Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

06 PP giai BT tuong tac gen va tac dong da hieu cua gen DABTTL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.09 KB, 2 trang )

Khoá học LTQG PEN-C: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Quang Anh)

Phƣơng pháp giải bài tập tƣơng tác gen (Phần 1)

PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP TƢƠNG TÁC GEN (PHẦN 1)
(ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN)

Giáo viên: NGUYỄN QUANG ANH
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng Phương pháp giải bài tập tương tác gen (Phần 1)
thuộc khóa học LTQG PEN-C: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Quang Anh) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn
kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn
cần học trước bài giảng Phương pháp giải bài tập tương tác gen (Phần 1) sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu
này.

1.A

2.C

3.C

4.B

5A

6.A

7.C

8.B

9.D



10.A

11.A

12.B

13.C

14.A

15.D

16.C

17.D

18.D

19.C

20.C

21.C

22.D

23.B

24.A


25.B

26.C

27.A

28.C

29.B

30.D

Hƣớng dẫn giải:
Câu 1 : A
Câu 2 : C
Câu 3 : C. Tai thỏ dài 25cm => có 2 gen trội => trong 4 đáp án chỉ có kiểu gen aaBB là phue hợp
Câu 4 : B. Kiểu tài dài nhất khi nó có đủ cả 4 gen trội và làm tai dài 10 + 7,5.4 = 40cm
Câu 5 : A.
Câu 6 : A.
Cây cao nhất có chiều cao 210 cm có kiểu gen AABBDD
Mà mỗi alen trội trong KG làm cây cao thêm 5cm
 Cây có chiều cao thấp nhất là : 210 – 5.6 = 180cm
Câu 7 : C.
Câu 8 : B
Câu 9 : D
Câu 10 : A. Tần số xuất hiện k alen trội là 8Ck/ 28 áp dụng cho bài 10, 11 , 12
Câu 11 : A
Câu 12 : B
Câu 13 : C.

Câu 14 : A. Đây là kiểu tương tác bổ sung 9 : 6 : 1 . Kiểu gen A-B- : quả dẹt ; A-bb và aaB- : quả tròn và
aabb : quả dài
 F1 có kiểu gen AaBb
 P thuần chủng ( do P có tính di truyền ổn định )
 P là : AAbb x aaBB
Câu 15 : D.
Gen A quy định lông màu đen, alen a quy định lông màu trắng. Gen B át chế màu lông, b không át chế.
Quy ước:
A-B- và aaB- và aabb : lông trắng
A-bb : lông màu
Sơ đồ lai : P : AAbb x aaBB => F1 : AaBb
F1 x F1 : AaBb x AaBb
F2 :
9 A-B- : 3 A-bb : 3 aaB- : 1 aabb
 13 trắng : 3 màu
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Khoá học LTQG PEN-C: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Quang Anh)

Phƣơng pháp giải bài tập tƣơng tác gen (Phần 1)

Câu 16 : C.
Câu 17 : D. Có 5 loại kiểu hình là KH chứa lần lượt 0,1,2,3,4 alen trội
Câu 18 : D. Ta có phép lai : F1 x F1 : AaBb x AaBb = ( 1 AA : 2 Aa : 1 aa ).( 1 BB : 2 Bb : 1 bb )
 Tỉ lệ hạt màu đỏ hồng ( có 2 alen trội ) = 1/4.1/4 + 1/4.1/4 + 1/2.1/2 = 6/16

Câu 19 : C. Tỉ lệ hạt màu hồng ( có 1,2 alen trội ) = 4/16+6/16=10/16
Tỉ lệ hạt màu đỏ (3,4 alen trội)=5/16
Suy ra tỉ lệ đỏ:hồng=1:2
Câu 20 : C
Câu 21 : C
Câu 22 : D
Câu 23 : B
Câu 24 : A.
Một loài thực vật nếu kiểu gen có cả A và B cho màu hoa đỏ , các kiểu gen khác cho hoa màu trắng. Quy
ước :
A – B - : màu đỏ
A-bb và aaB- và aabb : hoa trắng
P : AaBb x aabb
 F1 : 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb ( 1 đỏ : 3 trắng)
Câu 25 : B. Kiểu gen AaBb lai phân tích mình làm AaBb x aabb
 F1 : 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBB : 1 aabb ( phân tính 1 : 2 : 1 )
 Giống kiểu tương tác 9 : 6 : 1
Câu 26 : C. Ta có quả trắng : vàng : xanh = 12 : 3 : 1
 Đây là sự tương tác các gen át chế 12 : 3 : 1. Qui ước
A-B- và A-bb : trắng
aaB- :vàng
aabb : xanh
 F1 là AaBb
 P : AAbb x aaBB
Câu 27 : A
Câu 28 : C
Câu 29 : B. F2 có sự phân tính 9 : 7 nên đây là quy luật tương tác gen kiểu bổ sung
Câu 30 : D

Giáo viên : Nguyễn Quang Anh

Nguồn :
Hocmai.vn

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -



×