đồ án tốt nghiệp
Mục lục
Nhận xét của hội đồng.
Nhận xét của giáo viên hớng dẫn.
Bản vẽ chi tiết.
Bản vẽ lồng phôi.
Tài liệu tham khảo.
Nội dung.
Lời nói đầu
Phần I : phân tích chi tiết gia công và xác định dạng sản
xuất
Phần II: xác định phơm pháp chế tạo phôi và thiết kế bản
vẽ chi tiết lồng phôi
Phần III: thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết
A) phơng án một.
- Nguyên công 1: tạo phôi
- Nguyên công 2: phay mặt đáy (A)
- Nguyên công 3: khoan 2lỗ ỉ15 và khoét 2lỗ ỉ26
- Nguyên công 4: phay hai mặt đầu B,C
- Nguyên công 5: khoan,khoét,doa,vát mép lỗ ỉ25
- Nguyên công 6: vát mép lỗ ỉ25
- Nguyên công 7: phay rãnh
- Nguyên công 8: khoan,vát mép lỗ tra dầu ỉ6
- Nguyên công 9: kiểm tra
B) phơng án hai.
- Nguyên công 1: tạo phôi
- Nguyên công 2: phay mặt đáy (A) và phay rãnh
- Nguyên công 3: khoan 2lỗ ỉ15 và khoét 2lỗ ỉ26
- Nguyên công 4: phay hai mặt đầu B,C
- Nguyên công 5: khoan,khoét,doa,vát mép lỗ ỉ25+0,.021
- Nguyên công 6: vát mép lỗ ỉ25
- Nguyên công 7: khoan,vát mép lỗ tra dầu ỉ6
- Nguyên công 8: kiểm tra
Phần IV: tính và thiết kế đồ gá
Phần V : lập chơng trình gia công trên máy CNC
Phần VI: Kết luận chung
Sinh viên: Lê Thanh Duy
1
lớp ctm3-k3
đồ án tốt nghiệp
Tài liệu tham khảo.
1) cơ sở công nghệ chế tạo máy (nhà xuất bản khoa học
và kỹ thuật)
2) sổ tay công nghệ chế tạo máy tập I ,II, III (nhà xuất bản
khoa học và kỹ thuật)
3) thiết kế đồ án môn học công nghệ chế tạo máy (nhà
xuất bản khoa học kỹ thuật)
4) đồ gá cơ khí hóa và tự động hóa (nhà xuất bản khoa
học và kỹ thuật)
5) atlát đồ gá (nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật)
Sinh viên: Lê Thanh Duy
2
lớp ctm3-k3
đồ án tốt nghiệp
Lời nói đầu
Đất nớcta đang trên đà phát triển mạnh mẽ về mọi lĩnh vực nh đIửn tử ,cơ khí, dịch
vụ v..v
Các lĩnh vực này nó là nhân tố quan trọng dẫn đến sự phảt triển hay không của nền
kinh tế . Dới sự lãnh đạo của đảng và nhà nớc đất nớc ta đang trên công cuộc đổi
mới công nghiệp hóa và hiện đại hóa . Cho nên tất cả các ngành phải tự vận mình
phát triển.Trong đó ngành cơ khí giữ một vai trò chủ chốt.Vì nó giúp cho các ngành
khác phát triển theo.Vì vậy ngành cơ khí phải nâng cao chất lợng và sáng tạo trong
sản xuất .
Quy trình công nghệ gia công chi tiết gối đỡ là một trong những quy trình thực tế cơ
bản.
Mục đích : giúp cho em học tập và nghiên cứu. Nó là nền tảng cho em tiếp cận với
máy móc sản phẩn thực tế nên việc tính toán lập quy trình công nghệ là nhiệm vụ
hết sức quan trọng.
Mặc dù em đã hết sức cố gắng trong quá trình thiết kế đồ án tốt nghiệp, nhng do
trình độ hiểu biết có hạn so với công việc đòi hỏi, nên đề tài của em không tránh
khỏi những thiếu xót. Mong thầy cô giáo và đồng nghiệp đóng góp ý kiến để đồ án
tốt nghiệp của em đợc hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin chân thành cám ơn thầy phạm văn lợng đã tận tình hớng dẫn em
hoàn thành đồ án tốt nghiệp này
Hà nội ngày 09 tháng 09 năm 2004
Sinh viên
Lê thanh duy
Sinh viên: Lê Thanh Duy
3
lớp ctm3-k3
đồ án tốt nghiệp
Phần I: phân tích chi tiết gia công và xác định dạng sản
xuất
1) Phân tích chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết.
Dựa vào bản vẽ đợc giao em đã nghiên cứu rất tỉ mỉ về kết cấu, hình dáng
hình học thì em thấy chi tiết gối đỡ này có ở hầu hết các máy co các trục chuyển
động quay tròn. Nó có tác dụng là để đỡ một đầu trục hoặc là để đỡ trục
qua đó em thấy chi tiết gối đỡ có các bề mặt làm việc nh mặt đáy, mặt đầu lỗ,
mặt lỗ và các kích thớc quan trọng là chiều dày của đáy, đờng kính lỗ ỉ25 và
chiều rộng của rãnh 44x68x5
Các bề mặt và kích thớc này đều phải gia công chính xác để dùng cho lắp ghép.
Dựa vào các đặc điểm trên em thấy rằng chi tiết gối đỡ có thể xếp vào dạng chi
tiết cơ bản là chi tiết dạng hộp
Vậy ta có thể xác định đợc những điều kiện kỹ thuật cơ bản của chi tiết gối đỡ
là;
- Độ không song song giữa tâm lỗ ỉ25 với mặt đáy là không quá 0.04 và
sau gia công đạt độ nhám là Ra0.63, độ nhám cần đạt khi gia công mặt
đáy là Rz40
- Độ không vuông góc giữa tâm lỗ ỉ25 so với mặt C và mặt A trong khoảng
0.01-0.05
- Độ đồng tâm giữa hai lỗ ỉ15 là không quá 0.05 dung sai đờng kính lỗ,
sau khi gia công đạt độ nhám là Rz40
2) Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết.
Sau khi nhận đề tài em đã nghiên cứu và phân tích kỹ về kết cấu, điều kiện kỹ
thuật của chi tiết em thấy rằng:
- Kết cấu của chi tiết đảm bảo cho phép thoát dao một cách dễ dàng
- Trên chi tiết có một số kết cấu có thể gia công bằng nhiều dao
- Trên chi tiết không có các lỗ tịt
- Chi tiết đảm bảo độ cứng vững khi gia công với chế độ cắt cao
- Các bề mặt làm chuẩn có đủ diện tích tiếp xúc
- Có thể áp dụng phơm pháp chế tạo phôi tiên tiến
3) Xác định dạng sản xuất.
* sản lợng:
Tính theo công thức.
N = N1 . m. (1+
+
)
100
Trong đó :
N : Số chi tiết cần sản xuất trong năm.
N1: Số chi tiết đợc sản xuất trong năm.
m :Số chi tiết trong một cụm máy.
:Số chi tiết đợc chế tạo thêm để dự chữ (5-7%).
: số chi tiết bị phế phẩm trong phân xởng đúc
Ta có :
N1 = 2000 (chiếc).
m=1
=6 =4
Sinh viên: Lê Thanh Duy
4
lớp ctm3-k3
đồ án tốt nghiệp
=> N = 2000 . 1 (1+
4+6
).
100
=> N = 2200 chiếc.
* Xác định khối lợng của chi tiết.
Theo công thức :
Q = V.Y (Kg).
Trong đó :
Q : Trọng lọng chi tiết.
V : Thể tích của chi tiết.
Y : Trọng lợng riêng của vật liệu.với gang xám
Y =(6.8-7.4) dm3, chọn Y = 7dm3.
General Properties:
Material: gam xám15_32
Density:
7 E-006 ( kg/( mm^3 ) )
Volume:
3.638E+005 mm^3
Mass: 2.546kg
Area: 5.357E+004 mm^2
Center of Gravity:
X:
51.592 mm
Y:
-3.363 mm
Z:
33.812 mm
Mass Moments of Inertia
Ixx
4.411E+003 kg mm^2
Iyx Iyy
287.971 kg mm^2 5.851E+003 kg mm^2
Izx Izy Izz -456.894 kg mm^2 1.470E+003 kg mm^2 5.081E+003 kg
mm^2
Principal Moments of Inertia
I1: 4.764E+003 kg mm^2
I2: 6.987E+003 kg mm^2
I3: 3.593E+003 kg mm^2
Rotation from XYZ to Principal
Rx: -37.09 deg
Ry: -33.32 deg
Rz: -1.41 deg
Kết luận
Dựa vào bảng 2-13 sách thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy ta có.
Tứ Q và N ta nhận thấy đây là dạng sản xuất hàng loạt vừa
Sinh viên: Lê Thanh Duy
5
lớp ctm3-k3
đồ án tốt nghiệp
Phần II. Xác định phơm pháp chế tạo phôi và thiết kế
bản vẽ chi tiết lồng phôi
1) Xác định phơm pháp chế tạo phôi:
Vật liệu để chế tạo chi tiết dạng hộp thờng dùng là gang xám, thép đúc, hợp kim
nhôm và những tầm thép hàn. tùy theo điều kiện làm việc, số lợng hộp và vật
liệu mà phôi đợc chế tạo bằng cách này hay cách khác
- PhôI đúc bao gồm phôi gang, thép hoặc hợp kim nhôm là những lọai phôi
phổ biến nhất để chế tạo các chi tiết dạng hộp. Chế tạo phôi đúc thờng
dùng các phơng pháp đúc sau:
+ Đúc gang trong khuôn cát, mẫu gỗ, làm khuôn bằng tay. Phơng pháp này
cho độ chính xác thấp, lợng d để gia công cắt gọt lớn, năng suất thấp, đòi hỏi
trình độ công nhân phải cao, thích hợp với sản xuất đơn chiếc hoặc loạt nhỏ.
+ Dùng mẫu kim loại, khuôn cát, làm khuôn bằng máy, đạt độ chính sác và
năng suất cao, lợng d gia công cát gọt nhỏ. Phơng pháp này thích hợp trong
sản xuất hàng loạt và khối.
+ Dùng phơng pháp đúc khuôn vỏ mỏng phôi đúc đạt đội chính sác
0,30,6mm, tính chất cơ học tốt. Phơng pháp này dùng trong sản xuất hàng
loạt lớn và hàng khối nhng chỉ thích hợp cho các chi tiết hộp cỡ nhỏ.
+ Đúc áp lực có thể chế tạo nên các chi tiết hộp cỡ nhỏ có hình thù phức tạp.
ở những chỗ gấp khúc của hộp cần phải có góc lợn, các hốc bên trong cần phải
đợc làm sạch, các mặt cạnh cần sạch và phẳng. Vật đúc ra không có vết nứt, rỗ
các khuyết tật khác.
Chi tiết hộp đúc ra thờng nguội không đều, gây ra biến dạng nhiệt và ứng suất d
nên cần có các biện pháp khử ứng suất s trớc khi gia công cắt gọt.
- Phôi hàn đợc chế tạo từ thép tấm rồi hàn lại thành hộp. Loại phôi này đợc
dùng trong sản xuất đơn chiếc và loạt nhỏ. Phôi hàn có hai kiểu:
+Kiểu thô: hàn các tấm thép lại thành hộp, sau đó mới gia công.
+ Kiểu tinh: hàn các tấm thép đã đợc gia công sơ bộ các bề mặt cần thiết
thành hộp, sau đó mới gia công tinh lại.
Sử dụng phôi hàn sẽ rút ngắn thời gian chuẩn bị phôi, đạt hiệu quả kinh tế cao.
Tuy nhiên khi sử dụng phôi hàn thờng gặp khó khăng khi khử ứng suất d.
- Phôi dập đợc dùng đối với các chi tiết hộp cỡ nhỏ có hình thù không phức
tạp ở dạng sản xuất loạt lớn và hàng khối. Đối với thép có thể dập nóng
còn đối với kim loại có thể dập nguội. Phơng pháp này tạo đợc cơ tính tốt
và đạt đợc năng suất cao.
Qua những phơm pháp chế tạo phôi trên ta chọn phơm pháp tạo phôi là phôi đúc
trong khuôn cát mẫu gỗ là hợp lý nhất, sai số cho phép của chi tiết đúc là 1
(mm)
2) Tính lợng d gia công và thiết kế bản vẽ lồng phôi.
Việc xác định lợng d gia công cho các bề mặt là một khâu quan trọng và cần
thiết trong việc tính toán thiết kế. Xác định đợc lợng d hợp lý sẽ giảm giá thành
chế tạo phôi, giảm thời gian gia công cắt gọt, điều đó có ý nghĩa kinh tế rất lớn
đối với việc sản xuất.
Sinh viên: Lê Thanh Duy
6
lớp ctm3-k3
đồ án tốt nghiệp
Xác định lợng d gia công có thể bằng kinh nghiệm, tra bảng hoặc tính toán
chính xác. vì kính nghiệm trong sản xuất cha nhiều nên em chọn phơng án tính
lợng d gia công cho một bề mặt và tra lợng d cho các bề mặt còn lại. để đảm bảo
điều kiện kỹ thuật của chi tiết. Do đó em chọn mặt đáy của gối đỡ để tính lợng
d.
Vật liệu có ký hiệu là GX15-32
*) lợng d nhỏ nhất đợc xác định theo công thức:
Zmin = RZi-1 + Ti-1+ i-1 + i-1 .
Trong đó : Zmin : Lợng d chung gian nhỏ nhất.
RZi-1 : Độ nhám bề mặt.
Ti-1 : Chiều sâu lớp h hỏng bề mặt.
i-1 : Sai số chuẩn (sai số gá đặt ).
i-1 : Biên dạng sai lệch vị trí không gian.
Tra bảng 10 : (TKĐACNCTM). Có RZi-1 = 250
*) sai lệch không gian tổng cộng.
Tra bảng 5-67 sổ tay CNCTM-T1):
- độ cong vênh của phôi ta lấy c = 1(mm)
- độ lệch tâm của phôi ta lấy lt = 1.5(mm)
Vậy sai lệch không gian tổng cộng của phôi là:
i-1 =
2 c + 2 lt = 1 + 1.5 2 = 1.8( mm)
Ti-1 = 350
.
Sai lệch còn lại sau khi gia công thô là.
1 = 0.05 x1800 = 90(mm)
* ) sai số gá đặt của chi tiết.
gd = c + kc
ở đây c = 0 ( vì chuẩn định vị trùng với gốc kích thớc)
tra bảng 23 sách thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy có.
gd = kc = 150 àm
sai số còn lại ở nguyên công phay tinh là.
1 = 0.2 x150 = 30 àm
Vậy:
Lợng d cho gia công thô là.
Zmim=600+1800+150=2550 àm =2.55mm
Lợng d cho gia công tinh là.
Zmin=200+90+30=320 àm =0.32mm
Lợng d tổng cộng là: Z=2.55+0.32=2.87mm
Vì chiều dái đáy lớn nên ta lấy lợng d là 3mm
Tra bảng 3-96 sổ tay CNCTM-T1.
Ta chọn lợng d cho các bề mặt bên cạnh là 4mm
Từ đó ta có bản vẽ lồng phôI:
Sinh viên: Lê Thanh Duy
7
lớp ctm3-k3
đồ án tốt nghiệp
Phần III thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết.
A: phơng án I
I, nguyên công I: tạo phôi.
Sơ đồ nguyên công (hình vẽ)
II, nguyên công II: phay mặt đáy(A).
1) Sơ đồ nguyên công (hình bên)
2) Phân tích nguyên công
a, Chuẩn định vị và kẹp chặt
Chọn chuẩn thể là mặt phảng B song song với mặt phẳng đáy hạn chế ba bậc tự
do bằng hai phiến tỳ, ba bậc tự do hạn chế đó là: ox, oy, oz.
Mặt bên E dùng hai chốt tỳ hạn chế hai bậc tự do là: oy, oz.
Măt cạnh F dùng một chốt tỳ hạn chế một bậc tự do còn lại là: ox.
Vậy 6 bậc tự do của chi tiết đã đợc định vị song.
Chi tiết đợc kẹp chạt bằng ba bu lông từ mặt bên vào.
b, Dụng cụ cắt.
Dựa vào bảng 494 (sổ tay CNCTM T1) chọn dao phay mặt đầu răng chắp mảnh
HKC BK8 có:
D = 100, Z =10 , =600 = -100
Dựa vào bảng 5-127(sổ tay CNCTM T2)
Chọn tuổi bền dao là T=120(phút)
c, Chọn máy
Dựa vào yêu cầu của bề mặt gia công cần đạt là Rz40 do đó ta chọn máy phay
đứng 6H12 có:
Công suất động cơ 7kw
Hiệu suất máy = 0.75
Khoảng cách từ mặt nút của trục chính tới bàn máy là 30 ữ 400(mm)
Kích thớc làm việc của bàn máy:
Rộng 320mm
Dài 1250mm
Dịch chuyển lớn nhất của bàn máy;
Dọc 700mm
Ngang 160mm
Thẳng đứng 370mm
d) Dụng cụ đo: thớc cặp 1/10
3) Chế độ cắt khi phay:
Để đạt độ nhám bề mặt là Rz40 thi ta phải thực hiện qua hai bớc là phay thô bóc
vỏ cứng sau đó phay tinh.
Bớc 1 phay thô.
a) Chiếu sâu cắt.
t= 2mm
b) Lợng tiến dao.
Tra bảng 5-125 sổ tay CNCTM T2 ta đợc.
S z = 0.2 ữ 0.24( mm / vg )
Để an toàn ta nhân với các hệ số điều chỉnh sau.
Sinh viên: Lê Thanh Duy
8
lớp ctm3-k3
đồ án tốt nghiệp
- hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào cách gá lắp dao phay k gl = 1
- hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính k nc = 1
mà S z = S z .k dc = (0.2 ữ 0.24).1.1 = (0.2 ữ 0.24)( mm / rg )
do chi tiết có vỏ cứng nên ta chọn Sz=0.2 (mm/rg)
c, tốc độ cắt (m/ph)
Tra bảng 5-127 sổ tay CNCTM T2 ta đợc.
Vb=204 (m/ph)
Để an toàn ta nhân với các hệ số điều chỉnh sau.
- hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào độ cứng của gang k c = 1
- hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao k b = 1
- hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng k hk = 0.8
- hệ số điều chỉnh vào trạng thái bề mặt gia công k bm = 0.8
- hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều rộng phay k rd = 1
Vậy V = Vb k c .k b .k hk .k bm .k rd = 204.1.1.0,8.0,8.1 = 130.56( m / ph )
Số vòng quai của máy là.
n=
1000v 1000.130,56
=
= 415,79( vg / ph )
.d
3,14.100
Đối chiếu với thuyết minh máy ta chọn nm = 375( vg / ph )
Tính lại vận tốc cắt thực là.
v=
.d .n m 3,14.100.375
=
= 117,75( m / ph )
1000
1000
d, Tính SP và Szth
SP=Sz.n.Z=0,2.375.10=750mm/ph
Theo thuyết minh máy ta chọn SPT=750mm/ph
Vậy S z =
S pt
n.Z
=
750
= 0.2( mm / rg )
375.10
d)
Nghiệm công suất.
Tra bảng 5-129 sổ tay CNCTM T2 ta có.
N cg = 4.6( kw)
Đối chiều với thuyết minh máy ta thấy.
N cg < N dc . = 7.0,75 = 5,25( kw)
Vậy chế độ cắt chọn trên là hợp lý.
e)
Tính thời gian gia công là.
Tm =
L + L1 + L2
S ph
(
)
2
2
Trong đó. L1= 0,5 D D B +
(
t
tg
)
2
2
= 0,5 100 100 68 +
L2=3mm
Vậy Tm =
2
= 15( mm )
tg 60
148 + 15 + 3
= 0.221( ph )
750
Bớc 2. Phay tinh.
Sinh viên: Lê Thanh Duy
9
lớp ctm3-k3
đồ án tốt nghiệp
a) Chiếu sâu cắt.
t= 1mm
b)
Lợng tiến dao.
Tra bảng 5-125 sổ tay CNCTM T2 ta đợc.
S 0 = 0.5 ữ 0.8( mm / rg )
Ta chọn S0=0.8(mm/rg)
mà S z =
S 0 0,8
=
= 0,08( mm / rg )
Z
10
c, Tốc độ cắt (m/ph)
Tra bảng 5-127 sổ tay CNCTM T2 ta đợc.
Vb=260 (m/ph)
Để an toàn ta nhân với các hệ số điều chỉnh sau.
- hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào độ cứng của gang k c = 1
- hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao k b = 1
- hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng k hk = 0.8
- hệ số điều chỉnh vào trạng thái bề mặt gia công k bm = 1
- hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều rộng phay k rd = 1
k nc = 1
- hệ số phụ thuộc vào góc nghiêng chính
Vậy V = Vb k c .k b .k hk .k bm .k rd .k nc = 204.1.1.0,8.1.1 = 208( m / ph )
Số vòng quai của máy là.
n=
1000v 1000.208
=
= 662( vg / ph )
.d
3,14.100
Đối chiếu với thuyết minh máy ta chọn nm = 600( vg / ph )
Tính lại vận tốc cắt thực là.
v=
.d .n m 3,14.100.600
=
= 188,4( m / ph )
1000
1000
d, Tính SP và Szth
SP=Sz.n.Z=0,08.600.10=480mm/ph
Theo thuyết minh máy ta chọn SPT=475mm/ph
Vậy S z =
S pt
n.Z
=
475
= 0.079( mm / rg )
600.10
e) Nghiệm công suất.
Tra bảng 5-129 sổ tay CNCTM T2 ta có.
N cg = 1,6( kw)
Đối chiều với thuyết minh máy ta thấy
N cg < N dc . = 7.0,75 = 5,25( kw)
Vậy chế độ cắt chọn trên là hợp lý.
f)
Tính thời gian gia công là.
Tm =
L + L1 + L2
S ph
(
)
2
2
Trong đó. L1= 0,5 D D B +
Sinh viên: Lê Thanh Duy
t
tg
10
lớp ctm3-k3
®å ¸n tèt nghiÖp
)
(
2
2
= 0,5 100 − 100 − 68 +
L2=3mm
VËy Tm =
2
= 15( mm )
tg 60
148 + 15 + 3
= 0,36( ph )
480
Bíc
M¸y
Phay th« 6H12
Phay tinh 6H12
Dao
BK8
BK8
Sinh viªn: Lª Thanh Duy
n(vg/ph)
375
600
11
t(mm)
2
1
S(mm/rg
750
480
Tm
0,221
0,35
líp ctm3-k3
đồ án tốt nghiệp
III nguyên công III khoan lỗ 15 và khoét lỗ 26
Lỗ này dùng để lắp bu lông kẹp chặt gối đỡ với thân của máy mà yêu cầu độ
nhám của lỗ là Rz40 và dung sai cần đạt là 0,1 . Cho nên ta khoan sau đó khoét
trên cùng một máy là có thể gia công đợc.
Bớc 1. Khoan lỗ 15
1) Sơ đồ nguyên công ( hình bên)
2) Phân tích nguyên công
a) Chuẩn định vị và kẹp chặt.
Chọn chuẩn định vị là mặt phẳng đáy dùng hai phiến tỳ hạn chế ba bậc tự do đó
là tịnh tiến oz và quay xung quanh ox,oy
Mặt bên thô ta dung hai chốt tỳ khía nhám hạn chế hai bậc tự do đó là tịnh tiến
oy và quay xung quanh oz
Mặt cạnh dùng một chốt tỳ khía nhám hạn chế một bậc tự do tịnh tiến ox
Chi tiết đợc kẹp chặt bằng đòn kẹp từ trên xuống nhờ bu lông đai ốc
b) Chọn dao
- Tra bảng 4=-42 sổ tay CNCTM T1 ta chọn mũi khoan ruột gà thép gió đờng kính d=15mm chiều dài phần làm việc là 190mm chiều dài dao là
290mm tuổi bền dao T=45ph.
- Tra bảng 4-47 sổ tay CNCTM T1 ta chọn mũi khoét liền khối chuôi côn
thép gió đờng kính d=26mm có tuổi bền dao là T=40ph
= 60 , Z = 4, L = 160mm, l = 80mm
c) Chọn máy.
Tra bảng 9-21 sổ tay CNCTM T3 ta chọn máy khoan cần 2A55 có công xuất
động cơ là 4,5kw hiệu suất máy là = 0,8 , [ P 0 ] = 2000kg
3) Chế độ cắt khi khoan.
a) Chiều sâu cắt.
t=
d 15
=
= 7,5mm
2 2
b) Lợng tiến dao.
D 0,81
15 0,81
Đợc tinh theo công thức. S = 7,34 0,75 = 7,34 0, 75 = 1,29( mm / vg )
HB
190
Để an toàn trong gia công ta nhân với các hệ số điều chỉnh sau.
- hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều sâu lỗ khoan k cs = 0,9
- hệ số phụ thuộc vào độ cứng của chi tiết gia công k ct = 0,75
Vậy S = 1,29.0,9.0,75 = 0,87( mm / vg )
Theo thuyết minh máy ta chọn Sm=0,79(mm/vg)
c) Vận tốc cắt.
Tính theo công thức:
v=
C v .D zv
.k v (m / ph)
T m .t xv .S yv
Tra bảng 4-3 sách chế độ cắt gia công cơ khí có T=45(ph)
Sinh viên: Lê Thanh Duy
12
lớp ctm3-k3
đồ án tốt nghiệp
C v = 17,1
z v = 0,25
xv = 0
Tra bảng 3- 3 ta có
y v = 0,4
m = 0,125
Tra bảng 5-3 có k mv = 1
Tra bảng 6-3 có k lv = 1
Tra bảng 8-1 có k uv = 0,83
Tra bảng 7-1 có k nv = 0,95
Vậy k v = k mv .k lv .k uv .k nv = 1.1.0,95.0,83 = 0,79
Thay vào công thc trên ta có:
V =
17,1.15 0, 4
.0,79 = 18,9( m / ph)
45 0,125.7,5 o.0,79 0, 4
Vậy số vòng quay của máy là;
n=
1000v 1000.18,9
=
= 401(v / p )
d
3,14.15
Đối chiếu với thuyết minh máy ta chọn : n=375(v/p)
Vận tốc cắt thực là v =
dn 3,14.15.375
=
= 17,66(m / p )
1000
1000
d) Lực cắt và mômen xoắn.
P0=CP.Dzp.Syp.kmP (kg)
Tra bảng 7-3 sách chế độ cắt gia công cơ khí ta có
C p = 42,7
C M = 0,021
zp =1
zm = 2
y p = 0,8
y m = 0,8
Tra bảng 13-1 ta có n p = 0,6
Tra bảng 12-1 ta có:
n
HB p
190
kmv=kmm= =
190
190
0, 6
=1
Thay vào công thức trên ta có:
P0=42,7.151.0,790,8.1=530 kg
Ta thấy P0<[P]
Vậy bớc tiến chọn trên là hợp lý.
Mômem xoắn đợc tính theo công thức.
M x = C m .D tm .S ym .K mM ( KGM )
Tra bảng 13-1 có n p = 0,75
b np
) =1
75
Thay vào công thức ta có M x = 0,021.15 2.0,79 0,8.1 = 3,92( KGm)
Tra bảng 12-1 có
K mp = (
e) Nghiệm công suất:
Sinh viên: Lê Thanh Duy
13
lớp ctm3-k3
đồ án tốt nghiệp
Mn
(kw)
975
3,92
.375 = 1,5(kw)
Vậy N cg =
975
N cg =
Đối chiếu với thuyết minh máy ta thấy.
Ncg
Vậy đảm bảo điều kiện cắt gọt.
f) Thời gian làm việc của máy là.
TM =
18 + 5 + 2
= 0,084( ph)
0,79.375
bớc 2 Chế độ cắt khi khoét là.
a) Chiều sâu cắt.
t=
D d 26 15
=
= 5,5( mm )
2
2
b) Lợng tiến dao.
Tính theo công thức: S=Cs.D0,6 (mm/vg)
Tra bảng 1-3 sách chế độ cắt gia công cơ khí ta có.
Cs=0,075
Vậy S=0,075.260,6=0,53(mm/vg)
Theo thuyết minh máy ta chọn Sm=0,56(mm/ph)
c) vận tốc cắt.
Tinh theo công thức:
v=
C v .D zv
.k v (m / ph)
T m .t xv .S yv
Tra bảng 4-3 sách chế độ cắt gia công cơ khí có T=45(ph)
C v = 18,8
z v = 0,2
Tra bảng 3- 3 ta có
xv = 0,1
y v = 0,4
m = 0,125
Tra bảng 5-3 có k mv = 1
Tra bảng 6-3 có k lv = 1
Tra bảng 8-1 có k uv = 0,83
Tra bảng 7-1 có k nv = 0,95
Vậy k v = k mv .k lv .k uv .k nv = 1.1.0,95.0,83 = 0,79
Thay vào công thc trên ta có:
18,8.26 0, 4
V = 0,125
.0,79 = 18,7(m / ph)
45 .5,5 o ,1.0,57 0, 4
Vậy số vòng quay của máy là;
n=
1000v 1000.18,7
=
= 229(v / p )
d
3,14.26
Đối chiếu với thuyết minh máy ta chọn : n=225(v/p)
Sinh viên: Lê Thanh Duy
14
lớp ctm3-k3
đồ án tốt nghiệp
Vận tốc cắt thực là v =
dn 3,14.26.225
=
= 18,37(m / p )
1000
1000
d) mômen xoắn khi khoét.
Tinh theo công thức.
Mx =
C p .t xp .S yp .k p .D.Z
2.1000
( KGm )
Tra bảng 11-1 sách chế độ cắt gia công cơ khí ta có
C pz = 114
x pz = 0,9
y pz = 0,75
Tra bảng 13-1 ta có n p = 0,6
Tra bảng 12-1 ta có:
n
p
190
HB
kmv=kp= =
190
190
0, 6
=1
Thay vào công thức ta có M x =
114.5,5 0,9.0,56 0,75.1.26.4
= 17,8( KGm )
2.1000
e) Nghiệm công suất:
Tra bảng 5-103 sổ tay CNCTM T2 ta có:
Ncg=2,5kw
Đối chiếu với thuyết minh máy ta thấy.
Ncg
Vậy đảm bảo điều kiện cắt gọt.
f) Thời gian làm việc của máy là.
TM =
Bớc
Khoan
khoét
4+3
= 0,055( ph)
0,56.225
Máy
2A55
2A55
Dao
P18
P18
Sinh viên: Lê Thanh Duy
n(vg/ph)
375
225
15
S(mm/vg) t(mm)
0,79
7,5
0,56
5,5
Tm
0,084
0,055
lớp ctm3-k3
đồ án tốt nghiệp
IV nguyên công IV phay hai mặt đầu B và C
1) Sơ đồ nguyên công (hình bên)
2) Phân tích nguyên công.
a) Mục đích: Dùng để định vị và kẹp chặt ở nguyên công sau đợc chắc hơn độ
bóng cần đạt sau khi gia công là Rz40.
b) chuẩn: Chi tiết đợc hạn chế hết 6 bậc tự do.
- Mặt đáy ta dùng hai phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do.
- Mặt trụ trong 15 ta dùng một chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do.
- Mặt trụ trong 15 còn lại ta dùng một chốt trụ trám hạn chế một bậc tự
do.
c) Dụng cụ cắt.
Dựa vào bảng 4 84 (sổ tay CNCTM T1) chọn dao phay đĩa ba mặt gắn mảnh
thép gió có.
D = 90, Z =12 , B=15 mm
d) Chọn máy.
Dựa vào yêu cầu của bề mặt gia công cần đạt là Rz40 do đó ta chọn máy phay
ngang 6H 82 có:
Công suất động cơ 7kw
Hiệu suất máy = 0.75
Kích thớc làm việc của bàn máy:
Rộng 320mm
Dài 1250mm
e) Dụng cụ đo: thớc cặp 1/10
3) Chế độ cắt khi phay:
a) Chiếu sâu cắt.
t= 30 mm
b) Lợng tiến dao.
Tra bảng 5-163 sổ tay CNCTM T2 ta đợc.
S z = 0.05 ữ 0,08( mm / vg )
Để an toàn ta nhân với các hệ số điều chỉnh sau.
- hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào cách gá lắp dao phay k gl = 1
- hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính k nc = 1
mà S z = S z .k dc = (0.05 ữ 0.08).1.1 = (0.05 ữ 0.08)( mm / rg )
Do chi tiết có vỏ cng nên ta chọn Sz=0.05 (mm/rg)
c) Tốc độ cắt (m/ph)
Tra bảng 5-165 sổ tay CNCTM T2 ta đợc.
Vb=37 (m/ph)
Để an toàn ta nhân với các hệ số điều chỉnh sau.
- hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào độ cứng của gang k c = 1
- hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao k b = 1
- hệ số điều chỉnh vào trạng thái bề mặt gia công k bm = 1
- hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều rộng phay k rd = 1
Vậy V = Vb k c .k b .k bm .k rd = 37.1.1.1.1 = 37( m / ph )
Sinh viên: Lê Thanh Duy
16
lớp ctm3-k3
®å ¸n tèt nghiÖp
Sè vßng quai cña m¸y lµ.
n=
1000v 1000.37
=
= 78.5( vg / ph )
π .d
3,14.150
§èi chiÕu víi thuyÕt minh m¸y ta chän nm = 75( vg / ph )
TÝnh l¹i vËn tèc c¾t thùc lµ.
v=
π .d .n m 3,14.150.75
=
= 35,3( m / ph )
1000
1000
d) TÝnh SP vµ Szth
SP=Sz.n.Z=0,05.75.16=60 mm/ph
Theo thuyÕt minh m¸y ta chän.
SPT=60 mm/ph
VËy S z =
S pt
n.Z
=
60
= 0.05( mm / rg )
75.16
g) NghiÖm c«ng suÊt.
Tra b¶ng 5-168 sæ tay CNCTM T2 ta cã.
N cg = 1,1( kw)
§èi chiÒu víi thuyÕt minh m¸y ta thÊy:
N cg < N dc .η = 7.0,75 = 5,25( kw)
vËy chÕ ®é c¾t chän trªn lµ hîp lý.
e) tÝnh thêi gian gia c«ng lµ.
Tm =
L + L1
S ph
Trong ®ã. L1=5mm
VËy Tm =
Bíc
Phay
52 + 5
= 0,95( ph )
60
M¸y
6H 82Γ
Dao
P18
Sinh viªn: Lª Thanh Duy
n(vg/ph)
75
17
S(mm/vg) t(mm)
60
30
Tm
0,95
líp ctm3-k3
đồ án tốt nghiệp
V nguyên công V khoan khoét doa lỗ 25 +0, 021 và vát mép lỗ
1) sơ đồ nguyên công.(hình bên)
2) phân tích nguyên công.
Nguyên công gia công lỗ 25 +0,021 rất quan trọng vì lỗ này còn đợc dùng làm
chuẩn để gia công cho các nguyên công tiếp theo và lỗ này còn dùng làm lắp
ghép vào trục cho nên nó cần phải gia công đạt cấp chính xác cao, cấp độ nhám
cần đạt sau khi gia công là Rz2,5 vì thế khi gia công lỗ cần phải trải qua các bớc
khoan,khoét,doa lỗ
a) Chuẩn định vị và kẹp chặt.
Chi tiết đợc hạn chế hết 6 bậc tự do.
- Mặt đáy ta dùng hai phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do.
- Mặt trụ trong 15 ta dùng một chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do.
- Mặt trụ trong 15 còn lại ta dùng một chốt trụ trám hạn chế một bậc tự
do.
- Ta dùng thêm một chốt tỳ phụ vào mặt đầu lỗ để tăng độ cứng khi gia
công.
Chi tiết đợc kẹp bằng đòn kẹp vào bề mặt trụ 45
b) Chọn dụng cụ cắt.
- Dựa vào bảng 4-42 (sổ tay CNCTM T1) chọn mũi khoan ruột gà đuôi côn
có D = 23mm, Z =4 , l=160mm l1=100mm.
- tra bảng 4-47 sổ tay CNCTM T1 ta chọn mũi khoét chuôi côn có
D=24,7mm.
- Tra bảng 4-49 sổ tay CNCTM T1 ta chọn mũi doa có gắn mảnh hợp kim
cứng chuôi côn D=25mm, l=140 l1=16mm.
- Tra bảng 4-47 sổ tay CNCTM T1 ta chọn mũi khoét chuôi côn có
D=40mm.
c) Chọn máy.
Dựa vào yêu cầu của bề mặt gia công cần đạt là Rz2,5 do đó ta chọn máy khoan
đứng 2A135 có:
Công suất động cơ 6kw
Hiệu suất máy = 0.8
d) Dụng cụ đo: thớc cặp 1/50 và ca líp
3) Chọn chế độ cắt.
Bớc 1: Khoan lỗ 24
a) Chiều sâu cắt: t =
D 24
=
= 12( mm )
2
2
b) Lợng tiến dao:
Tra bảng 5-89 sổ tay CNCTM T2 ta chọn.
S b = 0,7 ữ 0,86( mm / vg )
Đối chiếu với thuyết minh máy ta chọn S m = 0.72( mm / vg )
c) Nghiệm hớng trục P0.
Đợc tính theo công thức. P0=CP.Dq.Sy.kP (kg)
Tra bảng 5-32 sổ tay CNCTM T2 ta chọn.
CP=42,7 ,q=1 ,y=1
Tra bảng 5-9 sổ tay CNCTM T2 ta chọn.
Sinh viên: Lê Thanh Duy
18
lớp ctm3-k3
đồ án tốt nghiệp
n
1
b 190
KP=kmP=
=
=1
190
190
Vậy P0=42,7.241.0,721.1=739(kg)
Đối chiếu với thuyết minh máy ta thấy P0<[P]
Vậy bớc tiến lựa chọn trên là hợp lý
d) Vận tốc : v(m/ph)
Tra bảng 5-90 sổ tay CNCTM T2 ta chọn.
Vb=29 (m/ph)
Để an toàn ta nhân với các hệ số điều chỉnh sau.
- hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều sâu lỗ khoan k sk = 1
- hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của mũi khoan k b = 1
Vậy V=Vb.kskkb=29.1.1=29(m/ph)
1000.v 1000.29
=
= 385( v / ph )
.d
3,14.24
Đối chiếu với thuyết minh máy ta chọn nm = 400( v / ph )
.d .n 3,14.24.400
=
= 30( m / ph )
Tính lại vận tốc cắt : v =
1000
1000
Tính số vòng quay của máy là : n =
e) Nghiệm công suất :
N cg =
M .n
( KW )
975
Tra bảng 5-92 sổ tay CNCTM T2 ta chọn.
Ncg=3,5kw
Ta thấy N cg [ N cg ] = 6.0,8 = 4.8( kw)
Vậy chế độ cắt đảm bảo.
f) Tinh thời gian gia công.
l + l1 + l 2 74 + 10 + 3
=
= 0,3( ph )
S .n
0,72.400
Bớc 2: Khoét lỗ 24,7( mm )
T m=
a) Chiều sâu cắt.
t=
D d 27,7 25
=
= 0,35( mm )
2
2
b) Lợng tiến dao.
Tra bảng 5-104 sổ tay CNCTM T2 ta có.
Sb=0,7-0,8 (mm/vg)
Theo thuyết minh máy ta chọn Sm=0,72(mm/ph)
c) Vận tốc cắt.
Tra bảng 5-106 sổ tay CNCTM T2 ta có.
Vb=26(m/ph)
- hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bềnT kb=0,91
- hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thài bề mặt phôi kbm=0,8
Vậy V=Vb.kb.kbm=26.0,91.0,8=18.9(m/ph)
Vậy số vòng quay của máy là;
n=
1000v 1000.18,9
=
= 244(v / p)
d
3,14.24,7
Sinh viên: Lê Thanh Duy
19
lớp ctm3-k3
đồ án tốt nghiệp
Đối chiếu với thuyết minh máy ta chọn : nm=275(v/p)
Vận tốc cắt thực là v =
dn 3,14.24,7.275
=
= 21,3(m / p )
1000
1000
e) Nghiệm công suất:
Tra bảng 5-111 sổ tay CNCTM T2 ta có;
Ncg=2,2kw
Đối chiếu với thuyết minh máy ta thấy.
Ncg
Vậy đảm bảo điều kiện cắt gọt.
f) Thời gian làm việc của máy là.
l + l1 + l 2 74 + 3 + 2
=
= 0,39( ph)
S .n
0,72.275
bớc 3: Doa lỗ 25 +0.021
TM =
a) Chiều sâu cắt.
t=
D d 25 24,7
=
= 0.16mm
2
2
b) Lợng tiến dao.
Tra bảng 5-112 sổ tay CNCTM T2 ta chọn.
Sb=1,9(mm/vg)
Theo máy chọn S = 1,6(mm/vg).
c) Vận tốc cắt.
Tra bảng 5-114 sổ tay CNCTM T2 ta chọn.
Vb=7,3(m/ph)
Để an toàn ta nhân với các hệ số điều chỉnh sau.
- hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của mũi doa.
K=1
Vậy V=Vb.k=7,3.1=7,3(m/ph)
Số vòng quay trục chính là n =
1000.7,3
= 92,99(v / p)
3,14.25
Theo thuyết minh máy ta chọn nm=100(v/ph)
Tính lại vận tốc cắt thực vt =
3,14.25.100
= 7,85( m / ph )
1000
Do lực cắt và công suất nhỏ hơn khoét nên ta không cần phải nghiệm công suất
cắt gọt.
Vậy cắt gọt thực hiện đợc.
d) Thời gian gia công.
Tm =
l + l1 + l 2 74 + 3 + 2
=
= 0,49( ph )
S .n
1,6.100
Bớc 4 Vát mép
Ta thay mũi khoan có đờng kính 40 có góc = 45
Bớc tiến tay
Các thông số vẫn chọn nh doa
Bớc
Máy
Dao
t(mm)
n(vg/ph)
Khoan
2A135
P18
12
400
Khoét
2A135
P18
0,35
275
Sinh viên: Lê Thanh Duy
20
S(mm/vg) Tm
0,72
0,33
0,72
0,398
lớp ctm3-k3
®å ¸n tèt nghiÖp
Doa
2A135
V¸t mÐp 2A135
P18
P18
Sinh viªn: Lª Thanh Duy
0,16
2
21
100
100
1,6
1,6
0,49
0,1
líp ctm3-k3
đồ án tốt nghiệp
VI Nguyên công VI vát mép lỗ 25 +0,021
Giữ nguyên dao gia công ở nguyên công vát mép trớc
Quay đồ gá đi một góc 1800 phôi giữ nguyên định vị và kẹp chặt
Chế độ cắt và bớc tiến hoàn toàn giông nguyên công vát mép trớc
Bớc
Máy
Dao
t(mm)
S(mm/vg) n(vg/ph)
Vát mép 2A135
P18
2
1,6
100
Sinh viên: Lê Thanh Duy
22
Tm
0,1
lớp ctm3-k3
đồ án tốt nghiệp
VII nguyên công VII: phay rãnh.
1) Sơ đồ nguyên công (hình bên).
2) Phân tích nguyên công.
Nguyên công phay rãnh 60.68.5 cũng rất quan trọng vì rãnh nay dùng cho lặp
ghép với chi tiết máy khác cho nên vị trí tơng quan giữa rãnh và hai lỗ bắt bu
lông là phải gia công chính xác và bề mặt hai bên thành lỗ phải song song với
nhau, sau khi gia công phải đạt độ nhám bề mặt là Rz40.
a) Chuẩn định vị và kẹp chặt.
Chi tiết đợc định vị hết 6 bậc tự do.
- mặt đầu lỗ dùng một mặt phẳng hạn chế ba bậc tự do.
- mặt trụ trong 25 dùng chốt trụ ngắn hạn chế hai bậc tự do.
- mặt đáy lỗ bậc 15 dùng một chốt tỳ đầu phẳng hạn chế một bậc tự do
còn lại.
Kẹp chặt dùng cơ cấu kẹp chuyên dùng.
b) Chọn dụng cụ cắt.
Tra bảng 4-69 sổ tay CNCTM T1 ta chọn dao phay ngón chuôi côn gắn mảnh
thép gió có đờng kính dao d=35mm, l=123,l1=38, Z=5
c) Chọn máy.
Tra bảng 9-38 sổ tay CNCTM T1 ta chọn máy phay đứng 6H12 có
công suất động cơ là 7kw hiệu suất máy là 0,75
d) Dụng cụ đo. thớc cặp 1/20
3) Chế độ cắt khi phay:
a) Chiều sâu cắt.
t=h=5mm
b) Lợng chạy dao.
Tra bảng 5-146 sổ tay CNCTM T2 ta chọn
S z = 0.07 ữ 0,1( mm / vg )
Do chi tiết có vỏ cứng nên ta chọn Sz=0.07 (mm/rg)
c) Tốc độ cắt (m/ph)
Tra bảng 5-148 sổ tay CNCTM T2 ta đợc.
Vb=41,5 (m/ph)
Để an toàn ta nhân với các hệ số điều chỉnh sau.
- hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào độ cứng của gang k c = 1
- hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao k b = 1
- hệ số điều chỉnh vào trạng thái bề mặt gia công k bm = 0,75
- hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều rộng phay k rd = 0,89
- hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công k gc = 1
Vậy V = Vb k c .k b .k bm .k rd .k gc = 41,5.1.1.0,75.0,89.1 = 27,7( m / ph )
Số vòng quai của máy là.
n=
1000v 1000.27,7
=
= 252( vg / ph )
.d
3,14.35
Đối chiếu với thuyết minh máy ta chọn nm = 235( vg / ph )
Tính lại vận tốc cắt thực là.
Sinh viên: Lê Thanh Duy
23
lớp ctm3-k3
®å ¸n tèt nghiÖp
v=
π .d .n m 3,14.35.235
=
= 25,8( m / ph )
1000
1000
d) TÝnh SP vµ Szth
SP=Sz.n.Z=0,07.235.4=65,8 mm/ph
Theo thuyÕt minh m¸y ta chän.
SPT=60 mm/ph
VËy S z =
S pt
n.Z
=
60
= 0.06( mm / rg )
235.4
e) NghiÖm c«ng suÊt.
Tra b¶ng 5-139 sæ tay CNCTM T2 ta cã.
N cg = 1,1( kw)
§èi chiÒu víi thuyÕt minh m¸y ta thÊy.
N cg < N dc .η = 7.0,75 = 5,25( kw)
VËy chÕ ®é c¾t chän trªn lµ hîp lý.
f) tÝnh thêi gian gia c«ng lµ.
Tm =
L + l1 + l 2
S ph
Trong ®ã. L1=l2=5mm
VËy Tm =
Bíc
Phay
52 + 5 + 5
= 1,03( ph )
60
M¸y
6H12
Dao
P18
Sinh viªn: Lª Thanh Duy
n(vg/ph)
235
24
S(mm/vg) t(mm)
60
5
Tm
1,03
líp ctm3-k3
đồ án tốt nghiệp
VIII nguyên công VIII khoan và khoét lỗ tra dầu 6
1) Sơ đồ nguyên công (hình bên).
2) Phân tích nguyên công.
a) Chuẩn định vị và kẹp chặt.
Chi tiết đợc hạn chế hết 6 bậc tự do.
- Mặt đáy ta dùng hai phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do.
- Mặt trụ trong 15 ta dùng một chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do.
- Mặt trụ trong 15 còn lại ta dùng một chốt trụ trám hạn chế một bậc tự
do.
- Ta dùng thêm một chốt tỳ phụ vào mặt đầu lỗ để tăng độ cứng khi gia
công.
Kẹp chặt dùng cơ cấu kẹp chuyên dùng.
b) Chọn dụng cụ cắt.
- Dựa vào bảng 4-42 (sổ tay CNCTM T1) chọn mũi khoan ruột gà đuôi côn
có
D = 6mm, Z =4 , l=160mm l1=100mm.
- Tra bảng 4-47 sổ tay CNCTM T1 ta chọn mũi khoét chuôi côn có
D=10mm, = 90
c) chọn máy.
Dựa vào yêu cầu của bề mặt gia công cần đạt là Rz2,5 do đó ta chọn máy khoan
đứng 2A135 có:
Công suất động cơ 6kw
Hiệu suất máy = 0.8
d) Dụng cụ đo: thớc cặp 1/50
3) Chế độ cắt khi khoan.
Bớc 1 khoan lỗ 6
a) Chiều sâu cắt : t =
D 6
= = 3( mm )
2 2
b) Lợng tiến dao:
Tra bảng 5-89 sổ tay CNCTM T2 ta chọn
S b = 0,13 ữ 0,17( mm / vg )
Đối chiếu với thuyết minh máy ta chọn S m = 0.15( mm / vg )
c) Nghiệm hớng trục P0.
Đợc tính theo công thức:
P0=CP.Dq.Sy.kP (kg)
Tra bảng 5-32 sổ tay CNCTM T2 ta chọn.
CP=42,7 ,q=1 ,y=0,8
Tra bảng 5-9 sổ tay CNCTM T2 ta chọn.
n
1
b 190
KP=kmP=
=
=1
190
190
Vậy P0=42,7.61.0,150,8.1=56,16(kg)
Đối chiếu với thuyết minh máy ta thấy P0<[P]
Vậy bớc tiến lựa chọn trên là hợp lý
Sinh viên: Lê Thanh Duy
25
lớp ctm3-k3