thiết - Nắm được Đa dạng sinh
của vấn đề bảo tồn học có giá trị sử dụng, có
đa dạng sinh học
giá trị về sinh thái, có giá
- Các hình thức trị đạo đức, có giá trị thẩm
bảo tồn đa dạng mỹ, có giá trị lựa chọn.
- Đọc tài
liệu [1] tr
54-77
- Đọc [3]
tr 104-114
sinh học ở Việt - Nắm rõ được hai hình - Đọc tài
Nam và trên thế thức bảo tồn đa dạng sinh liệu [5]
giới hiện nay
học đang được áp dụng
hiện nay
21
Tuần 9. Bảo tồn đa dạng sinh học (tiếp)
Hình
thức TC
dạy học
Thời gian
địa điểm
Tiết 1,
(1 tiết)
Lý
thuyết
Nội dung chính
Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu
SV chuẩn
bị
- Bảo tồn đa dạng - Nắm được thực trạng về - Đọc tài
sinh học (Bảo tồn đất đai trên trái đất nằm liệu [1] tr
bên ngoài các khu ngoài diện tích các khu 78-81
bảo tồn, sự cần thiết phải - Đọc tài
bảo tồn )
- Khuyến khích lợi bảo tồn các loài bên ngoài liệu [5]
các khu bảo tồn.
ích kinh tế; Phối
- Xác định lợi ích kinh tế
hợp với dân địa
phương trong vấn của người dân địa phương
sống ở bên trong và ngoài
đề bảo tồn; Giáo
các khu bảo tồn phải gắn
dục và đào tạo
liền với vấn đề bảo tồn đa
dạng sinh học.
- Nắm được sự cần thiết
phải phối hợp với dân địa
phương trong vấn đề bảo
tồn đa dạng sinh học,
thông qua 5 nguyên lý cơ
bản.
- Nhận thức được tầm
quan trọng của công tác
giáo dục và đào tạo đối
với bảo tồn thiên nhiên và
đa dạng sinh học
Tự học
9 tiết
- Các khu bảo vệ - Nắm được 6 loại hình
hiện nay
phân hạng các khu bảo vệ
- Bảo tồn theo các (Khu bảo vệ nghiêm ngặt,
hình thức (vườn bảo tồn các hệ sinh thái và
thú, bể nuôi, vườn giải trí, bảo tồn các đặc
thực vật và vườn điểm tự nhiên, bảo tồn qua
ươm cây, ngân quản lý chủ động, Bảo tồn
hàng hạt giống - cảnh quan trên đất liền,
trên biển và giải trí,
gen)
22
- Đọc tài
liệu [1] tr
54-81
- Đọc [3]
tr 104-114
- Đọc tài
liệu [5]
Hình
thức TC
dạy học
Thời gian
địa điểm
Nội dung chính
Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu
SV chuẩn
bị
Sử dụng bền vững các hệ
sinh thái tự nhiên) và 6
mục tiêu quản lý.
- Nắm được các nguyên
tắc xây dựng các khu bảo
tồn khác nhau, đặc trương,
hình thức, cách phát triển
của mỗi loại.
Tư vấn
Hướng dẫn làm - Làm được bài tập lớp,
Seminar
trình bày dưới dạng Power
point (mỗi báo cáo trình
bày trong 15 phút)
23
Tìm thông
tin trên
mạng, các
bài báo,
tạp chí,..
Tuần 10. Seminar
Hình
thức TC
dạy học
Thời gian
địa điểm
Nội dung chính
Mục tiêu cụ thể
Tiết 1, 2, 3
Đa dạng sinh học,
sự suy thoái đa
đạng sinh học của
hệ sinh thái dưới
nước (nước ngọt
hoặc nước mặn)
- Nắm được sự đa dạng
của một hệ sinh thái cụ thể
dưới nước gồm: nước ngọt
(hồ, sông,…) và nước nặm
(biển, vịnh,…) tại một khu
vực cụ thể ở Việt nam
hoặc trên thế giới (hồ Ba
bể, hồ Tây, vịnh Hạ Long,
…).
(3 tiết)
Seminar
Yêu cầu
SV chuẩn
bị
Tìm các
bài
báo
trên
Internet,
báo cáo,
kỷ
yếu
khoa học,
tạp
chí
khoa học,
- Nắm được mức độ suy …
thoái đa dạng sinh học
hiện nay tại địa điểm và
đối tượng nghiên cứu,..
- Đề ra giải pháp nhằm
khắc phục, hạn chế các tác
động có hại gây nên sự
suy thoái đa dạng sinh
học.
9 tiết
Tự học
Các nội dung - Nắm được các kiến thức
trong chương 1, đã được học ở chương1,
chương
2
và chương 2 và chương 3
chương 3
- Các nội dung đã - Nắm được các nội dung
đã học
học
Tư vấn
- Làm bài thi trắc - Nắm được cách thức và
hình thức bài thi trắc
nghiệm cuối kỳ
nghiệm cuối kỳ.
24
Đọc tài
liệu [1],
[2], [3],
[4], [5],
[6], [7]
8. Chính sách đối với học phần
- Yêu cầu của giảng viên về điều kiện để tổ chức giảng dạy môn học gồm:
Giảng đường, phấn, bảng, projector, màn chiếu và máy tính (cho những buổi học và
thảo luận).
- Yêu cầu của giảng viên đối với sinh viên gồm: tham dự giờ đầy đủ, nghe
giảng và ghi chép, làm đầy đủ các câu hỏi và bài tập được giao về nhà đúng hạn với
chất lượng tốt. Tích cực tham gia phát biểu, trình bày, trao đổi trong các buổi lý
thuyết và thảo luận bài tập tại lớp.
- Sinh viên phải lên lớp nghe giảng ít nhất 12 tiết lý thuyết; tham dự ít nhất 16
tiết thảo luận, làm việc nhóm, 10 tiết thực hành (có bài thu hoạch) hoặc làm bài tập
lớn, làm đầy đủ các bài kiểm tra giữa kỳ và bài kiểm tra đánh giá; Tự học những phần
đã yêu cầu; Đọc tài liệu theo hướng dẫn.
9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
9.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên: gồm 5 bài. Trong đó: 3 bài kiểm tra viết tại
lớp, 1 bài viết thu hoạch thực hành, 1 bài tập nhóm (serminar).
Trọng số 30%.
9.2. Kiểm tra- đánh giá giữa kỳ: 1 bài (trắc nghiệm)
Trọng số 20%
9.3. Kiểm tra- đánh giá cuối kỳ: 1 bài
Trọng số 50% (0,5)
Áp dụng hình thức: thi trắc nghiệm
9.4. Tiêu chí đánh giá:
Sinh viên phải tham gia đầy đủ các buổi học lý thuyết, thảo luận theo quy định
của Nhà trường.
Hàng tuần sinh viên phải làm đầy đủ các bài tập được giao ra giấy nộp cho
giảng viên và sẽ được giảng viên chấm cho điểm. Trong quá trình học cũng sẽ được
giao chuẩn bị câu hỏi, bài tiểu luận theo nhóm, sau đó trình bày trước lớp để thảo
luận và đánh giá năng lực làm việc nhóm của sinh viên.
+ Kiểm tra thường xuyên:
Kiểm tra kỹ năng đọc, kỹ năng viết, kỹ năng phân tích tổng hợp, kỹ năng tư
duy phê phán...; kiểm tra kiến thức lý thuyết, kỹ năng quản lý, sử dụng thời gian...;
kiểm tra kỹ năng tự học, tự nghiên cứu.
Thang điểm: 10
25