BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CAO THỊ THUÝ DIỄM
DẠY HỌC TÍCH CỰC HOÁ NGƯỜI HỌC MÔN
CÔNG NGHỆ 8 Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ KHU VỰC CHÂU THÀNH B TỈNH BẾN TRE
S
K
C
0
0
3
9
6
5
1
9
3
NGÀNH: LÝ LUẬN & PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC MÔN KỸ THUẬT - 601410
S KC 0 0 3 7 3 6
Tp. Hồ Chí Minh, 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------------------------
CAO THỊ THUÝ DIỄM
DẠY HỌC TÍCH CỰC HOÁ NGƢỜI HỌC MÔN
CÔNG NGHỆ 8 Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
KHU VỰC CHÂU THÀNH B TỈNH BẾN TRE
Ngành: Lý Luận và Phƣơng Pháp Dạy Học Môn Kỹ Thuật
Mã số: 601410
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ LÝ LUẬN & PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
MÔN KỸ THUẬT
Tp.Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2012
LÝ LỊCH KHOA HỌC
I.
LÝ LỊCH SƠ LƢỢC
-
Họ và tên: Cao Thị Thuý Diễm
Giới tính: Nữ
-
Ngày, tháng, năm sinh: 1984
Nơi sinh: Bến Tre
-
Quê quán: Bến Tre
Dân tộc: Kinh
-
Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: số nhà 308, ấp Phú Long, xã Phú Đức,
huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre.
-
Điện thoại cơ quan: 0753626150
-
E-mail:
Điện thoại riêng: 0915735061
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Cao đẳng:
-
Hệ đạo tạo: Chính quy
Thời gian đào tạo: 9/2002 - 3/2006
-
Nơi học: Trường CĐ sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long
-
Ngành học: Kỹ thuật Công nghiệp
2. Đại học:
-
Hệ đạo tạo: Tại chức
Thời gian đào tạo: 9/2007 - 9/2009
-
Nơi học: Trường ĐH sư phạm kỹ thuật TPHCM
-
Ngành học: Kỹ thuật Công nghiệp
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TỪ KHI TỐT NGHIỆP
ĐẠI HỌC
Thời gian
2009- 2012
Nơi công tác
Trường THCS Thành Triệu - Châu
Thành - Bến Tre
i
Công việc đảm nhiệm
Giáo viên
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2012
Cao Thị Thuý Diễm
ii
LÔØI CAÛM ÔN
Trong suốt quá trình học tại trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM,
bản thân tôi đã học hỏi được rất nhiều điều từ các Thầy (Cô) trong và ngoài nhà
trường đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn cho tôi. Qua đây tôi xin bày tỏ lòng biết ơn
chân thành đến:
TS. Phan Gia Anh Vũ- giảng viên trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM đã
tận tình chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Ngoài ra tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến:
TS. Nguyễn Văn Tuấn - Chủ nhiệm khoa Sư phạm - trường ĐH Sư Phạm Kỹ
Thuật TP.HCM
TS. Võ Thị Xuân - Cố vấn chuyên ngành GDH - trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật
TP.HCM
cũng đã tận tình giúp đỡ , hướng dẫn và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học
tập và làm luận văn.
Ban Giám Hiệu nhà trường, các thầy cô khoa Sư Phạm, phòng Đào tạo Sau đại
học thuộc trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. HCM.
Ban Giám Hiệu, Giáo viên các trường THCS khu vực Châu Thành B, tỉnh Bến
Tre đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình khảo sát và thực nghiệm.
Tập thể lớp Lý luận & Phương pháp dạy học môn Kỹ thuật khoá 2010-2012 đã
ủng hộ và giúp đỡ tôi trong quá trình học.
Tập thể HS các trường THCS đã nhiệt tình trả lời các câu hỏi khảo sát.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM, ngày tháng năm 2012
Người nghiên cứu
Cao Thị Thuý Diễm
iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Cùng với xu hướng phát triển của khoa học và công nghệ thì giáo dục cũng cần
phải đổi mới để đáp ứng được yêu cầu phát triển của xã hội. Chương trình giáo dục
của bậc phổ thông đã trang bị cho HS đầy đủ các kiến thức thuộc các lĩnh vực khác
nhau, nhằm giúp HS phát triển toàn diện về mọi mặt. Trong đó có môn Công nghệ 8,
môn học này gắn liền với thực tiễn, nó giúp HS làm quen với lĩnh vực kỹ thuật, định
hướng, gợi mở cho HS lựa chọn các ngành nghề sau này để nhằm đáp ứng được yêu
cầu của xã hội hiện nay. Tuy nhiên, việc giảng dạy môn học này ở các trường phổ
thông chưa chú trọng đến phát huy hết khả năng của HS, chưa làm cho HS thật sự
năng động, tích cực trong quá trình học tập môn Công nghệ 8. Từ thực trạng đó kết
hợp với chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học ở bậc phổ thông của BGD&ĐT, người
nghiên cứu quyết định chọn đề tài: “Dạy học tích cực hóa người học môn Công
nghệ 8 ở các trường Trung học cơ sở khu vực Châu Thành B tỉnh Bến Tre”.
Nội dung chính của luận văn gồm có những phần chính sau:
Phần mở đầu
Phần nội dung
Chương 1: Cơ sở lý luận về dạy học tích cực
Chương 2: Thực trạng dạy học môn Công nghệ 8 tại các trường trung học
cơ sở khu vực Châu Thành B tỉnh Bến Tre
Chương 3: Xây dựng quy trình dạy học tích cực hoá người học môn Công
nghệ 8 ở các trường trung học cơ sở khu vực Châu Thành B tỉnh Bến Tre
Phần kết luận – kiến nghị
Thông qua đề tài người nghiên cứu đã đề xuất quy trình dạy học tích cực hoá
HS và triển khai phối hợp các phương pháp dạy học tích cực trong tiết học môn Công
nghệ 8 để HS thật sự năng động, tích cực tìm tòi, giải quyết vấn đề dưới sự hướng
dẫn của GV. Qua thực nghiệm kiểm chứng hiệu quả của đề tài cho thấy kết quả học
tập của HS nâng cao rõ rệt, HS có sự chuyển biến về thái độ học tập, không còn thụ
động như trước nữa. Điều này cho thấy việc vận dụng phối hợp các phương pháp dạy
học tích cực như đề xuất đã tạo bầu không khí hoàn toàn khác trong tiết học môn
Công nghệ 8, đã làm thay đổi cách học của HS và được HS ủng hộ hết mình.
iv
ABSTRACT
With the development trend of science and technology, education also need
innovate to meet the requirements of social development. High school education
program has equipped pupils full knowledge of all different fields, in order to help
them comprehensive development in all aspects. Technology subjects 8 in the
curriculum associated with the practice, it helps pupils become familiar with the
field of engineering, orientation, suggestive for them to choose careers later so that
meet the requirements of modern society. However, the teaching of this subject in
the schools do not focus its full capacity of pupils, not to make pupils actually
dynamic, active in the learning process Technology subjects 8. From that real
situation combined with direct innovative teaching methods at school of Ministry of
Education and Training, the researcher decided on the theme: "Active teaching of
learners Technology subject 8 in the secondnary school Chau Thanh B area of Ben
Tre province ". The main contents of the thesis consists of:
The introduction
The content
Chapter 1: Rationale of active teaching
Chapter 2: The real situation of teaching Technology subjects 8 in the
secondnary schools Chau Thanh B area of Ben Tre province
Chapter 3: Building active teaching process of learners Technology subjects
8 in the secondnary school Chau Thanh B area of Ben Tre province
The conclusion - proposal
Through this subject researcher proposed active teaching process of pupils and
coordinate deployment of active teaching methods in Technology subjects 8 to pupils
truly dynamic, positive findings, solve the problem under the guidance of teachers.
Experimentally verified the effectiveness of the subject proclaimed the learning
outcomes of pupils significantly improved, they have a change of attitude learning,
not passive anymore. This shows that the application of coordination of active
teaching methods as proposed had created a completely different atmosphere in
subjects Technology 8, changed the learning of their pupils and pupils support all.
v
MỤC LỤC
Trang tựa
TRANG
Quyết định giao đề tài
Lý lịch khoa học ............................................................................................... i
Lời cam đoan ................................................................................................... ii
Lời cảm ơn ..................................................................................................... iii
Trang tóm tắt .................................................................................................. iv
Mục lục ........................................................................................................... vi
Danh sách các chữ viết tắt ............................................................................... x
Danh sách các hình ........................................................................................ xi
Danh sách các bảng ...................................................................................... xiv
Danh mục các phụ lục .................................................................................... xv
PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ................................................. 3
3. Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................... 4
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ............................................................... 4
5. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 4
6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 4
7. Phân tích các công trình nghiên cứu liên hệ .................................................. 5
PHẦN NỘI DUNG.................................................................................................. 7
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DẠY HỌC TÍCH CỰC ....................... 7
1.1. Các khái niệm cơ bản ................................................................................. 7
1.2. Chủ trương, quan điểm về đổi mới phương pháp dạy học .......................... 9
1.3. Tiếp cận các phương pháp dạy học tích cực và các phương pháp dạy học
chuyên ngành kỹ thuật ................................................................................. 12
1.3.1. Lý thuyết về phương pháp dạy học tích cực ................................. 12
1.3.2. Phương pháp dạy học theo hướng tích cực hoá người học ........... 17
1.3.3. Phương pháp dạy học chuyên ngành kỹ thuật .............................. 27
1.3.4. Một số kỹ thuật dạy học tích cực ................................................ 29
vi
1.4. Dạy học tích cực hoá người học ................................................................ 34
1.4.1. Bản chất của dạy học tích cực hoá người học ............................... 34
1.4.2. Vai trò của giáo viên và học sinh trong dạy học tích cực hoá
người học ...................................................................................... 35
1.4.3. Các điều kiện để thực hiện dạy học tích cực hoá người học ........ 36
1.4.4. So sánh giữa dạy học truyền thống với dạy học theo hướng
tích cực hoá người học ................................................................. 36
1.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến việc dạy học tích cực hoá người học ......... 38
1.5.1. Tác động của công nghệ thông tin đến việc dạy và học ................ 38
1.5.2. Tâm lý người dạy và người học .................................................... 39
1.5.3. Cơ sở vật chất ................................................................................ 40
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................... 41
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG DẠY HỌC MÔN CÔNG NGHỆ 8 TẠI CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ KHU VỰC CHÂU THÀNH B
TỈNH BẾN TRE
2.1. Giới thiệu chung về huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre ............................. 42
2.2. Giới thiệu hệ thống các trường trung học cơ sở khu vực Châu Thành B
tỉnh Bến Tre .............................................................................................. 42
2.3. Giới thiệu về môn Công nghệ 8 ................................................................ 44
2.3.1. Mục tiêu chung của môn Công nghệ 8 .......................................... 44
2.3.2. Vị trí của môn Công nghệ 8 ........................................................... 45
2.3.3. Đặc điểm chung của môn công nghệ 8 .......................................... 45
2.3.4. Nội dung chương trình môn Công nghệ 8 ..................................... 46
2.4. Thiết bị , phương tiện phục vụ cho quá trình giảng dạy.. ......................... 47
2.5. Thực trạng việc dạy học môn Công nghệ 8 tại các trường trung học cơ sở
khu vực Châu Thành B ............................................................................. 48
2.5.1. Nhiệm vụ khảo sát ......................................................................... 48
2.5.2. Kết quả khảo sát thực trạng ........................................................... 50
2.6. Nguyên nhân của thực trạng ...................................................................... 69
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................... 70
vii
CHƢƠNG 3. XÂY DỰNG QUY TRÌNH DẠY HỌC TÍCH CỰC HOÁ NGƢỜI
HỌC MÔN CÔNG NGHỆ 8 Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
KHU VỰC CHÂU THÀNH B TỈNH BẾN TRE
3.1. Những định hướng có tính nguyên tắc ...................................................... 72
3.1.1. Tính khoa học ................................................................................ 72
3.1.2. Tính phát triển toàn diện của người học ........................................ 72
3.1.3. Kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.............................................. 73
3.2. Triển khai các phương pháp dạy học tích cực hoá người học môn
Công nghệ 8 tại các trường trung học cơ sở khu vực Châu Thành B
tỉnh Bến Tre ............................................................................................. 74
3.2.1. Mục tiêu dạy học mới của môn Công nghệ 8 theo hướng tích cực
hoá người học .............................................................................. 74
3.2.2. Cấu trúc nội dung môn Công nghệ 8 dưới dạng các chủ đề .......... 75
3.2.3. Xây dựng phân phối chương trình môn Công nghệ 8 phù hợp
với các chủ đề ............................................................................... 76
3.2.4. Tổ chức dạy học môn Công nghệ 8 theo hướng tích cực hoá
người học ...................................................................................... 78
3.3. Thực nghiệm sư phạm ............................................................................... 85
3.3.1. Mục tiêu thực nghiệm .................................................................... 85
3.3.2. Thời gian, địa điểm thực nghiệm ................................................... 85
3.3.3. Đối tượng thực nghiệm .................................................................. 85
3.3.4. Nội dung thực nghiệm ................................................................... 85
3.3.5. Tổ chức thực nghiệm ..................................................................... 94
3.4. Kết quả thực nghiệm ................................................................................. 96
3.4.1. Kết quả đánh giá của giáo viên dự giờ sau tiết thực nghiệm ......... 96
3.4.2. Kết quả khảo sát ý kiến của học sinh sau thực nghiệm ................. 97
3.4.3. Kết quả từ bài kiểm tra của học sinh sau thực nghiệm ................ 103
3.4.4. Đánh giá kết quả thực nghiệm bắng cách so sánh điểm trung
bình và độ lệch chuẩn của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng ... 104
3.4.5. Đánh giá hiệu quả tiết thực nghiệm bằng kiểm nghiệm Z........... 105
3.5. Đánh giá chung về kết quả thực nghiệm ................................................. 106
viii
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................. 108
PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................................. 109
1. Kết luận ...................................................................................................... 109
1.1. Tóm tắt đề tài ................................................................................. 109
1.2. Những đóng góp của đề tài ............................................................. 110
2. Kiến nghị .................................................................................................... 111
3. Hướng phát triển của đề tài ........................................................................ 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 113
PHỤ LỤC.............................................................................................................. 116
ix
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Ý nghĩa
CN8
: Công nghệ 8
GD
: Giáo dục
PP
: Phương pháp
PPDH
: Phương pháp dạy học
PPDHTC
: Phương pháp dạy học tích cực
TC
: Tích cực
THCS
: Trung học cơ sở
GV
: Giáo viên
HS
: Học sinh
BGD&ĐT
: Bộ giáo dục và đào tạo
GD-ĐT
: Giáo dục và đào tạo
DHDA
: Dạy học dự án
SGK
: Sách giáo khoa
SL
: Số lượng
TN
: Thực nghiệm
ĐC
: Đối chứng
LT
: Lý thuyết
TH
: Thực hành
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
HÌNH
TRANG
Hình 1.1. Sự tác động qua lại giữa các thành tố của quá trình dạy học
9
Hình 1.2. Cấu trúc tổ chức giờ dạy học theo nhóm
20
Hình 1.3. Sơ đồ cấu trúc của quá trình giải quyết vấn đề
21
Hình 1.4. Cấu trúc của dạy học giải quyết vấn đề
22
Hình 1.5. Tiến trình của phương pháp phân tích
27
Hình 1.6. Tiến trình của phương pháp tổng hợp
28
Hình 1.7. Tiến trình của phương pháp quy nạp
28
Hình 1.8. Tiến trình của phương pháp diễn dịch
29
Hình 1.9. Sơ đồ kỹ thuật khăn phủ bàn
31
Hình 1.10. Sơ đồ kỹ thuật mảnh ghép
33
Hình 1.11. Sơ đồ mối quan hệ giữa GV và HS trong dạy học tích cực
35
Hình 1.12. Vai trò của GV và HS trong dạy học tích cực
35
Hình 2.1. Hình ảnh về một số trường THCS của khu vực Châu Thành B
44
Hình 3.1. Một số hình ảnh hoạt động tích cực của HS lớp thực nghiệm
95
Hình 3.2. GV dự giờ tiết thực nghiệm
96
Sơ đồ 3.1. Quy trình dạy học theo hướng tích cực hoá người học
80
Sơ đồ 3.2. Tiến trình của phương pháp phân tích- giải thích minh hoạ
82
Sơ đồ 3.3. Phương pháp thực hành 4 bước
83
Biểu đồ 2.1. Kết quả khảo sát vai trò của GV trong tiết dạy
51
Biểu đồ 2.2. Kết quả khảo sát vai trò của HS trong tiết dạy
51
Biểu đồ 2.3. Kết quả khảo sát yếu tố ảnh hưởng nhiều đến kết quả
học tập của HS
52
Biểu đồ 2.4. Kết quả khảo sát điều kiện để GV dạy tốt môn Công nghệ 8
53
Biểu đồ 2.5. Kết quả khảo sát biện pháp GV thường làm để tiết dạy
chất lượng hơn
53
Biểu đồ 2.6. Kết quả nhận định của GV về xu hướng đổi mới PP giảng dạy
hiện nay
54
xi
Biểu đồ 2.7. Kết quả khảo sát GV về sự cần thiết đổi mới PPDH ở bậc THCS 55
Biểu đồ 2.8. Kết quả khảo sát mức độ sử dụng các phương pháp giảng dạy
của GV trong quá trình dạy học môn Công nghệ 8
Biểu đồ 2.9. Khó khăn của GV trong quá trình giảng dạy môn Công nghệ 8
56
57
Biểu đồ 2.10. Kết quả khảo sát khó khăn của GV trong quá trình đổi mới
PPDH môn Công nghệ 8
58
Biểu đồ 2.11. Kết quả khảo sát hoạt động GV thường thực hiện để HS
năng động, tính tích cực hơn trong tiết dạy
59
Biểu đồ 2.12. Kết quả khảo sát mức độ sử dụng phương tiện dạy học
hiện đại của GV trong tiết dạy
Biểu đồ 2.13. Tỉ lệ % thái độ của HS khi học môn Công nghệ 8
60
61
Biểu đồ 2.14. Kết quả khảo sát nguyên nhân HS cảm thấy khó hiểu về
các kiến thức kỹ thuật ở môn Công nghệ 8
61
Biểu đồ 2.15. Kết quả nhận định của HS về PPDH mà GV đang áp dụng
cho môn CN8
62
Biểu đồ 2.16. Kết quả khảo sát thái độ của HS khi được thực hành các
nội dung bài học
63
Biểu đồ 2.17. Kết quả khảo sát mức độ sử dụng phương tiện dạy học của GV 63
Biểu đồ 2.18. Kết quả khảo sát mức độ sử dụng PPDH của GV
65
Biểu đồ 2.19. Kết quả khảo sát thái độ của HS đối với PP đang giảng dạy
của GV
66
Biểu đồ 2.20. Kết quả khảo sát thái độ của HS đối với việc tổ chức
dạy học theo hướng làm cho HS năng động, tích cực
66
Biểu đồ 2.21. Kết quả đánh giá của HS về các cách tổ chức dạy học
môn Công nghệ 8
68
Biểu đồ 3.1. Phần trăm hiểu bài của HS ngay tại lớp
97
Biểu đồ 3.2. Kết quả so sánh mức độ hiểu bài của HS ở 2 tiết thực nghiệm
với các tiết học trước
98
Biểu đồ 3.3. Thái độ học tập của HS về 2 tiết thực nghiệm
99
Biểu đồ 3.4.Nhận định của HS khi tự thể hiện mình trong các hoạt động
học tập giải quyết vấn đề dưới sự hỗ trợ của GV
xii
99
Biểu đồ 3.5. Thái độ của HS khi hoạt động nhóm trong tiết dạy
thực nghiệm
100
Biểu đồ 3.6. Mức độ nắm vững kiến thức bài mới của HS sau 2
tiết học thực nghiệm
100
Biểu đồ 3.7. Khả năng ứng dụng các kiến thức mới của HS
ở 2 tiết thực nghiệm
101
Biểu đồ 3.8. Sự tự tin của HS khi thực hành các nội dung liên quan
đến bài học
101
Biểu đồ 3.9. Ý kiến của HS về sử dụng phương tiện dạy học minh hoạ
cho tiết dạy
102
Biểu đồ 3.10. Kết quả khảo sát nhận định của HS về sự ảnh hưởng của
PPDH đối với kết quả học tập của HS
xiii
102
DANH SÁCH CÁC BẢNG
BẢNG
TRANG
Bảng 1.1. Mẫu phiếu học tập cho kỹ thuật “ KWL”
32
Bảng 1.2. So sánh giữa dạy học truyền thống và dạy học tích cực
37
Bảng 2.1. Thống kê số lượng HS ở các trường THCS khu vực Châu Thành B
năm học 2011-2012.
43
Bảng 2.2. Khung phân phối chương trình của môn Công nghệ 8
47
Bảng 2. 3. Kết quả khảo sát mức độ sử dụng các phương pháp giảng dạy
của GV trong quá trình dạy học môn Công nghệ 8
Bảng 2.4. Kết quả khảo sát mức độ sử dụng PPDH của GV
55
64
Bảng 2. 5. Kết quả đánh giá của HS về các cách tổ chức dạy học
môn Công nghệ 8
67
Bảng 3.1. Nội dung biên soạn kế hoạch bài học trong dạy học tích cực
84
Bảng 3.2. Kết quả đánh giá của 2 tiết thực nghiệm
97
Bảng 3.3. Kết quả điểm số của lớp đối chứng và lớp thực nghiệm
103
Bảng 3.4. Kết quả các số thống kê
104
Bảng 3.5. Trị số điểm trung bình và độ lệch chuẩn của lớp thực nghiệm
và đối chứng.
104
xiv
DANH MỤC PHỤ LỤC
Tên phụ lục
TRANG
Phụ lục 1: CHỈ THỊ về việc “Đổi mới chương trình giáo dục phổ thông thực hiện
nghị quyết số 40/2000/QH10 của Quốc Hội”
1
Phụ lục 2: CHỈ THỊ về việc phát động phong trào thi đua
“Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” trong
các trường phổ thông giai đoạn 2008-2013
7
Phụ lục 3: Công văn “Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học
năm học 2012-2013” của BGD&ĐT
11
Phụ lục 4: Phiếu khảo sát ý kiến giáo viên
23
Phụ lục 5: Phiếu khảo sát ý kiến học sinh
27
Phụ lục 6: Nhóm bài dạy tương ứng với các kiểu cấu trúc bài dạy
30
Phụ lục 7: Các ví dụ về thiết kế kiểu cấu trúc bài dạy
32
Phụ lục 8: Kế hoạch bài giảng thực nghiệm
38
Phụ lục 9: Phiếu kiểm tra kiến thức sau thực nghiệm
49
Phụ lục 10: Phiếu thăm dò ý kiến học sinh sau thực nghiệm
53
Phụ lục 11: Các mặt đánh giá của GV dự giờ đối với tiết dạy tích cực hoá HS
55
xv
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Mục tiêu của nƣớc ta đặt ra là cơ bản sẽ trở thành nƣớc công nghiệp vào năm
2020 vì thế đòi hỏi GD phải phát triển mạnh mẽ để thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Do đó, để tạo ra nguồn nhân lực đáp ứng cho yêu cầu
ngày càng cao của xã hội thì GD cần phải đổi mới toàn diện một cách sâu sắc. Giáo
dục phải đào tạo ra mẫu ngƣời không chỉ biết lĩnh hội tri thức mà phải biết tim tòi,
phát hiện, sáng tạo ra tri thức. Chính vì vậy mà ngay từ các cấp học phổ thông, GD
phải tạo cho ngƣời học phát huy tính tích cực (TC) của mình trong các hoạt động.
Nghị quyết Đại hội đại biểu lần IX của Đảng cũng đã chỉ rõ: “Đổi mới
phương pháp dạy và học, phát huy tư duy sáng tạo và năng lực tự đào tạo của
người học, coi trọng thực hành, thực nghiệm, ngoại khoá, làm chủ kiến thức, tránh
nhồi nhét, học vẹt, học chay.” Vì thế, muốn nâng cao chất lƣợng dạy học thì nhà
trƣờng bắt buộc phải đổi mới, trong đó để cho ngƣời học tích cực, năng động, chủ
động tìm tòi, phát hiện kiến thức mới thì ngƣời thầy phải đổi mới về phƣơng pháp
(PP) giảng dạy.
Luật giáo dục 2005 có chỉ rõ: ”Phƣơng pháp giáo dục phải phát huy tính tích
cực, tự giác, chủ động, tƣ duy sáng tạo của ngƣời học; bồi dƣỡng cho ngƣời học
năng lực tự học, khả năng thực hành, lòng say mê học tập và ý chí vƣơn lên.”
Đồng thời, ”Trong chiến lược phát triển giáo dục, phát triển nguồn nhân lực
của mỗi quốc gia, câu hỏi đầu tiên, và đột phá chú trọng đầu tiên bao giờ cũng nói
tới giáo dục phổ thông, vì giáo dục phổ thông là nền tảng cơ bản của hệ thống giáo
dục quốc dân và chính nó sẽ là cơ sở đem đến chất lượng cho cả hệ thống giáo
dục…” [1]
Vì thế Đảng và Nhà Nƣớc ta đã chú trọng đến đổi mới GD ở bậc phổ thông
cụ thể là theo điều 27 của Luật giáo dục (2005) xác định mục tiêu của giáo dục
Trung học cơ sở (THCS) là: ”Giáo dục trung học cơ sở nhằm giúp học sinh củng
cố và phát triển những kết quả giáo dục tiểu học; có học vấn phổ thông ở trình
độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hƣớng nghiệp để tiếp tục học
trung học phổ thông, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.”
1
Nhƣ vậy, ở bậc THCS là quá trình chuyển tiếp từ tiểu học, đây là giai đoạn mà
GV dễ uốn nắn và rèn luyện tính tự giác của HS trong học tập. Vì thế, quá trình dạy
học phải đƣợc chuyển hƣớng từ lấy GV làm trung tâm sang định hƣớng vào ngƣời
học, phát huy tính tích cực, tự lực, sáng tạo của ngƣời học đồng thời đó cũng là định
hƣớng cho việc đổi mới phƣơng pháp dạy học (PPDH).
Để thực hiện theo chủ trƣơng đổi mới về GD thì trong quá trình dạy học ngƣời
GV cần vận dụng một cách sáng tạo các PPDH hiện đại theo hƣớng phát huy tính
tích cực nhận thức, tính chủ động, sáng tạo của ngƣời học, tăng cƣờng tự học, tự
nghiên cứu; từng bƣớc áp dụng những thành tựu của công nghệ thông tin vào hoạt
động dạy và học.
Đồng thời, xã hội hiện nay đang trong tình trạng “thừa thầy thiếu thợ”, chính
vì vậy công tác dạy nghề đang đƣợc Đảng và Nhà nƣớc quan tâm, đặt vào vị trí ƣu
tiên trong các chính sách phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng về lao
động kỹ thuật. Để trang bị cho HS các kiến thức cơ bản về kĩ thuật làm nền tảng cho
HS sau này tiếp cận với các nghề một cách dễ dàng hơn thì hiện nay trong chƣơng
trình GD của bậc THCS đã đƣợc bổ sung thêm môn Công nghệ. Môn học này (ở
khối lớp 8) trang bị cho HS những kiến thức cơ bản nhất về kỹ thuật, những khái
niệm, những nguyên lý… mà HS có thể vận dụng vào thực tế và là cơ sở để HS tìm
hiểu sâu hơn trong ngành nghề mình chọn sau này.
Tuy nhiên, thực tế thì tầm quan trọng của môn học này ở trƣờng phổ thông
chƣa đƣợc chú trọng lắm, nó đƣợc xem nhƣ là môn học phụ, có vị trí mờ nhạt trong
hệ thống các môn học của chƣơng trình. Vì thế, đa số các GV không chú trọng đến
việc giảng dạy sao cho phát huy đƣợc tính tích cực của ngƣời học, truyền đạt theo
lối truyền thống, phân tích, giải thích vấn đề nào đó rồi HS nghe và ghi nhớ những
gì GV truyền đạt. GV lẫn HS đều cho rằng môn học này ít quan trọng hơn các môn
khác nên từ đó ít chú tâm đến việc truyền đạt cũng nhƣ lĩnh hội tri thức. Do đó, khi
HS học xong môn Công nghệ 8 vẫn không ứng dụng đƣợc các kiến thức ấy vào
thực tế và khi lên lớp trên HS vẫn cảm thấy khó khăn khi tiếp thu những kiến thức
mới do nền tảng cơ bản của môn Công nghệ 8 (CN8) các em chƣa nắm vững.
Đặc biệt, nội dung môn Công nghệ 8 mang tính thực tiễn cao, để HS tự
chiếm lĩnh đƣợc nội dung môn học, khắc sâu kiến thức và có thể vận dụng những
2
kiến thức cơ bản trong môn học vào thực tế thì GV phải thực hiện giảng dạy sao
cho phát huy được tính tích cực của HS nhằm nâng cao chất lượng dạy và học.
Đồng thời việc đổi mới PPDH sẽ giúp HS năng động, tích cực, tự lực, tự giác tìm
tòi phát hiện nội dung bài học thông qua sự hƣớng dẫn của GV. Xuất phát từ yêu
cầu đổi mới PP giảng dạy của BGD&ĐT cũng nhƣ tình hình thực tế giảng dạy của
môn Công Nghệ 8 ở các trƣờng THCS ngƣời nghiên cứu quyết định chọn đề tài:
“Dạy học tích cực hóa ngƣời học môn Công nghệ 8 ở các trƣờng Trung học cơ
sở khu vực Châu Thành B tỉnh Bến Tre” nhằm nâng cao tính tích cực, tự giác của
ngƣời học và góp phần nâng cao chất lƣợng dạy và học môn Công nghệ 8 ở các
trƣờng THCS của huyện Châu Thành B tỉnh Bến Tre.
2. MỤC TIÊU MÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
- Mục tiêu nghiên cứu: áp dụng triển khai phƣơng pháp dạy học tích cực
(PPDHTC) trong tổ chức dạy và học ở môn Công nghệ 8 tại các trƣờng THCS
của khu vực Châu Thành B tỉnh Bến Tre.
- Nhiệm vụ nghiên cứu: với mục tiêu nghiên cứu nhƣ trên, đề tài thực hiện các
nhiệm vụ nghiên cứu nhƣ sau:
Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài về dạy học tích cực.
- Các khái niệm cơ bản
- Nghiên cứu các PPDHTC và các PPDH chuyên ngành kỹ thuật
- Dạy học tích cực hoá ngƣời học
Nhiệm vụ 2: Khảo sát thực trạng dạy học môn Công nghệ 8 tại các
trƣờng THCS của khu vực Châu Thành B.
Giới thiệu tổng quát về hệ thống các trƣờng THCS trong khu vực
Châu Thành B tỉnh Bến Tre
Nghiên cứu chƣơng trình môn Công nghệ 8
Khảo sát thực trạng việc dạy học môn Công nghệ 8 tại các trƣờng
THCS của khu vực Châu Thành B tỉnh Bến Tre
Nhiệm vụ 3: Đề xuất giải pháp dạy học tích cực hóa ngƣời học môn Công
nghệ 8.
Nhiệm vụ 4: Thực nghiệm sƣ phạm và đánh giá kết quả thực nghiệm.
3
3. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU: Nếu áp dụng các phƣơng pháp dạy học tích
cực hóa ngƣời học môn Công nghệ 8 nhƣ ngƣời nghiên cứu đề xuất thì sẽ tăng
tính chủ động, tích cực, tìm tòi, phát hiện vấn đề ở HS từ đó nâng cao kết quả
học tập môn Công nghệ 8.
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU
- Đối tƣợng nghiên cứu: Quá trình dạy học với PPDH theo hƣớng tích cực hoá
ngƣời học.
- Khách thể nghiên cứu: nội dung môn Công nghệ 8 và hoạt động dạy và học của
GV và HS ở trƣờng THCS khu vực Châu Thành B tỉnh Bến Tre.
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Do thời gian có hạn nên trong phạm vi của đề tài này ngƣời nghiên cứu chỉ tập
trung vào nghiên cứu các phƣơng pháp và kỹ thuật dạy học theo hƣớng tích cực.
- Phạm vi nghiên cứu 4 trƣờng trên tổng số 8 trƣờng THCS của khu vực Châu
Thành B (phía Đông Châu Thành) tỉnh Bến Tre.
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phƣơng pháp tham khảo tài liệu: Tham khảo các tài liệu trong nƣớc và ngoài
nƣớc đã nghiên cứu liên quan đến đề tài, các tài liệu tham khảo nhƣ: các bài báo
khoa học, SGK, các tạp chí, luận án, luận văn đã đƣợc công bố….
- Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết: Phân tích và tổng hợp các tài liệu có liên
quan đến đề tài để từ đó chọn lọc và vận dụng vào đề tài, cụ thể nhƣ:
Các văn bản của nhà nƣớc: Nghị quyết, Luật giáo dục, văn bản về GD…
Các tài liệu chuyên môn về môn Công nghệ 8 và các tài liệu về các PPDH
theo hƣớng tích cực hóa ngƣời học.
Các bài báo khoa học có liên quan trên các tạp chí về GD.
Các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài.
- Phƣơng pháp phỏng vấn kết hợp với quan sát: Phỏng vấn GV và HS để tìm
hiểu về hoạt động dạy và học của GV và HS tại các trƣờng THCS đƣợc khảo sát.
- Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu: Sử dụng các phiếu điều tra, phiếu thăm dò ý
kiến để thu thập các thông tin từ phía HS về học theo PP cũ và PPDH theo hƣớng
tích cực và thăm dò ý kiến GV về việc sử dụng PPDHTC trong quá trình giảng
dạy.
4
- Phƣơng pháp chuyên gia: Tiếp xúc, gặp gỡ, trao đổi với những GV có kinh
nghiệm lâu năm trong việc giảng dạy môn Công nghệ 8 và những chuyên gia có
nghiên cứu về phƣơng pháp và kỹ thuật dạy học tích cực.
- Phƣơng pháp thực nghiệm: Thông qua việc nghiên cứu nội dung môn học và đề
xuất thiết kế bài dạy theo hƣớng tích cực, tiến hành biên soạn giáo án và giảng
dạy thực nghiệm các bài giảng đã đƣợc thiết kế theo hƣớng tích cực hóa ngƣời
học.
- Phƣơng pháp thống kê: Xử lý các số liệu thu thập đƣợc bằng PP thống kê toán
học để phân tích, so sánh và đánh giá kết quả thu đƣợc, kiểm nghiệm giả thuyết
nghiên cứu làm cơ sở cho các kết luận cuối cùng của đề tài.
7. PHÂN TÍCH CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN HỆ
Tại trƣờng đại học University of Peradeniya, SRI LANKA đã tổ chức hội
thảo về dạy học tích cực và mục tiêu học tập khoa học (WORKSHOP ON ACTIVE
TEACHING AND LEARNING APPROACHES IN SCIENCE (ATLAS- tháng
12/2003). Nội dung hội thảo xoay quanh việc đổi mới PPDH theo hƣớng tích cực,
trong đó đã tập huấn cho các GV dạy ở các trƣờng THCS việc lựa chọn PP thích
hợp nhƣ: trò chơi, mô phỏng, nhóm… để từ đó các GV sẽ đem những gì học được từ
hội thảo về áp dụng tại trường để nhằm phát huy tính tích cực, chủ động của người
học. [33]
Tháng 5/2006 BGD& ĐT đã tổ chức tập huấn về “Dạy học tích cực và sử
dụng thiết bị dạy học” cho các GV của phổ thông trong đó có GV THCS, đây là dự
án Việt - Bỉ. Nội dung tập huấn đối với giảng viên, GV là “Vì sao phải đổi mới
PPDH? Dạy và học tích cực là gì ?” Thực hành vận dụng dạy và học vào từng cấp
học, bài học cụ thể… [10]
Kết quả của đợt tập huấn là các giảng viên và giáo viên có nhận thức đầy đủ về
bản chất của đổi mới PPDH và bản chất của dạy và học tích cực, có kỹ năng tổ chức
các hoạt động dạy học phát huy tính tích cực học tập của HS trong các môn học.
Đồng thời có kỹ năng sử dụng thành thạo các phƣơng tiện dạy học và thiết bị dạy
học tối thiểu theo yêu cầu của BGD&ĐT; kỹ năng lập kế hoạch thực hiện, tổ chức,
hƣớng dẫn tập huấn, kỹ năng đánh giá dạy và học tích cực và lắng nghe phản hồi
mang tính xây dựng.
5
Luận văn thạc sỹ của Võ Thị Thục Hà (2010) đã chọn đề tài: “Cải tiến
PPDH môn Lý thuyết-Thiết bị may theo hướng tích cực hoá người học tại trường
Cao đẳng kinh tế kỹ thuật Vinatex Thành phố Hồ Chí Minh”. Đề tài đã đề xuất cải
tiến PPDH để sinh viên tích cực hơn trong hoạt động học tập của mình khi học môn
Lý thuyết-Thiết bị may tại trƣờng Cao đẳng kinh tế kỹ thuật Vinatex Thành phố Hồ
Chí Minh.[13]
Từ các nghiên cứu trên cho thấy rằng việc nâng cao chất lƣợng hoạt động
giảng dạy là nhu cầu tất yếu, khách quan để tạo ra mẫu ngƣời đáp ứng yêu cầu của
thực tiễn, góp phần phát tiển kinh tế trong thời kỳ hội nhập hiện nay. Việc đổi mới
PPDH là một trong những nội dung cấp thiết phải thực hiện trong các cấp học
để nâng cao chất lƣợng giảng dạy.
Kế thừa các giá trị của các công trình nghiên cứu trên, đề tài mới sẽ tiếp tục
đổi mới PPDH, làm cho ngƣời học năng động và tích cực hơn trong hoạt động học
tập của mình, nhƣng việc đổi mới PPDH sẽ điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện và
đặc điểm tâm lý của HS ở bậc THCS. Đề tài mới sẽ lựa chọn và phối hợp các PPDH
tích cực lại với nhau để tạo bầu không khí học tập thoải mái, nhẹ nhàng, để HS thể
hiện hết khả năng của mình trong quá trình học tập, làm thay đổi cách học của HS
từ thụ động tiếp thu kiến thức sang tích cực, năng nổ hơn trong các hoạt động.
6
Phần 2. NỘI DUNG
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DẠY HỌC TÍCH CỰC
1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
- Dạy: là truyền thụ lại cho ngƣời khác những kinh nghiệm xã hội và nghề nghiệp
mà loài ngƣời đã tích lũy lại đƣợc qua các thế hệ.
- Học: theo từ điển tiếng việt là thu nhận kiến thức, luyện tập kĩ năng do ngƣời
khác truyền lại hoặc từ sách vở.
Học theo nghĩa rộng nhất là quá trình cơ bản của sự phát triển nhân cách
trong hoạt động của con ngƣời, là sự lĩnh hội những “sức mạnh bản chất người” đã
đƣợc đối tƣợng hóa trong các sản phẩm của hoạt động con ngƣời. [29]
- Dạy học: Dạy học là quá trình tổ chức nhận thức kiến thức cho ngƣời học nhằm
hình thành và phát triển ở ngƣời học những kiến thức, kỹ năng cần thiết. Trong
dạy học thì việc dạy và việc học luôn gắn bó với nhau, trong đó sự dạy không
đơn thuần là giảng dạy mà còn là sự tổ chức, chỉ đạo và điều khiển sự học.
- Tích cực: Tích cực nghĩa là hăng hái hoạt động, sự nhiệt tình, chủ động tham gia
vào công việc hay nhiệm vụ gì đó khi đƣợc giao.
- Tích cực hóa ngƣời học: là quá trình làm cho ngƣời học từ thế bị động tiếp thu
kiến thức từ ngƣời thầy truyền đến chuyển sang chủ động, hăng hái, năng nổ, tìm
kiếm tri thức mới dƣới sự hƣớng dẫn của GV.
Tích cực hóa người học là làm cho ngƣời học năng động hơn, tích cực và
linh hoạt hơn trở thành chủ thể trong hoạt động học tập của họ.
- Thuật ngữ “phƣơng pháp” bắt nguồn từ tiếng HyLạp- “methodos” nguyên văn là
con đƣờng đi tới một cái gì đó, nghĩa là cách thức đạt đến mục đích và bằng một
hình ảnh nhất định, nghĩa là một hành động đƣợc điều chỉnh. [20]
-
Phƣơng pháp là cách thức, con đƣờng để thực hiện một hoạt động nào đó nhằm
giải quyết đƣợc nhiệm vụ đã đề ra để đạt đƣợc mục tiêu nhất định. Phƣơng pháp
bao giờ cũng đƣợc xây dựng dựa trên cơ sở của một đối tƣợng nhất định.
7
- Phƣơng pháp dạy học:
Theo bách khoa toàn thƣ của Liên Xô năm 1965: “Phương pháp dạy học là
cách thức làm việc của GV và HS, nhờ đó mà HS nắm vững kiến thức, kĩ năng, kĩ
xảo, hình thành thế giới quan, phát triển năng lực nhận thức”.
Phƣơng pháp dạy học theo Nguyễn Ngọc Quang: ”cách thức làm việc của
thầy và trò dưới sự chỉ đạo của thầy nhằm làm cho trò nắm vững kiến thức kỹ năng,
kỹ xảo một cách tự giác, tích cực, tự lực, phát triển những năng lực nhận thức và
năng lực hành động, hình thành thế giới quan duy vật khoa học…”
- Phƣơng pháp dạy học tích cực (PPDHTC) là phƣơng pháp dạy học theo hƣớng
phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của ngƣời học. "Tích cực" trong
PPDHTC có nghĩa là sự chủ động, tích cực, hăng hái trong các hoạt động.
PPDHTC hƣớng tới việc tích cực hoá hoạt động nhận thức của ngƣời học,
nghĩa là quá trình dạy học không còn chủ yếu là phát huy tính tích cực của ngƣời
dạy mà phải là phát huy tính tích cực của ngƣời học. Để dạy học theo PPDHTC thì
đòi hỏi GV phải đầu tƣ, chuẩn bị nhiều so với PP truyền thống.
Theo TS. Lê Văn Hảo: PP giảng dạy đƣợc gọi là tích cực nếu hội đủ các yếu tố
sau:
Thể hiện rõ vai trò của nguồn thông tin và các nguồn lực sẵn có.
Thể hiện rõ đƣợc động cơ học tập của ngƣời học khi bắt đầu môn học.
Thể hiện rõ đƣợc bản chất và mức độ kiến thức cần huy động.
Thể hiện rõ đƣợc vai trò của ngƣời học, ngƣời dạy, vai trò của các mối
tƣơng tác trong quá trình học.
Thể hiện đƣợc kết quả mong đợi của ngƣời học.
- Theo các quan điểm trên thì PPDHTC thực chất là việc sử dụng PPDH nhằm
mục đích tiếp cận lấy HS làm trung tâm nhằm tạo điều kiện cho HS tham gia
các hoạt động tích cực về mặt nhận thức lẫn thực hành để khám phá tri thức.
- PPDHTC trang bị cho HS những kỹ năng thu thập thông tin, xử lý thông tin
và kiến tạo tri thức giúp cho HS có khả năng tự chủ, tích cực, chủ động trong
học tập, thích ứng nhanh với yêu cầu xã hội. Nó tạo tiền đề cho HS có ý thức
tự giác về sự GD của bản thân và duy trì thái độ học tập suốt đời.
8